Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Tiếng Anh trường đại học Ngoại thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.28 KB, 19 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

ĐÁP ÁN CHI TIẾT THI THỬ
TIẾNG ANH THPT KỲ THI
NGÀY 05/03/2017
1. A.

insects

Phương án A. phần gạch chân đọc là /s/, còn các phương án còn lại phần gạch chân đọc là /z/
Dịch: insect (N) côn trùng; field (N) đồng ruộng; frog (N) con ếch; villager (N) người sống
trong làng.
2. C.

page

Phương án C. phần gạch chân đọc là /eɪ/, còn các phương án còn lại phần gạch chân đọc là /ɪ/
Dịch: village (N) làng; luggage (N) hành lý ; page (N) trang ; damage (N) thiệt hại.
3. B.

surprise

Phương án B. trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất.
Dịch:
A. surgeon

/ˈsɜːdʒən/ (N) bác sĩ phẫu thuật;

B. surprise


/səˈpraɪz/ (N) điều ngạc nhiên, sự ngạc nhiên;

C. surplus

/ˈsɜːpləs/ (N) số dư, thặng dư;

D. surface

/ˈsɜːfɪs/ (N) bề mặt

4. D.

preparation

Phương án D. trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai.
Dịch:
A. apology

/əˈpɒlədʒi/ (N) lời xin lỗi

B. geography

/dʒiˈɒɡrəfi/ (N) địa lý

C. experience

/ɪkˈspɪəriəns/ (N) trải nghiệm



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
D. preparation

sự chuẩn bị
5.

D.  as much as

Cấu trúc so sánh gấp mấy lần:
*half/twice/three times/four times … as + much/many/adj/adv + (N) + as
… E.g:

/ˌprepəˈreɪʃn/ (N)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

He runs twice as fast as I do.
Jason has three times as many books as Linda.
Dịch: Jack là luật sư và anh ta kiếm tiền nhiều gấp đôi anh trai của
mình.
6. C.

 results

from Phân biệt
*result in something gây ra điều gì
*result from something: được gây ra bởi điều gì; do cái
gì gây nên Dịch: Sự thay đổi ngày và đêm là do sự quay
của trái đất.

7. B

 too much

*time (danh từ KHƠNG đếm được) thời gian
Dịch: Vì người học trị đó dành q nhiều thời gian lướt mạng, anh ta đã không học
hành tử tế.
8. B.

I will have left

*Khi diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác tại một thời điểm ở
tương lai, ta dùng thì tương lai hồn thành đơn với cấu trúc: S + will + have + PII
Dịch: Đừng cố gọi cho tôi! Đến lúc cậu đọc được lá thư này thì tơi đã đi
rồi.
9. C.

do

they Có 2
lưu ý:
*Ngun tắc trong câu hỏi đuôi: nếu mệnh đề trước dấu phẩy là câu khẳng định thì câu
hỏi đi phải ở thể phủ định; nếu mệnh đề trước dấu phẩy là câu phủ định thì câu hỏi
đi phải ở thể khẳng định.
*Trong câu hỏi đuôi, nếu chủ ngữ trong mệnh đề trước dấu phẩy là “nobody, no one,


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

somebody, someone, everybody, everyone …” thì câu hỏi đi là “they”.

Dịch: Khơng ai nói nửa lời về vụ tai nạn, phải
không?
10. A.

which

*Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta dùng “which” để làm chủ từ trong mệnh
đề quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (ở đây là “stress”).
Dịch: Căng thẳng, điều được coi là một vấn đề tâm lý, có thể dẫn đến đau ốm về thể
chất.
11. D.

small square metal jewelry

* Khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, trật tự của tính từ như sau:
Opinion (nhận xét, ý kiến)  Size (kích thước)  Quality (chất lượng)  Age (tuổi)  Shape (hình dạng)
 Color (màu sắc)  Origin (xuất xứ)  Material (nguyên liệu)  Type (loại)  Purpose (mục đích sử dụng)
*Trong bài: small – size; square – shape; metal – material; jewelry box (compound noun)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Dịch: Cơ ấy tặng cho tơi một hộp đựng nữ trang bằng nhỏ vuông bằng kim loại.
12. B.

In spite of

*In spite of + N/NP = Even though + clause: Mặc dù, Tuy nhiên
*Because of + N/NP = As a result of + N/NP:
Bởi vì

Dịch: Bất chấp thái độ lịch sự và làm việc tốt, anh ta không được thăng
chức.
13. C.

must have cleaned

*should (not) do something: (khơng) nên làm

*must have done something: dự đoán một sự việc/ hiện tượng đã xảy ra trong quá khứ
với mức độ chắc chắn cao
*can’t have done something: dự đoán gần như chắc chắn một sự việc/ hiện tượng
khơng có khả năng xảy ra trong quá khứ
Dịch: Bạn chắc đã dọn phòng cẩu thả vì nó vẫn cịn rất bẩn.
14. C.

inefficient

*rash (adj) (chỉ người hay hành động) thiếu suy nghĩ kỹ, bừa bãi, liều
*incautious (adj) thiếu cẩn trọng (vì khơng nghĩ đến kết quả có thể
xảy ra)
*inefficient (adj) khơng hiệu quả (khơng làm được việc hay không biết tận dụng thời gian
tiền bạc, năng lượng, …)
*impulsive (adj) (chỉ người hay hành vi) hấp tấp, bốc đồng
Dịch: Cơ ấy mất việc vì cơ ấy làm việc thiếu hiệu quả. Cô ta mắc quá
nhiều lỗi.
15. B.

up

*put something in/put in something: đưa

vào, đặt vào


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

*put something up/put up something = to provide or lend money: đặt
tiền, cấp vốn
*put on: mặc quần áo
*put out something/put something out: đặt ra
chỗ khác Dịch: Bố tôi đặt tiền để mua một
căn nhà mới.
16. C.

imaginative

*imagination (N) sự tưởng tượng; trí tưởng
tượng
*imaginable (adj) có thể tưởng tượng được, có thể hình dung được
*imaginative (adj) có hoặc tỏ ra có sức tưởng tượng; giàu tưởng tượng
*imaginary (adj) ảo; khơng có thực
Dịch: Tơi thích bài văn của cậu ta vì nó rất giàu sức tưởng tượng.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

17. C.

the

*"The" dùng rước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều

của các nước, sa mạc, miền
Dịch: Chúng tôi bơi thuyền dọc theo sông
Hồng.
18. B.

will you understand

*Khi “Only when” đứng đầu câu sẽ xảy ra hiện tượng đảo ngữ.
Dịch: Chỉ khi trở thành cha mẹ bạn mới hiểu trách nhiệm thực sự là gì.
19. D.

cost of living

*standard of living: mức sống
*quality of life: chất lượng cuộc sống
*annual income: thu nhập hàng năm
*cost of living: giá cả sinh hoạt
Dịch: Giá cả mọi nơi đang tăng nhanh. Cứ như thể giá cả sinh hoạt tăng lên từng
ngày vậy.
20. A.

Where? I don’t see it.

Julie và Nina đang chơi trong
vườn. Julie: “Nhìn con bướm xinh
kìa!”
Nina: “Đâu cơ? Tớ không thấy.” là phương án trả lời thích hợp nhất.
Những phương án cịn lại: B. Vâng, làm ơn.; C. Đừng lo.; D. Không, đến lượt cậu mà. đều
khơng hợp lý.
21. A.


You’re welcome.

Sarah đang tặng John một món quà vào ngày sinh nhật của
anh ấy. John: “Cảm ơn rất nhiều vì món q đáng u này.”


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Sarah: “Khơng có gì.”
“You’re welcome” là câu đáp lịch sự và phù hợp nhất để phản hồi lại khi ai đó
nói lời cảm ơn.
Những phương án cịn lại: B. Chúc mừng.; C. Tôi không thấy hứng thú.; D. Không, tôi
không nghĩ vậy. đều không hợp lý.
22. D.

satisfactory

*acceptable explanation = satisfactory explanation: lời giải
thích thỏa đáng Dịch: Cậu học trị khơng thể đưa ra một lời
giải thích thỏa đáng.
23. B.

complicated

*sophisticated technology = complicated technology: công nghệ phức
tạp


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Dịch: Vào thời Roman, có một cơng nghệ phức tạp đem nước đến từng hộ gia đình và
nhà tắm công cộng.
24. C.

modern

*modern (hiện đại) >< ancient (cổ xưa)
Dịch: Những truyền thống của chúng tơi đã có từ rất lâu và đồng bào của chúng tôi rất
tự hào về chúng.
25. A.

sour

*fresh milk (sữa tươi) >< sour milk (sữa bị
hỏng)
Dịch: Sữa được giao vào lúc 6 giờ sáng nên chúng tơi ln có sữa tươi
cho bữa sáng.
26. B.

However friendly he seems, he’s not to be trusted.

*Adj/Adv + as/though + S + (may) + V = However + adj/adv + S + V:
Mặc dù ….
Dịch: Dù anh ta nhìn có vẻ thân thiện, anh ta khơng phải là người có thể
tin cậy được.
27. D.

The lady threatened to call the police if the man didn’t leave her house.


*threaten to do something: đe dọa sẽ làm gì
Dịch: “Ra khỏi nhà tơi hoặc tơi sẽ báo cảnh sát!” người phụ nữ nói với
người đàn ông.
 Người phụ nữ dọa sẽ gọi cảnh sát nếu người đàn ông không ra khỏi nhà
cô ấy.
28. A.

It’s not very likely that they will succeed.

Dịch: Cơ hội thành công của họ là rất nhỏ.
 Ít có khả năng là họ sẽ thành công.
29. D.

In Paris, Hemingway was encouraged by many of his old friends in his writing
career.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

*Dùng cấu trúc bị động.
Dịch: Ở Paris, Hemingway đã gặp rất nhiều bạn cũ. Họ động viên ông trong sự nghiệp
văn chương của ông ấy.
 Ở Paris, Hemingway đã được động viên bởi rất nhiều bạn bè cũ trong sự nghiệp văn
chương của mình.
30. A.

Jim, whose car I borrowed yesterday, is my best friend.

*Dùng mệnh đề quan hệ với đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu “whose” để kết
hợp hai câu. Dịch: Jim là bạn thân nhất của tôi. Tôi mượn xe của anh ta

ngày hôm qua.
 Jim, người mà có xe ơ tơ tơi mượn ngày hôm qua, là bạn thân nhất của
tôi.
31. B.

who

*Dùng mệnh đề quan hệ với đại từ quan hệ chỉ người (children) đóng vai trị chủ ngữ
( who appear …)
32. D.

prevent

*prevent somebody from something/ doing something: ngăn ai khỏi
cái gì/làm gì


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

33. D.

handicap

*barrier (N) chướng ngại vật; hàng rào
*retard (N) (chế nhạo, xúc phạm, nghĩa xấu) thằng thiểu năng, đồ
thiểu năng
*disabled (adj) khơng có khả năng sử dụng
chân tay
*handicap (N) sự cản trở, điều bất lợi
*Chỗ trống cần điền danh từ vì a/an + adj + N.

34. A.

If

*Dùng câu điều kiện loại 0: If + simple present, simple present để diễn tả sự thật hiển
nhiên, thực tế khoa học hay chân lý.
35. C.

recognize

*Câu ngay sau chỗ trống có đề cập đến việc trẻ lớp 1 có thể hay lẫn lộn mặt chữ với nhau,
ví dụ như chữ “b” hay “d”  recognize (v) nhận ra, nhận thức được
36. B. The effects of an abundance of wood on the colonies.

Đoạn văn chủ yếu bàn luận đến điều gì?
A. Lợi

ích của việc dùng gỗ ở các thuộc địa.

B. Tác

động của sự dồi dào về gỗ lên các thuộc địa.

C. Gốc

rễ của Cách mạng công nghiệp.

D. Sự

khác biệt giữa gang than gỗ và gang cốc.


*Đoạn văn bàn luận về nguồn gỗ dồi dào ở các thuộc địa, những lợi thế và bất lợi cũng
được đề cập đến.
37. B.

dramatically

*strikingly = dramatically (adv) ấn tượng,
nổi bật


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

38. D.

They covered the entire continent.

Theo đoạn văn, đâu là một giả định thông dụng vè những cánh rừng ở bắc Mỹ trong thời
kỳ thuộc địa?
A. Chúng

chỉ có vài loại cây.

B. Chúng

chỉ tồn tại dọc bờ biển Đại Tây Dương.

C. Chúng

hầu như khơng có giá trị kinh tế.


D. Chúng

che phủ cả lục địa.

*Thơng tin được tìm ở đầu đoạn 2: “The first colonists did not, as many people
imagine, find an entire continent covered by a climax forest.”
39. C. was slightly higher than in previous years

Theo đoạn văn, vào cuối thời kỳ thuộc địa, giá gỗ ở những thành phố phía
đơng
.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. tăng
B. cao

nhanh chóng vì gỗ bắt đầu khan hiếm

hơn nhiều so với giá ở Anh

C. nhỉnh
D. tụt

hơn một tí so với những năm trước

dốc vì nguồn cầu giảm


*Thơng tin được tìm ở câu cuối đoạn 2: “By the end of the colonial era, the price of
wood had risen slightly in eastern cities, but wood was still extremely abundant.”
40. A.

It led to advances in technology.

Theo bài đọc, tại sao việc luyện than cốc lại có lợi?
A. Nó

dẫn đến cải tiến trong cơng nghệ.

B. Nó

rẻ hơn là dùng than gỗ.

C. Nó

sản xuất gang tốt hơn so với gang sản xuất dùng than gỗ.

D. Nó

kích thích nhu cầu về gỗ.

*Thơng tin được tìm ở đoạn 4: “Coke smelting led to technologic innovations…”
41. B.

To give an example of a product made with wood

compounds Tại sao nhà văn lại đề cập đến “thuốc
súng” ở đoạn 3?

A. để

minh họa mặt tiêu cực của một vài q trình cơng nghiệp

B. để

đưa ra ví dụ về sản phẩm làm từ hợp chất gỗ

C. để

nhắc nhở người đọc là thời kỳ thuộc địa kết thúc trong chiến tranh

D. để

gợi ý rằng gỗ không phải sản phẩm quan trọng nhất của thuộc địa

*Ở đoạn 3, gỗ được nhắc đến là một nguyên liệu công nghiệp (“…it was used as the
source of important industrial compounds, such as…”) và sau đó tác giả liệt kê ra than gỗ.
Than gỗ là nguyên liệu cho thuốc súng. (“charcoal, a component of gunpowder”)
42. A.

do the same thing


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

*follow suit: hành động hay xử sự theo cách mà người khác vừa mới làm = do the same
thing
43. B.


Life cycle of the Mojave Shrimps.

Đâu có thể là tiêu đề tốt nhất cho bài đọc?
A. Cuộc

sống ở sa mạc Mojave.

B. Vịng

đời của lồi tơm Mojave.

C. Sự

sinh tồn của lồi cơn trùng sa mạc.

D. Nước

và sự sống ở sa mạc.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

*Cả bài nói về lồi tơm Mojave: vịng đời ngắn ngủi của nó và làm sao để nó có thể duy trì
nịi giống trong điều kiện khơ hạn ở sa mạc Mojave.
44. D.

fish

*Thơng tin được tìm thấy ở đoạn 2: “there are desert fish which can survive through
years of drought in the form of inactive eggs. These are the shrimps that live …” 

These ~ fish. *fish là số nhiều; fishes cũng là số nhiều nhưng dùng để chỉ các loài cá
khác nhau.
45. B.

on the female

Theo như bài đọc, trứng được hình thành từ
A. trong
B. trên

.

cát

cá thể cái

C. trong

bùn

D. trong

hồ

*Thơng tin được tìm thấy ở đoạn 2: “…hundreds of tiny eggs form on the underbodies of
the females.”
46. D.

they have to complete their life cycle within a short span of time permitted


by the environment Bằng cách nói “đối với lồi tơm đó là một cuộc chạy đua với
thời gian” tác giả muốn nói

.

A. chúng

phải bơi nhanh để tránh nguy hiểm trong cái hồ đang cạn nước rất nhanh.

B. chúng

phải bơi nhanh để bắt những sinh vật mà chúng cần để tồn tại

C. chúng

phải sinh sôi nảy nở càng nhiều càng tốt trong vịng 13 ngày

D. chúng

phải hồn thành vịng đời của mình trong một khoảng thời gian ngắn mà mơi
trường cho phép.

*Thơng tin được đề cập được tìm thấy ở đoạn 3. Trong đoạn văn này tác giả đang nói về
q trình sinh sản nhanh chóng của lồi tơm Mojave đặt cùng với hoàn cảnh khắc nhiệt
của tự nhiên (hồ nước – môi trường sống đang bốc hơi).


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

47. A.


inactive

*dormant = inactive (adj) trạng thái khơng hoạt động trong lúc này nhưng có thể sinh
trưởng vào một lúc nào đó trong tương lai; tiềm sinh.
48. B.

Khoảng 15 ngày.

Theo bài đọc, một con tôm sống được trong khoảng bao lâu?
A. khoảng

1 tuần.

B. khoảng

15 ngày.

C. khoảng

1 tháng.

D. khơng

có thông tin.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

*Thơng tin được tìm ở đoạn 3: “On the thirteenth day and the next, during the final hours

of their brief lives, the shrimps …”
49. A.

Their eggs can survive in an intensively dry region.

Đâu là điều đặc biệt của lồi tơm Mojave?
A. Trứng

của chúng có thể tồn tại được ở vùng khí hậu cực kỳ khơ hạn.

B. Trứng

của chúng không tồn tại được lâu.

C. Chúng

ăn thực vật và sinh vật.

D. Chúng

chỉ đẻ trứng trong bùn.

*Thơng tin được tìm thấy ở đoạn 4, khi tác giả dành cả đoạn để nói về khả năng tiềm sinh
của trứng tơm khi gặp phải khí hậu khắc nghiệt.
50. D.

some species develop a unique life pattern to survive in extremely

harsh conditions Có thể suy ra từ bài đọc là
A. vẻ


.

ngồi và kích cỡ là điều quan trọng nhất trong cuộc đời để sống sót trên sa mạc.

B. một

lồi phải có khả năng sinh sơi nảy nở nhanh chóng để duy trì nịi giống.

C. đối

với một vài lồi một vịng đời trong một năm là đủ để sống sót qua đợt hạn hán
của sa mạc.

D. một

vài lồi động vật phát triển chu trình vịng đời độc nhất vô nhị để tồn tại trong
điều kiện khắc nghiệt.
*Bài đọc ban đầu giới thiệu qua một vài loài động thực vật có khả năng duy trì nịi giống
qua các cách thức đặc biệt, sau đó đi sâu vào đặc điểm đó của lồi tơm ở sa mạc Mojave.
****
BÀI DỊCH
Question 31 – 35
Những đứa trẻ mà có vẻ thơng minh và có thị lực cũng như thính lực bình thường cũng có
thể có thể gặp phải những khuyết tật học tập như là chứng khó đọc; chứng rối loạn viết
chữ; chứng khó học tốn; và vấn đề về trí nhớ thính giác mà khiến trẻ khơng nhớ nổi


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


những gì vừa được nói ra. Được coi là khiếm khuyết “vơ hình”, những khuyết tật học tập
như thế này có thể được phát hiện bởi phụ huynh biết cảnh giác trước khi con cái của họ
đến trường. Khi mà đứa trẻ khoảng 30 tháng tuổi không phát triển được kỹ năng ngơn ngữ
thơng thường, một điều gì đó có lẽ bị bỏ sót. Một đứa trẻ khơng thể giải được câu đố hay
lắp ráp thiếu kỹ năng vận động tri giác. Trẻ mẫu giáo nên biết nhận mặt chữa ABC. Trẻ
lên lớp 1 có thể hay đảo lộn chữ cái, ví dụ như viết “d” thành “b”, nhưng nếu chúng tiếp
tục làm thế đến đầu năm lớp 2 thì chúng nên được kiểm tra về khuyết tật học tập. Điều trị
sớm và thích hợp là một điều cần thiết.
Question 36 - 42
Công nghệ của những thuộc địa ở Bắc Mỹ không khác biệt quá lớn so với công nghệ của châu Âu, nhưng
trên một phương diện nào đó, người đi khai hoang tận hưởng một lợi thế đáng kể. Đặc biệt là khi so sánh
với Anh, người Mỹ có một nguồn cung cấp gỗ dồi dào.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Những người khai hoang đầu tiên khơng tìm thấy cả lục địa phủ đầy bởi rừng rậm như chúng ta tưởng
tượng. Thậm chí dọc theo bờ biển Đại Tây Dương, nhiều đoạn rừng bị ngắt quãng. Dẫu sao thì ở đó có
đủ loại cây tốt, và suốt thời kỳ khai hoang ban đầu ấy, những người khai khẩn đất hoang về phía tây đã
gặp nhiều cánh rừng mới. Đến cuối thời kỳ khai hoang, giá gỗ tăng nhẹ ở những thành phố ở phía đơng,
nhưng gỗ vẫn rất nhiều.
Sự dồi dào của gỗ đem lại nhiều lợi ích mà hiếm khi được đánh giá cao. Gỗ là nền tảng của nền kinh tế.
Nhà ở và đủ loại toà nhà khác được xây bằng gỗ ở Anh nhiều đến mức không thể đếm được. Thứ hai, gỗ
được dùng làm nhiên liệu cho sưởi ấm và nấu ăn. Thứ ba, nó được dùng làm một nguồn hợp chất cơng
nghiệp quan trọng, như là potash, alkali dùng trong công nghiệp; than đá, một thành phần trong thuốc
súng; và acid tannic, được dùng để thuộc da.
Nguồn cung của gỗ đã tạo ra rất nhiều lợi ích nhưng cũng có những mặt tiêu cực. Gang lúc bấy giờ được
sản xuất bằng việc đốt cháy quặng sắt với than gỗ. Vì nước Anh đã cạn kiệt về cây, người ta không thể
khai thác được những mỏ sắt dồi dào nữa. Nhưng ở Mỹ thì có cả quặng sắt và gỗ nên việc sản xuất sắt
được khuyến khích và đạt thành cơng. Tuy nhiên, khi nước Anh đã phát triển được kỹ thuật luyện than

cốc, thuộc địa khơng làm theo vì họ đã có nhiều gỗ và ngoài ra, gang than gỗ tốt hơn gang than cốc. Kỹ
thuật luyện than cốc dẫn đến những cải tiến cơng nghệ và có liên hệ tới sự xuất hiện của Cuộc Cách
mạng công nghiệp. Vào đầu thế kỷ 19, những thuộc địa trước đây lại tụt hậu so với Anh trong phát triển
cơng nghiệp vì nguồn cung cấp gỗ dồi dào khiến họ cứ dựa dẫm vào gang than gỗ.
Question 43 – 50
Có những lồi thực vật trên sa mạc sống sót qua mùa khơ dưới dạng những hạt giống tiềm sinh. Cũng có
những lồi cơn trùng sống sót dưới dạng những ấu trùng tiềm sinh. Thêm vào đó, mặc dù nghe hơi khó
tin, nhưng cũng có những lồi cá có thể sống sót qua nhiều đợt hạn hán dưới dạng trứng tiềm sinh.
Chúng là lồi tơm sống ở sa mạc Mojave, một nơi khí hậu cực kỳ khô ở vùng tây nam nước Mỹ, nơi mà
nhiệt độ trong bóng râm thường được ghi nhận là lên tới hơn 50 độ C.
Trứng của lồi tơm Mojave có kích cỡ và nhìn giống như những hạt cát. Khi mưa xuân rơi xuống đủ để
hình thành hồ, tức khoảng một lần trong mỗi 2 đến 5 năm, thì những quả trứng này mới nở. Sau đó ít lâu
trong nước chứa hàng triệu những con tơm nhỏ xíu dài khoảng 1 mm, chúng ăn những loài thực vật nhỏ
và các sinh vật sống ở trong hồ sa mạc ấy. Trong vòng 1 tuần, những con tơm từ kích cỡ 1 mm ban đầu
lớn đến 1,5 cm.
Trong suốt q trình tơm sinh trưởng nhanh ấy, nước trong hồ cũng dần bốc hơi. Vì vậy, đối với những
con tơm đó là một cuộc chạy đua với thời gian. Tuy nhiên, đến ngày thứ 12, khi dài khoảng 3cm, hàng
trăm quả trứng tí hon được hình thành dưới cơ thể con cái. Thường vào thời gian này, tất cả những gì
cịn lại trong hồ là một vũng đất bùn ướt. Vào ngày thứ 13 và những ngày kế tiếp, trong những giờ cuối
cùng của cuộc đời ngắn ngủi, những con tôm đẻ trứng trong bùn. Rồi sau khi chắc chắn rằng giống nòi
của chúng sẽ tồn tại, những con tôm ấy chết đi cùng với lúc những giọt nước cuối cùng bốc hơi.
Nếu năm sau mưa rơi đủ để hình thành một cái hồ khác, trứng sẽ nở, và một lần nữa tôm sẽ trải qua
vòng đời sinh trưởng, trưởng thành, đẻ trứng, và chết. Có những năm mưa khơng đủ để hình thành hồ:
trong trường hợp này, trứng sẽ trong trạng thái tiềm sinh thêm một năm nữa, hoặc lâu hơn nếu cần thiết.
Hầu hết thì có lẽ hai lần trong 100 năm, mưa mới đủ để hình thành một cái hồ sâu tồn tại trong khoảng 1
tháng hoặc hơn. Khi ấy loài này sẽ trải qua hai vòng đời sinh trưởng, đẻ trứng, và chết. Thế nên trong
những dịp như thế, giống nịi sinh sơi nảy nở một cách đáng kể, càng tăng tính bảo đảm cho duy trì nịi
giống.




×