1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
NGUYỄN HỮU THOẠI
LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ KỸ THUẬT MÁY LẠNH
VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ GIỮA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VỚI DOANH NGHIỆP
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
HÀ NỘI - 2017
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
NGUYỄN HỮU THOẠI
LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ KỸ THUẬT MÁY LẠNH
VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ GIỮA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VỚI DOANH NGHIỆP
Chuyên ngành: LL và PPDH bộ môn Kỹ thuật công nghiệp
Mã số: 60 14 01 11
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1: TS NGUYỄN TRẦN NGHĨA
HÀ NỘI – 2017
3
LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC:
Họ & tên: NGUYỄN HỮU THOẠI
Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 26/03/1985
Nơi sinh: Bến Tre
Quê quán: GIỒNG TRÔM – BẾN TRE
Dân tộc: Kinh
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
* Đại học:
Hệ đào tạo: Chính Quy
Thời gian đào tạo: từ 9/2003 đến 8/2008
Nơi học (trường, thành phố): Đại học Công Nghiệp TP.HCM.
Ngành học: Công Nghệ Nhiệt – Lạnh
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC:
Thời gian
Nơi công tác
3/2011 –
Trường Cao Đẳng Nghề
nay
TP. HCM
Công việc đảm nhiệm
Giáo viên
4
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới:
Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, Trung tâm Thông tin – Thư viện và
các Thầy, Cô ở khoa Sư phạm kỹ thuật – Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã
quan tâm, tạo điều kiện để tác giả học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn
của mình.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc TS. Nguyễn Trần
Nghĩa đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình học tập và
hoàn thành bản luận văn này.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, đồng nghiệp và các thầy
cô giáo trong Khoa Điện – Điện lạnh, trường Cao Đẳng Nghề Thành Phố Hồ
Chí Minh đã tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành tốt quá trình thực nghiệm sư
phạm.
Xin cảm ơn công ty TNHH Xây Dựng Cơ Điện Duy An và các Công ty
đã tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành tốt quá trình thực nghiệm sư phạm.
Xin cảm ơn toàn thể gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm giúp
đỡ, động viên tác giả!
Hà Nội, tháng năm 2017
Tác giả
Nguyễn Hữu Thoại
5
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan luận án này là do bản thân tự thực hiện và không sao chép
các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng mình. Các
thông tin thứ cấp sử dụng trong luận án là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận án.
Hà Nội, ngày
tháng
Nguyễn Hữu Thoại
năm 2017
6
TÓM TẮT
Trong bối cảnh kinh tế hội nhập, để nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
Việt Nam nói chung và Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng, một trong những yêu
cầu cần thiết là nâng cao chất lượng nguồn nhân lực địa phương. Công tác đào tạo
nguồn nhân lực phải hướng đến mục tiêu đào tạo theo nhu cầu xã hội, định hướng
đầu ra rõ ràng cho quá trình học tập và nâng cao chất lượng đào tạo. Trong đó, hoạt
động đào tạo gắn kết giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp (GDNN ) với doanh nghiệp
là giải pháp rất thiết thực để nâng cao chất lượng đào tạo nghề hiện nay. Doanh
nghiệp (DoN) kết hợp chặt chẽ với cơ sở GDNN và cùng tham gia quá trình đào
tạo nghề sẽ mang lại lợi ích cho các bên. Cơ sở GDNN có thể nắm bắt thực tế công
nghệ sản xuất mới của doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo; còn doanh
nghiệp hỗ trợ cơ sở GDNN điều chỉnh mục tiêu, nội dung, hoạt động đào tạo phù
hợp với thực tiễn, tiết kiệm thời gian và chi phí cho đôi bên, đảm bảo chất lượng
cho đầu ra của sản phẩm đào tạo.
Vì vậy, xuất phát từ thực tế trên và điều kiện nghiên cứu của bản thân nên
người nghiên cứu đã chọn đề tài “Liên kết đào tạo nghề Kỹ thuật máy lạnh và Điều
hòa không khí giữa Trường Cao đẳng nghề Thành phố Hồ Chí Minh với Doanh
nghiệp” làm đề tài luận văn Thạc sĩ của mình.
Nội dung đề tài được chia làm ba phần:
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Nội dung
Chương 1: Cơ sở lý luận về liên kết đào tạo
Chương 2: Thực trạng đào tạo của Trường Cao Đẳng Nghề Thành Phố Hồ
Chí Minh với Doanh nghiệp.
Chương 3: Giải pháp liên kết đào tạo nghề Kỹ thuật máy lạnh và Điều hòa
không khí giữa Trường Cao đẳng nghề Thành phố Hồ Chí Minh với Doanh nghiệp.
Phần 3: Kết luận và khuyến nghị
7
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................10
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................14
PHẦN NỘI DUNG ..............................................................................................19
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO .............................19
1.1. TỔNG QUAN VỀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ .......................................................... 19
1.1.1. Trên thế giới ........................................................................................19
1.1.2. Ở Việt Nam..........................................................................................24
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM.............................................................................................................. 28
1.2.1. Nghề ....................................................................................................28
1.2.2. Đào tạo ................................................................................................29
1.2.3. Đào tạo nghề ........................................................................................29
1.2.4. Liên kết................................................................................................30
1.2.5. Liên kết đào tạo....................................................................................31
1.2.6. Giáo dục nghề nghiệp ..........................................................................31
1.2.7. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp .................................................................31
1.2.8. Doanh nghiệp.......................................................................................31
1.3. ĐÀO TẠO NHÂN LỰC ĐÁP ỨNG NHU CẦU XÃ HỘI ...................................................... 32
1.3.1. Cung và cầu lao động kỹ thuật trong cơ chế thị trường.........................32
1.3.2. Chất lượng và hiệu quả trong đào tạo nhân lực.....................................33
1.3.3. Đào tạo nhân lực đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội ..............33
1.3.4. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp liên kết với doanh nghiệp........................35
1.4. LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIỮA CƠ SỞ GDNN VỚI DOANH NGHIỆP................................... 36
1.4.1. Mục đích của hoạt động liên kết đào tạo ..............................................36
1.4.2. Nội dung liên kết đào tạo giữa cơ sở GDNN với doanh nghiệp ............37
1.4.3. Các hình thức và mức độ liên kết đào tạo nghề ....................................38
1.4.4. Lợi ích của hoạt động liên kết đào tạo nghề..........................................40
1.4.5. Yếu tố đảm bảo hoạt động liên kết đào tạo hiệu quả và bền vững.........46
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................49
8
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG LIÊN KẾT CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VỚI DOANH NGHIỆP ...................................50
2.1. THỰC TRẠNG LIÊN KẾT NGHỀ KTML & ĐHKK VỚI DoN ............................................ 50
2.1.1. Mục đích khảo sát ................................................................................50
2.1.2. Nội dung khảo sát ................................................................................50
2.1.3. Phương pháp khảo sát ..........................................................................51
2.1.4. Đối tượng khảo sát ...............................................................................51
2.1.5. Kết quả khảo sát về các nội dung liên kết.............................................55
2.2. THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGHỀ KTML & ĐHKK TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
TP.HCM........................................................................................................................................... 62
2.2.1. Giới thiệu chung về hoạt động của Trường CĐN Tp.HCM ..................62
2.2.2. Chương trình đào tạo ...........................................................................65
2.2.3. Đội ngũ cán bộ, giáo viên.....................................................................67
2.2.4 Phương thức, trang thiết bị ....................................................................68
2.2.5 Công tác tuyển sinh và giới thiệu việc làm ............................................68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................70
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ KTML & ĐHKK
GIỮA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TP.HCM VỚI DOANH NGHIỆP.......71
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG MỐI LIÊN KẾT ĐÀO TẠO........................................... 71
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo các quy luật cung - cầu, bình đẳng, lợi ích và tự
nguyện trong liên kết đào tạo .........................................................................71
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp giữa đào tạo nghề và nhu cầu phát triển
của doanh nghiệp ...........................................................................................72
3.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIỮA CƠ SỞ GDNN VỚI DoN.................. 72
3.2.1. Giải pháp 1: Xây dựng chương trình, mục tiêu, nội dung đào tạo. ........73
3.2.2. Giải pháp 2: Cải tiến phương pháp, hình thức tổ chức đào tạo..............76
3.2.3. Giải pháp 3: Đầu tư phương tiện, cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.81
3.2.4. Giải pháp 4: Tổ chức tuyển sinh và giải quyết việc làm........................83
3.2.5. Giải pháp 5: Hoạt động đào tạo luân phiên...........................................86
3.2.6. Mối quan hệ giữa các giải pháp............................................................94
3.3. THỰC NGHIỆM VÀ LẤY Ý KIẾN CHUYÊN GIA............................................................... 95
3.3.1. Thực nghiệm sư phạm:.........................................................................95
9
3.3.2. Phương pháp chuyên gia: ...................................................................104
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................108
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................113
PHỤ LỤC...........................................................................................................116
Phụ lục 1 - Chương trình môn HT ĐHKK cục bộ được điều chỉnh ..............117
Phụ lục 2 - Chương trình môn HT máy lạnh công nghiệp được điều chỉnh ..118
Phụ lục 3 – Giáo án nạp gas kho lạnh........................................................... 119
Phụ lục 4 – Phiếu học tập.............................................................................130
Phụ lục 5 - Bảng điểm lớp C14KTML môn HT ĐHKK cục bộ....................133
Phụ lục 6 - Bảng điểm lớp C14KTML môn HT máy lạnh công nghiệp ........135
Phụ lục 7 - Bảng điểm lớp C15KTML môn HT ĐHKK cục bộ....................137
Phụ lục 8 - Bảng điểm lớp C15KTML môn HT máy lạnh công nghiệp ........139
Phụ lục 9: Phiếu xin ý kiến CBQL và GV về sự liên kết giữa cơ sở GDNN với
Doanh nghiệp .............................................................................................. 141
Phụ lục 10: Phiếu xin ý kiến DoN về sự liên kết giữa DoN với cơ sở GDNN
....................................................................................................................146
Phụ lục 11: Phiếu khảo nghiệm ý kiến chuyên gia về tính cấp thiết và khả thi
của các giải pháp liên kết đào tạo.................................................................151
10
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL
Cán bộ quản lý
CĐN
Cao đẳng nghề
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
CS GDNN
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
CSGD
Cơ sở giáo dục
DoN
Doanh nghiệp
ETF
Tổ chức Đào tạo Châu Âu
HSSV
Học sinh sinh viên
Institut de Formation par Alternance du Batiment et des
Travaux Publics - Viện đào tạo luân phiên về xây dựng và
IFABTP
công trình công cộng
International Labour Organization - Tổ chức Lao động
ILO
Quốc tế
KNN
Kỹ năng nghề
KNNQG
Kỹ năng nghề quốc gia
KTĐQG
Khung trình độ quốc gia
KTML &
ĐHKK
Kỹ Thuật Máy Lạnh và Điều Hòa Không Khí
LĐTBXH
Lao động - Thương binh và Xã hội
NLTH
Năng lực thực hiện
NXB
Nhà xuất bản
NXB
Nhà xuất bản
SCN
Sơ cấp nghề
TCCN
Trung cấp chuyên nghiệp
TCKNNQG
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
11
TCN
Trung cấp nghề
TCNL
Tiêu chuẩn năng lực
TCNL
Tiêu chuẩn năng lực
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
Tp.HCM
Thành Phố Hồ Chí Minh
TTDN
Trung tâm dạy nghề
TTLĐ
Thị trường lao động
WTO
World Trade Organization - Tổ chức Thương mại Thế giới
12
DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1. Mô hình cơ sở GDNN nằm ngoài DoN ................................................38
Sơ đồ 1. 2. Mô hình cơ sở GDNN thuộc DoN........................................................38
Sơ đồ 1. 3. Mô hình DoN thuộc cơ sở GDNN........................................................39
Sơ đồ 1. 4. Quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế - phát triển khoa học công nghệ với
nhu cầu nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực kỹ thuật .........................................43
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1. Danh sách CBQL được phỏng vấn về sự cần thiết và tính khả thi của các
giải pháp liên kết đào tạo với doanh nghiệp ...........................................................51
Bảng 2. 2. Danh sách chuyên gia được phỏng vấn về sự cần thiết và tính khả thi của
các giải pháp liên kết đào tạo với doanh nghiệp .....................................................52
Bảng 2. 3. Danh sách GV được phỏng vấn về sự cần thiết và tính khả thi của các
giải pháp liên kết đào tạo với doanh nghiệp ...........................................................54
Bảng 2. 4. Phân bố thời gian học nghề KTML & ĐHKK – Hệ cao đẳng................66
Bảng 3. 1. Bảng kết quả đối chứng lớp C15KTML môn HT ML công nghiệp .....101
Bảng 3. 2. Bảng kết quả thực nghiệm lớp C14KTML môn HT ML công nghiệp .101
Bảng 3. 3. Bảng kết quả đối chứng lớp C14KTML môn HT ĐHKK cục bộ ........102
Bảng 3. 4. Bảng kết quả thực nghiệm lớp C15KTML môn HT ĐHKK cục bộ.....103
Bảng 3. 5. Bảng kết quả đánh giá của CBQL, GV, chuyên gia về tính cấp thiết và
khả thi của các giải pháp liên kết .........................................................................106
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2. 1. Ý kiến của DoN về viêc liên kết cung cấp thông tin cho cơ sở GDNN
..............................................................................................................................56
Biểu đồ 2. 2. Ý kiến của DoN về việc liên kết tuyển sinh và giải quyết việc làm ..57
Biểu đồ 2. 3. Ý kiến DoN về liên kết cụ thể hóa mục tiêu, chương trình đào tạo..58
Biểu đồ 2. 4. Ý kiến của DoN về liên kết cấp học bổng, hỗ trợ thiết bị cho CSGD
dạy nghề ................................................................................................................59
Biểu đồ 2. 5. Ý kiến của DoN về độ tương thích giữa tay nghề trình độ TCN được
đào tạo tại cơ sở GDNN với yêu cầu sản xuất của DoN .........................................60
13
Biểu đồ 2. 6. Ý kiến về liên kết đào tạo thực hành, thực tập nghề tại DoN ...........61
Biểu đồ 2. 7. Ý kiến DoN về vai trò của Nhà nước trong quản lý liên kết đào tạo 62
Biểu đồ 3. 1. Bảng điểm lớp đối chứng C15KTML môn HT ML công nghiệp.....101
Biểu đồ 3. 2. Bảng điểm lớp thực nghiệm C14KTML môn HT ML công nghiệp .102
Biểu đồ 3. 3. Bảng điểm lớp đối chứng C14KTML môn HT ĐHKK cục bộ ........102
Biểu đồ 3. 4. Bảng điểm lớp đối chứng C15KTML môn HT ĐHKK cục bộ ........103
Biểu đồ 3. 5. Kết quả đối chứng lớp C14KTML và thực nghiệm lớp C15KTML
môn HT ĐHKK cục bộ........................................................................................104
Biểu đồ 3.6. Kết quả đối chứng lớp C15KTML và thực nghiệm lớp C14KTML
môn HT máy lạnh công nghiệp............................................................................104
14
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI
(Nghị quyết số 29-NQ/TW) với nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Tạo chuyển biến căn bản,
mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công
cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con
người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng
tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc
hiệu quả. Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản
lý tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập;
bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa,
xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định hướng
xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt
Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực.
Riêng đối với giáo dục nghề nghiệp, tập trung đào tạo nhân lực có kiến
thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp. Hình thành hệ thống giáo dục nghề
nghiệp với nhiều phương thức và trình độ đào tạo kỹ năng nghề nghiệp theo hướng
ứng dụng, thực hành, bảo đảm đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật công nghệ của thị
trường lao động trong nước và quốc tế.
Tại Thành phố Hồ Chí Minh hiện có 54 trường đại học, 25 trường cao
đẳng chuyên nghiệp, 12 trường cao đẳng nghề, 41 trường trung cấp chuyên nghiệp,
26 trường trung cấp nghề và trên 370 cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đào tạo cho xã
hội trên 300 ngàn lao động mỗi năm. Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh tăng nhanh chóng trong những năm gân đây, đặc biệt là doanh nghiệp
ngoài nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Tổng số lượng doanh
15
nghiệp trên địa bàn TP.HCM năm 2014 là 121.107. Cho thấy nhu cầu nhân lực hiện
tại rất lớn.
Với nghề Kỹ Thuật Máy Lạnh và Điều Hòa Không Khí tại trường Cao
Đẳng Nghề Thành Phố Hồ Chí Minh, lưu lượng sinh viên luôn trên mức 200 em có
các cấp trình độ. Mặc dù 92% sinh viên ra trường điều có việc làm đúng chuyên
ngành, nhưng phần lớn các em điều được đào tạo lại ở tại doanh nghiệp. Một câu
hỏi đặt ra là chương trình giảng dạy ở nhà trường và doanh nghiệp có sự khác biệt
gì? Có phù hợp với thực tế xã hội phát triển hiện nay?
Trước thực tế đó diễn ra, nhằm góp phần tạo sự chuyển biến, nâng cao
chất lượng chương trình, phương pháp giảng dạy, thiết bị dạy nghề, …để sinh viên
sau khi ra trường 100% có việc làm, 100% tự tin hơn với công việc, đáp ứng được
sát nhu cầu doanh nghiệp và thực tế. Với những lý do trên, người nghiên cứu đã
chọn đề tài “Liên kết đào tạo nghề Kỹ thuật máy lạnh và Điều hòa không khí giữa
trường Cao đẳng nghề Thành phố Hồ Chí Minh với Doanh nghiệp” làm đề tài luận
văn Thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài
2.1. Mục tiêu của đề tài
Đề xuất giải pháp liên kết đào tạo nghề Kỹ thuật máy lạnh và Điều hòa
không khí giữa trường Cao đẳng nghề Thành Phố Hồ Chí Minh với Doanh nghiệp
nhằm đáp ứng được nhu cầu thị trường lao động tại địa phương.
2.2. Nhiệm vụ của đề tài
Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài đặt ra một số nhiệm vụ nghiên
cứu cụ thể như sau:
Tổng quan về việc dạy học theo hướng liên kết đào tạo nghề với doanh
nghiệp.
Khảo sát thực trạng công tác đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng nghề
Thành phố Hồ Chí Minh, nhu cầu thực tế tại Doanh nghiệp
16
Xây dựng giải pháp liên kết đào tạo với Doanh nghiệp cho nghề Kỹ thuật
máy lạnh và điều hòa không khí tại Trường Cao đẳng nghề Thành Phố Hồ Chí
Minh.
Thực nghiệm sư phạm và lấy ý kiến chuyên gia để xác định tính khả thi,
hiệu quả việc liên kết đào tạo nghề kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí giữa
trường Cao đẳng nghề Thành Phố Hồ Chí Minh với Doanh nghiệp nhằm đáp ứng
nhu cầu doanh nghiệp.
3. Giả thuyết nghiên cứu
Hiện nay tuy có nhiều mối liên kết giữa Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
Doanh nghiệp nhưng vẫn chưa có sự gắn bó chặt chẽ nên hiệu quả chưa cao. Do đó
nếu thực hiện theo giải pháp đề xuất thì việc đào tạo nghề Kỹ thuật máy lạnh và
Điều hòa không khí tại trường Cao đẳng nghề TP.HCM sẽ đáp ứng được nhu cầu
của doanh nghiệp.
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp liên kết đào tạo nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không
khí; chương trình đào tạo nghề, phương pháp, phương tiện, trang thiết bị dạy nghề
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí tại trường và doanh nghiệp.
4.2. Khách thể nghiên cứu
Quá trình đào tạo nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí.
Đội ngũ Cán bộ, giáo viên, sinh viên học sinh tại trường, phương thức
đào tạo nghề, phương pháp, phương tiện, trang thiết bị dạy học tại trường và doanh
nghiệp.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các tài liệu có liên quan đến đề tài để
xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
17
5.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Thực nghiệm sư phạm nhằm để minh chứng cho giả thuyết khoa học
được đề ra và tính khả thi của việc liên kết đào tạo nghề kỹ thuật máy lạnh và điều
hòa không khí giữa trường Cao đẳng nghề Thành Phố Hồ Chí Minh với Doanh
nghiệp.
Sử dụng phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi để đánh giá thực trạng về
khả năng đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp sau khi ra trường của sinh viên Trường
Cao đẳng nghề Thành Phố Hồ Chí Minh.
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu khảo sát và
thực nghiệm.
6. Phạm vi nghiên cứu
Liên kết đào tạo nghề Kỹ thuật máy lạnh và Điều hòa không khí với
doanh nghiệp trên địa bàn Tp.HCM tại Trường Cao đẳng nghề Thành phố Hồ Chí
Minh.
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Ý nghĩa lý luận của đề tài
Hệ thống hóa về cơ sở lý luận các vấn đề cơ bản về hoạt động hợp tác,
liên kết đào tạo giữa nhà trường và doanh nghiệp, nhằm đáp ứng nhu cầu doanh
nghiệp cho ngành máy lạnh và điều hòa không khí.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Góp phần trong việc nâng cao chất lượng của hoạt động hợp tác, liên kết
đào tạo giữa nhà trường và doanh nghiệp trên địa bàn Tp.HCM, nhằm đào tạo một
đội ngũ lao động lành nghề trên địa bàn phục vụ cho công cuộc xây dựng, phát triển
nền kinh tế tại Tp.HCM.
Thông qua việc nghiên cứu nghề KTML & ĐHKK, nhà trường có thể
vận dụng cho các nghề đào tạo khác.
Tạo mối quan hệ hợp tác lâu dài giữa nhà trường và doanh nghiệp trên
cơ sở các bên cùng có lợi.
18
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài các danh mục từ viết tắt, danh mục các hình, danh mục các bản,
tài liệu tham khảo, phụ lục. Luận văn cấu trúc gồm 3 phần:
Phần mở đầu
Phần nội dung
Chương 1: Cơ sở lý luận về liên kết đào tạo
Chương 2: Thực trạng đào tạo của Trường Cao Đẳng Nghề Thành Phố Hồ Chí
Minh với Doanh nghiệp
Chương 3: Giài pháp liên kết đào tạo nghề Kỹ thuật máy lạnh và Điều hòa không
khí giữa trường Cao đẳng nghề Thành phố Hồ Chí Minh với Doanh nghiệp
Phần kết luận và khuyến nghị
19
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
1.1. TỔNG QUAN VỀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Trên thế giới
1.1.1.1. Mô hình đào tạo kép (Dual system trainning) tại Đức
Liên kết đào tạo nghề ở Đức theo mô hình “Dual system” hay còn gọi là
đào tạo nghề kép, đào tạo song tuyến, đào tạo song hành. Đây là mô hình cơ bản và
phát triển ở Đức do các nhà nghiên cứu người Đức như Maslankowski, Lauterbach,
Hegelhemer, Zedler, Jurgen W.Mollemann sáng lập ra và được coi là mô hình đào
tạo có hiệu quả. Hệ thống đào tạo nghề kép kết hợp giữa việc học lý thuyết tại
trường dạy nghề và học thực tế sản xuất trong môi trường công ty.
* Mô hình đào tạo nghề kép có một số đặc trưng sau:
- Về quản lý: Chính quyền Bang chịu trách nhiệm quản lý trường nghề
và Chính phủ Liên bang chịu trách nhiệm quản lý đào tạo nghề tại công ty.
- Về mục tiêu, nội dung chương trình: chương trình đào tạo lý thuyết
được các Bang xây dựng theo chương trình khung thống nhất toàn liên bang.
Chương trình đào tạo thực hành do các hiệp hội nghề nghiệp và phòng công nghiệp
xây dựng căn cứ theo chương trình khung nhưng có định hướng theo yêu cầu phát
triển công nghệ sản xuất của địa phương và của doanh nghiệp. Hiện nay, trong
chương trình học của hệ thống đào tạo nghề kép thì các môn chuyên ngành chiếm
60% và các môn phổ thông chiếm 40%.
- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị: gồm cơ sở vật chất của nhà trường
trang bị cho việc dạy lý thuyết, doanh nghiệp trang bị xưởng và thiết bị dạy thực
hành nên luôn đáp ứng được yêu cầu cập nhật công nghệ mới.
20
- Về giáo viên: gồm giáo viên của nhà trường và cán bộ quản lý của
doanh nghiệp.
- Về tài chính: Chi phí đào tạo thường do Chính quyền Bang trả cho
phần học tại trường theo chương trình, các học sinh có mức học bổng thấp (bằng
khoảng 42% của lao động phổ thông). Còn các công ty trả chi phí trực tiếp cho việc
đào tạo thực hành tại công ty. Thông thường, các công ty chi trung bình 2-3% tổng
quỹ tiền lương của họ cho đào tạo ban đầu.
- Về hình thức tổ chức quá trình đào tạo: hàng tuần, học sinh được học
một số ngày tại nhà trường và một số ngày học thực hành tại doanh nghiệp.
- Về kiểm tra đánh giá tốt nghiệp: Kết quả bài thi thực hành quyết định
việc tốt nghiệp do doanh nghiệp thực hiện, kết quả kiểm tra lý thuyết chỉ mang tính
tham khảo do trường dạy nghề thực hiện.
- Về việc làm sau khi tốt nghiệp: đa số học sinh tốt nghiệp đều có việc
làm tại các doanh nghiệp theo hợp đồng đào tạo.
* Ưu điểm:
- Sinh viên được đào tạo nghề trong môi trường trang bị máy móc hiện
đại, nhanh chóng thích ứng với công việc, luôn được cập nhật kiến thức về công
nghệ, thiết bị mới.
- Nhà trường giảm được chi phí đào tạo. Với mô hình này sinh viên
được tiếp cận với môi trường làm việc thực tế tạo động cơ thúc đẩy ý thức học tập
tốt hơn.
- Đào tạo linh hoạt theo nhu cầu của doanh nghiệp, sinh viên ra trường
có được việc làm, doanh nghiệp không phải đào tạo lại.
* Khó khăn
Nhược điểm của mô hình này là học sinh gặp khó khăn khi bắt đầu thực
tập sản xuất tại xí nghiệp vì chưa qua thực hành cơ bản, việc chuyển đổi nghề khó
khăn do đào tạo theo diện hẹp, chuyên sâu.
21
1.1.1.2. Mô hình liên kết “đào tạo luân phiên” tại Pháp
Liên kết đào tạo giữa trường dạy nghề với doanh nghiệp tại Pháp theo
mô hình đào tạo luân phiên (Alternation) do viện đào tạo luân phiên về xây dựng và
công trình công cộng (IFABTP: Institut de Formation par Alternance du Batiment et
des Travaux Publics) ở Pháp đề xuất.
* Mô hình này có một số đặc trưng sau:
- Chương trình đào tạo:
+ Đối với các lớp đào tạo chính quy nhà trường hoàn toàn tuân thủ
theo quy định chuẩn của quốc gia về chương trình giảng dạy, sau khi tốt nghiệp nhà
trường cấp bằng nghề. Doanh nghiệp tham gia gián tiếp thông qua các đại diện tới
ủy ban Giáo dục quốc gia.
+ Đối với các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ thì doanh nghiệp được
tham gia trực tiếp vào quá trình xây dựng chương trình, khi tốt nghiệp nhà trường
cấp chứng chỉ.
- Về tổ chức quá trình đào tạo:
+ Viện và doanh nghiệp cùng kết hợp tổ chức đào tạo. Các môn cơ
bản, lí thuyết chuyên môn, thực hành cơ bản được dạy tại viện IFABTP, thực tập
sản xuất được thực hiện tại các doanh nghiệp có sự tham gia giảng dạy của các cán
bộ kỹ thuật của doanh nghiệp.
+ Cụ thể như sau:
' Các khóa học có 20 tuần đầu tiên học lý thuyết tại trường.
' Sau đó đi thực tập 6 tháng tại doanh nghiệp.
' Sau khi kết thúc đợt thực tập học sinh quay lại trường tiếp tục học
lý thuyết 10 tuần.
' Sau đó đến doanh nghiệp tiếp tục thực tập 6 tháng.
' Tuần tự tiếp tục như thế với tổng thời gian thực tập là 2 năm (4
đợt).
22
' Kết thúc đợt thực tập cuối cùng, học sinh quay lại trường để ôn và
thi trong vòng 5 tuần.
' Trong thời gian học sinh đi thực tập tại doanh nghiệp, cuối mỗi
đợt doanh nghiệp có tổ chức đánh giá, nhận xét từng học sinh đồng thời với sự theo
dõi nhận xét của nhà trường.
- Đánh giá tốt nghiệp: Kiểm tra lí thuyết được tiến hành ở viện, kiểm tra
tay nghề được thực hiện tại doanh nghiệp. Tỷ lệ cán bộ tham gia hội đồng đánh giá
Viện/Doanh nghiệp là 1/1.
- Về tài chính: Doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước một khoản thuế
(thuế học nghề ) bằng 0.5% quỹ lương của doanh nghiệp.
- Việc làm sau khi tốt nghiệp: Học sinh sau tốt nghiệp quay về làm việc
tại doanh nghiệp nơi học sinh thực tập trong quá trình học.
Với mô hình đào tạo này, chương trình đào tạo được thiết kế theo từng
giai đoạn, lý thuyết gắn chặt với thực hành và được nâng cấp dần. Như vậy, mô
hình đào tạo luân phiên có một số điểm tương đồng với mô hình đào tạo nghề kép,
nhưng trong mô hình đào tạo nghề kép thì lý thuyết gắn với thực hành theo từng chủ
đề trong thời gian ngắn hàng tuần. Trong khi đó mô hình đào tạo luân phiên lí
thuyết gắn với thực hành qua từng giai đoạn dài hơn thường là hàng tháng.
Tuy nhiên, khi áp dụng các biện pháp của mô hình này vào Việt Nam sẽ
gặp một số khó khăn: Doanh nghiệp khó chấp nhận khoản đóng góp 0.5% quỹ
lương nộp vào thuế dạy nghề; Chưa có cơ chế bắt buộc doanh nghiệp tham gia vào
quá trình dạy nghề; Chương trình đào tạo và kế hoạch thực hiện phải chi tiết, phù
hợp với từng ngành nghề, từng doanh nghiệp cụ thể khi thực tập sản xuất tại xí
nghiệp.
1.1.1.3. Mô hình hợp tác đào tạo (Co-operative Training System ) tại
Thái Lan
23
Mô hình này có tên gọi tiếng anh là “Co-operative Training System”,
tiếng Việt là “Hệ thống hợp tác đào tạo nghề”. Mô hình này có một số đặc trưng
sau:
- Về tuyển sinh có 2 hướng: Người học đăng kí tại nhà trường, bộ phận
hướng nghiệp sẽ phỏng vấn và tìm doanh nghiệp bảo trợ, khi có doanh nghiệp bảo
trợ người học bắt đầu nhập học; Doanh nghiệp tuyển người và gửi đến cơ sở giáo
dục nghề nghiệp để học. Hợp đồng đào tạo được kí theo hình thức hợp đồng ba bên
gồm: người học nghề, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
- Về tài chính: theo luật phát triển kỹ năng của Thái Lan năm 2003,
doanh nghiệp phải đóng góp và quỹ của cục phát triển kỹ năng (DSD: Derpartment
of Skill Development) với mức 1% tổng quỹ lương.
- Về cơ sở vật chất – trang thiết bị cho đào tạo do cả nhà trường và
doanh nghiệp cùng chịu trách nhiệm.
- Về nội dung đào tạo được xây dựng theo quan điểm đào tạo theo diện
rộng, theo modul, tạo điều kiện dễ dàng cho đào tạo tại doanh nghiệp, nhà máy.
- Thời gian đào tạo là 2 năm. Thi kiểm tra đánh giá giữa kì và cuối năm
thứ nhất, thi tốt nghiệp vào cuối năm thứ hai
- Hội đồng kỹ thuật có trách nhiệm về tổ chức kiểm tra và thi tốt nghiệp,
phát triển chương trình và tư vấn các khóa đào tạo nâng cao.
- Hội đồng tư vấn có chức năng phát triển các chính sách và mục tiêu
chất lượng, chỉ đạo cơ chế hợp tác của “hệ thống hợp tác đào tạo nghề”
Ưu điểm của mô hình này là người học được tài trợ ngay từ đầu khóa học
bởi các doanh nghiệp. Người học an tâm học nghề vì biết rõ mình sẽ có việc làm
sau khi tốt nghiệp. Doanh nghiệp tài trợ chi phí cho người học và đóng góp vào quỹ
phát triển kỹ năng.
Tuy nhiên, áp dụng những ưu điểm của mô hình này vào hệ thống đào
tạo nghề ở Việt Nam cần phải có những điều kiện nhất định như luật doanh nghiệp
phải có quy định DoN đóng quỹ đào tạo, cung cấp cơ sở vật chất cho đào tạo.
24
1.1.1.4. Dạy nghề tại doanh nghiệp ở Nhật Bản
Hệ thống giáo dục nghề nghiệp tại Nhật Bản gồm các hệ đào tạo: chính
quy, không chính quy và đào tạo trong các doanh nghiệp. Giáo dục nghề nghiệp hệ
chính quy do các nhà trường nghề từ bậc trung học trở lên phụ trách, hệ không
chính quy do các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhỏ phụ trách, còn giáo dục trong các
doanh nghiệp do các doanh nghiệp phụ trách.
Học sinh sau khi tốt nghiệp các khóa học nghề chính quy trong nhà
trường còn được học các lớp bồi dưỡng nghề tại doanh nghiệp trước khi làm việc,
các lớp này cung cấp cho học sinh các kiến thức chủ yếu và các kỹ năng cơ bản
trong môi trường sản xuất hiện đại.Nhờ đó học sinh có được các kỹ năng phù hợp
với tình hình sản xuất, vận dụng các kỹ năng cơ bản học được ở nhà trường vào
thực tế. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp các trường nghề theo học các lớp bồi dưỡng tại
doanh nghiệp là trên 63%.
Ngày nay, doanh nghiệp là nơi dạy nghề quan trọng cung cấp nguồn
nhân lực tại chỗ dưới sự giám sát của những người thợ có kinh nghiệm, đối tượng
vào học các lớp này là các học sinh tốt nghiệp ở trường nghề. Doanh nghiệp tổ chức
đào tạo ngay tại công ty, xí nghiệp với các chính sách do chính doanh nghiệp đưa
ra. Chứng chỉ nghề hầu như không được cấp sau khi tốt nghiệp các lớp này bởi vì
các doanh nghiệp khác không công nhận, bằng cách đó doanh nghiệp giữ được sự
ổn định về lực lượng lao động.
1.1.2. Ở Việt Nam
Nội dung liên kết, phối hợp đào tạo giữa các CSDN và DoN tại Việt
Nam đã có từ lâu trong thực tế hoạt động. Tuy nhiên trong những năm gần đây mới
có một số công trình nghiên cứu khoa học có liên quan đến đề tài này. Một số công
trình nghiên cứu tiêu biểu có liên quan đến sự liên kết, sự phối hợp giữa các CSDN
với DoN sản xuất, điển hình là những công trình nghiên cứu như:
- Đề tài "Chương trình phát triển nguồn nhân lực nghề cho các ngành
trọng yếu trên địa bàn TP.HCM (Cơ khí, Điện tử-Công nghệ thông tin, Hóa chất,
25
Chế biến thực phẩm)" của Sở Công thương TP.HCM, nghiệm thu năm 2008 [30].
Đề tài này đã đề cập đến một số vấn đề như những giải pháp mang tính vĩ mô để
phát triển nguồn nhân lực cho các ngành trọng yếu, trong đó có đề cập đến giải
pháp thực hiện liên kết giữa các CSDN với các DoN nhưng không nêu rõ biện pháp
tổ chức và quản lý liên kết đào tạo như thế nào để phù hợp với điều kiện kinh tế - xã
hội tại TP.HCM.
- Đề tài: “Nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu
phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam”, luận án tiến sĩ của Vũ
Minh Hùng (2009) [42]. Đề tài đã đề cập đến đào tạo nghề theo năng lực thực hiện,
đề xuất các nguyên tắc và tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo nghề đáp ứng nhu
cầu thị trường lao động, quan hệ đào tạo và sử dụng. Luận án đã nghiên cứu sâu về
các biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo, trong đó có biện pháp liên kết đào tạo.
Tuy nhiên, vấn đề liên kết đào tạo giữa CSDN và DoN nhằm đáp ứng nhu cầu lao
động thực tế của các DoN cũng chưa được đặt ra đúng mức.
- Đề tài: “Giáo dục và đào tạo đáp ứng phát triển nguồn nhân lực các khu
công nghiệp Đồng Nai trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, luận án tiến sĩ
của Nguyễn Thị Thu Lan (2007) [51].
+ Đề tài đã đi sâu nghiên cứu, phân tích yêu cầu của CNH-HĐH với
phát triển nguồn nhân lực. Tác giả đã cho thấy thực trạng công tác đào tạo nghề
cung ứng lao động cho các DoN chưa hợp lý, điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo
còn thấp. Từ đó, tác giả đã đưa ra các nhóm giải pháp nhằm phát triển đào tạo nghề
theo yêu cầu nhân lực cho sự phát triển kinh tế xã – hội của địa phương, của khu
công nghiệp Đồng Nai.
+ Giải pháp liên kết giữa DoN với các CSDN và các DoN tự tổ chức
đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu lao động cho chính DoN cũng đã được đặt ra. Nhưng
đề tài chưa đề cập đến vấn đề tổ chức quản lý các liên kết đó như thế nào và làm thế
nào để đánh giá sự quản lý liên kết đó có hiệu quả.