Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

DE TAI TIM HIEU BIEN TAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.66 KB, 20 trang )

Biến tần panasonic
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
động cơ điện được sử dụng trong hầu hết mọi lĩnh vực,từ những loại động cơ
nhỏ trong các thiết bị điện tử cho đến các động cơ lớn được sử dụng trong công
nghiệp.Vấn đề điều khiển tốc độ động cơ là cực kỳ quan trọng bởi vì tải luôn luôn
yêu cầu có những tốc độ khác nhau,người ta đã nghiên cứu các phương pháp thay
đổi tốc độ động cơ như:thay đổi điện áp stato,lắp điện trở phụ vào mạch stato,thay
đổi số đôi cực…Thay đổi tốc độ động cơ ra các máy công cụ theo nhiều cách
như :dây đai,hộp số,nhông sên…Nhưng những phương pháp trên vẫn tồn tại nhiều
nhược điểm và phạm vi sử dụng.Vì vậy phương pháp thay đổi động cơ bằng cách
thay đổi tần số đã được nhiều nhà sản xuất quan tâm nghiên cứu,sản xuất và đưa
vào sử dụng rộng rãi.
Biến tần là thiết bị dùng để điều khiển tốc độ động cơ,và cùng với sự phát
triển vượt bậc của công nghệ bán dẫn và vi xử lý được tích hợp gắn bên trong biến
tần, bộ phận này giúp có thể nhận biết được điện áp đầu vào cố định với tần số cố
định và biến điện áp với tần số đó thành điện áp và tần số biến thiên ba pha,tức là
thông qua việc điều chỉnh tần số ta có thể điều chỉnh tốc độ động cơ thay đổi theo
ý muốn theo một dải rộng(khoảng từ 0 – 400hz).Ngoài ý nghĩa về mặt điều khiển
tốc độ nó còn có nhiều chức năng khác như: bảo vệ quá áp,thấp áp,quá dòng,mất
pha,quá tải,chạm đất,thắng động năng,thắng DC,Moment khởi động lớn,khởi động
mềm,kết nối PLC,cổng truyền thông,kết nối màn hình..việc sử dụng biến tần còn
mang lại hiệu quả kinh tế,giúp tiết kiệm điện và còn nhiều ưu việt khác tùy theo
công nghệ của các hãng sản xuất,tùy theo năm sản xuất,tùy loại 1 pha,3 pha và
công suất khác nhau.
Trong đề tài này nhóm 7 được nhận nghiên cứu về biến tần panasonic,do
chưa được va chạm thực tế nhiều,tìm hiểu tài liệu từ nhiều nguồn và có nhiều thiếu
xót về kỹ năng viết đề tài, về cấu tạo,nguyên lý hoạt động,ưu nhược điểm,chi tiết
cách cài đặt các tham số,dữ liệu tham số…nhóm kính mong được quí thầy cô và
các bạn đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện,chính xác về mặt kỹ thuật và
đúng với tiêu chí yêu cầu.


NHÓM 7

Page 1


Biến tần panasonic
Tìm hiểu về động cơ điện
Tùy theo chế độ làm việc,điện áp động cơ sử dụng,kiểu từ trường sinh ra trong bộ
dây quấn,đặc điểm roto,kiểu kích từ…mà người ta chia động cơ điện ra nhiều tên
gọi khác nhau trong công nghiệp và dân dụng và vấn đề thay đổi tốc độ của từng
loại động cơ cũng rất khác nhau
Động cơ không đồng bộ ba pha(KĐB)được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp
công suất nhỏ đến công suất trung bình và chiếm tỷ lệ rất lớn so với động cơ
khác .Sở dĩ như vậy là do KĐB có kết cấu đơn giản ,dễ chế tạo,vận hành an toàn,sử
dụng nguồn cấp trực tiếp từ lưới điện xoay chiều ba pha.tốc độ của chúng hầu như
không đổi ,tốc độ này thay đổi tùy theo số đôi cực và tần số nguồn(f=50 Hz), được
tính theo biểu thức:

n=

v/p

(1-0).

trong đó:
f : tần số cố định của lưới điện.(f=50 Hz ở VN)
p: số đôi cực của bộ dây quấn stato.
từ biểu thức (1-0).ta thấy nếu muốn thay đổi tốc độ động cơ KĐB thì phải thay đổi số đôi cực
hoặc thay đổi tần số nguồn cấp cho động cơ.
1. Điều chỉnh tốc độ động cơ bằng cách thay đổi số đôi cực.


Dây quấn stato trong động cơ KĐB roto lồng sóc có thể nối thành bao nhiêu số đôi cực khác
nhau thì tốc độ có bấy nhiêu cấp,vì vậy thay đổi tốc độ chỉ có thể thay đổi từng cấp cấp một.Có
nhiều cách để thay đổi số đôi cực dây quấn stato.
-

Đổi cách đấu dây để có số đôi cực khác nhau(cực thật –cực giả).Dùng trong động cơ điện
hai tốc độ.
Trên rãnh stato đặt hai bộ dây quấn độc lập được đấu nối để có nhiều tốc độ khác nhau.
Trên rãnh stato đặt hai bộ dây quấn độc lập có số đôi cực khác nhau,mỗi bộ dây quấn lại
có thể đổi cách nối để có thể có những đôi cực khác nhau.

Dây quấn roto trong động cơ KĐB roto dây quấn có số đôi cực bằng với số đôi cực trên stato vì
vậy khi đấu lại để có sự thay đổi số đôi cực của stato thì cũng phải đấu lại số đôi cực ở roto dây
quấn.Như vậy không tiện lợi.

Page 2


Biến tần panasonic
Ngược lại,dây quấn động cơ KĐB roto lồng sóc lại thích ứng với bất kì số đôi cực nào khi thay
đổi cách đấu nố,do đó thích hợp với việc điều chỉnh tốc độ.

Page 3


Biến tần panasonic

Page 4



Biến tần panasonic

BIẾN TẦN PANASONIC

Page 5
Hình: 1


Biến tần panasonic
1.










CẤU TẠO
bộ lọc:bộ điện kháng xoay chiều
Chỉnh lưu:cầu diot
Bộ lọc DC:giàn tụ điện lưu trữ điện áp một chiều
Bộ điện kháng một chiều
Bộ nghịch lưu :IGBT
Bo nhận tín hiệu cài đặt và xử lý tín hiệu
Màn hình và nút nhấn hiển thị các thông số
Vỏ bao bên ngoài

Bộ phận tản nhiệt

ngoài ra tùy thuộc vào chế độ làm việc mà các sản xuất sẽ bố trí thêm một số thiết
bị khác thêm vào biến tần

a)

b)

c)

Hình: 2

Page 6


Biến tần panasonic
2.

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG:

Nguyên lý hoạt động của biến tần chủ yếu như sau:
Thứ nhất,nguồn điện xoay chiều một pha hay ba pha được chỉnh lưu và lọc
thành nguồn một chiều bằng phẳng.Công đoạn này nó được thực hiện bộ chỉnh lưu
cầu diot và tụ điện.Điện đầu vào có thể một pha hoặc ba pha,nhưng nó sẽ ở mức
điện áp và tần số cố định.
Thứ hai,điện áp một chiều ở trên sẽ được biến đổi(nghịch lưu)thành điện áp
xoay chiều ba pha đối xứng.trước đó,điện áp một chiều đã được lưu trữ ở giàn tụ
điện,điện áp một chiều này rất ở mức rất cao.Tiếp đó,thông qua trình tự kích hoạt
thích hợp bộ biến đổi IGBT (transitor lưỡng cực có cổng cách điện hoạt động

giống như công tắc bật tắt cực nhanh để tạo dạng sóng ngõ râ củ biến tần).Biến tần
sẽ tạo ra một điện áp xoay chiều ba pha bằng phương pháp điều chế độ rộng xung
PWM và điện áp xoay chiều này có thể thay đổi giá trị biên độ và tần số vô cấp tùy
theo bộ điều khiển để có thể tăng giảm tốc độ động cơ.
2.1.

BỘ ĐIỆN KHÁNG XOAY CHIỀU:
là cuộn cảm hoặc cuộn dây,nó lưu trữ năng lượng trong từ trường được tạo
ra trong cuộn dây và chống sự thay đổi dòng điện.giúp giảm méo sóng hài(nhiễu
trên dòng xoay chiều) ngoài ra nó còn giảm mức đỉnh của dòng điện lưới làm giảm
dòng chồng trên tuyến dẫn một chiều,điều này sẽ làm cho tụ chạy mát hơn và có
tuổi thọ cao hơn.
Bộ điện kháng xoay chiều có thể hoạt động như một bộ hoãn xung để bảo vệ
mạch chỉnh lưu đầu vào khỏi nhiễu hoặc xung gây ra do đóng ngắt các tải điện cảm
khác bằng bộ ngắt mạch hoặc khởi động từ.

Hình: 3
Page 7


Biến tần panasonic

Nhược điểm khi sử dụng bộ điện kháng là:chi phí tăng thêm,cần không gian
lắp đặt và đôi khi giảm hiệu suất.
2.2. BỘ CHỈNH LƯU.
Qúa trình chỉnh lưu được thực hiện bằng cách sử dụng bộ chỉnh lưu cầu diot
sóng toàn phần,bộ chỉnh lưu cầu diot tương tự với bộ chỉnh lưu thường thấy trong
bộ nguồn,trong đó dòng điện xoay chiều một pha được chuyển đổi thành một
chiều.nhưng cầu diot được sử dụng trong biến tần lại được sắp xếp sao cho dòng
điện xoay chiều 3 pha(AC) thành điện 1 chiều(DC).các diot chỉ cho phép dòng

điện theo một hướng,vì vậy cầu diot hướng dòng electron của điện năng từ dòng
xoay chiều thành dòng một chiều.

b)

a)

Hình: 4

2.3.BỘ LỌC:
Là một giàn tụ điện lưu trữ điện áp một chiều đã chỉnh lưu.một tụ điện có
thể trữ một điện tích lớn,nhưng sắp xếp chúng theo hình tuyến dẫn một chiều sẽ
làm tăng điện dung.Điện áp này được sử dụng trong giai đoạn tiếp theo khi IGBT
tạo ra điện năng cho động cơ.
Page 8


Biến tần panasonic

a)

b)

Hình: 5
2.4: BỘ NGHỊCH LƯU IGBT.
Thiết bị IGBT được công nhận cho hiệu suất cao và chuyển mạch
nhanh,IGBT được bật tắt theo trình tự để tạo xung với các độ rộng khác nhau từ
điện áp tuyến dẫn một chiều được trữ trong tụ điện.Bằng cách sử dụng điều biến độ
rộng xung ,IGBT có thể được bật tắt theo trình tự giống với sóng dạng sin được áp
dụng ở sóng mang(sóng tải) trong lĩnh vực viễn thông.

hình 6 b: sóng hình tam giác biểu thị sóng mang và nét liền cong biểu thị
một phần dạng sóng hình sin.Nếu IGBT được bật tắt tại mỗi điểm giao giữa sóng
dạng sin và sóng mang,độ rộng xung có thể thay đổi.PWM có thể được sử dụng để
tạo đầu ra cho động cơ giống hệt với sóng dạng sin.Tín hiệu này được sử dụng để
điều khiển tốc độ của động cơ

a)

b)

Hình: 6

Page 9


Biến tần panasonic
2.5: BỘ ĐIỆN KHÁNG MỘT CHIỀU.
Bộ điện kháng một chiều giới hạn tốc độ thay đổi dòng tức thời trên tuyến
dẫn một chiều,việc giảm tốc độ thay đổi nay sẽ cho phép bộ truyền động phát hiện
sự cố tiềm ẩn trước khi xảy ra hỏng hóc và ngắt bộ truyền động ra.Bộ điện kháng
một chiều thường được lắp giữa bộ chỉnh lưu và tụ điện trên các biến tần có công
suất lớn,ngoài ra nó còn bảo vệ tụ điện trước hiện tượng sóng hài và dòng chồng.

2.6. ĐIỆN TRỞ HÃM:
Khi tải có lực quán tính làm cho động cơ quay theo trong khi đó động cơ đã
ngắt điện,hiện tượng này động cơ đóng vai trò như máy phát điện,và tạo ra điện
áp quay trở lại tuyến dẫn một chiều,lượng điện này phải được triệt tiêu đi bằng
cách nào đó.Từ đó người ta đã thiết kế ra mạch điện trở hãm nhằm mục đích giải
phóng lượng điện này thành nhiệt.nếu không có mạch điện trở hãm biến tần sẽ luôn
báo lỗi quá áp mỗi khi có hiện tượng này xảy ra.


Hình 8

Page 10


Biến tần panasonic
3. CÁC DÒNG BIẾN TẦN PANASONIC.
3.1 DÒNG VF-0.
đặc điểm:




Nhỏ gọn.
Dễ dàng sử dụng với bảng điều khiển.
Chi phí hiệu quả.

1 PHA 230V –AC
0,2 KW
0,4 KW

Hình 9

0,75 KW
1,5 KW

3 PHA 400V-AC
0,75 KW
1,5KW

2,2 KW
3,7 KW

Hình 10

3.2. DÒNG VF – CE.
đặc điểm:
• Điều khiển vecto
• Công nghệ tiên tiến.
Page 11


Biến tần panasonic


Nhiều giao diện lựa chọn
1 PHA 230V –AC
0,25 KW
0,37 KW
0,75 KW
1,5 KW
2,2 KW
3 PHA 400V-AC
0,75 KW
1,5 KW
2,2 KW
4

KW


3.3 DÒNG VF-8Z.
ĐẶC ĐIỂM:







Dải tần rộng(0,2-400hz)
Tăng giảm tốc độ hoàn hảo
Hoạt động êm,ổn định ở tần số thấp
Đặt trước tốc độ
Hãm DC
Nhiều dạng bảo vệ

3 PHA 400V- AC
Page 12

Hình 11


Biến tần panasonic
5,5 KW
7,5 KW
11 KW
15 KW
19 KW
22 KW
Hình 12

30 KW
37 KW
4.CÀI ĐẶT THAM SỐ.
Trong việc cài đặt biến tần thì nhà sản xuất đưa ra rất nhiều tính năng theo
từng model biến tần,tùy thuộc vào cơ cấu tải,kiểu bảo vệ,điều khiển bên trong hay
ngoài…mà người sử dụng có thể lựu chọn các tham số cài đặt.
4.1. GIAO DIỆN MÀN HÌNH ĐIỀU KHIỂN.
Mỗi model đều có những giao diện màn hình khác nhau nhưng nhìn chung
chúng đều có những phím chức năng chủ yếu như sau:

Hình 13

màn hình hiển thị
Phím khởi động RUN

Hiển thị dòng,tần số,tốc độ,lỗi,dữ liệu cài đặt chức
năng,tham số (gồm 3 led 7 đoạn)
Phím điều khiển chạy tại chỗ

Phím dừng STOP

Phím dừng tại chỗ

Phím chọn chế độ
MODE
Phím điều chỉnh
chương trình SET

Dùng thay đổi:tần số ngõ ra,hiển thị dòng,cài đặt tần số,cài
đặt hướng vòng quay,cài đặt chức năng

Dùng để lưu dữ liệu,thay đổi màn hình hiển thị giữa tham
số và dữ liệu màn hình.
Page 13


Biến tần panasonic
Phím tăng ▲

Dùng để tăng giá trị thông số cài đặt,số lượng thông số

Phím giảm ▼

Dùng để giảm giá trị thông số cài đặt,số lượng thông số

Biến trở

Núm vặn điều chỉnh tần số(khoảng tần số đã được cài đặt)

4.2 SƠ ĐỒ ĐẤU DÂY.

MC

L1L1
L2L2
L3L3

R
S
T


UT
VU
V
W

M

BIẾN TẦN
PANASONIC
DB +
DB -

C
B
A

- 5
6
7
8
9

TÍN HIỆU

0÷5V
0÷10V
4÷20mA
BIEN TRO

TIN HIEU

Analog 5V
PWM

1
2
3

DIEN TRO HAM

START/STOP
FOR/REV
SW1
SW2
SW3

4
10
11

hinh 14

Page 14

NGÕ VÀO TRANSITOR(C)
NGÕ VÀO TRANSITOR(E)


Biến tần panasonic

4.3. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN PHÍM MÀN HÌNH

Cách cài đặt tham số:
POWER

GIÁ TRỊ

ON

MỚI

NHẤN

NHẤN

MODE

MODE

NHẤN

NHẤN

MODE

SET

P01

NHÂN
▼/▲






NHẤN

NHẤN

▼/▲

SET

Nhấn phím MODE 2 lần để hiển thị ra P01
Dùng phím ▲/▼ để có thể tìm tham số cài đặt( P02,P03,P04…..)
Nhấn SET để cài đặt P(1..n) đã lựa chọn

Page 15


Biến tần panasonic





Nhấn phím ▲/▼ để có thể tìm các giá trị dữ liệu cài đặt(0,1,2….)
Nhấn SET để nhập vào
Nhấn MODE để trở về ban đầu
Các giá trị mới sẽ được lưu lại sau 1sec


4.2. BẢNG CÁC THAM SỐ CÀI ĐẶT.

Tham số
cài đặt

Giá trị
dữ
liệu
cài đặt

P01
P02
P03
P04
P05
P06
P 07

50
60
FF
0
1

0
P 08

1
3
0

1
2

P09

3
4

Giải thích
Cài đặt thời gian tăng tốc ngõ ra từ 0,5Hz đến maximum
Cài đặt thời gian giảm tốc ngõ ra từ maximum về 0,5 Hz
Tần số ngõ ra max là 50 Hz(không cài tham số P15)
Tần số ngõ ra mã là 60 HZ(không cài tham số P16)
Cài đặt này phù hợp với maximum ở P15,tần số chuẩn ở P16
Cài đặt hằng số momen ứng với động cơ
Momen bình phương với tải quạt,máy bơm
Chọn mức khuếch đại momen ứng với tải
Cài đặt chi tiết relay nhiệt quá tải(màn hình hiển thị OL)
Cài đặt thông số của relay nhiệt quá dòng
Chạy trong,RUN chạy,STOP dừng,thuận nghịch bằng núm
biến trở
Chạy trong,RUN chạy,STOP dừng,▲ chạy thuận,▼chạy
nghịch
Chạy ngoài,chạy thuận chân 3-5,chạy nghịch chân 3-6,nhanh
chậm nối biến trở vào chân 1-2-3
Chạy trong sử dụng biến trở trên giao diện điều chỉnh tần số
Chạy trong sử dụng ▼,▲ để điều chỉnh tần số khi led hiển thị
giá trị tần số.
Chạy ngoài sử dụng chân 1-2-3 để nối với biến trở ngoài điều
khiển giá trị tần số.

Chạy ngoài sử dụng tín hiệu điện áp 0-5v nối vào chân 2-3
(+2,-3)
Chạy ngoài sử dụng tín hiệu điện áp 0-10v nối vào chân 2-3

Page 16


Biến tần panasonic

0
1
0
1
0
1
2
3
4
5
6
7

(+2,-3)
Sử dụng tín hiệu dòng 4-20mA nối vào chân 2-3 (+2,-3),nối
điện trở 200Ω vào giữ chân 2-3
Cho phép chạy cả thuận và nghịch
Chỉ cho phép chạy thuận
Dừng có độ dốc,tần số giảm bởi tín hiệu dừng hợp với thời
gian
Dừng tức thời,ngõ ra tín hiệu biến tần bị khóa bởi tín hiệu

dừng
Cài đặt tần số cho ngõ ra của biến tần tắt khi biến tần giảm tần
số cho đến khi dừng hẳn( 0,5÷60 Hz)
Cài đặt thời gian thắng DC (0.1÷120 sec)
Cài đặt cấp độ thắng DC (0 ÷ 100)
Cài dặt tần số ngõ ra maximum (50÷250 Hz)
Cài đặt tần số chuẩn (45÷250)
Không sử dụng tính năng ngăn cản sự tăng tốc
Sử dụng tính năng ngăn cản sự tăng tốc
Không sử dụng tính năng ngăn cản sự giảm tốc
Sử dụng tính năng ngăn cản sự giảm tốc
Ngõ vào điều chỉnh đa tốc độ SW1
Ngõ vào reset
Ngõ vào khóa reset
Chọn ngõ vào chạy chậm
Gõ vào dừng phụ
Ngõ vào dừng tức thời
Ngõ vào tín hiệu điều chỉnh tần số
Chọn ngõ vào đặc 2nd

0
1
2
3
4
5
6
7
0
1


Ngõ vào điều chỉnh đa tốc độ SW2
Ngõ vào reset
Ngõ vào khóa reset
Chọn ngõ vào chạy chậm
Gõ vào dừng phụ
Ngõ vào dừng tức thời
Ngõ vào tín hiệu điều chỉnh tần số
Chọn ngõ vào đặc trưng 2nd
Ngõ vào điều chỉnh đa tốc độ SW3
Ngõ vào reset

5
P10
P11

0
1
0
1

P12
P13
P14
P15
P16
P17
P18
P19
(Nối

SW1
vào
chân
số 7)

P20

Page 17


Biến tần panasonic

P21

P22
P23
P24
P25
P26
P27
P28
P29
P30
P31
P32
P33
P34
P35
P36
P37

P38
P39
P40
P41
P42
P43
P44
P45
P46
P47
P48

2
3
4
5
6
7
8
0
1

Ngõ vào khóa reset
Chọn ngõ vào chạy chậm
Gõ vào dừng phụ
Ngõ vào dừng tức thời
Ngõ vào tín hiệu điều chỉnh tần số
Chọn ngõ vào đặc trưng 2nd
Cài đặt tần số ▲,▼
Không sử dụng chức năng điều khiển điều rộng độ xung

Không sử dụng chức năng điều khiển điều rộng độ xung
Tín hiệu điều rộng độ xung trung bình00000(1÷100 sec)
Tín hiệu chu kì điều rộng xung(1÷999 m/s)
Chọn chức năng ngõ ra transitor(nối diều khiển vào chân số
10&11)
Cài đặt chức năng ngõ ra relay(nối vào chân A,B&C)
Cài đặt tần số ngõ ra cực thu Transitor
Cài đặt tần số ngõ ra relay
Cài đặt tần số chạy chậm(0,5÷250Hz)
Cài đặt thời gian tăng tốc chậm
Cài đặt thời gian giảm tốc chậm
Tần số điều chỉnh tốc độ 2
Tần số điều chỉnh tốc độ 3
Tần số điều chỉnh tốc độ 4
Tần số điều chỉnh tốc độ 5
Tần số điều chỉnh tốc độ 6
Tần số điều chỉnh tốc độ 7
Tần số điều chỉnh tốc độ 8
Cài đặt thời gian tăng tốc 2nd
Cài đặt thời gian giảm tốc 2nd
Cài đặt tần số nền 2nd với tính năng chuyển mạch chọn loc 2nd
(45÷250Hz)
Cài dặt mức khuếch đại momen nền 2nd với tính năng chuyển
mạch chọn lọc 2nd
Cài đặt tần số bước 1
Cài đặt tần số bước 2
Cài đặt tần số bước 3
Cài đặt dãy thông tần số bước
Cài đặt giới hạn dòng,khi quá tải tần số sẽ tự động giảm
Chế độ khởi động hao điện,thận trọng khi khởi động lại đột

ngột
Page 18


Biến tần panasonic
P49
P50

P51

0
1
2
3

P52
P53
P54
P55
P56
P57
P58
P59
P60

0
1
0
1
0

1
2
0
1

P61
P62
P63
P64
P65
P66

0
1

Khởi động lướt qua,motor được khởi động lại khi nguồn được
khôi phục
Cài đặt thời gian chờ của chế độ,khởi động lướt qua và chức
năng chạy lại.
Chức năng chạy lại không có tác dụng
Chỉ chạy lại khi phát hiện lỗi quá tải,quá nhiệt bất thường của
bộ ổn định tản nhiệt
Chỉ thực hiện chạy lại khi lỗi quá áp
Chạy lại khi phát hiện cả lỗi quá nhiệt ,quá dòng và quá áp
Cài đặt số lần chạy lại
Dùng để cài đặt tần số mức dưới ở ngõ ra
Dùng để cài đặt tần số mức trên ở ngõ ra
Cài đặt chức năng độ lệch/dộ khuếch đại không có tác dụng
Cài đặt chức năng độ lệch/dộ khuếch đại có tác dụng
cài đặt độ lệch tần số (dữ liệu -99÷250Hz)

Cài đặt độ khuếch đại tần số (0,5÷ 250Hz)
Tín hiệu ngõ ra analog với tín hiệu điện áp
Tín hiệu ngõ ra là xung
Bỏ chức năng bú analog và xung
Chức năng cài đặt bù tín hiệu điện áp
Chức năng cài đặt bù tín hiệu xung
Chọn bộ giám sát chi tiết trên màn hình hiển thị tần số
Chọn bộ giám sát chi tiết trên màn hình hiển thị tốc độ
truyền
Cài đặt bộ nhận so với tần số khi tốc độ truyền được hiển thị
trên màn hình
Cài đặt ngõ ra áp lớn nhất
Ngăn ngừa mức hoạt động quá dòng làm tụt dốc
Cài đặt tần số truyền thông(mặc định là 0,8Hz)có thể thay đổi
để giảm độ ồn và cộng hưởng cơ học khi vận hành
Cài đặt password
Chế độ cài đặt được thiết lập bởi người sử dụng
Chế độ cài đặt mặc định của nhà sản xuất

Page 19


Biến tần panasonic
MỤC LỤC

Trang
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI…………………………………………………................................................................1
1.CẤU TẠO………………………………………………………………………………………………..2
2.NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG…………………………………………………………………………....4
3.CÁC DÒNG BIẾN TẦN PANASONIC…………………………………………………………………8

3.CÀI ĐẶT THAM SỐ…………………………………………………………………….........................9

Page 20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×