ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
KHÓA 2010-2014
6.1.2 Lựa chọn phương án thi công BTCT phần thân
A.
Chia đợt thi công
Vì khối lượng công việc trong 1 tầng là tương đối lớn và để thuận tiện cho việc thi
công, tổ chức vật liệu, nhân công, máy thi công nên ta phân mỗi tầng làm 2 đợt thi công là
thi công cột và thi công dầm sàn riêng.
B.
Chọn vật liệu làm ván khuôn.
Công trình là nhà làm việc với kết cấu các tầng là khá giống nhau vì vậy ta cần sử
dụng ván khuôn có độ luân chuyển cao sử dụng được nhiều lần. Bề mặt ván khuôn và chất
lượng sản phẩm cao.
Chọn cốp pha kim loại do công ty NITETSU của Nhật Bản chế tạo. Bộ ván khuôn
bao gồm:
-
Các tấm khuôn chính.
Các tấm góc (trong và ngoài).
Các tấm ván khuôn này được chế tạo bằng tôn, có sườn dọc và sườn ngang dày 3mm,
mặt khuôn dày 2mm.
Các phụ kiện liên kết: móc kẹp chữ U, chốt chữ L.
Thanh chống kim loại.
Dựa vào yêu cầu của loại cốp pha và quy mô công trình của ta chọn sử dụng cốp pha
thép làm chủ đạo và kết hợp ván khuôn gỗ cho một số vị trí mà ván khuôn thép không
đảm bảo yêu cầu là hợp lý nhất vừa kinh tế, vừa an toàn và nhanh chóng.
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
KHÓA 2010-2014
Hình dạng tấm cốp pha kim loại
Bảng đặc tính kỹ thuật của tấm cốp pha phẳng
Rộng
Dài
Cao
(mm)
300
300
300
300
300
250
250
250
250
250
220
220
220
220
220
200
200
200
200
200
150
150
150
150
150
(mm)
1800
1500
1200
900
600
1800
1500
1200
900
600
1800
1500
1200
900
600
1800
1500
1200
900
600
1800
1500
1200
900
600
(mm)
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
Mômen quán
tính
(cm4)
28,46
28,46
28,46
28,46
28,46
28,46
28,46
28,46
28,46
28,46
20,2
20,2
20,2
20,2
20,2
17,63
17,63
17,63
17,63
17,63
15,63
15,63
15,63
15,63
15,63
Mômen kháng uốn
(cm3)
6,55
6,55
6,55
6,55
6,55
4,57
4,57
4,57
4,57
4,57
4,42
4,42
4,42
4,42
4,42
4,3
4,3
4,3
4,3
4,3
4,08
4,08
4,08
4,08
4,08
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
KHÓA 2010-2014
100
100
100
100
100
1800
1500
1200
900
600
55
55
55
55
55
14,53
14,53
14,53
14,53
14,53
3,86
3,86
3,86
3,86
3,86
Bảng đặc tính kỹ thuật tấm khuôn góc trong:
Kiểu
Rộng (mm)
7575
6565
3535
150150
100100
Dài (mm)
1500
1200
900
1800
1500
1200
900
750
600
Bảng đặc tính kỹ thuật tấm ván khuôn góc ngoài:
Kiểu
Rộng (mm)
100x100
150x150
Dài (mm)
1800
1500
1200
900
750
600
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
KHÓA 2010-2014
C.
Chọn hệ đỡ cho dầm, sàn, cột
1.
Chọn cây chống sàn, dầm
Sử dụng giáo PAL do hãng Hoà Phát chế tạo.
a) Ưu điểm của giáo PAL:
- Giáo PAL là một chân chống vạn năng bảo đảm an toàn và kinh tế.
- Giáo PAL có thể sử dụng thích hợp cho mọi công trình xây dựng với những kết cấu
nặng đặt ở độ cao lớn.
- Giáo PAL làm bằng thép nhẹ, đơn giản, thuận tiện cho việc lắp dựng, tháo dỡ, vận
chuyển nên giảm giá thành công trình.
b)
Cấu tạo giáo PAL:
Giáo PAL được thiết kế trên cơ sở một hệ khung tam giác được lắp dựng theo kiểu tam
giác hoặc tứ giác cùng các phụ kiện kèm theo như :
1.
2.
3.
4.
5.
Phần khung tam giác tiêu chuẩn.
Thanh giằng chéo và giằng ngang.
Kích chân cột và đầu cột.
Khớp nối khung.
Chốt giữ khớp nối.
c)
Trình tự lắp dựng:
Đặt bộ kích (gồm đế và kích), liên kết các bộ kích với nhau bằng giằng nằm ngang và
giằng chéo.
Lắp khung tam giác vào từng bộ
kích, điều chỉnh các bộ phận cuối
của khung tam giác tiếp xúc với đai
ốc cánh.
Lắp tiếp các thanh giằng nằm
ngang và giằng chéo.
Lồng khớp nối và làm chặt
chúng bằng chốt giữ. Sau đó chống
thêm một khung phụ lên trên.
pal
Minh khai
lenex
cÊu t¹o khung gi¸o thÐp
Lắp các kích đỡ phía trên.
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
KHÓA 2010-2014
Toàn bộ hệ thống của giá đỡ khung tam giác sau khi lắp dựng xong có thể điều chỉnh
chiều cao nhờ hệ kích dưới trong khoảng từ 0 đến 750 mm.
e.
Chọn cây chống cột:
Sử dụng cây chống đơn kim loại LENEX. Dựa vào chiều dài và sức chịu tải ta chọn cây
chống V1 của hãng LENEX có các thông số sau:
1. Chiều dài lớn nhất:
3300mm
2. Chiều dài nhỏ nhất:
1800mm
3. Chiều dài ống trên:
1800mm
4. Chiều dài đoạn điều chỉnh:
120mm
5. Sức chịu tải lớn nhất khi lmin: 2200 kG
6. Sức chịu tải lớn nhất khi lmax:1700 kG
7. Trọng lượng:
12.3 kG
2. Chọn bê tông thi công phần thân
Có 2 cách thi công bê tông phần thân là:
1. Bê tông trộn tại chỗ
2. Bê tông thương phẩm
Vì công trình nằm trong thành phố và yêu cầu chất lượng thi công cao nên ta chọn giải
pháp bê tông thương phẩm.
3. Chọn phương tiện thi công kết cấu phần thân
- Đối với các nhà cao tầng biện pháp thi công tiên tiến, có nhiều ưu điểm là sử dụng cần
trục để vận chuyển bê tông hoặc máy bơm bê tông. Để phục vụ cho công tác bê tông,
chúng ta cần giải quyết các vấn đề như vận chuyển người, vận chuyển ván khuôn và
cốt thép cũng như vật liệu xây dựng khác lên cao. Do đó ta cần chọn phương tiện vận
chuyển cho thích hợp với yêu cầu vận chuyển và mặt bằng công tác của từng công
trình.
- Công trình có mặt bằng rộng do đó có thể chọn loại cần trục tháp cho thích hợp. Từ
tổng mặt bằng công trình, ta thấy cần chọn loại cần trục tháp cố định, loại cần trục này
rất hiệu quả và thích hợp với điều kiện công trình chạy dài có mặt bằng gần vuông. Cần
trục tháp được sử dụng để phục vụ công tác vận chuyển vật liệu lên các tầng nhà (xà gồ,
ván khuôn, sắt thép, dàn giáo, bê tông... ).
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
KHÓA 2010-2014
Lựa chọn phương tiện vận chuyển bê tông đến công trường bằng xe vận chuyển bê tông
chuyên dùng. Gồm có:
1. Ô tô vận chuyển bê tông thương phẩm: Mã hiệu KAMAZ – 5511
2. Máy đầm bê tông: Mã hiệu U21-75; U 7
6.2 CÁC CÔNG VIỆC THI CÔNG KẾT CẤU THÂN
6.2.1 Thi công cột,lõi
+ Tiến hành gia công, lắp dựng cốt thép cột,lõi.
+ Tiến hành lắp ghép ván khuôn cột,lõi.
+ Tiến hành đổ BT cột,lõi.
+ Tiến hành tháo ván khuôn cột,lõi.
6.2.2 Thi công dầm,sàn
+ Tiến hành gia công, lắp dựng cốt thép dầm,sàn.
+ Tiến hành lắp ghép ván khuôn dầm,sàn.
+ Tiến hành đổ BT dầm,sàn.
+ Tiến hành tháo ván khuôn dầm,sàn.
6.2.3 Thi công cầu thang bộ
+ Tiến hành gia công, lắp dựng cốt thép cầu thang.
+ Tiến hành lắp ghép ván khuôn cầu thang.
+ Tiến hành đổ BT cầu thang.
+ Tiến hành tháo ván khuôn cầu thang.
6.3 CHỌN VÁN KHUÔN CHO CÁC CẤU KIỆN
1.Ván khuôn cột
VÁN KHUÔN CỘT
Khung
trục
1,8
Tầng
bxh
1
35x75
Chiều
cao
3.75
Kích thước ván khuân
150x1500x55,200x1500x55,150x900x55,
200x900x55,300x1500x55,300x900x55
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
KHÓA 2010-2014
2,7
3,4,5,6
150x1500x55,200x1500x55,150x900x55,
200x900x55,300x1500x55,300x900x55
200x1500x55,200x1200x55,300x1500x55,
300x1200x55
200x1500x55,300x1500x55,200x1200x55,
300x1200x55
300x1500x55, 300x1200x55
1
45x75
3.75
2>6
30x70
2.55
2>6
40x70
2.55
7>mái
30x60
2.55
7>mái
40x65
2.55
1
60x75
3.75
1
60x85
3.75
2>6
60x65
2.55
2>6
60x75
2.55
7>mái
60x60
2.55
7>mái
60x65
2.55
1
60x75
3.75
1
60x85
3.75
2>6
60x70
2.55
2>6
60x75
2.55
7>mái
60x60
2.55
7>mái
60x65
2.55
150x1500x55,200x1500x55,150x1200x55,
200x1200x55,300x1500x55,300x1200x55
Tum
60x60
3.75
300x1500x55, 300x900x55
Tum
60x65
3.75
150x1500x55,200x1500x55,150x900x55,
200x900x55,300x1500x55,300x900x55
150x1500x55,200x1500x55,150x1200x55,
200x1200x55,300x1500x55,300x1200x55
300x1500x55,300x900x55,150x1500x55,
150x900x55
150x1500x55,200x1500x55,150x900x55,
200x900x55,300x1500x55,300x900x55
150x1500x55,200x1500x55,150x1200x55,
200x1200x55,300x1500x55,300x1200x55
150x1500x55,300x1500x55,150x1200x55,
300x1200x55
300x1500x55, 300x1200x55
150x1500x55,200x1500x55,150x1200x55,
200x1200x55,300x1500x55,300x1200x55
300x1500x55,300x900x55,150x1500x55,
150x900x55
150x1500x55,200x1500x55,150x900x55,
200x900x55,300x1500x55,300x900x55
300x1500x55,300x1200x55,100x1500x55,
100x1200x55
150x1500x55,300x1500x55,150x1200x55,
300x1200x55
300x1500x55, 300x1200x55
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
KHÓA 2010-2014
2.Ván khuân dầm
a.Ván khuân dầm chính
VÁN KHUÔN DẦM CHÍNH
Khung
trục
1,8
Tầng
bxh
1
30x75
2>6
25x75
7>mái
25x75
2
2,7
3>6
7>mái
2
3,4,5,6
3>6
7>tum
Chiều
dài
7.2
3
7.3
3
7.45
3
25x75
7.1
30x40
60x55
30x40
60x55
30x40
3
7.3
3
7.45
3
25x75
7.1
30x40
60x55
30x40
60x55
30x40
3
7.25
3
7.45
3
Ván khuân đáy dầm
Ván khuân thành dầm
300x1800x55
300x1500x55
250x1800x55
250x1500x55
250x1800x55
250x1500x55
250x1800x55,
250x1500x55
300x1500x55
300x1800x55
300x1500x55
300x1800x55
300x1500x55
250x1800x55,
300x1500x55
300x1500x55
300x1800x55
300x1500x55
300x1800x55
300x1500x55
300x1800x55
300x1500x55
300x1800x55
300x1500x55
300x1800x55
300x1500x55
300x1800x55,
300x1500x55
200x1500x55
200x1800x55
200x1500x55
200x1800x55
200x1500x55
300x1800x55,
300x1500x55
200x1500x55
200x1800x55
200x1500x55
200x1800x55
200x1500x55
b.Ván khuân dầm phụ
Trục
A,B,C,D
Tầng
2
bxh
25x65
Ván khuân dầm phụ
Chiều dài Ván khuân đáy dầm
7.95
250x1500x55
8.4
250x1500x55,
250x900x55
Ván khuân thành dầm
250x1500x55,200x1500x55
250x1500x55,250x900x55,
200x1500x55,200x900x55
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
KHÓA 2010-2014
5.7
6.1
7.75
8.1
5.4
5.8
7.8
8.1
5.4
3>má
i
5.8
7.7
50x45
8.1
5.4
5.8
250x1500x55,
250x1200x55
250x1500x55
250x1500x55
250x1500x55,
250x600x55
250x1800x55
250x1500x55,
250x1200x55
250x1500x55
250x1500x55,
250x900x55
250x1500x55,
250x1200x55
250x1500x55
250x1500x55
250x1500x55,
250x600x55
250x1800x55
250x1500x55,
250x1200x55
250x1500x55,250x1200x55,
200x1500x55,200x1200x55
250x1500x55,200x1500x55
250x1500x55,200x1500x55
250x1500x55,250x600x55,
200x1500x55,200x600x55
250x1800x55,200x1800x55
250x1500x55,250x1200x55,
200x1500x55,200x1200x55
250x1500x55,200x1500x55
250x1500x55,250x900x55,
200x1500x55,200x900x55
250x1500x55,250x1200x55,
200x1500x55,200x1200x55
250x1500x55,200x1500x55
250x1500x55,200x1500x55
250x1500x55,250x600x55,
200x1500x55,200x600x55
250x1800x55,200x1800x55
250x1500x55,250x1200x55,
200x1500x55,200x1200x55
3.Ván khuân lõi
Ván khuân lõi
Tầng
1
lxb
7x2.5
h
4.5
Ván khuân
300x1500x55,200x1500x55,100x1500x55
2>mái
7x2.5
3.3
Tum
7x2.5
1.65
300x1500x55,200x1500x55,100x1500x55,300x1800x55,
200x1800x55,100x1800x55
300x1800x55,200x1800x55,100x1800x55
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
KHÓA 2010-2014
4.Ván khuân cầu thang
Ván khuân cầu thang
Tầng
1
2>mái
Bản thang
Dầm thang
1.3x3,1.5x3 22x40x3000
1.3x3.5,1.5x3 22x40x3000
Ván khuân bản Ván khuân đáydầm
300x1500x55
300x1500x55
250x1500x55
250x1500x55
Ván khuân thành
dầm
200x1500x55
200x1500x55
6.4 TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN CỘT
Tính toán cho tầng điển hình là tầng 5:
-Kích thước cột:30x70,40x70,60x65,60x75,60x70(cm).
-Chiều cao đổ bê tông cột đợt 1:2.55(m).
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
KHÓA 2010-2014
Ván khuân cột 300x700
Ván khuân cột 400x700
Ván khuân cột 600x700
Ván khuân cột 600x650
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
KHÓA 2010-2014
Ván khuân cột 600x750
Cột
Số cột
30x70
4
40x70
4
60x75
10
60x70
8
Loại ván
khuân
300X1500X55
300X1200X55
200X1500X55
200X1200X55
300X1500X55
300X1200X55
200X1500X55
200X1200X55
300X1500X55
300X1200X55
150X1500X55
150X1200X55
300X1500X55
300X1200X55
200X1500X55
200X1200X55
Số VK 1 cột
4
4
4
4
4
4
4
4
8
8
2
2
6
6
4
4
Tổng
VK
16
16
16
16
16
16
16
16
80
80
20
20
48
48
32
32
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
KHÓA 2010-2014
60x65
4
300X1500X55
300X1200X55
200X1500X55
200X1200X55
150X1500X55
150X1200X55
6
6
2
2
2
2
24
24
8
8
8
8
6.4.1 Tính khoảng cách các gông cột
Theo tiêu chuẩn thi công bê tông cốt thép TCVN 4453 - 95 thì áp lực ngang tác dụng
lên VK cột xác định theo công thức sau:
•
Áp lực ngang tối đa của vữa bê tông tươi:
q1tt = n.γ .H = 1,3.2500.0, 75 = 2437,5( kG / m 2 )
Trong đó:
+ n = 1,3 là hệ số độ tin cậy
+ H =0,75(m) Chiều cao ảnh hưởng của thiết bị đầm sâu
+ γ = 2500 (kG/m3) dung trọng của bê tông
•
Áp lực ngang do đổ bêtông bằng cần trục.
q2tt = n.qd = 1,3.400 = 520(kG / m 2 )
Trong đó:
•
•
+ n = 1,3 là hệ số độ tin cậy
Tải trọng do gió tác dụng vào ván khuôn cột:
Do tính toán với ván khuôn cột tầng 4 có chiều cao H > 10 m ⇒ Khi tính toán ván
khuôn cột cần kể tới ảnh hưởng của áp lực gió lên hệ thống ván khuôn:
tt
qgiohut
= n.W0 .k.C = 1, 2.85.0,802.0, 6 = 49, 08(kG / m 2 )
Trong đó:
+ n = 1,2 là hệ số độ tin cậy của tải trọng gió
+ W0 = 85( kG/m2) là áp lực gió tiêu chuẩn với công trình ở TP Hải
Dương.
+ k = 0,802 là hệ số phụ thuộc vào độ cao z với cột tầng 4
+ C = 0,6 hệ số khí động lấyvới gió hút
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
KHÓA 2010-2014
⇒ Tổng tải trọng tác dụng vào 1m2 ván khuôn lõi là.
q tt = q1tt + q2tt + qgiohut = 2437,5 + 520 + 49, 08 = 3006,58( kG / m 2 )
•
Tải trọng phân bố đều tác dụng lên ván khuôn là:
q tt = 3006,58.0, 3 = 751, 65( kG / m)
(0,3 m là chiều rộng của 1 tấm ván cột có tiết diện lớn nhất)
•
Gọi khoảng cách giữa các gông cột là Lg. Ta đi tính toán khoảng cách gông theo 2
điều kiện là điều kiện bền và điều kiện độ võng.
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
KHÓA 2010-2014
(1)
Theo điều kiện bền:
Coi ván khuôn cột như dầm liên tục có đầu nút thừa với các gối tựa là gông
cột. Mô men trên nhịp lớn nhất của dầm liên tục là:
M max =
q tt .Lgmax 2
10
≤ R.W .γ
.
Hình vẽ : Sơ đồ chịu lực ván khuôn cột
Trong đó:
• R: Cường độ của ván khuôn kim loại R = 2100 (daN/cm2)
γ
•
=0,9 - hệ số điều kiện làm việc
• W: Mô men kháng uốn của ván khuôn, với bề rộng 30cm ta có W = 4,57 (cm3)
Từ đó → Lg ≤
10.R.W .γ
10.2100.4,57.0,9.100
=
= 107, 2(cm)
tt
q
751, 65
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
KHÓA 2010-2014
(2)
Theo điều kiện độ võng:
f ≤[ f ]
(*)
• Tải trọng dùng để tính võng của ván khuôn:
q tt 751, 65
=
= 626,38
1, 2
1, 2
qtc =
(daN/m)
f =
• Độ võng f được tính theo công thức :
q tc l g
128 E.J
[ f]=
• Độ võng cho phép
⇒ f =
⇒ lg ≤
:
q tc lg 4
128 E.J
3
≤[ f ] =
4
1
*l
400
lg
400
128.E.J
128.2,1.106.28, 46
3
=
= 145(cm)
400.q tc
400.626,38.10 −2
Với ván thép b=250 ta có: E = 2,1*106 Kg/cm2; J = 28,46 cm4
⇒ Kết hợp 2 điều kiện trên ta chọn lg = 95 cm
×
Chọn gông thép chữ V tiết diện ngang 10 75 mm.
6.4.2 Tính hệ thống cây chống xiên
Để chống cột theo phương thẳng đứng, ta sử dụng cây chống xiên. Một đầu chống vào
gông cột, đầu kia chống xuống sàn. Sử dụng 4 cây chống đơn cho mỗi cột. Đối với cột biên
và cột góc cần kết hợp các dây văng có tăng đơ điều chỉnh để giữ ổn định.
Sơ đồ làm việc của cây chống xiên cho ván khuôn cột như hình vẽ :
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
KHÓA 2010-2014
-
Tải trọng gió gây ra phân bố đều trên cột gồm 2 thành phần : gió đẩy và gió hút .
Ta có :
qd = n.Wo .k .C.h = 1, 2.85.0,803.0,8.0, 7 = 45,87( kG / c m)
qh = n.Wo .k .C.h = 1, 2.85.0,803.0, 6.0, 7 = 34, 4( kG / c m)
q = qd + qh = 45,87+34,4 = 80,27(kG/m)
Quy tải trọng phân bố thành tải trọng tập trung tại nút:
Pgió = q.H = 80,27.3 = 240,81(kG)
=> N = Pgió/cos450 = 240,81/cos450.
N = 340,56 (kG)
Dựa vào sức chịu tải và chiều dài của cây chống đơn cho trong bảng ta chọn cây chống
V1 của hãng LENEX là đảm bảo khả năng chịu lực
-
Tính thép neo cột:
F=
Diện tích tiết diện dây thép neo:
N 340,56
=
= 0.162
Rk
2100
(cm2)
=> chọn dây thép d = 6 mm có F = 0,283(cm2)
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
250
250
300
950
3000
950
300
KHÓA 2010-2014
1750
700
1750
55
1750
1750
85
22
130
750
55
500
1750
750
500
1750
450
1000
1750
700
55
1750
55
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
KHÓA 2010-2014
6.5 TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN DẦM
Dầm có kích thước bxh = 60x55cm.
6.5.1 Ván khuôn đáy dầm
- Ván khuôn đáy dầm sử dụng ván khuôn kim loại, dùng các tấm (300x1200) được tựa
lên các thanh đà gỗ ngang của hệ chống đáy dầm (đà ngang, đà dọc, giáo PAL). Những
chỗ bị thiếu hụt hoặc có kẽ hở thì dùng gỗ đệm vào để đảm bảo hình dạng của dầm
đồng thời tránh bị chảy nước xi măng làm ảnh hưởng đến chất lượng bê tông dầm.
Ván khuân đáy dầm
q
Ldn
Ldn
Ldn
Ldn
Ldn
Ldn
Ldn
Mmax
Ldn
Sơ đồ tính ván khuôn đáy dầm
STT
Tên tải trọng
Công thức
n
qtc
qtt
(kG/m2
(kG/m2)
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
KHÓA 2010-2014
)
1
Tải bản thân cốp
pha
q1tc = 39kG / m 2
1,1
39
42.9
2
Tải trọng bản thân
BTCT dầm
q 2 tc = γ btct × h d = 2500.0,7
1,2
1750
2100
3
Tải trọng do đổ
bêtông bằng cần
trục
q 3 tc = 400
1,3
400
520
4
Tải trọng do đầm
bêtông
q 4 tc = 200
1,3
200
260
2389
2922,9
Tổng tải trọng
q = q1 + q 2 + q 3 + q 4
Tải trọng tính toán tác dụng lên ván đáy:
qtt =(q1+q2+q3+q4).0,3=2922,9.0,3=876,87 (kG/m2)
(1) Tính toán khoảng cách xà gồ theo điều kiện bền:
Điều kiện bền: σ =
M
W
≤ R.γ (kG/cm2).
Trong đó:
+ W=6,55 cm3–Mômen kháng uốn của ván khuôn, bề rộng 300mm;
qtt .lxg2
+ M - Mô men trong ván đáy dầm M =
⇒ lxg ≤
10.W .R.γ
=
q
10
10.6,55.2100.0, 9
= 118,8(cm)
876,87.10−2
(2) Tính toán khoảng cách xà gồ theo độ võng
Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên ván khuôn trên 1m dài
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
KHÓA 2010-2014
876,87
qtc =
-
1, 2
Độ võng của ván khuôn : f =
- Độ võng cho phép
q tc .l 4
128.E.J
[ f]=
1
l
400
q tc lg 4
≤[ f ] =
:
⇒ f =
⇒ lg ≤
= 730, 73( kG / m)
3
128 E.J
lg
400
128.E.J
128.2,1.10 6.28, 46
3
=
= 137,81(cm)
400.q tc
400.730, 73.10−2
Trong đó:
+
+
E - Mô đun đàn hồi của thép; E = 2,1.106 kg/cm2.
J - Mômen quán tính của bề rộng ván khuôn J = 28,46 cm 4
⇒ Kết hợp 2 điều kiện trên ta chọn lxg = 60 cm
6.5.2 Ván khuôn thành dầm
- Tính toán ván khuôn thành dầm thực chất là tính khoảng cách cây chống xiên của
thành dầm, đảm bảo cho ván thành không bị biến dạng quá lớn dưới tác dụng của áp
lực bê tông khi đầm đổ.
- Quan niệm ván khuôn thành dầm làm việc như một dầm liên tục đều nhịp chịu tải
trọng phân bố đều q do áp lực của bêtông khi đầm, đổ, áp lực đầm đổ của bêtông có
thể coi như áp lực thuỷ tĩnh tác dụng lên ván thành, nó phân bố theo luật bậc nhất, có
giá trị (n.γ.hd ). Để đơn giản trong tính toán ta cho áp lực phân bố đều trên toàn bộ
chiều cao thành dầm.
- Chiều cao làm việc của thành dầm.
h = 0,55 - 0,12 = 0,43 cm.
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
KHÓA 2010-2014
Như vậy sẽ được ghép từ 2 tấm ván b= 30cm và b=15cm.
Tải trọng tác dụng lên ván thành dầm bao gồm.
•
Áp lực của bêtông:
q1 =n .γ . bd.hd=1,3 .2500. 0,3. 0,7 = 682,5 kG/m
Trong đó:
+ n =1,3 là hệ số độ tin cậy
+ γ = 2500 (kG/m3): dung trọng riêng của bê tông
+ q1 = Áp lực đổ bêtông:
q2 = n .pd. hd= 1,3.400.0,6 =312(kG/m)
Trong đó:
+ Hệ số độ tin cậy: n =1,3
+ Áp lực đổ bêtông pd = 400( kG/m2)
⇒
Tổng tải trọng phân bố tác dụng lên ván thành dầm là:
qtt = q1 + q2 = 682,5 +312= 994,5 (kG/m)
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
KHÓA 2010-2014
q
Ltt
Ltt
Ltt
Ltt
Ltt
Ltt
Ltt
Mmax
Ltt
Sơ đồ tính ván khuôn thành dầm
(1) Tính toán khoảng cách nẹp đứng theo điều kiện bền
Điều kiện bền: σ =
M
W
≤ R.γ
Trong đó: W - Mômen kháng uốn của tấm ván thành;
W = 4,57+ 6,55 = 11,12 cm3
M - Mômen trên ván thành dầm; M =
⇒ lnd ≤
q.ln2
10
10.W .R.γ
10.11,12.2100.0,9
=
= 145, 37(cm)
qtt
994,5.10 −2
(2) Tính toán khoảng cách nẹp đứng theo điều kiện độ võng
• Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên ván khuôn trên 1m dài:
994,5
= 828, 75( kG / m)
1, 2
qtc =
-
Độ võng của ván khuôn : f =
q tc .l 4
128.E.J
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
KHÓA 2010-2014
[ f]=
- Độ võng cho phép
⇒ f =
:
1
.l
400
q tclnd 4
l
≤ [ f ] = nd
128E.J
400
128.E.J 3 128.2,1.106.28, 46
⇒ lnd ≤ 3
=
= 132,15(cm)
400.q tc
400.828, 75.10−2
Trong đó:
+ E - Mô đun đàn hồi của thép; E = 2,1.106 kg/cm2.
+ J - Mômen quán tính của bề rộng ván khuôn J = 28,46 cm 4
⇒ Kết hợp 2 điều kiện trên ta chọn lnd = 120 cm
6.5.3 Tính toán đà ngang cho dầm
Tải trọng tác dụng lên đà ngang là toàn bộ tải trọng dầm trong diện truyền tải của nó
(diện truyền tải là một khoảng ađn). Bao gồm:
• Tải trọng ván khuôn hai thành dầm:
q1 = (1,1.39.0,55).0,6 = 14,15 (kG)
• Trọng lượng ván khuôn đáy dầm:
q2 = 1,1.39.0,6 =2,5 (kG/m)
• Trọng lượng bê tông cốt thép dầm dày h =70 cm
q3 = n.γ.h.b =1,2.2500.0,7.0,6 = 1260 (kG/m)
• Tải trọng đổ bêtông:
q4 = n.b.Pd =1,3.400.0,6 = 312 (kG/m)
• Tải trọng đầm nén:
q5 = n.b.qtc=1,3 .0,6. 200 = 156 (kG/m)
• Tải trọng thi công:
q6 = n.b.Ptc = 1,3.0,6.250 = 195 (kG/m)
• Tải trọng bản thân đà ngang:
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN
TTTM & CHUNG CƯ
KHÓA 2010-2014
qđn = n.b.h. γg=1,1.0,08.0,1.600= 0,48 ( kG /m)
Nhập tải trọng vào phần mềm SAP2000, với mô hình dầm có nhịp là 1,2m (khoảng
cách giáo PAL) ta có :
Giá trị momen:
Ta có: W =
b.h 2
6
M max = 145,8
=
8.10 2
6
1 2 5 .8 9
X
1 4 5 .8 0
1 2 5 .8 9
Z
(kG.m)
= 133,33 cm3
(1) Kiểm tra theo điều kiện bền
σ tt =
M max 14580
=
= 109,35
W
133,33
2
(kG/cm )<
[ σ ] .n = 150.0,85 = 127,5(kG / cm2)
(2) Kiểm tra theo điều kiện độ võng
Độ võng của ván khuôn được tính theo công thức:
f max =
M tcld 2
=
12.EJ
14580.1202
= 0, 23(cm)
3
5 8.10
12.1,1.10 .
12
[ f]=
Độ võng cho phép:
1
120
.l =
= 0,3(cm)
400
400
=> Vậy chiều dài đà ngang là 120cm, khoảng cách giữa các thanh đà ngang là 60cm.
6.5.4 Tính toán đà dọc cho dầm
Tải trọng tác dụng lên đà dọc (do đà ngang truyền xuống ):
LÊ QUANG ĐẠT
LỚP : 55XD1 - MSSV:12291.55
Trang 25