Tải bản đầy đủ (.doc) (254 trang)

Đáp án chi tiết 20 đề thi thử thpt năm 2017 - môn hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 254 trang )

TỔNG HỢP ĐÁP ÁN CHI TIẾT 20 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017
MÔN HÓA HỌC - PHẦN 2

SỞ GD & ĐT

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2017

TỈNH HẢI PHÒNG

Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC

THPT TIÊN LÃNG

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề: 132
(Đề thi có 40 câu / 4 trang)

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba=137.

Câu 1: Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhan hơn,
người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây
A. NaCl.

B. FeCl3.

C. H2SO4.

D. Cu(NO3)2.



Câu 2: Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit nào sau đây
A. Fe2O3 và CuO

B. Al2O3 và CuO

C. MgO và Fe2O3

D. CaO và MgO.

Câu 3: Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O 2.
Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là
A. 9,67 gam

B. 8,94 gam

C. 8,21 gam

D. 8,82 gam

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 (loãng dư) thu được dung
dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng
nhiệt phân kết thúc thu được tối đa bao nhiêu oxit


A. 3

B. 2

C. 1


D. 4

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M.
Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N 2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối.
Giá trị của V là
A. 0,72.

B. 0,65.

C. 0,70.

D. 0,86.

Câu 6: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch
KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo
của X là
A. CH3-CH2-COO-CH=CH2.

B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.

C. CH2=CH-CH2- COO -CH3.

D. CH3-COO-CH=CH-CH3.

Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
(b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.
(c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng
(d) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 8: Dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được
với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)
A. 3,36 gam.

B. 5,60 gam.

C. 2,80 gam.

D. 2,24 gam.

Câu 9: Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320 ml dung
dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là
A. 36,32 gam

B. 30,68 gam

C. 35,68 gam

D. 41,44 gam

Câu 10: Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa (dãy thế điện cực

chuẩn) như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/ Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được
với ion Fe2+trong dung dịch là
A. Ag, Fe3+.

B. Zn, Ag+.

C. Ag, Cu2+.

D. Zn, Cu2+.

Câu 11: X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH 4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí
nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau:
Chất

X

Z

T

Y

dd Ba(OH)2, t0

Có kết tủa xuất
hiện

Không hiện
tượng


Kết tủa và khí thoát ra

Có khí thoát ra

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. K2SO4, (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3

B. (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3, K2SO4

C. KOH, NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4

D. K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4

Câu 12: Trung hoà 9,0 gam một amin đơn chức Y cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của Y là


A. C4H11N

B. CH5N

C. C3H9N

D. C2H7N

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai
A. Metyl amin là chất khí, làm xanh quỳ tím ẩm.
B. Các đipeptit hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao.
D. Các chất béo có gốc axit béo không no thường là chất lỏng.
Câu 14: Kim loại có tính khử mạnh nhất là

A. Fe

B. Sn

C. Ag

D. Au

Câu 15: Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương
pháp điện phân
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 16: Khi cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu
A. xanh thẫm

B. tím

C. đen

D. vàng

Câu 17: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là:
A. AgNO3 và H2SO4 loãng


B. ZnCl2 và FeCl3

C. HCl và AlCl3

D. CuSO4 và HNO3 đặc nguội

Câu 18: Este X có công thức phân tử C 2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,2.

B. 10,2

C. 12,3.

D. 15,0

Câu 19: Cho hỗn hợp Cu và Fe hòa tan vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng tới khi phản ứng hoàn toàn, thu
được dung dịch X và một phần Cu không tan. Cho dung dịch NH 3 dư vào dung dịch X thu được kết tủa
Y. Thành phần của kết tủa Y gồm
A. Fe(OH)2.

B. Fe(OH)2, Cu(OH)2.

C. Fe(OH)3, Cu(OH)2.

D. Fe(OH)3.

Câu 20: Este X có CTPT CH3COOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X là đúng
A. Tên gọi của X là benzyl axetat.
B. X có phản ứng tráng gương.

C. Khi cho X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thì thu được 2 muối.
D. X được điều chế bằng phản ứng của axit axetic với phenol.
Câu 21: Cho 6,88 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 5 vào dung dịch chứa 0,12
mol Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:
A. 5,12

B. 3,84

C. 2,56

D. 6,96

Câu 22: Cho các sơ đồ chuyển hóa sau:
0

C
+ H 2O
O2
X 1500

→ Y 
→ Z +
→ T ;
HgSO 4 , H 2SO 4

o

+ H2 ,t
KMnO 4
+T

Y 
→ P +

→ Q 
o→ E
Pd/PbCO 3

Biết phân tử E chỉ chứa một loại nhóm chức. Phân tử khối của E là

H 2SO 4 , t


A. 132.

B. 118.

C. 104.

D. 146.

Câu 23: Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với điện cực trơ màng
ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dịch
Y là 4,54 gam. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Mặt khác dung dịch X tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 14,35.
B. 17,59.
C. 17,22.
D. 20,46.
Câu 24: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO 3)2, MgSO3 bằng một lượng vừa đủ
dung dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối

của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20.

B. 10.

C. 15.

D. 25.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là sai
A. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
B. Ở cùng một chu kỳ, bán kính kim loại kiềm lớn hơn bán kinh kim loại kiềm thổ.
C. KAl(SO4)2.12H2O, NaAl(SO4)2.12H2O và (NH4)Al(SO4)2.12H2O được gọi là phèn nhôm.
D. Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với nước ngay ở điều kiện thường.
Câu 26: Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch
“đạm” để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. amino axit.
D. amin.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Tất cả các polime đều không tác dụng với axit hay bazơ.
C. Protein là một loại polime thiên nhiên.
D. Cao su buna-S có chứa lưu huỳnh trong phân tử.
Câu 28: Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (M X < MY < 70). Cả X và Y đều có
khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KOH sinh ra muối. Tỉ khối
hơi của Y so với X có giá trị là:
A. 1,403.


B. 1,333.

C. 1,304.

D. 1,3.

Câu 29: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.

B. dung dịch NaOH và Al2O3.

C. K2O và H2O.

D. Na và dung dịch KCl.

Câu 30: Các α–amino axit đều có
A. khả năng làm đổi màu quỳ tím

B. đúng một nhóm amino

C. ít nhất 2 nhóm –COOH

D. ít nhất hai nhóm chức

Câu 31: Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6,6; tơ lapsan; xenlulozơ và glyxylglyxin. Số chất
trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3

Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau


(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư).
(2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
(3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4.
(4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3.
(5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là.
A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 33: Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no
chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol
CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên
tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn
trong X là
A. 22,7%

B. 15,5%

C. 25,7%

D. 13,6%


Câu 34: Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau:
0

(2) X1 + H 2SO 4 
→ Na 2SO 4 + X 3

0

t
(4) nX 3 + nX 5 
→ Tơ lapsan + 2nH 2O

t
(1) X + NaOH 
→ X1 + X 2 + 2H 2O
t
(3) nX 2 + nX 4 
→ Nilon − 6, 6 + 2nH 2O
Nhận định nào sau đây là sai?
A. X có công thức phân tử là C14H22O4N2.

C. X3 và X4 có cùng số nguyên tử cacbon.

0

B. X2 có tên thay thế là hexan-1,6-điamin
D. X2, X4 và X5 có mạch cacbon không phân nhánh.

Câu 35: Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO 3 31,5%. Sau khi kết thúc
phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được

(2,5m + 8,49) gam muối khan. Kim loại M là:
A. Mg

B. Cu

C. Ca

D. Zn

Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi
xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là:
A. 3

B. 4

C. 6

D. 5

Câu 37: Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng
số nhóm –CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol n X : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m
gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Gía trị của m là:
A. 14,865 gam

B. 14,775 gam

C. 14,665 gam

D. 14,885 gam


Câu 38: Cho 1,752 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 2,628 gam
muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4

B. 6

C. 8

D. 2

Câu 39: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl
A. H2N-CH2-COOH

B. CH3COOH

C. C2H5NH2

D. C6H5NH2


Câu 40: Người ta thường dùng các vật dụng bằng bạc để cạo gió cho người bị trúng gió (khi người bị
mệt mỏi, chóng mặt…do trong cơ thể tích tụ các khí độc như H 2S…). Khi đó vật bằng bạc bị đen do phản
ứng:
4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O.
Chất khử trong phản ứng trên là
A. O2.

B. H2S.


C. Ag.

D. H2S và Ag.


PHÂN TÍCH –HƯỚNG DẪN GIẢI
ĐỀ THI THỬ THPT TIÊN LÃNG – HẢI PHÒNG LẦN 1
Câu 1: Chọn D.

- Khi ngâm một đinh sắt vào dung dịch HCl thì: Fe + 2HCl 
→ FeCl2 + H2

+ Khí H2 sinh ra một phần bám lại trên đinh sắt làm giảm khả năng tiếp xúc với ion H + nên phản ứng xảy
ra chậm và khí H2 sinh ra sẽ ít.
- Khi nhỏ thêm dung dịch Cu(NO3)2 vào thì: Fe + Cu(NO3)2 
→ Fe(NO3)2 + Cu
+ Trong dung dịch lúc này hình thành một pin điện điện cực Fe – Cu có sự chuyển dịch các electron và
ion H+ trong dung dịch sẽ nhận electron vì vậy làm cho phản ứng xảy ra nhanh và khí H 2 thoát ra nhiều
hơn.
Câu 2: Chọn A.
- Ở nhiệt độ cao, khí CO, H2 có thể khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
⇒ Các chất thỏa mãn là: Fe 2 O3 và CuO .
Câu 3: Chọn B.
- Quy đổi hỗn hợp E: CH 3 NH 2 , (CH 3 ) 2 NH, (CH 3 ) 3 N thành CnH2n+3N: a mol.
- Đốt cháy E: CnH2n+3N + (1,5n + 0,75)O2 
→ nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2
→ n O 2 = (1,5n + 0, 75)a = 0,36 (1) và m E = (14n + 17) a = 4,56 (2). Từ (1), (2) ta tính được: a = 0,12 mol
BTKL
- Cho E tác dụng với HCl thì n HCl = n E = 0,12 mol →
mmuối = mE + 36,5nHCl = 8,94 (g)


Câu 4: Chọn D.
 Mg, Cu + HNO 3 Mg(NO 3 ) 2 , Cu(NO 3 ) 2 + NaOH Mg(OH) 2 , Cu(OH) 2 t o MgO, CuO

→

→
→ 
+ H 2O

 Fe, Al
 Fe(NO 3 ) 3 , Al(NO 3 ) 3
 Fe(OH) 3
 Fe 2O3
- Lưu ý:
+ Cho một lượng dư NaOH vào Al3+, ban đầu có kết tủa trắng keo không tan sau đó tan dần và tạo dung
dịch trong suốt.
+ H2O cũng là một oxit vì theo định nghĩa oxit là hợp chất của 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là
oxi.
Vậy có tối đa là 4 oxit .
Câu 5: Chọn D.
- Hướng tư duy 1: Bảo toàn nguyên tố N
Mg, Al + HNO 3 → Mg(NO 3 ) 2 , Al(NO 3 ) 3, NH 4 NO 3 + N
{2 + H 2O
1 4 4 4 4 44 2 4 4 4 4 4 43
- Quá trình: 1 2 3 1 2 3
7,5 (g)

V (l)


54,9 (g) hçn hîp muèi

0,03 mol


 24n Mg + 27n Al = 7,5
n Mg = 0, 2


+ Ta có: 148n Mg(NO 3 ) 2 + 213n Al(NO 3 ) 3 + 80n NH 4 NO 3 = 54,9 →  n Al = 0,1
 BT: e
n
 NH 4 NO3 = 0, 05
 → 2n Mg + 3n Al = 8n NH 4 NO3 + 10n N 2
BT: N

→ VHNO3 = 2n Mg(NO3 ) 2 + 3n Al(NO 3 )3 + 2n NH 4 NO 3 + 2n N 2 = 0,86 (l)
- Hướng tư duy 2: Tính theo số mol HNO3
m Al3+ + m Mg 2+ + 18n NH 4 + + 62n NO3− = 54,9

→ n NH 4 + = 0, 05mol
+Ta có:  BT e + BTDT
→ n NO3− = n NH 4 + + (8n NH 4+ + 10n N 2 )
 



n HNO3 = 12n N 2 + 10n NH 4 + = 0,86 mol

Câu 6: Chọn A.

- Từ tỉ khối ta suy ra M X = 100 : C5H 8 O 2 và nX = 0,2 mol ; nKOH = 0,3 mol. Đặt CTTQ của X là:
RCOOR’
- Hướng tư duy 1: Tìm gốc R
+ Ta có: nKOH pư = nRCOOK = nX = 0,2 mol → nKOH dư = 0,1 mol mà M RCOOK =

m r¾n − 56n KOH d­
= 112
0,2

⇒ R là –C2H5. Vậy công thức cấu tạo của X là C 2 H 5COOCH = CH 2
- Hướng tư duy 2: Tìm gốc –R’
BTKL

→ M R'OH =

m X + m KOH − m r¾n
= 44 : CH 3CHO ⇒ R’ là –C2H3. Vậy X là C 2 H 5COOCH = CH 2
0,2

Câu 7: Chọn A.
(a) Đúng, Phương trình phản ứng:
CH3NH2 + HCOOH 
→ HCOONH3CH3
H 2SO 4

→ HCOOC2H5 + H2O
C2H5OH + HCOOH ¬

o 
t


NaHCO3 + HCOOH 
→ HCOONa + CO2 + H2O
(b) Đúng, Amilopectin chiếm từ 70 – 80% khối lượng tinh bột trong khi amilozơ chiếm từ 20 – 30% khối
lượng tinh bột.
(c) Sai, Các tripeptit trở lên (đipeptit không có phản ứng này) đều tác dụng với Cu(OH) 2 cho hợp chất có
màu tím đặc trưng.
(d) Đúng, Anilin (C6H5NH2) là chất lỏng, sôi ở 184 oC, không màu, rất độc, tan ít trong nước nhưng tan
nhiều trong benzen và etanol.
Vậy có 3 phát biểu đúng là (a), (b), (d).
Câu 8: Chọn C.


Sự oxi hóa

Sự khử

Fe → Fe2+ + 2e

4H+ + NO3- + 3e

→ NO + 2H2O

(vì lượng Fe phản ứng tối đa nên Fe chuyển
lên Fe2+).

0,08 ← 0,02 → 0,06

→ 0,01


Cu2+ +

2e

→ Cu

0,01 → 0,02
2H+(dư) +
0,02
BT:e

→ n Fe =

2e →

H2

→ 0,02 → 0,01

3n NO + 2n Cu 2+ + 2n H 2
= 0, 05 mol ⇒ m Fe = 2,8 (g)
2

Câu 9: Chọn B.
- Hướng tư duy 1: Xác định các chất có trong muối
0,32 mol
678
H 2 NCH 2COOH : x mol
H 2 NCH 2COONa : x mol
+ NaOH 

→
+ H 2O

HOOC(CH 2 ) 2 CH(NH 2 ) COOH : y mol
 NaOOC(CH 2 ) 2 CH(NH 2 ) COONa : y mol

 x + y = 0, 2
 x = 0, 08
→
⇒ mmuối = 97x + 191y = 30, 68 (g)
+ Ta có: 
 x + 2y = 0,32  y = 0,12
- Hướng tư duy 2: Bảo toàn khối lượng
BTKL
+ Ta có: n H 2O = n NaOH = 0,32 mol →
mmuối = m gly + m glu + 40n NaOH − m H 2O = 30, 68 (g)

Câu 10: Chọn B.
- Dựa vào quy tắc α ta xác định được các cặp chất có phản ứng với Fe2+ là Zn, Ag + . Phản ứng:
2+
Zn + Fe2+ 
→ Zn + Fe

3+
Fe2+ + Ag+ 
→ Fe + Ag

Câu 11: Chọn D.
Chất


X: K2SO4

Z: KOH

T: (NH4)2SO4

Y: NH4NO3

dd Ba(OH)2, t0

Có kết tủa xuất
hiện

Không hiện
tượng

Kết tủa và khí thoát ra

Có khí thoát ra

- Phương trình phản ứng:
Ba(OH)2 + K2SO4 
→ BaSO4↓ trắng + 2KOH
Ba(OH)2 + NH4NO3: không xảy ra

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 
→ BaSO4↓ trắng + 2NH3 + 2H2O

Ba(OH)2 + 2NH4NO3 
→ Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O


Câu 12: Chọn D.
- Ta có: M Y =

mY
9
=
= 45 : Y là C 2 H 7 N
n Y 0, 2


Câu 13: Chọn B.
Câu 14: Chọn A.
Câu 15: Chọn B.
- Na, Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
- Fe, Cu được điều chế bằng cả 3 phương pháp là điện phân dung dịch, nhiệt luyện và thủy luyện.
- Ag được điều chế bằng 2 phương pháp là điện phân dung dịch và thủy luyện.
Vậy chỉ có 2 kim loại Na và Al được bằng một phương pháp điện phân.
Câu 16: Chọn D.
- Nhỏ vài giọt dung dịch HNO 3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu vàng.
Câu 17: Chọn A.
A.

Fe + 2AgNO 3 
→ Fe(NO 3 ) 2 + 2Ag

B. Fe + 2FeCl3 
→ 3FeCl2

Fe + H 2SO 4 loãng 

→ FeSO 4 + H 2

C. Fe + 2HCl 
→ FeCl2 + H2

D. Fe + CuSO4 
→ FeSO4 + Cu

Câu 18: Chọn B.
- Phương trình:
mol:

HCOOCH 3 + NaOH 
→ HCOONa + CH 3OH
0,15

0,15

⇒ m HCOONa = 10, 2 (g)

Câu 19: Chọn A.
+ NH

3
Fe 2+ , Cu 2+ ,SO 42− →
Fe(OH) 2
+ H 2SO 4đ
1
4
4

4
2
4
4
4
3
- Quá trình: Fe, Cu 
Cu




dd X

- Lưu ý: Các hiđroxit hay muối của các kim loại Cu, Ag, Zn, Ni tạo phức tan trong dung dịch NH3 dư.
Câu 20: Chọn C.
A. Sai, Tên gọi của X là phenyl axetat.
B. Sai, X không có phản ứng tráng gương.
C. Đúng, Phương trình: CH3COOC6H5 + NaOH 
→ CH3COONa + C6H5ONa + H2O
D. Sai, X được điều chế bằng phản ứng của anhiđrit axetic với phenol :
C6H5OH + (CH3CO)2O 
→ CH3COOC6H5 + CH3COOH
Câu 21: Chọn B.
- Hướng tư duy 1: Cân bằng phương trình
2+
2+
Mg + 2Fe3+ 
→ Mg + 2Fe


mol: 0,02 → 0,04

0,04

⇒ n Fe3+ còn lại = 0,08 mol


2+
2+
Cu + 2Fe3+ 
→ Cu + 2Fe

mol: 0,04 ← 0,08

⇒ nCu dư = 0,06 mol

Vậy mrắn = mCu dư = 3,84 (g)
- Hướng tư duy 2: Sử dụng bảo toàn e
- Ta có: n e cho = 2(n Mg + n Cu ) = 0, 24 mol . Nhận thấy: n Fe 3+ < n e cho < 3n Fe3+ ⇒ Fe3+ chỉ về Fe2+.
- Khi đó: nCu dư =

n e cho − n Fe3+
2

= 0, 06 mol ⇒ m = 3,84 (g)

Câu 22: Chọn D.
- Phương trình phản ứng:
15000 C


HgSO ,t o

2CH 4 (X)  
→ C 2H 2 (Y) + 3H 2 ;

4
C2 H 2 + H 2O →
CH3CHO(Z)

Pd/PdCO
t

3
C2 H 2 (Y) + H 2 
→ C 2 H 4 (P)
0

2CH3CHO(Z) + O 2 → 2CH 3COOH(T);

3C2 H 4 (P) + 2KMnO 4 + 4H 2O → 3C 2 H 4 (OH) 2 (Q) + 2KOH + 2MnO 2
H SO
t

4
C2 H 4 (OH) 2 (Q) + 2CH 3COOH(T) 2 o
→ C 2H 4 (OOCCH 3 ) 2 (E) + 2H 2O

Vậy M E = 146
Câu 23: Chọn D.
- Xét trường hợp dung dịch Y chứa 2 chất tan là NaOH và NaCl. Quá trình điện phân diễn ra như sau :

Tại catot:
Tại Anot:
Fe2+ + 2e → Fe

2Cl-

x ← 2x → x

(2x + 2y)



Cl2

+

2e

(x + y) ← (2x + 2y)

2H2O + 2e → 2OH- + H2
2y → 2y

y

3
- Từ phương trình: Al + 3H 2O + NaOH → Na[Al(OH) 4 ] + H 2 suy ra n OH − = n Al = 0, 02 → y = 0, 01 mol
2
- Khối lượng dung dịch giảm: 56x + 71n Cl 2 + 2n H 2 = 4,54 → x = 0, 03 mol


FeCl 2 :0, 03mol + AgNO3  → n Ag = n FeCl2 = 0, 03


⇒ m↓ = 20, 46 gam
- Hỗn hợp X: 
 BT: Cl
 NaCl :0, 06 mol
 → n AgCl = 2n FeCl2 + n NaCl = 0,12
BT: e

Câu 24: Chọn A.
0,5 mol khÝ Y (M Y = 32)
Mg, MgO
X
SO
22
4 →
- Quá trình: Mg(HCO ) , MgSO + H
1
4
4
3
c « c¹n
3 2
3

dd Z (36%) 
→ MgSO 4 : 0, 6 mol
dd 30%


- Ta có: n H 2SO 4 = n MgSO 4 = 0, 6 mol → m H 2SO 4 = 58,8 gam ⇒ m dd H 2SO 4 =

58,8
= 196 gam
0,3


⇒ C% =

120n MgSO 4
= 36% → m = 200 − m dd H 2SO 4 + m khí = 20 gam
m + m dd H 2SO 4 − m khí

Câu 25: Chọn D.
- Be không tác dụng với nước ngay nhiệt độ thường trong khi Mg tan chậm trong nước lạnh khi đun nóng
thì Mg tan nhanh trong nước.
Câu 26: Chọn C.
- Trong các chai dung dịch đạm có nhiều các axit amin mà cơ thể cần khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca
phẫu thuật để cơ thể sớm hồi phục. Ngoài ra có các chất điện giải và có thể thêm một số các vitamin,
sorbitol tùy theo tên thương phẩm của các hãng dược sản xuất khác nhau.
Câu 27: Chọn C.
A. Sai, Các polime tổng hợp có thể được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng hoặc trùng hợp. Lấy ví dụ:
trùng hợp vinyl clorua

B. Sai, Poli(vinyl axetat) (PVA) tác dụng với dung dịch NaOH hay cao su thiên nhiên tác dụng với HCl:

C. Đúng, Protein là một loại polime thiên nhiên có trong tơ tằm, lông cừu, len.
D. Sai, Trong cấu trúc của cao su buna – S không có chứa lưu huỳnh.
xt,t o ,p


nCH 2 = CH − CH = CH 2 + nCH 2 = CH − C 6H 5 
→ [ CH 2 − CH = CH − CH 2 − CH 2 − CH(C 6H 5 ) ]
Buta −1,3−đien

Stiren

Poli (butađien −stiren) − Cao su Buna S

Câu 28: Chọn C.
- Vì X, Y đều tham gia phản ứng tráng bạc và tác dụng với KOH sinh ra muối nên X, Y có dạng HCOOR
mà MX < MY < 70 ⇒ X là HCOOH ; Y là HCOOCH3. Vậy d Y/X = M Y : M X = 1,304
Câu 29: Chọn A.
A. NaNO3 + MgCl2 : không xảy ra

B. 2NaOH + Al2O3 
→ 2NaAlO2 + H2O

C. K2O + H2O 
→ 2KOH

D. 2Na + 2H2O 
→ 2NaOH + H2

Câu 30: Chọn D.


- Trong phân tử các α–amino axit chứa đồng thời nhóm amino –NH 2 và nhóm cacboxyl –COOH. Tùy
thuộc vào các chất khác nhau mà số nhóm chức có trong các chất có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Câu 31: Chọn B
- Có 4 chất thủy phân trong môi trường kiềm là: triolein; nilon-6,6; tơ lapsan; glyxylglyxin.


Triolein

N

Poli(hexametylen -ađipamit) hay nilon – 6,6

H

O

Poli(etylen - terephtalat) hay tơ lapsan
Glyxylglyxin

(CH2)6

N

C

H

O

CH2CH2

O

(CH2)4


C
O

n

C

C

O

O n

H2N–CH2–CO–NH–CH2–COOH

Câu 32: Chọn B.
Có 4 thí nghiệm thu được đơn chất là (1), (2), (3) và (4). PT phản ứng :
(1) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
dpdd
(2) 2NaCl + 2H2O 
→ 2NaOH + Cl2 + 2H2

(3) KI + Na2Cr2O7 + H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + Na2SO4 + I2 + H2O
(4) 2NH3 + 2CrO3 → N2 + Cr2O3 + 3H2O
Câu 33: Chọn D
- Ta có: C X =

0,93
= 3,875 . Vì khi thủy phân X trong NaOH thu được 2 ancol có cùng cacbon và 2
0, 24


muối
⇒ Trong X có 1 chất là HCOOC2H5 (A), este đơn chức còn lại là RCOOC2H5 (B), este 2 chức (C) được
tạo từ etylenglicol C2H4(OH)2 và hai axit cacboxylic HCOOH; RCOOH (trong gốc –R có 1 liên kết đôi
C=C)
quan hÖ
→ n B + 2n C = n CO 2 − n H 2O = 0,13 (1)
+ Lúc này kA = 1 ; kB = 2 ; kC = 3. Áp dụng 
CO 2 vµ H 2 O

BT: O
→ 2n A + 2n B + 4n C = 2n CO 2 + n H 2O − 2n O 2 = 0,58 (2) và nA + nB + nC = 0,24 (3)

+ Từ (1), (2), (3) ta tính được: nA = 0,16 mol ; nB = 0,03 mol ; nC = 0,05 mol
BT: C

→ 3.0,16 + 0, 03.C B + 0, 05.C C = 0,93 (4) (với CB > 4, CC > 5)
+ Nếu CB = 5 thay vào (4) ta có: CC = 6 ⇒ Thỏa (nếu CB càng tăng thì CC < 6 nên ta không xét nữa).


Vậy (B) là CH2=CH-COOC2H5: 0,03 mol ⇒ %m C =

7, 25
= 13, 61
22, 04

Câu 34: Chọn C
t0

(1) C 6 H 4 (COONH 3 ) 2 (CH 2 )6 + 2NaOH → C 6H 4 (COONa) 2 (X1 ) + NH 2 (CH 2 ) 6 NH 2 (X 2 )

(2) C 6 H 4 (COONa) 2 (X1 ) + H 2SO 4 → C 6 H 4 (COOH) 2 (X 3 ) + Na 2SO 4
0

t
(3) nHOOC(CH 2 ) 4 COOH(X 4 ) + nNH 2 (CH 2 ) 6 NH 2 (X 2 ) 
→ ( − OC(CH 2 ) 6 CONH(CH 2 ) 6 NH −) n + 2n H 2 O
T¬ nilon-6,6.

t

0

(4) nC 6 H 4 (COOH) 2 (X 3 ) + nC 2 H 4 (OH) 2 (X 5 ) → ( −OCC 6 H 4COOC 2 H 4O −) n + nH 2O .
T¬ lapsan

X3 là C 6 H 4 (COOH) 2 có 8 nguyên tử C và X4 là HOOC(CH 2 ) 4 COOH có 6 nguyên tử C.
Câu 35: Chọn D.
- Khi cho m gam kim loại M tác dụng với 0,68 mol NaOH thì :
+ n NH + =
4

n HNO3 − 4n NH 4 +
n HNO3 − 4n NO
= 0,02 mol ⇒ n H 2O =
= 0,3mol
10
2

BTKL


→ m M + 63n HNO3 = m X + 30n NO + 18n H 2O ⇒ m = 16,9(g)

- Ta có n e trao ®æi = 3n NO + 8n NH 4 + = 0,52 mol
- Mà n M =

ne
m
16,9a a = 2
⇒ MM = M =

→ M M = 65(Zn) (với a là số e trao đổi của M)
a
nM
ne

Câu 36: Chọn B.
- Khi đốt cháy este X thì :
n CO2 = n CaCO3
n CO2 = 0,05
n CO2 = 0,05mol
→
⇒

56n CO2 − 18n H2 O = 2,08 n H 2O = 0,04 mol
100n CaCO3 − (44n CO 2 + n H 2O ) = m dd gi¶m

- Áp dụng độ bất bão hòa, ta được : n X = n CO 2 − n H 2O = 0,01mol . Vậy este X có CTPT là C 5H 8O 2
+ TH1 : X được tạo thành từ axit đơn chức và ancol hai chức :
HCOOCH 2 − CH 2 OOC 2 H 5 và HOOC − CH(CH)3 − CH 2 − OOCH


+ TH2 : X được tạo thành từ axit đơn chức và ancol hai chức :
C 2 H 5OOC − COOCH 3 và CH 3OOC − CH 2 − COO − CH 3

Câu 37: Chọn A.
- Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 có 2X + Y 
→ X 2Y + 2H 2O (1)
+ Từ:


n Gly
n Tyr

=

0,075 5
= ⇒ X 2 Y là (Gly)5k (Tyr)4k .
0,06 4

m¾c xÝch (min) < ∑ sè
XY
∑ sè
1 4m¾c
4 4xÝch
2 4cña
44
33
1 4 42 4 4
3
(5+2).n X


+ Với k = 1 ⇒ n (Gly)5 (Tyr) 4 = n X 2Y =

5k +4k

<

m¾c xÝch (max)
∑ sè
144244
3

n Gly n Tyr
=
= 0,015mol
5
4

(5+2).n Z

→ 7.1 < 9k < 7.2 ⇒ k = 1


BTKL

- Xét phản ứng (1) ta được → m X + m Y = m X 2 Y + 18n H 2O = 14,865(g)
Câu 38: Chọn C.
BTKL

→ n HCl = n X =


2, 628 − 1, 752
1, 752
= 0, 024 mol ⇒ M X =
= 73 : X là C4H11N
36,5
0, 024

- Số đồng phân ứng với công thức của X là 8
CH3

CH3

CH2

CH2

CH2

CH2

CH3

CH

NH2

NH2
CH3

CH3


CH2

CH

NH2
C

CH3

CH3

NH2

CH3

CH3

NH
CH3

CH2
CH

CH3

CH2
NH

CH3


CH3

NH

CH2
CH3

N

CH2
CH2

CH3

CH3

CH3

CH3

Câu 39: Chọn B.
∗ Những chất tác dụng được với HCl thường gặp trong hóa hữu cơ:
- Muối của phenol : C6H5ONa + HCl 
→ C6H5OH + NaCl
- Muối của axit cacboxylic: RCOONa + HCl 
→ RCOOH + NaCl
- Amin, anilin: R-NH2 + HCl 
→ R-NH3Cl
- Aminoaxit: HOOC-R-NH2 + HCl 

→ HOOC-R-NH3Cl
- Muối của nhóm cacboxyl của aminoaxit: H2N-R-COONa + 2HCl 
→ ClH3N-R-COONa + NaCl
- Muối amoni của axit hữu cơ: R-COO-NH 3-R’ + HCl 
→ R-COOH + R’-NH3Cl
Vậy CH 3COOH không tác dụng được với HCl.
Câu 40: Chọn C.
- Nhận thấy: Ag → Ag+ + 1e : Ag nhường electron nên Ag là chất khử.

----------HẾT----------

SỞ GD & ĐT

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2017

TỈNH THÁI BÌNH

Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC

THPT PHỤ DỰC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề: 132


(Đề thi có 40 câu / 4 trang)

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52;

Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba=137.

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là sai
A. Cr(OH)3 + NaOH 
→ NaCrO2 + 2H2O
B. 3Zn + 2CrCl3 
→ 3ZnCl2 + 2Cr
C. 2Cr + 3Cl2 
→ 2CrCl3
D. 2Na2CrO4 + H2SO4 
→ Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O
Câu 2: Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng được với chất nào sau đây
A. NaOH

B. Br2

C. HCl

D. HCOOH

Câu 3: Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic
t0
t0
A. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH 
B. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH 


0

0


t
t
C. CH2=C(CH3)COOH + NaOH 
D. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH 


Câu 4: Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây
A. Điện phân nóng chảy AlCl3.
B. Điện phân dung dịch AlCl3.
C. Cho kim loại Na vào dung dịch AlCl3.
D. Điện phân nóng chảy Al2O3.
Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng

A. Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO3- và SO42B. Để làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun nóng.
C. Nước tự nhiên thường có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
D. Nước cứng là tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước hiện nay.
Câu 6: Một phân tử xenlulozơ có phân tử khối là 15.10 6, biết rằng chiều dài mỗi mắc xích C 6H10O5
khoảng 5.10-7 (mm). Chiều dài của mạch xenlulozơ này gần đúng là
A. 3,0.10-2 (mm)

B. 4,5.10-2 (mm)

C. 4,5.10-1 (mm)

D. 3,0.10-1 (mm)

Câu 7: Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 448 ml khí CO 2 (đktc). Mặt
khác đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là :
A. 10,0 gam

B. 6,8 gam
C. 9,8 gam
D. 8,4 gam
Câu 8: Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO 3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được dung dịch gồm các chất.
A. Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.


C. Fe(NO3)2, AgNO3.

D. Fe(NO3)3 và AgNO3.

Câu 9: Điều khẳng định nào sau đây là sai
A. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
B. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò là chất khử?
C. Kim loại Al tan được trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
D. Kim loại Al có tính dẫn điện tốt hơn kim loại Cu.
Câu 10: Hòa tan hết 3,24 gam bột Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,02 mol khí X duy nhất và
dung dịch Y chứa 27,56 gam muối. Khí X là
A. NO2

B. N2O

C. N2

D. NO

Câu 11: Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat,
natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là

A. 860
B. 862
C. 884
D. 886
Câu 12: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: anilin, glucozơ và alanin, ta dùng dung dịch nào sau đây
A. NaOH
B. AgNO3/NH3
C. HCl
D. Br2
Câu 13: Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam X
vào nước dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được m gam
kết tủa. Giá trị m là
A. 40,92 gam

B. 37,80 gam

C. 49,53 gam

D. 47,40 gam

Câu 14: Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit
Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối
của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32
gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 4,64%

B. 6,97%

C. 9,29%


D. 13,93%

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO 2
và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong
đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 0,6

B. 1,25

C. 1,20

D. 1,50

Câu 16: Cho CrO3 vào dung dịch NaOH (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 dư
vào X, thu được dung dịch Y. Nhận định nào sau đây là sai?
A. dung dịch X có màu da cam.
B. dung dịch Y có màu da cam.
C. dung dịch X có màu vàng.
D. dung dịch Y oxi hóa được Fe2+ trong dung dịch thành Fe 3+.
Câu 17: Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung
dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 25,20 gam

B. 29,52 gam

C. 27,44 gam

D. 29,60 gam


Câu 18: Nung nóng 19,52 gam hỗn hợp gồm Al và Cr 2O3 trong điều kiện không có không khí, sau một
thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X cần dùng 600 ml dung dịch HCl 1,6M thu được 0,18
mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là.


A. 72,00 gam

B. 10,32 gam

C. 6,88 gam

D. 8,60 gam

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về xenlulozơ?
A. Mỗi mắc xích C 6H10O5 có ba nhóm OH tự do, nên xenlulozơ có công thức cấu tạo là
[C6H7O2(OH)3]n.
B. Xenlulozơ tác dụng được với HNO 3 đặc trong H2SO4 đặc thu được xenlulozơ trinitrat được dùng
làm thuốc súng.
C. Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glicozit.
D. Phân tử xenlulozơ không phân nhánh mà xoắn lại thành hình lò xo.
Câu 20: Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO 3)2 bằng điện cực trơ, màng
ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy
khối lượng dung dịch giảm 15,11gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng
tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5). Giá trị m là.
A. 2,80 gam

B. 4,20 gam

C. 3,36 gam


D. 5,04 gam

Câu 21: Hấp thụ hết 0,1 mol CO 2 vào dung dịch có chứa 0,08 mol NaOH và 0,1 mol Na 2CO3, thu
được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi thoát ra 0,08 mol khí CO 2 thì
thấy hết x mol HCl. Giá trị x là
A. 0,16.
B. 0,15.
C. 0,18.
D. 0,17.
Câu 22: Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 0,04 mol Cr 2O3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa
tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc, nóng, vừa đủ (không có không khí) thu được 0,1 mol khí H 2
và dung dịch Y. Y phản ứng tối đa với 0,56 mol NaOH (biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không
có không khí). Giá trị m là
A. 1,62.
B. 2,16.
C. 2,43.
D. 3,24.
Câu 23: Đun nóng 26,5 gam hỗn hợp X chứa một axit không no (có 1 liên kết đôi C=C trong phân tử)
đơn chức, mạch hở và một ancol no đơn chức, mạch hở với H 2SO4 đặc làm xúc tác thu được m gam
hỗn hợp Y gồm este, axit và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần dùng 1,65 mol O 2, thu được 55
gam CO2. Cho m gam Y tác dụng với 0,2 mol NaOH rồi cô cạn dung dịch được bao nhiêu gam chất rắn
khan?
A. 16,1.
B. 18,2.
C. 20,3.
D. 18,5.
Câu 24: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 2.

B. 1.


C. 3.

D. 4.

Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H 2SO4 loãng dư, thu được V lít khí H 2 (ở điều
kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là
A. 3,36.

B. 2,24.

C. 6,72.

D. 4,48.

Câu 26: Cho các dung dịch : glucozơ, glixerol, fomandehit, etanol. Thuốc thử duy nhất có thể dùng
để phân biệt được dùng cả 4 dung dịch là
A. Dung dịch AgNO 3/NH3. B. Nước Br2.
C. Cu(OH)2

D. Na kim loại.

Câu 27: Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là
A. protit luôn chứa chức hiđroxyl.

B. protit luôn là chất hữu cơ no.

C. protit luôn chứa nitơ.

D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn.



Câu 28: Cho các cấu hình electron nguyên tử sau :
(a) 1s22s22p63s1

(b) 1s22s22p3

(c) 1s22s22p63s23p6

(d) 1s22s22p63s23p63d64s2

Có bao nhiêu cấu hình electron là của nguyên tử kim loại ?
A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 29: Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây :
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính cứng.
B. Tính dẫn điên, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, có ánh kim.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, có nhiệt độ nóng chảy cao.
D. Có ánh kim, tính dẫn điện, có khối lượng riêng nhỏ.
Câu 30: Este no đơn chức được tạo thành từ axit nó đơn chức mạch hở và ancol no đơn chức mạch
hở có công thức phân tử là :
A. CnH2nO2 (n ≥ 2)

B. CnH2nO2 (n ≥ 3)


C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2)

D. CnH2n+2O2 (n ≥ 4)

Câu 31: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X
rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 9 gam kết tủa và khối lượng dung
dịch giảm 3,78 gam. Giá trị của m là :
A. 1,95

B. 1,54

C. 1,22

D. 2,02

Câu 32: Poli(vinyl clorua) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% metan về thể tích) theo sơ đồ
chuyển hoá và hiệu suất (H) như sau :
H = 15%
H = 95%
H = 90%
Metan 
→ Axetilen 
→ Vinyl clorua 
→ Poli(vinyl clorua).

Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần để điều chế được 1 tấn PVC là :
A. 5589,08 m3

B. 1470,81 m3


C. 5883,25 m3

D. 3883,24 m3

Câu 32: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ
với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với
axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy
lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.
B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
C. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.
Câu 33: Sục 13,44 lít CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH) 2 1,5M và NaOH 1M. Sau
phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl 2
1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 66,98

B. 39,4

C. 47,28

D. 59,1


Câu 34: Cho các phát biểu sua :
(a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.

(d) Saccarozơ bị hoá đen trong H 2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là:
A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 35: Chất X có công thức phân tử C 2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung
dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol
KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được
m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 16,6

B. 18,85

C. 17,25

D. 16,9

Câu 36: Chia 2m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Cho
phấn một tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít H 2 (đkc). Nung nóng phần 2 trong oxi dư
thu được 4,26 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là :
A. 4,68 gam
B. 1.17 gam
C. 3,51 gam
D. 2,34 gam .

Câu 37 : Cấu hình electron của nguyên tử Cu (Z=29) ở dạng cơ bản là :
A.1s22s22p63s23p64s13d10.
B. 1s22s22p63s23p63d104s1.
C. 1s22s22p63s23p63d94s2.
D. 1s22s22p63s23p64s23d9.
Câu 38 : Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là :
A. PbO, K2O, SnO.
B. FeO, MgO, CuO.
C. Fe3O4, SnO, CaO.

D. FeO, CuO, Cr2O3

Câu 39 : Chất X có công thức phân tử C 4H9O2N. Biết :
→ Y + CH4O

X + NaOH 
Y + HCl dư 
Công thức cấu tạo thu gọn của X và Z có thể lần lượt là :
A. CH3CH(NH3)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
B. CH3CH2(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
C. H2NCH2CH2COOC2H3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
D. H2NCH2CH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.
Câu 40: Vật liệu polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ ?
A. Nhựa poli (vinyl clorua) B. Tơ visco.

C. Tơ nilon-6,6.

----------HẾT----------

Z + NaCl


D. Cao su buna.


PHÂN TÍCH –HƯỚNG DẪN GIẢI
ĐỀ THI THỬ THPT PHỤ DỰC – THÁI BÌNH LẦN 1
Câu 1: Chọn B.
PT phản ứng : Zn + 2CrCl3 → 2ZnCl2 + CrCl2.
Câu 2: Chọn A.

B.

+ 3Br2 →

+ 3HBr

C. C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

D. C6H5NH2 + HCOOH → C6H5NH3OOCH
Câu 3: Chọn D
- Các phản ứng xảy ra:
t0
A. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH 
→ HCOONa + CH3CH2CHO
0

t
B. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH 
→ HCOONa + CH3COCH3
0


t
C. CH2=C(CH3)COOH + NaOH 
→ CH2=C(CH3)COONa + H2O
0

t
D. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH 
→ HCOONa + CH2=CH-CH2-OH
Câu 4: Chọn D

Câu 5: Chọn C
A. Sai, Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+
B. Sai, Phương pháp đun nóng chỉ có thể làm mềm được nước cứng tạm thời vì trong nước cứng tạm
thời có chứa các ion Mg2+, Ca2+ và HCO 3− khi đun nóng:
2+
2+
2−
t
→ MgCO 3 , CaCO 3 (kết tủa)
2HCO3− → CO 32− + CO 2 + H 2O khi đó Mg , Ca + CO 3 
o

Lọc bỏ kết tủa ta sẽ thu được nước mềm.
C. Đúng, Trong nước tự nhiên chứa nhiều các ion Ca 2+, Mg2+ và HCO3− , Cl − , SO 24− nên có cả tính
cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
D. Sai, Nước cứng gây nhiều trở ngại với đời sống hằng ngày và cho các ngành sản xuất như: làm
quần áo mục nát, làm giảm mùi vị thức ăn, đóng cặn làm tắc ống dẫn nước, làm hỏng nhiều dung dịch
pha chế… nhưng không phải là tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước.
Câu 6: Chọn C

n m¾c xÝch =

M m¹ch xenlul«z¬
= 92592 ⇒ l m¹ch xenlul«z¬ = n m¾c xÝch d m¾c xÝch = 0,046 (mm) ; 4,5.10 −2 (mm)
162

Câu 7: Chọn D


- Ta có: C X =

n CO 2
= 2 : X là C2H4O2 có công thức cấu tạo: HCOOCH3
nX

- Khi cho 0,1 mol X tác dụng với KOH thu được muối là HCOOK: 0,1 mol ⇒ mmuối = 8, 4 (g)
Câu 8: Chọn B
Vì 2n Fe < n AgNO3 < 3n Fe nên trong dung dịch sau phản ứng chỉ chứa Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
Câu 9: Chọn D

→ AlCl3 + 3H 2O
Al(OH)3 + 3HCl 
A. Đúng, Các phản ứng của Al(OH)3: 
→ Na[Al(OH) 4 ]

Al(OH)3 + NaOH 
B. Đúng, Al là một kim loại có tính khử mạnh, dễ bị nhường e và chuyển thành Al3+.
C. Đúng, Phương trình: 2Al + 3H2SO4 
→ Al2(SO4)3 + 3H2


D. Sai, Chiều giảm dần độ dẫn điện của kim loại: Ag > Cu > Au > Al > Fe.
Câu 10: Chọn B
BT:Al

→ n Al(NO3 )3 = n Al = 0,12 ⇒ n NH 4 NO3 =

m Y − 213n Al(NO3 )3
= 0, 025 mol
80

BT:e
Goị a là số e nhận của X 
→ 0,02a = 3n Al − 8n NH 4 NO3 = 0,16 ⇒ a = 8 .Vậy X là N2O.

Câu 11: Chọn A
+ NaOH

→ C17 H 33COONa + C17 H 35COONa + C15H 31COONa + C3H 5 (OH)3
- Cho: (RCOO) 3 C 3H 5 
natri oleat

triglyxerit X

natri stearat

natri panmitat

glyxerol

Vậy cấu tạo của X là:


Câu 12: Chọn D

Br2

Anilin

GlucOzơ

Alanin

Mất màu dung dịch
brom và có kết tủa trắng

Mất màu dung dịch
brom

Không hiện tượng

Câu 13: Chọn A
0,06 mol 0,12 mol

} }
+ H 2O
+ AgNO 3
FeCl
l →
dd Y 
→ AgCl, Ag
- Quá trình: 1 4422, 4KC

14 2 43
43
16,56 (g ) X

m (g)

BT: Cl
 →
n AgCl = 2n FeCl 2 + n KCl = 0, 24 mol
⇒ m ↓ = 40, 92 (g)
- Kết tủa gồm:  BT: e
→ n Ag = n FeCl 2 = 0, 06 mol
 

Câu 14: Chọn A


BT:Na
- Ta có → n AlaNa, GlyNa, ValNa = 2n Na 2CO3 = 0, 44 mµ n Ala, Gly,Val =

4
(1,5n CO 2 − n O 2 ) ⇒ n CO 2 = 0,99
3

- Quy đổi hỗn hợp E thành C2H3ON, CH2 và H2O thì :
57n C 2 H 3ON + 14n CH 2 + 18n H 2O = 28, 42
 n C 2 H 3ON = 0, 44
 BT:C
n Gly,Ala,Val


→  → 2n C 2 H 3ON + n CH 2 = n CO 2 = 0,99 ⇒ n CH 2 = 3n Val + n Ala = 0,11 ⇒ n m¾c xÝch =
= 4, 4
n
+
n
+
n
X
Y
Z
2,25n
n
C 2 H 3ON + 1,5n CH 2 = n O 2 = 1,155
 H 2O = n X + n Y + n Z = 0,1

⇒ Trong E có chứa peptit có số mắc xích lớn 4,4 (5, 6 hoặc 7…). Vậy Z là pentapeptit (Gly)4Ala, X là
đipeptit (Gly)2 và Y là đipeptit AlaVal (không thể là tripeptit (Gly)2Ala vì khi đó thủy phân hỗn hợp E sẽ
không thu được muối của Val).
BT:C
 
→ 4n X + 7n Y + 11n Z = n CO 2 = 0,99 n X = 0, 01

0, 01.132

⇒ n Y = 0, 01 ⇒ %m X =
.100 = 4, 64
Ta có :  2n X + 2n Y + 5n Z = 2n NaOH = 0, 44
28, 42
132n + 174n + 317n = 28, 42
 n = 0, 08

X
Y
Z
 Z


Câu 15: Chọn B
- Khi đốt X chứa 2 este no, đơn chức, mạch hở thì ta luôn có: n CO 2 = n H 2O = 0,56 mol
BTKL

→ n O 2 =

- Ta có: C X =

m CO 2 +H 2O − m X
2n
+ n H 2O − 2n O 2
BT: O
= 0, 64 mol → n X = CO 2
= 0, 2 mol
32
2

0,56
= 2,8 . Vì khi cho X tác dụng với NaOH thu được 2 ancol kế tiếp và 2 muối của 2 axit
0, 2

 HCOOCH 3 : x mol
 x + y = 0, 2
 x = 0,12

→
→
cacboxylic kế tiếp nên 2 este trong X lần lượt là 
CH 3COOC 2 H 5 : y mol 2x + 4y = 0,56  y = 0, 08
- Hỗn hợp muối Z gồm HCOONa (A): 0,12 mol và CH3COONa (B): 0,08 mol ⇒ a : b = 1, 243
Câu 16: Chọn A
- Ta có cân bằng sau: ,

2CrO42- + 2H+ ¬

→ Cr2O72- + H2O


màu vàng

màu da cam

CrO3 + 2NaOHdư 
→ Na2CrO4 + H2O (dung dịch X có màu vàng)
2Na2CrO4 + H2SO4 dư 
→ Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O (dung dịch Y có màu da cam)
Câu 17: Chọn A

CH 3COOC 6 H 5 : x mol
2x + y = n NaOH = 0, 2  x = 0, 04
→
→
- Đặt: 
C 6 H 5COOC 2H 5 : y mol 136x + 150y = 23, 44
 y = 0,12

CH 3COONa : 0, 04 mol + C 6H 5ONa : 0, 04 mol
⇒ mrắn = 25, 2 (g)
- Hỗn hợp rắn khan gồm: 
C
H
COONa
:
0,12
mol
6
5

Câu 18: Chọn B


H 2 :0,18mol

t0

HCl

NaOH
Al,Cr2 O 3 → Al, Al 2O 3 ,Cr,Cr2O 3 
→ Al 3+ ,Cr 3+ ,Cr 2 + ,Cl − →
NaAlO 2 , NaCrO 2 + Cr(OH)
14 2 43
1 4 4 4 2 4 4 43
1 4 4 4 2 4 4 43
1 4 44 2 4 4 43 14 2 432
19,52(g)


19,52 (g) r¾n X

dung dÞch Y

dung dÞch sau p­

x(g) ↓

- Khi cho hỗn hợp rắn X tác dụng với dung dịch chứa 0,96 mol HCl thì :

n HCl − 2n H 2
n
= 0,3mol ⇒ n Cr2O3 = H 2O = 0,1mol
2
3

BT:H

→ n H 2O =

+ Xét hỗn hợp rắn ban đầu ta có: n Al =

m r¾n − 152n Cr2O3
= 0,16 mol
27

BT:e

→ n Cr2O 3 (p­) =

- Xét quá trình nhiệt nhôm ta có: 

3n Al − 2n H 2
= 0,06 mol
2

- Khi cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư thì: m ↓ = 86n Cr(OH)2 = 2.86.n Cr2O3 (p­) = 10,32 (g)
Câu 19: Chọn D
A. Đúng, mỗi mắc xích C 6H10O5 có ba nhóm OH tự do, nên xenlulozơ có công thức cấu tạo là
[C6H7O2(OH)3]n.
H 2SO 4
B. Đúng, C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 →
C6H7O2(ONO2)3 (xenlulozơ trinitrat) + 3H 2O

Lưu ý : Xenlulozơ trinitrat còn được gọi là thuộc nổ không khói.
C. Đúng, Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4glicozit.
D. Sai, phân tử xenlulozơ có mạch không phân nhánh và không xoắn. Xenlulozơ là chất rắn màu
trắng hình sợi, không màu không mùi không vị, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng, không tan
trong các dung môi hữu cơ kể cả các dung môi thông thường như ete, benzen.
Câu 20: Chọn B
- Ta có n e (trao ®æi) =

It
= 0,34 mol
96500

- Các quá trình điện phân diễn ra như sau :

Tại catot
Cu2+


+

0,15 mol
2H2O

2e
0,3 mol

+

2e



Tại anot
2Cl-

Cu

→ 0,15 mol
→ 2OH -

+

0,04 mol → 0,04 mol



2x mol

H2
0,02

Cl2

+

2x mol

H2O → 4H+

+

2e
2x mol

O2

+

4e

4y mol ← y mol → 4y mol

mol

- Xét khối lượng giảm sau điện phân ta có:
BT:e
 
2x + 4y = 0,34

x = 0,1mol
→ 2n Cl 2 + 4n O 2 = n e trao ®æi
→
⇒

71x + 32y = 5, 47  y = 0,06 mol
71n Cl 2 + 32n O 2 = m dd gi¶m − 64n Cu − 2n H 2


- Dung dịch sau điện phân chứa: Na +, H+ : 0,2 mol và NO3-: 0,3 mol.
- Khi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với Fe dư thì:

3Fe

+

0,075mol ¬

8H + + 2NO 3− 
→ 3Fe 2+ + 2NO + 4H 2O

0,2 mol

⇒ m Fe bÞ hßa tan = 0,075.56 = 4,2 (g)

Câu 21: Chọn A.
- Dung X thu được chứa các ion sau : HCO 3-, CO32- và Na+. Xét dung dịch X ta có :
BTDT
 
→ n HCO3− + 2n CO32 − = n Na +


n HCO 3− + 2n CO32 − = 0,28 n HCO3− = 0,12 mol
→
⇒
 BT:C
→ n HCO3− + n CO32 − = n CO2 + n Na 2 CO3
n HCO3− + n CO32 − = 0,2
n CO32 − = 0,08 mol
 

(Với n Na + = n NaOH + 2n Na 2CO3 = 0,28 mol )
- Cho HCl tác dụng với dung dịch Y thì : n H + = n CO32 − + n CO 2 = 0,08 + 0,08 = 0,16 mol ⇒ VHCl = 0,16 (l)
Câu 22: Chọn D.
- Khi cho hỗn hợp rắn X tác dụng với HCl thì : n HCl = 2n H 2 + 2n O(trong X) = 2.0,1 + 2.0,04.3 = 0, 44 mol
- Khi cho dung dịch Y tác dụng với 0,56 mol NaOH thì dung dịch thu được gồm NaCl và NaAlO 2. Khi
đó ta có : n NaCl = n HCl = 0, 44 mol ⇒ n NaAlO 2 = n NaOH − n NaCl = 0,12 mol ⇒ m Al = 0,12.27 = 3,24 (g)
Câu 23: Chọn C.
- Nhận thấy rằng lượng oxi dùng để đốt hỗn hợp Y bằng với lượng oxi dùng để đốt X.
- Giả sử đốt 26,5 gam hỗn hợp X thì số mol O 2 phản ứng là 1,65 mol và lượng CO 2 tạo thành là 1,25
mol. Khi đó ta có :
n axit =

1,5n CO2 − n O2
m + 32n O 2 − 44n CO 2
BTKL
= 0,15mol và 
→ n H 2O = X
= 1,35mol
1,5
18


- Áp dụng độ bất bão hòa ta được : n CO2 − n H 2O = n axit − n ancol ⇒ n ancol = n axit − (n CO 2 − n H 2O ) = 0,25mol
BT:C
- Áp dụng độ bất bảo hòa ta được : 
→ 0,15. n + 0,25m = n CO2 = 1,25 → n = 5 vµ m = 2

(Với n và m lần lượt là số nguyên tử C trong axit và ancol)
→ Vậy trong X chứa C4H7COOH (0,15 mol) và C2H5OH (0,25 mol).
- Giả sử cho hỗn hợp X tác dụng với 0,2 mol NaOH, khi đó ta có :
n C 4 H 7COONa = 0,15 mol vµ n NaOH = 0,05 mol m muèi = 122n C 4H 7COONa + 40n NaOH = 20,3(g)

Câu 24: Chọn D.
Có 4 đi peptit tối đa được tạo ra từ hỗn hợp gồm glyxin và alanin là : Gly – Gly, Ala – Ala, Ala – Gly
và Gly – Ala.
Câu 25: Chọn C.


×