Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

trắc nghiệm Hóa THPT ôn thi tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.86 KB, 94 trang )

CHUYÊN ĐỀ 1 –CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - BẢNG TUẦN
HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC - LIÊN KẾT HÓA HỌC
1.

2.

3.

4.

5.

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân
lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt
mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần
lượt (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố : Na = 11; Al = 13; P =
15; Cl = 17; Fe = 26 là :
A. Al và Cl
B. Al và P
C. Na và Cl
D. Fe và Cl
X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA).
Cho 1,7 g hỗn hợp hồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dd
HCl, sinh ra 0,672 lit khí H (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 g X tác
dụng với lượng dư dd H2SO4 loãng , thì thể tích khí hidro sinh ra
chưa đến 1,12 lit (ở đktc). Kim loại X là :
A. Mg
B. Ca
C. Sr
D. Ba
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình elctron 1s22s22p63s23p63s1,


nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết
hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết.
A. Cho nhận
B. ion
C. cộng hoá trị D. kim loại
+
Dãy gồm các ion X , Y và nguyên tử Z đều có cấu hình electron
1s22s22p6 là :
A. K+, Cl-, Ar B. Li+, F-, Ne C. Na+, F-, Ne D. Na+, Cl-, Ar
Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
3s2, 3p6. vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên
tố hoá học là :
A. X có số thứ tự 17, chu kì 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính
nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA (phân nhóm
chính nhóm II)
B. X có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm
VII); Y có số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA (phân nhóm chính
nhóm II)
C. X có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm
VII); Y có số thứ tự 20, chu kì 3, nhóm IIA (phân nhóm chính
nhóm II)
D. X có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm
VI); Y có số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA (phân nhóm chính
nhóm II)
1


6.

7.


8.

9.

10.

11.

12.

13.

Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron
của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY
là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hoá duy nhất.
Công thức X
A. AlN
B. MgO
C. LiF
D. NaF
Có 1,67 g hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dd HCl
(dư), thoát ra 0,672 lit khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Sr và Ba
D. Ca và Sr
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hidro là
RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về

khối lượng. Nguyên tố R là :
A. S
B. As
C. N
D. P
Cho 1,9 g hỗn hợp muối cacbonat và hidrocacbonat của kim loại
kiềm M tác dụng hết với dd HCl (dư), sinh ra 0,448 lit khí (ở đktc).
Kim loại M là :
A. Na
B. K
C. Rb
D. Li
63
65
Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 29 Cu , 29 Cu .
Nguyên tử khối trtung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần
65
trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 29 Cu là :(CĐ A 2007)
A. 27%
B. 50%
C. 54%
D. 73%
BÀI TẬP TỰ GIẢI
Cho 4,4 g hỗn hợp hai kim loại nhóm IA ở hai chu kì liến tiếp tác
dụng với dd HCl dư thu được 4,48 lit H2 (đktc) và dd chứa m g
muối tan. Khối lượng m và hai kim loại là :
A. 11 g; Li và Na
B. 18,6 g; Li và Na
C. 18,6 g; Na và K
D. 12,7 g; Na và K

Hoà tan hoàn toàn 2,84 g hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim
loại phân nhóm IIA và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần
hoàn bằng dd HCl, thu được dd X và 672 ml CO2 (ở đktc).
a.Hai kim loại đó là :
A. Be, Mg
B. Mg, Ca
C. Ca, Ba
D. Ca, Sr
b.Cô cạn dd X thì thu được số g muối khan là
A. 2 g
B. 2,54 g
C. 3,17 g
D. 2,95 g
A, B là các kim loại hoạt động hoá trị II, thuộc hai chu kì liên tiếp
trong bảng tuần hoàn. Hoà tan 31,9 g hỗn hợp muối cacbonat của
A và của B bằng dd HCl dư sau đó cô cạn và điện phân nóng chảy
2


14.

15.

hoàn toàn thì thu được 11,8 g hỗn hợp kim loại X ở catot và V lit
(đktc) khí Y ở anot. Hai kim loại A, B và giá trị của V là :
A. Be và Mg; 4,48 lit
B. Mg và Ca; 7,504 lit
C. Sr và Ba; 3,36 lit
D. Ba và Ra; 6,72 lit
Z là một nguyên tố mà nguyên tử có chứa 20 proton , còn Y là một

nguyên tố mà nguyên tử có chứa 9 proton. Công thức của hợp chất
hình thành giữa các nguyên tố này là :
A. Z2Y với liên kết cộng hóa trị B. ZY2 với liên kết ion
C. ZY với liên kết cho – nhận
D. Z2Y3 với liên kết cộng hóa trị
Hiđro điều chế từ nước nguyên chất có khối lượng nguyên tử là
2
1,008. hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 1 H trong 1ml nước.
1
2
(Trong nước, chủ yếu tồn tại hai đồng vị : 1 H và 1 H ). Số nguyên
2

16.

17.

18.

tử của đồng vị 1 H trong 1ml nước là :
A. 5,35.1018
B. 5,35.1019
C. 5,35.1020
D. 5,35.1021
Tổng số proton, electron và notron trong nguyên tử của một
nguyên tố X là 28. Số khối và cấu hình electron của nguyên tử
nguyên tố (X) là :
A. 18 và 1s22s22p5
B. 19 và 1s22s22p5
2

2
5
C. 17 và 1s 2s 2p
D. 35 và 1s22s22p63s23p5
2−
Tổng số hạt mang điện trong ion MX 3 bằng 82. Số hạt mang điện
trong hạt nhân của nguyên tử M nhiều hơn số hạt mang điện trong
hạt nhân của nguyên tử X là 8.
2−
a/ Ion MX 3 là :
2−
2−
2−
2−
A. CO3
B. SiO3
C. SO3
D. SeO3
b/ Cấu hình electron của M và X tương ứng là :
A. 1s22s22p2 và 1s22s22p4
B. 1s22s22p63s23p4 và 1s22s22p4
C. 1s22s22p63s23p2 và 1s22s22p4
D. 1s22s22p63s23p63d104s2 và 1s22s22p4
Tổng số hạt proton, notron, electron trong 2 nguyên tử kim loại X
và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt
không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều
hơn của X là 12.
a/ Hai kim loại X và Y là :
A. X là Al và Y là Fe
B. X là Ca và Y là Fe


3


C. X là K và Y là Al
D. X là Ca và Y là Mg
b/ Các phương trình phản ứng điều chế X từ muối clorua của X và
điều chế Y từ một oxit của Y là :
dpnc
t 0C
A. CaCl2 
→ Ca + Cl2 ↑ và FeO +CO 
→ Fe + CO2 ↑
0

dpnc
t C
B. MgCl2 
→ Mg + Cl2 ↑ và 2Fe 2O3 +3C →
3Fe + CO2 ↑
0

dpnc
t C
C. KCl 
→ 2 K + Cl2 ↑ và Fe3O 4 +4C →
3Fe + 3CO2 ↑
0

19.


20.

21.

22.

dpnc
t C
D. MgCl2 
→ Mg + Cl2 ↑ và Fe 2 O3 +2Al →
2 Fe + Al2O3
Điện tích của hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố R là : +3,2.1018
culông. Nguyên tố R, cấu hình electron của R và vị trí của R
trong hệ thống tuần hoàn là :
R
Cấu hình electron
Ô
CK
PNC
2
2
6
2
1
A
Al
1s 2s 2p 3s 3p
1
3

IIIA
3
B
Mg
1s22s22p63s2
12
3
IIA
2
C
Ca
1s 2s22p63s23p64s2
20
4
IIA
2
2
6
2
6
1
D
K
1s 2s 2p 3s 3p 4s
1
4
IA
9
Điện tích của hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố R là : 2,72.1018
culông. Nguyên tố X, cấu hình electron của X và vị trí của X

trong hệ thống tuần hoàn là :
X
Cấu hình electron
Ô
CK
PNC
A
N
1s22s22p3
7
2
VA
2
2
4
B
O
1s 2s 2p
8
2
VIA
C
S
1s22s22p63s23p4
16
3
VIA
2
2
6

2
5
D
Cl
1s 2s 2p 3s 3p
1
3
VIIA
7
Nguyên tố X có hai đồng vị Y, Z; trong đó Y có tổng số khối và số
electron bằng 52, số proton của Y gần bằng số notron của Y và số
notron của Y kém số notron của Z là 2. Kí hiệu nguyên tử các đồng
vị Y, Z của X lần lượt là :
38
36
32
34
A. 17 Cl và 17 Cl
B. 16 S và 16 S
38
37
31
33
C. 17 Cl và 17 Cl
D. 15 P và 15 P
Hoà tan 46g một hỗn hợp gồm Ba và hai kim loại kiềm X, Y thuộc
hai chu kì kế tiếp vào nước (dư) thì được dd Z và 11,2 lit khí đo ở

4



23.

24.

25.

26.

đktc. Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dd Z thì dd sau phản ứng vẫn
chưa kết tủa hết Bari. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4vào dd Z thì dd
sau phản ứng còn dư Na2SO4. Hai kim loại kiềm X, Y là:
A. Li và Na
B. Na và K
C. K và Rb
D. Rb và Cs
Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Nguyên tố cacbon chỉ gồm các nguyên tử có số đơn vị diện tích
hạt nhân Z = 6
28
29
B. Các nguyên tử 14 X và 14Y là những đồng vị.
C. Bo (B = 10,81) có hai đồng vị 10B và 11B. Phần trăm số nguyên
tử mỗi đồng vị lần lượt là 19% và 81%
D. Hidro có 3 đồng vị 1H, 2D, 3T và beri có 1 đồng vị 9Be. Trong tự
nhiên có thể có 3 loại phân tử BeH2 cấu tạo từ các đồng vị trên.
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Nguyên tố ở chu kỳ 5, nhóm VIIA có cấu hình electron hóa trị
là 5s25p5
B. Nguyên tố ở chu kỳ 4, nhóm VIB có cấu hình electron hóa trị là

3d44s2
C. Nguyên tố ở có cấu hình electron hóa trị 4d25s2 thuộc chu kỳ 5,
nhóm IIA
D. Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị 4s1 thuộc chu kỳ 5, nhóm
IA
Dưới đây là giản đồ nhiệt độ sôi các hợp chất với didro của các
nguyên tố nhóm VIA, giải thích nào dưới đây là không đúng :

A. Từ H2S đến H2Te nhiệt độ sôi tăng di khối lượng phân tử tăng
B. Từ H2O có nhiệt độ sôi cao nhất là do tạo được liên kết H liên
phân tử
C. Liên kết giữa các phân tử H2S (hoặc H2Se, H2Te) là liên kết
cộng hóa trị
D. Độ bền liên kết liên phân tử ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi nhiều
hơn khối lượng phân tử
Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
5


27.

28.

A. Các ion Mn2+ (Z = 25) và Fe3+ (Z = 26) có cấu hình electron
giống nhau
B. Trong chu kỳ 4 có 9 nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố
này đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng
C. Trong số các nguyên tố chu kì 2, không có nguyên tố nào mà
nguyên tử có thể có 4 electron độc thân.
D. Các ion S2- (Z = 16), Cl- (Z = 17), K+ (Z = 17) và Ca2+ (Z = 20),

có cấu hình electron giống với cấu hình electron cùng nguyên tử
Ar (Z = 18)
Chọn phát biểu đúng :
A. Có thể tồn tại các phân tử PCl7, OF6 và FCl5
B. Liên kết trong các tinh thể NaCl, CaCl2 và PCl3 là liên kết ion
+
C. Các ion và phân tử NH 4 , N2O5 và HNO3 đều chứa liên kết phối
trí
D. Trong các phân tử CO2, H2CO3 và Na2CO3 đều chỉ có liên kết
cộng hóa trị phân cực
35
Trong tự nhiên, nguyên tố clo (Cl = 35,5) có hai đồng vị là 17 Cl và
37
17

29.

30.

Cl . Phần trăm khối lượng 1735Cl có trong KClO3 bằng :
A. 21,43%
B. 28,98%
C. 28,57%
D. 75,00%
X và Y lần lượt là các nguyên tố thuộc nhóm IIA và VA. Trong
oxit (ứng với hoá rtị cao nhất) của X, có 60% khối lượng X; còn
trong hợp chất với hidro của Y có 8,82% khối lượng hidro. Vậy kí
hiệu hoá học của X và Y là :
A. X : Mg; Y : N
B. X : Ca; Y : P

C. X : Mg; Y : P
D. X : Ca; Y : N
Nguyên tử củ nguyên tố M có số hạt mang điện nhiều hơn hạt
không mang điện 22 hạt; tỉ số giữa hạt không mang điện và mang
điện trong hạt nhân là 1,154. Xác định phát biểu đúng liên quan
đến m.
A. Nguyên từ M không có electron độc thân
B. M thuộc khối s của bảng hệ thống tuần hoàn
C. Ion bền của M là M3+, do M3+ cấu hình giống khí hiếm gần kề
D Bán kính M lớn hơn bán kính ion M2+ do nguyên tử M có số lớp
electron nhiều hơn

6


31.

32.

33.

34.

35.

Hợp chất của X với hidro có dạng XH3. Trong oxit (ứng với hoá trị
cao nhất của X) có 25,93% khối lượng X. phát biểu nào sau đây là
không đúng với X?
A. Liên kết của X với Al là liên kết cộng hóa trị
B. Mức oxi hóa cao nhất của X là +5, nhưng cộng hóa trị cao nhất

là 4
C. Oxit trong đó X có mức oxi hóa +4 kém bền, có xu hướng đime
hóa
D. Hidro oxit trong đó X có mức oxi hóa +3 có chứa liên kết cộng
hóa trị phối trí
Có các cặp nguyên tử với cấu hình electron hoá trị dưới đây. Chọn
kết luận không đúng :
(X): X1 : 4s1 và X2 : 4s24p5
(Y): Y1 : 3d24s2 và Y2 : 3d54s1
(Z): Z1: 2s22p2 và X2: 3s23p4
(T): T1: 1s2 và T2: 2s22p5
A. Liên kết giữa X1 và X2 là liên kết ion
B. Liên kết giữa Y1 và Y2 là liên kết kim loại
C. Liên kết giữa Z1 và Z2 là liên kết cộng hóa trị
D. Liên kết giữa T1 và T2 là liên kết cộng hóa trị
Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Các nguyên tố nguyên tử có lớp ngoài cùng ứng với ns2 đều là
các kim loại
B. Nguyên tử các nguyên tố kim loại đều có phân lớp ngoài cùng là
ns1 hay ns2 (n ≥ 2)
C. Các nguyên tố kim loại không nằm ở các nhóm VIA, VIIA
D. Các nguyên tố có electron cuối cùng nằm ở phân lớp(n -1)dx (x
> 0) đều là các kim loại
Cộng hoá trị của N trong NH4NO3 lần lượt là :
A. 3 và 5
B. 3 và 4
C. 3 và 3
D. 4 và 4
Ba nguyên tố A, B, C thuộc 3 chu kì liên tiếp. Biết rằng :
ZA + ZB + ZC = 47

A là nguyên tố ở cuối chu kì
B là nguyên tố thuộc chu kì lớn
C có tổng số hạt electron, proton (P), notron (N) bằng 52 và P ≤ N
≤ 1,2P
ZA, ZB , ZC lần lượt là :
A. 10 ; 20 ; 17 B. 2 ; 17 ; 28
C. 18 ; 19 ; 10 D. 10 ; 16 ; 21
7


36.

37.

38.

39.

40.

41.

42.

Nguyên tử của nguyên tố X ở trạng thái cơ bản có 2 electron độc
thân. Công thức hợp chất với hidro của X.
A. Là XH2 hay XH4
B. Là XH2 hay XH3
C. Chỉ có thể là XH2
D. Chỉ có thể là XH4

CHUYÊN ĐỀ 2 – PHẢN ỨNG OXY HÓA KHỬ
Cho 10 g hỗn hợp gồm Fe, Cu tác dụng với dd H2SO4 loãng, dư.
Sau phản ứng thu được 2,24 lit khí hidro (ở đktc), dd X và m g kim
loại không tan. Giá trị của m là : (trích kì thi TNTHPT– 2007 – Mã
251)
A. 5,6 g
B. 4,4 g
C. 3,4 g
D. 6,4 g
Hoà tan hoàn toàn 3,22 g hỗn hợp X gồm Fe, mg và Zn bằng một
lượng vừa đủ dd H2SO4 loãng, thu được 1,344 lit hidro (ở đktc)và
dd chứa m g muối. Giá trị của m là : (CĐ A 2007)
A. 9,52
B. 10,27
C. 8,98
D . 7,25
Cho 2,13 g hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột
tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có
khối lượng 3,33 g. Thể tích dd HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với
Y là : (CĐ A 2008)
A. 57 ml
B. 50 ml
C. 75 ml
D. 90 ml
Các phản ứng sau, số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa
là (Trích Đề thi TSCĐ A – 2008)
(1) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O
(2) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
(3) 14HCl + K2Cr2O2 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
(4) 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2

(5) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Cho V lit hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một
lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 g.
Giá trị của V là :(CĐ A 2008)
A. 0,448
B. 0,112
C. 0,224
D. 0,560
Cho 11,36 g hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dd
HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lit khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc) và dd X. Cô cạn dd X thu được m g muối khan. Giá
trị m là :(CĐ A 2008)
8


43.

44.

45.

46.

47.


48.

A. 38,72
B. 35,50
C. 49,09
D. 34,36
Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là (ĐH B 2008)
A. Tính khử của Cl mạnh hơn của Br
B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2
C. Tính khử của Fe3+
D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+
Cho m g hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dd HCl (dư), sau khi kết thúc
phản ứng sinh ra 3,36 lit khí (ở đktc). Nếu cho m g hỗn hợp X trên
vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kêt thúc phản
ứng sinh ra 6,72 lit khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá
trị của m là :(ĐH B 2008)
A. 11,5
B. 10,5
C. 12,3
D. 15,6
Cho 4,48 lit khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nug nóng đựng 8 g
một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau
phản ứng có tỉ khối so với hidro bằng 20. Công thức của oxit sắt và
phần trăm tểh tích của khí CO2 rong hỗn hợp khi sau phản ứng là
(CĐ 2007)
A. FeO; 75% B. Fe2O3; 65% C. Fe2O3; 75% D. Fe3O4; 75%
Cho 6,72 g Fe vào dd chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2

là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được: (ĐH B 2007)
A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4
B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư
C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4
D. 0,12 mol FeSO4
Nung m g bột sắt trong oxi, thu được 3 g hỗn hợp chất rắn X. Hoà
tan hết hỗn hợp X trong dd HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lit (ở đktc)
NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là (ĐH B 2007)
A. 2,52
B. 2,22
C. 2,62
D. 2,32
Hoà tan hoàn toàn 12 g hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng axit
HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và
dd Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng
19. Giá trị của V là : (CĐ A 2007)
A. 3,36
B. 2,24
C. 5,60
D. 4,48
9


49.

50.

51.


52.

53.

54.

55.

Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong
phương trình phản ứng giữa Cu với dd HNO3 đặc, nóng là: (CĐ A
2007)
A. 11
B. 10
C. 8
D. 9
Hoà tan 5,6 g Fe bằng dd H2SO4 loãng (dư), thu được dd X. Dd X
phản ứng vừa đủ với V ml dd KMnO4 0,5M. giá trị của V là : (CĐ
A 2007)
A. 40
B. 60
C. 20
D. 80
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào
axit HNO3 (vừa đủ), thu được dd X (chỉ chứa hai muối sunfat) và
khí duy nhất NO. Giá trị của a là :(CĐ A 2007)
A. 0,06
B. 0,04
C. 0,075
D. 0,12
Cho các phản ứng sau :

a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) →
b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) →

c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng)
d) Cu + dd FeCl3 →
0
Ni ,t
e) CH3CHO + H2 
f) Glucozo + AgNO3/NH3 →

g) C2H4 + Br2 →
h) Glixerol + Cu(OH)2 →
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc phản ứng oxi – hóa khử là:(CĐ
A 2007)
A. a, b, c, d, e, h
B. a, b, d, e, f, g
C. a, b, d, e, f, h
D. a, b, c, d, e, g
Chia m g Al thành hai phần bằng nhau :
Phần một tác dụng với lượng dư dd NaOH, sinh ra x mol khí H2.
Phần hai tác dụng với lượng dư dd HNO3 loãng, sinh ra y mol khí
N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là (CĐ 2008)
A. y = 2x
B. x = y
C. x = 4y
D. x = 2y
Cho dãy các chất : FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3.
Số chất trong dãy bị oxi hoá khi tác dụng với dd HNO3 đặc, nóng
là (CĐ 2008)
A. 6

B. 5
C. 4
D. 3

Cho phản ứng hoá học : Fe + CuSO4
FeSO4 + Cu
Trong phản ứng trên xảy ra (CĐ 2008)
A. Sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+
B. Sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu
C. Sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu
D. Sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+
10


56.

Cho 13,5 g hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư
dd H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí) được
m g muối khan. Giá trị của m là (CĐ 2008)
A. 48,8
B. 42,6
C. 47,1
D. 45,5
BÀI TẬP TỰ GIẢI

57.

58.

59.


60.

61.

62.

Cho phương trình phản ứng hoá học sau :
aFeSO4 +bKMnO4 +cH2SO4 → dFe2(SO4)3+bMnSO4+eK2SO4+H2O
a) Nếu a = 10 thì b bằng :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
b) Vai trò của H2SO4 trong phản ứng trên là :
A. Chất oxi hoá
B. Chất khử
C. Chất tạo môi trưòng
D. Vừa là chất oxi hoá vừa là chất tạo môi trường
Cho phương trình phản ứng hoá học sau :
aFexOy + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNnOm ↑ + eH2O
Nếu b = 2(9xn – 3m – yn) thì a bằng :
A. (7n – 3m)
B. (7n + 3m) C. (5n + 2m)
D. (5n – 2m)
Cho phương trình phản ứng hoá học sau :
aP + bNH4ClO4 → aH3PO4 + cN2 + cCl2 + aH2O
Nếu a = 8 thì b bằng :
A. 6
B. 8

C. 10
D. 12
Cho phương trình phản ứng hoá học sau :
aFexOy + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO ↑ + eH2O
a) Nếu b = 2(6x – y) thì a bằng :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
b) vai trò của HNO3 trong phản ứng trên là :
A. Chất oxi hoá
B. Chất khử
C. Chất tạo môi trưòng
D. Vừa là chất oxi hoá vừa là chất tạo môi trường
Cho các phương trình hoá học của các phản ứng điều chế các khí
X, Y, Z trong phòng thí nghiệm :
KMnO4 + HCl đặc → X ↑ + …
NH4NO3 + NaOH → Y ↑ + …
FeS + H2SO4 loãng → Z ↑ + …
Công thức phân tử các khí có kí hiệu X, Y, Z là :
11


63.

64.

65.

66.


67.

68.

69.

X
Y
Z
A
O2
NH3
H2S
B
Cl2
N2
SO2
C
Cl2
NH3
H2S
D
O2
N2
SO2
Cho sơ đồ chuyển hoá sau :
(1)
(2)
(3)

(4)
Cl2 
→ KClO3 
→ O2 
→ SO2 
→ Na2 SO3
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)

→ SO2 
→ SO3 
→ H 2 SO4 
→ Na2 SO4 
→ BaSO4
Trong các phản ứng trong sơ đồ rtên, những phản ứng oxi hoá khử là :
A. 1, 2, 3, 6
B. 1, 2, 3, 4, 6, 7
C. 1, 2, 3, 5, 6, 7D. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
Cho các hợp chất của lưu huỳnh : H2S, SO2, SO3, H2SO3, H2SO4 :
a) Trong các hợp chất trên, hợp chất chỉ thể hiện tính oxi hoá :
A. SO3 và H2SO4
B. SO2 và H2SO3
C. H2S
D. SO2
b) Trong các hợp chất trên, hợp chất chỉ thể hiện tính khử :
A. SO3 và H2SO4
B. SO2 và H2SO3

C. H2S
D. SO2
Cho m g Al tan hoàn toàn trong dd HNO3 thì thấy thoát ra 11,2 lit
(đktc) hỗn hợp khí A gồm ba khí N2, NO, N2O có tỉ lệ số mol
tương ứng là 2 : 1 : 2. Giá trị m là :
A. 2,7g
B. 16,8g
C. 3,51g
D. 35,1g
Hoà tan a g hỗn hợp X gồm Mg và Al vào HNO3 đặc nguội, dư thì
thu được 0,336 lit NO2 (ở 00C, 2atm). Cũng a g hỗn hợp X trên khi
hoà tan trong HNO3 loãng dư, thì thu được 0,168 lit NO (ở 00C,
4atm). Khối lượng hai kim loại Al và Mg trong a g hỗn hợp X lần
lượt là :
A. 4,05g và 4,8g
B. 0,54g và 0,36g
C. 5,4g và 3,6g
D. Kết quả khác
Hoà tan hết 12 g một kim loại chưa rõ hoá rị được 2,24 lit (đktc)
một khí duy nhất có đặc tính không màu, không mùi, không cháy.
Kim loại đã dùng là :
A. Cu
B. Pb
C. Ni
D. Mg
Thể tích dd FeSO4 0,5M cần thiết để phản ứng vừa đủ với 100ml
dd KMnO4 0,2M và K2Cr2O7 0,1M ở môi trường axit là :

12



70.

71.

72.

73.

74.

75.

76.

A. 0,16 lit
B. 0,32 lit
C. 0,08 lit
D. 0,64 lit
Một oxit nitơ (X) chứa 30,43% N về khối lượng. Tỉ khối của (X)
so với không khí là 1,5862. Số g dd HNO3 40% tác dụng với Cu đề
điều chế 1 lít khí (X) (ở 1340C, 1atm), giả sử phản ứng chỉ giải
phóng duy nhất khí (X) là :
A. 13,4g
B. 9,45g
C. 12,3g
D.Kết quả khác
Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với 6,660g hỗn hợp 2 kim loại X và
Y đều hoá rtị II, người ta thu được 0,1 mol hỗn hợp khí, đồng thời
khối lượng hỗn hợp kim lọai giảm 6,5g. Hoà tan phần còn lại bằng

H2SO4 đặc, nóng người ta thấy thoát ra 0,16g khí SO2, X, Y là
những kim loại sau đây :
A. Hg và Zn
B. Cu và Ca
C. Cu và Zn D.Kết quả khác
Hoà tan hoàn toàn 16,2g một kim loại chưa rõ bằng dd HNO3 được
5,6 lit (đktc) hỗn hợp A năng 7,2 g gồm NO và N2. Kim loại đã cho
là :
A. Sắt
B. Kẽm
C. Nhôm
D. Đồng
Hoà tan hết a g Cu trong dụng dịch HNO3 loãng thì thu được 1,12
lit hỗn hợp khí (NO, NO2) đktc, có tỉ khối hơi đối với H2 là 16,6.
Giá trị của a là :
A. 2,38g
B. 2,08g
C. 3,9g
D. 4,16g
Cho kim loại A gồm Fe và Cu. Hoà tan hết 6g A bằng dd HNO3
đặc, nóng thì thoát ra 5,6 lit khí nâu đỏ duy nhất (ở đktc). Phần
trăm khối lượng đồng trong mẫu hợp kim là :
A. 53,34%
B. 46,66%
C. 70%
D. 90%
Hoà tan hoàn toàn 12,8g Cu trong dd HNO3 thấy thoát ra V lít hỗn
hợp khí A gồm NO, NO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết tỉ khối của A
đối với H2 là 19. ta có V bằng :
A. 4,48 lit

B. 2,24 lit
C. 0,448 lit
D. 3,36 lit
Hoà tan hết 7,44 hỗn hợp Al, Mg trong thể tích vừa đủ là 500ml dd
HNO3 loãng thu được dd A và 3,136 lit (ở đktc) hỗn hợp hai khí
đẳng mol có khối lượng 5,18g; trong đó có một khí bị hoá nâu
trong không khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi
kim loại trong hỗn hợp là:
A. %mMg = 81,8%; %mAl = 18,2%
B. %mMg = 27,42%; %mAl = 72,58%
C. %mMg = 18,8%; %mAl = 81,2%
D. %mMg = 28,2%; %mAl = 71,8%
13


77.

78.

Nung x (g) Fe trong không khí, thu được 104,8g hỗn hợp rắn A
gồm : Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan A trong dd HNO3 dư, thu
đu7ợc dd B và 12,096 lit hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối
đối với Heli là 10,167. Khối lượng x (g) là :
A. 74,8g
B. 87,4g
C. 47,8g
D. 78,4g
Hoà tan 19,2 g kim loại M trong H2SO4 đặc dư được khí SO2. Cho
khí này hấp thụ hoàn toàn trong 1 lit dd NaOH 0,6M, sau phản ứng
đem cô cạn dd thu được 37,8g chất rắn. M là kim loại sau đây :

A. Cu
B. Mg
C. Fe
D. Ca
CHUYÊN ĐỀ 3 – CHƯƠNG HALOGEN

79.

80.

81.

82.

83.

84.

Cho từ từ dd chứa a mol HCl vào dd chứa b mol Na2CO3 đồng thời
khuấy đều, thu được V lit khí (ở đktc) và dd X. Biểu thức liên hệ
giữa V với a, b là :(CĐ A 2007)
A. V = 11,2(a – b)
B. V = 22,4(a + b)
C. V = 11,2(a + b)
D. V = 22,4(a – b)
Cho 13,44 lit khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lit dd KOH ở 1000C. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 g KCl. Dd KOH
trên có nồng độ là (ĐH B 2007)
A. 0,24M
B. 0,48M

C. 0,4M
D. 0,2M
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa
đủ dd HCl 20% thu được dd Y. Nồng độ của FeCl2 trong dd Y là
15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dd Y là (CĐ 2007)
A. 11,79%
B. 28,21%
C. 15,76%
D. 24,24%
Khi cho 100ml dd KOH 1M vào 100ml dd HCl thu được dd có
chứa 6,525 g chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dd
đã dùng là (CĐ 2007)
A. 1M
B. 0,5M
C. 0,75M
D. 0,25M
Cho 9,12 g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dd HCl
(dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dd Y; cô cạn Y
thu được 7,62 g FeCl2 và m g FeCl3. Giá trị của m là (CĐ 2008)
A. 9,75
B. 8,75
C. 7,80
D. 6,50
Để hoà tan hoàn toàn 2,32 g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4
(trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lit
dd HCl 1m. Giá trị của V là (ĐH B 2008)
14


85.


86.

A. 0,23
B. 0,18
C. 0,08
D. 0,16
Khi cho 100 ml dd KOH 1M vào 100ml dd HCl thu được dd có
chứa 6,525 g chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dd
đã dùng là (CĐ A 2007)
A. 0,75M
B. 1M
C. 0,25M
D. 0,5M
Khi cho 12 g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dd HCl (dư), thể tích
khí H2 sinh ra là 2,24 lít (ở đktc). Phần kim loại không tan có khối
lượng là (TNPT lần 2 – 2007)
A. 6,4 g
B. 5,6 g
C. 2,8 g
D. 3,2 g
BÀI TẬP TỰ GIẢI

87.

88.

89.

90.


Hoà tan hoàn toàn 23,8 g hỗn hợp một muối cacbonat của các kim
loại hoá trị I và muối cacbonat cảu kim loại hoá trị II trong dd HCl.
Sau phản ứng thu được 4,48 lit khí (đktc). Đem cô cạn dd thu được
khối lượng muối khan là :
A. 13 g
B. 15 g
C. 26 g
D. 30 g
Hoà tan 9,14 g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dd HCl
thu được 7,48 lit khí X (đktc); 2,54 g chất rắn Y và dd Z. Lọc bỏ
chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dd Z thu được khối lượng muối khan là
:
A. 31,45 g
B. 33,99 g
C. 19,025 g
D. 56,3 g
Hoà tan hoàn toàn 10,0 g hỗn hợp X gồm hai kim loại (đứng trước
H trong dãy điện hoá) bằng dd HCl dư thu được 2,24 lit khí H2
(đktc). Cô cạn dd sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là :
A. 1,71 g
B. 17,1 g
C. 13,55 g
D. 34,2 g
Cho các halogen Cl, F, Br, I. Các axit halogenhidric HCl, HF, HBr,
HI. Các anion halogenua : Cl-, F-, Br-, I-.
a. Các halogen được sắp xếp theo trật tự giảm dần tính phi kim:
A. I > Cl > Br > F
B. F > Cl > Br > I
C. Cl > I > Br > F

D. F > Cl > I > Br
b. Các axit được sắp xếp theo trật tự giảm dần tính axit :
A. HI > HBr > HCl > HF
B. HF > HCl > HBr > HI
B. HCl > HI > HBr > HF
D. HF > HCl > HI > HBr
c.Các anion halogenua được sắp xếp theo trật tự giảm dần tính
khử :
A. I- > Cl- > Br- > FB. F- > Cl- > Br- > I15


91.

92.

93.

94.

95.

96.

C. I- > Br- > F- > ClD. F- > Cl- > I- > BrKhí clo thu được khi cho 23,7g Kali pemanganat tác dụng hết với
dd axit clohidric đậm đặc, tác dụng vừa đủ với m g sắt. Giá trị m là
A. 11,2
B. 14
C. 21
D. 22,4
Gây nổ hỗn hợp gồm 3 khí trong bình kín. Khí thứ nhất được điều

chế bằng cách cho axit clohidric có dư tác dụngvới 21,45g kẽm.
Khí thứ hai thu được khi phân huỷ 25,5g natri nitrat. Khí thứ ba thu
được do axit clohidric có dư tác dụng với 2,61g mangan doxit.
Nồng độ phần trăm các chất trong dd thu được sau khi gây nổ là :
A. CHCl % = 28,85%
B. CHClO % = 28,85%
C. CHClO3 % = 28,85%
D. CHClO4 % = 28,85%
Một dd chứa đồng thời HCl a% và H2SO4 b%. Cho 200g dd đó tác
dụng với BaCl2 dư thì tạo thành 46,6g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa. Để
trung hoà nước lọc (dd thu được sau khi tác bỏ kết tủa bằng cách
lọc) người ta phải dùng 500ml dd NaOH 1,6 mol/l. Giá trị a%, b%
là :
A. a% = 9,8% và b% = 7,3%
B. a% = 7,3% và b% = 9,8%
C. a% = 7,8% và b% = 6,3%
D. a% = 6,3% và b% = 7,8%
Một dd X chứa 6,0g hỗn hợp K2SO4 và Na2SO4. Sau khi thêm V ml
dd BaCl2 0,5 mol/l vào dd X thì thu được 6,99g kết tủa. Giá trị V là
:
A. 40ml
B. 50ml
C. 60ml
D.79ml
Cho Kali Pemanganat tác dụng với axit clohidric đặc thu được một
chất khí màu vàng lục.
a. Dẫn khí thu được vào dd KOH ở nhiệt độ thường, thu được hai
muối :
A. KClO và KCl
B. K2CO3 và KHCO3

C. KNO2 và KNO3
D. KClO3 và KCl
b. Dẫn khí thu được vào dd KOH đã được đun nóng tới 1000C, thu
được hai muối :
A. KClO và KCl
B. K2CO3 và KHCO3
C. KNO2 và KNO3
D. KClO3 và KCl
Cho 5g brom có lẫn tạp chất là clo vào một dd chứa 1,6g Kali
Bromua. Sau phản ứng, làm bay hơi dd thì thu được 1,155g chất
rắn khan. Thành phần % về khối lượng của Clo trong 5g đem phản
ứng là :
A. 5,1%
B. 6,1%
C. 7,1%
D. 8,1%
16


97.

Cho 17,92 lit hỗn hợp X gồm H2 và Cl2 vào một bình thuỷ tinh
thạch anh đậy kín và chiếu sáng bằng ánh sáng khuếch tán. Sau
một thời gian ngừng chiếu sáng thì thu được một hỗn hợp khí Y
chứa 30% HCl về thể tích. Lượng Cl2 giảm xuống còn 20% so với
lượng Cl2 ban đầu. Các thể tích khí đo ở đktc.
a) Thành phần % về thể tích của hỗn hợp đầu X và hỗn hợp sau
phản ứng Y là :
Hỗn hợp đầu
Hỗn hợp sau phản ứng

H2
Cl2
H2
Cl2
HCl
A
25,00%
75,00%
40,00%
30%
30,00%
B
50,00%
50,00%
37,5%
32,5%
30,00%
C
20,00%
80,00%
25,00%
45,00%
30,00%
D
81,25%
18,75%
66,25%
3,75%
30,00%
b) Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y vào dd KOH 22,4% đun nóng ở

1000C, thu được dd Z. Nồng độ % của từing chất trong dd Z sau
phản ứng là
A. (C %) KCl = 16,124%;(C %) KClO3 = 3,314%;(C %) KOH = 5,500%
B. (C %) KCl = 19, 483%;(C %) KClO3 = 1,105%; (C %) KOH = 5, 050%
C. (C %) KCl = 3,359%;(C %) KClO3 = 1, 225%;(C %) KOH = 5, 600%
D. (C %) KCl = 21, 605%;(C %) KClO3 = 1, 225%;

98.

99.

100.

Cho 13,44 lit khí clo (đktc) tác dụng vừa đủ với dd KOH đậm đặc
và đun nóng 1000C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm bay
hơi hết nước và đem nhiệt phân hoàn toàn chất rắn với MnO2 làm
xúc tác. Thể tích khí thoát ra ở đktc và khối lượng muối còn lại là :
A. 4,48 lit và 99,0 g
B. 8,96 lit và 74,5 g
C. 3,36 lit và 14,9 g
D. 6,72 lit và 89,4 g
Có 4 bình (thuỷ tinh) mỗi bình chứa một trong các khi Clo, hidro
clorua, không khí, khí cacbonic. Không dùng đến các phản ứng hoá
học, để nhận ra được bình chứa khí hidro clorua người ta dựa vào
dấu hiệu :
A. Không màu và có mùi xốc
B. Không màu và có vị chua
C. Màu vàng lục và có mùi xốc
D. Chất khí không màu và nhẹ hơn không khí
Cho 11,2 lit (đktc) hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ

với 16,98g hỗn hợp Y gồm Mg và Al tạo ra 42,32g hỗn hợp clorua
17


và oxit của hai kim loại. Thành phần % về thể tích của từng chất
trong hỗn hợp X và thành phần % về khối lượng của các chất trong
hỗn hợp Y là :
Hỗn hợp X
Hỗn hợp Y
mMg%
mAl%
VCl2 %
VO2 %

101.

102.

103.

104.

A
50
50
79,71
20,29
B
48
52

77,74
22,26
C
24
76
55
45
D
75
25
31,45
68,55
Chọn phát biểu không đúng :
A. Axit flohidric được dùng để khắc chữ lên thuỷ tinh do phản
ứng: SiO2 + 4HF → SiH4 + 2F2O
B. AgBr trước đây được dùng để chế tạo phim ảnh do phản ứng :
as
2 AgBr 
→ 2 Ag + Br2
C. Nước Giaven có tính oxi hoá mạnh là do tạo được HClO theo
phản ứng : NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HclO
D. KClO3 được dùng để đìêu chế O2 trong phòng thí nghiệm theo
MnO2 ,t 0
phản ứng : 2 KClO3 
→ 2 KCl + 3O2
Cho rất từ từ dd chứa 0,0150 mol HCl vào dd chứa x mol K2CO3
thu được dd X (không chứa HCl) và 0,005 mol khí CO2. Nếu thí
nghiệm trên được tiến hành ngược lại (cho từ từ K2CO3 vào dd
HCl) thì số mol khí CO2 thu được bằng
A. 0,0050 mol B. 0,0075 mol C. 0,0100 mol D. 0,0150 mol

Sục khí Clo vào dd NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn ta thu
được 1,17g NaCl. Xác định số mol hỗn hợp NaBr và NaI có trong
dd ban đầu :
A. 0,1 mol
B. 0,15 mol
C. 0,015 mol
D. 0,02 mol
Có hai lá sắt khối lượng bằng nhau và bằng 11,2g. một lá cho tác
dụng hết với khí clo, một lá ngâm trong dd HCl dư. Lượng muối
sắt clorua thu được là :
A. 25,4g FeCl2; 32,5g FeCl3
B. 12,7g FeCl2; 32,5g FeCl3
C. 12,7g FeCl2; 16,25g FeCl3
D. 25,4g FeCl2; 16,25g FeCl3
Nung hỗn hợp gồm a(g) bột Fe và b(g) bột S ở nhiệt độ cao (không
có oxi) thu được hỗn hợp A. Hoà tan A vào dd HCl dư thu được

18


0,4(g) chất rắn b, dd C và khí D ( d D H 2 = 9 ). Sục từ từ qua dd

105.

106.

107.

108.


109.

110.

Cu(NO3)2 dư, tạo thành 14,4(g) kết tủa màu đen. a, b có giá trị là :
A. a : 16,8g; b : 5,2g
B. a : 5,2g; b : 16,8g
C. a : 18,6g; b : 2,5g
D. a : 17,8g; b : 6,2g
Hoà tan hết 3,53g hỗn hợp A gồm ba kim loại Mg, Al và Fe trong
dd HCl, có 2,352 lit khi hidro thoát ra (đktc) và thu được dd D. Cô
cạn dd D, thu được m g hỗn hợp muối khan. Trị số của m là :
A. 12,405g
B. 10,985g
C. 11,195g
D. 7,2575g
CHUYÊN ĐỀ 4 – NHÓM ÔXY
Hoà tan hết 7,74 g hỗn hợp bột Al, Mg bằng 500 ml dd hỗn hợp
HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dd X và 8,736 lit H2 (ở đktc).
Cô cạn dd X thu được lượng muối khan là (CĐ 2008)
A. 38,93 g
B. 25,95 g
C. 103,85 g
D. 77,86 g
Trộn 5,6 g bột sắt với 2,4 g bột lưu huỳnh rồi đun nóng (trong điều
kiện không có không khí), thu được hõôn hợp rắn m. Cho M tác
dụng với lượng dư dd HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại
một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ
V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là (CĐ 2008)
A. 4,48

B. 3,36
C. 2,80
D. 3,08
Hoà tan hoàn toàn Fe3O4 trong dd H2SO4 loãng (dư) được dd X1.
Cho lượng dư bột Fe vào dd X1 (trong điều kiện không có không
khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd X2 chứa chất
tan là (CĐ 2008)
A. Fe2(SO4)3
B. FeSO4
C. Fe2(SO4)3 và H2SO4
D. FeSO4 và H2SO4
Cho m g hỗn hợp Mg, Al, vào 250 ml dd X chứa hỗn hợp axit HCl
1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lit H2 (ở đktc) và dd Y (coi
thể tích dd không đổi). Dd Y có pH là (CĐ A 2007)
A. 7
B. 6
C. 2
D. 1
Hòa tan hoàn toàn 2,81 g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong
500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối
sunfat khan thu được khi cô cạn dd có khối lượng là (CĐ A 2007)
A. 6,81 g
B. 4,81 g
C. 3,81 g
D. 5,81 g

19


111.


112.

113.

114.

115.

116.

117.

118.

Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết H2SO4 đặc nóng
(dư), thoát ra 0,112 lit (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất).
Công thức của hợp chất sắt đó là (ĐH B 2007)
A. FeS
B. FeS2
C. FeO
D. FeCO3
Hoàn tan hoàn toàn 3,22 g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một
lượng vừa đủ dd H2SO4 loãng, thu được 1,344 lit H2 (ở đktc) và dd
chứa m g muối. Giá trị của m là (CĐ 2007)
A. 10,27
B. 8,98
C. 7,25
D. 9,52
Khi hoà tan hidroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dd

H2SO4 205 thu được dd muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim
loại M là (CĐ A 2007)
A. Cu
B. Zn
C. Fe
D. Mg
Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình
kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3
và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng
bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu
huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể).
(ĐH B 2008)
A. a = 0,5b
B. a = b
C. a = 4b
D. a = 2b
BÀI TẬP TỰ GIẢI
Trộn 60 g bột Fe với 30 g bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có
không khí) thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng dd axit HCl dư
được dd B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 (đktc). Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. V có giá trị là :
A. 11,2 lít
B. 21 lit
C. 33 lit
D. 49 lit
Để a g bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành
hỗn hợp A có khối lượng là 75,2 g gồm Fe, Fe2O3 và Fe3O4. Cho
hỗn họp A phản ứng hết với dd H2SO4 đậm đặc, nóng thu được
6,72 lit khí SO2 (đktc). Khối lượng a là :

A. 56 g
B. 11,2 g
C. 22,4 g
D. 25,3 g
Những nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 ở
nhóm :
A. IVA
B. VA
C. VIA
D. IVB
Nung nóng 11,2g sắt và 26g kẽm với một lượng lưu huỳnh có dư.
Sản phẩm phản ứng cho hoà tan hoàn toàn trong axit clohidric. Khí
20


119.

sinh ra tác dụng vừa đủ với v ml dd CuSO4 10% (d = 1,1 g/ml) thu
được m g kết tủa đen. Giá trị V và m là
A. V = 960 ml và m = 8,4 g
B. V = 1056 ml và m = 19,2 g
C. V = 105,6 ml và m = 37,2 g
D. V = 872,73 ml và m = 57,6 g
Để điều chế một lượng CuSO4 người ta tiến hành bằng 2 cách :
Cách 1 (c1) : Cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc.
Cách 2 (c2) : Cho Cu tác dụng với H2SO4.
Tỉ lệ

120.


121.

122.

nH 2 SO4 ( c1 )
nH 2 SO4 ( c2 )

bằng :

A. 1 : 1
B. 3 : 2
C. 2 : 1
D. 1 : 2
Cho 50 ml dd Fe2(SO4)3 a mol/l tác dụng với 100ml dd Ba(OH)2 b
mol/l. Kết tủa thu được sau khi làm khô và nung ở nhiệt độ cao thì
cân được 0,859g. nước lọc còn lại phản ứng với 100 ml dd H2SO4
0,05 mol/l tạo ra kết tủa. Sau khi nung kết tủa cân được 0,466g.
Giá trị a, b là
A. a = 0,02 và b = 0,05
B. a = 0,015 và b = 0,025
C. a = 0,02 và b = 0,02
D. a = 0,02 và b = 0,08
Cho 1,42g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng với dd HCl dư. Khí
sinh ra được dẫn vào dd chứa 0,0225 mol Ba(OH)2. Lọc bỏ kết tủa.
Cho H2SO4 vào nước lọc để tác dụng hết với Ba(OH)2 dư thì tạo
thành 1,7475g kết tủa. Khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn
hợp đầu là :
A.1g CaCO3 và 0,42g MgCO3
B.0,42g CaCO3 và 1g MgCO3
C.0,8g CaCO3 và 0,62g MgCO3

D.0,62g CaCO3 và 0,8g MgCO3
Cho sắt tác dụng với dd axit clohidric thu được khí X. Nhiệt phân
kali nitrat được khí Y. Khí Z thu được từ phản ứng của axit
clohidric đặc với kali pemanganat. Khí T được tạo ra từ phản ứng
của tinh thể muối ăn và axit sunfuaric đặc. Khí hiệu các khí X, Y,
Z, T là :
X
Y
Z
T
A
H2
O2
HCl
Cl2
B
H2
O2
Cl2
HCl
21


123.

124.

125.

126.


127.

128.

129.

C
H2
N2
HCl
Cl2
D
H2
N2
Cl2
HCl
Cho 7,8g hỗn hợp 2 kim loại là Mg và Al tác dụng với dd H2SO4
loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng dd tăng 7g. Khối
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 2,4g Mg và 5,4g Al
B. 4,2g Mg và 5,4g Al
C. 2,4g Mg và 4,5g Al
D. 4,3g Mg và 5,6g Al
Cho 21g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Zn, Al tan hoàn toàn trong dd
H2SO4 0,5M, thu được 6,72 lit khí hidro (ở 00C; 2atm). Khối lượng
muối khan thu được sau khi cô cạn dd và thể tích dd axit tối thiểu
là cần dung là :
A. 78,9g và 1,2 lit
B. 87,9g và 2,1 lit

C. 79,8g và 1,2 lit
D. 78,9 g và 2,1 lit
Lấy 7,88g hỗn hợp A gồm hai kim loại hoạt động (X, Y) có hoá trị
không đổi chia thành hai phần bằng nhau. Phần 1 nung trong oxi
dư để oxi hoá hoàn toàn thu được 4,74g hỗn hợp hai oxit. Phần 2
tan hoàn toàn trong dd hỗn hợp HCl và H2SO4 loãng. Thể tích khí
H2 thu được ở điều kiện chuẩn và giới hạn khối lượng muối kim
loại thu được là
A. 1,12 l; 7,49g ≤ m ≤ 8,74g
C. 1,12 l; 7,49g ≤ m ≤ 8,74g
B. 1,12 l; 7,50g ≤ m ≤ 8,47g
D. 2,12 l; 4,79g ≤ m ≤ 7,78g
Hoà tan 19,2g kim loại M trong H2SO4 đặc, dư thu được khí SO2.
Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 1 lit dd NaOH 0,6M, sau phản
ứng đem cô cạn dd thu được 37,8g chất rắn. M là kim loại nào sau
đây
A. Cu
B. Mg
C. Fe
D. Ca
Hoà tan lần lượt a g Mg xong đến b g Fe, c g một sắt oxit X trong
H2SO4 loãng dư thì thu được 1,23 lit khí A (270C, 1atm) và dd B.
Lấy 1/5 dd B cho tác dụng vừa đủ với dd KMnO4 0,05M thì hết
60ml được dd C. Công thức oxit sắt đã dùng là :
A. Fe2O3
B. FeO.Fe2O3 C. Fe3O4
D. B và C đúng
Sau khi chuyển một thể tích khí opxi thành ozon thì thấy thể tích
giảm đi 5ml (biết các thể tích đo ở cùng điều kiện). Thể tích oxi đã
tham gia phản ứng là :

A. 14 ml
B. 16 ml
C. 17 ml
D. 15 ml
Cho a g hỗn hợp gồm FeS2 và FeCO3 với số mol bằng nhau vào
một bình kín chứa lượng dư oxi. Áp suất trong bình là p1 atm. Đun
22


130.

131.

132.

133.

134.

nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về nhiệt độ
ban đầu, áp suất khí trong bình lúc này là p2 atm, khối lượng chất
rắn thu được là b g. Biết rằng thể tích chất rắn trong bình trước và
sau phản ứng không đáng kể. tỉ lệ p1/p2 là :
A. 0,5
B. 2
C. 2,5
D. 1
Một dd có chứa hai loại cation là Fe2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol)
2−
cùng hai loại anion là Cl- (x mol) và SO4 (y mol). Biết khi cô cạn

dd thu được 46,9g chất rắn khan. Vậy x và y là :
A. x = 0,2 và y = 0,3
B. x = 0,3 và y = 0,2
C. x = 0,3 và y = 0,1
D. x = 0,2 và y = 0,4
Dd A chứa 0,23g ion Na+; 0,12g ion Mg2+; 0,255g ion Cl- và m g
2−
ion SO4 . Số g muối khan sẽ thu được khi cô cạn dd A là :
A. 1,185g
B. 1,19g
C. 1,2g
D. 1,158g
Hoà tan 6,4g cu vào 120ml dd hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5m
thu được dd A và V lit khí NO duy nhất (đktc). Thể tích và số g
muối khan thu được sau khi cô cạn dd A là
A. 1,344 l; 15,24 g
B. 1,434 l; 14,25 g
C. 1,433 l; 14,52 g
D. 1,234 l; 13,24 g
Cho 12,9g hỗn hợp Al và Mg phản ứng với 100ml dd hỗn hợp axit
HNO3 4M và H2SO4 7M (đậm đặc) thu được 0,1 mol mỗi khí SO2,
NO, N2O. Thành phần % khối lượng mỗi kim loại và số g muối thu
được sau khi cô cạn dd là
A.%Mg 50,00%; %Al 50,00%; 77,6g
B.%Mg 35,21%; %Al 64,79%; 67,7g
C.%Mg 37,21%; %Al 62,79%; 76,7g
D.%Mg 32,51%; %Al 67,49%; 77,7g
Cho biết :
TN1: 30 ml dd H2SO4 được trung hòa hết bởi 20 ml dd NaOH và
10 ml dd KOH 2M

TN2: 30 ml dd NaOH được trung hòa hết bởi 20 ml dd H2SO4 và 5
ml dd HCl 1M
Vậy nồng độ mol/l của dd H2SO4 và dd NaOH là :
A. CM H SO = 0, 7(M ) và CM NaOH = 1,1( M )
2

4

B. CM H 2SO4 = 0,8( M ) và CM NaOH = 1,1( M )
C. CM H 2SO4 = 0, 7( M ) và CM NaOH = 1,13( M )
23


135.

136.

137.

D. CM H 2SO4 = 1,1( M ) và CM NaOH = 1, 2( M )
Cho 27,4g kim loại bari vào 500g dd hỗn hợp (NH4)2SO4 1,32% và
CuSO4 2% rồi đun nóng để đuổi hết NH3. Sau khi kết thúc tất cả
các phản ứng ta thu được khí A, kết tủa B và dd C. Thể tích khí A
(ở đktc) và nồng độ % của chất tan trong dd C là :
A.6,72 lit; CBa (OH )2 = 3, 03%
B.2,24 lit; CBa (OH )2 = 3, 03%
C.6,72 lit; CBa (OH )2 = 3,30%
D.3,36 lit; CBa (OH )2 = 3, 05%
Cho 3,72g hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 200ml dd Y hỗn hợp HCl
0,5M và H2SO4 0,15M (loãng). Khí H2 bay ra thu được 0,12g thì số

g muối khan thu được sau phản ứng cô cạn là :
A. 8,23g đến 8,73g
B. 10,19g
C. 3,72g đến 3,84g
D. 7,98g
Hoà tan 3,87g hỗn hợp gồm kim loại M có hoá trị 2 và kim loại M’
có hoá trị 3 vào 250 ml dd chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M thì thu
được dd B và 4,368 lit khí ở đkc. Chứng minh trong dd B vẫn còn
axit và khối lượng muối khan trong B là :
A. nH + dư: 0,11mol; 19,465 ≤ mmuối ≤ 20,84
n

138.

139.

140.

B. H dư: 0,11mol; mmuối khan = 20,1525g
C. Câu A và B đúng
D. Câu A và B sai
Cho 12,5g hỗn hợp Mg và Zn vào 100ml dd A chứa HCl 1M và
H2SO4 0,6M. Kim loại có :
A. tan hoàn toàn tong dd A
B. không tan hết trong dd A
C. tan ít trong dd A
D. tan một lượng nhỏ trong dd A
+

CHUYÊN ĐỀ 5 – TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG –CÂN BẰNG HÓA

HỌC
Cho cân bằng hoá học : N2 (k) + 3H2 (k) € 2NH3 (k); phản ứng
thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển
dịch khi (ĐH B 2008)
A. thay đổi áp suất của hệ
B. thay đổi nồng độ N2
C. thay đổi nhiệt độ
D. thêm chất xúc tác Fe
Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac :
t 0 , xt

→ 2NH 3 (k) (CĐ 2007)
N 2 (k) + 3H 2 (k) ¬


A. giảm đi 2 lần

B. tăng lên 2 lần
24


141.

142.

143.

144.

C. tăng lên 8 lần

D. tăng lên 6 lần
Cho cân bằng hoá học : 2SO2 (k) + O2 (k) € 2SO3 (k); phản ứng
thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng là (ĐH A 2008)
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ
phản ứng
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3
BÀI TẬP TỰ GIẢI

Phản ứng 2SO2 + O2
2SO3 là phản ứng tỏa nhiệt. Chọn phát
biểu đúng nhất.
A.Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch sang chiều phản ứng
thuận.
B.Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch sang chiều phản ứng
nghịch.
C.Khi tăng hoặc giảm nhiệt độ không ảnh hưởng đến chuyển dịch
cân bằng, cân bằng không chuyển dịch về phía nào cả.
D.Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch sang chiều phản ứng
nghịch, khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch sang chiều phản
ứng thuận.
Cho cân bằng phản ứng 2SO2 + O2 € 2SO3. Chọn phát biểu
đúng nhất.
A. Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch sang chiều phản ứng
nghịch.
B. Khi giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch sang chiều phản ứng
thuận.
C. Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch sang chiều phản ứng
thuận, còn khi giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch sang chiều phản

ứng nghịch.
D. Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch sang chiều phản ứng
nghịch, còn khi giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch sang chiều
phản ứng thuận.
Phản ứng N2 + 3H2 € 2NH3 là phản ứng tỏa nhiệt. Chọn phát
biểu đúng nhất.
A. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch sang chiều phản ứng
thuận.
25


×