Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Báo cáo rèn nghề 1 thành lập bản đồ bằng công nghệ tin học trường đh nông lâm thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 30 trang )

BẢN BÁO CÁO

Các thành viên nhóm

PHẦN MỞ ĐẦU:
Thực tập trắc địa ngoài hiện trường đối với các nghành địa chính môi trường,quản lý đất
đai được thực hiện sau khi sinh viên đã học xong học phần trắc địa 1 và trắc địa 2 nhằm
nâng cao kiến thức, vai trò về tầm quan trọng của môn học này trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên đã xây dựng quy trình đào tạo với số tín chỉ thực hành nhiều hơn,bố chí đan
xen các môn học lý thuyết về thực hành và tổ chức các đợt thực tập nghề nghiệp trải đều
trong các năm học và học kì bắt đầu từ năm thứ 2 giúp cho sinh viên củng cố các kiến
thức đã học trên lớp,đồng thới biết vận dụng ra ngoài thực tế.mặt khác giúp sinh viên biết
tổ chức 1 đội khảo sát để thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ được giao.thực hiện kế hoạch
của bộ môn trắc địa,lớp QLĐĐ K46 N03 đã tiến hành thực tập ngoài hiện trường từ ngày
22/8/2016– 07/09/2016,lớp chia thành 4 nhóm, nhóm 3 được giao nhiệm vụ đo vẽ bản đồ
địa chính khu Giảng đường C, Hội trường A, KTX A, Khu sân B.
- Tạo điều kiện cho sinh viên học tập, học hỏi các kiến thức được học ở các bộ môn khác,
từ đó rèn luyện cho sinh viên tính tư duy, liên hệ giữa lý thuyết và thực tế.
- Giúp cho sinh viên có cơ hội học hỏi, tiếp thu, phát triển các kĩ năng cần thiết về nghề
nghiệp mà sẽ thường xuyên gặp phải khi ra trường và làm việc thực tế
- Nâng cao kĩ năng làm việc, sử sụng các loại máy móc chuyên dụng như máy toàn đạc
điện tử, máy kinh vĩ phục vụ đo đạc giúp sinh viên học hỏi được thêm kĩ năng kết nối cơ
sở dữ liệu với máy tính như sử lý tính toán dữ liệu, bình sai phần mềm, phun điểm chi
tiết, số hóa và chuẩn hóa bản đồ.
- Giúp cho các cá nhân nắm rõ được quy trình thành lập bản đồ từ công đoạn đầu đến
hoàn chỉnh trên cơ sở đó biết cách đánh giá chất lượng sản phẩm do mình tạo ra, đồng
1


thời rút ra được kinh nghiệm đúng đắn nhất trong các tình huống và những vướng mắc
gặp phải trong công việc


- Bên cạnh đó thông qua việc rèn nghề giúp cho mỗi sinh viên nâng cao khả năng làm
việc tập thể, tính đoàn kết, phát huy được tư duy của cá nhân trong công việc chung. Mặt
khác còn giúp cải thiện tính chủ động trong công việc chung, làm quen với tổ chức, làm
việc theo nguyên tắc, có kế hoạch và kỉ luật cao hơn.
=> những điều trên đều mang ý nghĩa thực tiến hết sức quan trọng không chỉ có ảnh
hưởng đến quá trình học tập hiện tại mà còn trong định hướng công việc trong tương lai,
do đó đòi hỏi các sinh viên nâng cao tính trách nhiệm của bản than đối với công việc
trong đợt thực tập.

II. Yêu cầu của đợt rèn nghề
- Để đảm bảo đợt rèn nghề hiệu quả cao và diễn ra 1 cách thuận lợi thì yêu cầu đầu tiên
đối với những cá nhân là xây dựng 1 kế hoạch làm việc khoa học theo lịch trình của nhóm
và sự phân công của giáo viên.
- Các nhóm phải chủ động lên lịch cho phù hợp với kế hoạch đã định trước và định hướng
được khối lượng công việc trong từng giai đoạn cụ thể.
- Mỗi sinh viên cần phải nắm vững và tuân thủ nội quy của đợt rèn nghề đặc biệt là quy
định về sử dụng và bảo vệ máy móc, dụng cụ, trang thiết bị cho đợt rèn nghề.
- Sinh viên cần nắm vững kiến thức đã học với các môn học tác động trực tiếp đến quá
trình làm việc như môn trắc địa, bản đồ học, tin học ứng dụng trong quản lý đất đai và
cách sử dụng các loại máy : Máy toàn đạc điện tử, máy kinh vĩ .Để đảm bảo làm việc có
hiệu quả cần xem lại tài liệu chưa nắm chắc.
- Sinh viên phải hoàn thiện được sản phẩn là bản đồ hoàn chỉnh, bài báo cáo, bản vẽ lưỡi,
bản vẽ chi tiết và nội dung thời gian quy định.
- Yêu cầu cuối là mỗi sinh viên cần nâng cao tinh thần trách nhiệm, tính đoàn kết, tính tập
thể, phát huy khả năng của bản than, tuân thủ lịch phân công của thầy giáo, nhóm trưởng
để đảm bảo thực sự học hỏi được những kiến thức bổ ích sau đợt rèn nghề.
NỘI DUNG CỦA ĐỢT PHẦN : RÈN NGHỀ 1.
- Đối với nghành địa chính môi trường thì đợt rèn nghề 1 là thời gian có công việc khá
lớn, phải kết hợp với nhiều bộ môn khác nhau nên có những khó khăn nhất định với sự
kết hợp của 3 bộ môn là trắc địa, bản đồ hóa học và tin học ứng dụng trong quản lý đất

đai
- Nội dung của đợt rèn nghề bao gồm :
I. Thành lập lưới khống chế mặt bằng
Thành lập lưới khống chế mặt bằng là thành lập các điểm lưới khống chế chắc địa.do
trên địa bàn thường không có các điểm mốc cấp cao nên việc thành lập lưới được thành
2


lập lưới được mặc định cho sinh viên tự chọn. Như đã biết, lưới khống chế đo vẽ là bộ
khung và căn cứ để đo vẽ các điểm chi tiết. Do đó , xây dựng các lưới khống chế là công
việc quan trọng đầu tiên, xây dựng lưới khống chế chính xác thì các điểm lưới phát triển
cũng càng chính xác.
Công tác thành lập lưới khống chế mặt bằng chi tiết khu vực 3 :
1. Chuẩn bị
- Các kiến thức về đo đạc tính toán.
- Dụng cụ : Máy toàn đạc điện tử, gương, cọc gỗ, đinh, búa, sổ ghi chép, bút……
- Thu thập tài liệu : tọa độ điểm gốc gần khu đo do giáo viên cung cấp, bản đồ địa hình
địa giới hành chính khu đo
- Khảo sát thực địa : khảo sat địa hình và ranh giới khu đo tìm vị trí điểm gốc do giáo
viên cung cấp.
- Thiết kế lưới : Lưới có dạng đường truyền khép kín với 1 điểm gốc và 5 điểm lưới.
+ Điểm gốc A(1000.000;1000.000)
+ Các điểm lưới : B, C, D, E, F, G, H,Vị trí các điểm lưới:
Điểm A:Gần cổng KTX A
Điểm B:Đằng sau hội trường A
Điểm C:Bên cạnh hội trường A
ĐIểm D:Bên cạnh cổng khu dịch vụ KTX K
ĐIểm E:Bên cạnh khu để xe KTX K1
Điểm F: Gần ngõ rẽ vào KTX B
Điểm G:. Giữa khu KTX B

Điểm H : Nhà bảo vệ KTX B
2. Chôn mốc và thông hướng
- Chọn điểm mốc sao cho các điểm mốc phải thông hướng với nhau nghĩa là 2 mốc liên
tiếp trên 1 đường truyền phải nhìn thấy nhau.|
- Yêu cầu đối với các điểm mốc:
+ Mốc phải đặt ở nơi có kết cấu ổn định, không bị sụt lún, dễ cân máy.
+ Từ điểm mốc quan sát được nhiều diểm chi tiết.
+ Không gây cản trở giao thông
+ Mốc phải chắc chắn để tránh bị mất.
3. Ngoại nghiệp.
Sau khi tiến hành chôn mốc, thông hướng ta bắt đầu tiến hành đo đạc. Sử dụng máy
3


toàn đạc điện tử để đo khoảng cách (chiều dài của các cạnh) và đo góc bằng trong của
lưới. Nhưng trước hết ta cần phải nắm vững các quy trình chung và thao tác với máy
như : dọi điểm, cân máy, lấy hướng ngắm và mục tiêu.
4. Nội nghiệp :
- Bình sai lưới : + Bình sai bằng tay
+ Bình sai bằng máy
- Tính tọa độ các điểm lưới.
5. Kiểm tra và nghiệm thu.
II. Đo vẽ chi tiết.
- Đo vẽ chi tiết là quá trình đo các đối tượng trong khu vực lưới khống chế trắc địa đã
dựng trước. Đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính xác định ranh giới các địa vật, hệ thống giao
thông, thủy lợi.Khi đo phải đo kín khung bản đồ trừ ranh giới khu đo.
- Khi đo các số liệu phải được ghi chép cẩn thận, đồng thời người đo phải vẽ sơ họa khu
đo để biết điểm nào nối với điểm nào. Các điểm chi tiết đo được phải được kĩ hiệu rõ
rang, tránh nhầm lẫn.
III. Xây dựng bản đồ địa chính số.

- Xây dựng bản đồ địa chính số được tiến hành sau khi đo xong lưới, điểm chi tiết và
tính bình sai ( bình sai bằng tay và bình sai bằng máy). Số hiệu được nhập vào máy tính
thao từng trạm đo có cấu trúc cụ thể trong Notepad. Bản đồ địa chính được xây dựng
bằng phần mềm Famis dựa trên phần mềm Microstation. Nhập dữ liệu các điểm chi tiết
rồi nối điểm tọa các thửa đất khép kín, thực hiện thao tác đóng vùng, sửa lỗi, tạo tâm, vẽ
nhãn cho các thửa đất. Thao tác cuối cùng là đóng khung bản đồ.
IV. Biên tập bản đồ số địa chính
Bản đồ địa chính phải được biên tập và trình bày theo Quy định hiện hành của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.Biên tập bản đồ bao gồm các bước như đóng vùng, chọn ký hiệu,
cách thay đổi ký kiệu dạng đường và cách sử dụng một số công cụ có thể sử dụng kèm
theo khi biên tập..Cách thực hiên được trình bày ở phần sau
V. Ứng dụng của phần mềm bình sai trên máy tính.
Bình sai lưới mặt bằng phụ thuộc cần chú ý nhập đúng cạnh, góc đo, góc phương vị
gốc, tọa độ điểm gốc và số liệu đo lưới.
Sử dụng phần mềm bình sai có ưu điểm là chính xác, tiết kiệm thời gian.
PHẦN C : Phương pháp tiến hành.
I. Thành lập lưới khống chế đo vẽ.
- Ngày đo 22/8/2016.
- Thời tiết: Điều kiện thuận lợi.
1. Sử dụng máy toàn đạc điện tử để đo góc bằng phải và khoảng cách. Các quy trình
4


cũng như thao tác với máy.
- Dọi điểm: làm cho tâm máy trùng với tâm mốc. Khi dọi điểm phải kết hợp dịch chuyển
chân máy và tâm máy để hạn chế sau khi cân máy làm lệch tâm.
- Cân máy: Đưa máy về trạng thái cân bằng, gồm 2 bước:
+ Cân sơ bộ: Điều chỉnh độ cao chân máy cho bọt thủy tròn gần vào giữa, đây là thao
tác giúp máy đỡ bị lệch, nghiêng, làm cơ sở để cân chính xác.
+ Cân chính xác: Điều chỉnh 3 ốc cân sao cho bọt thủy dài vào giữa. Quay máy sao cho

2 ốc cân song song với bọt thủy dài, điều chỉnh bằng cách vặn 2 ốc cân ngược chiều nhau
cho bọt thủy vào chung tâm sau đó quay máy 90˚ điều chỉnh bọt thủy vào giữa là được.
- Lấy hướng ban đầu: Dùng kim chỉ Bắc để đo góc định hướng khi kim chỉ Bắc đã chỉ
đúng hướng Bắc thì khóa bàn độ, OFFSET máy F3 2 lần lấy góc có giá trị 0˚0’0” . Mở
bàn đồ, xoay máy theo chiều kim đồng hồ và ngắm vào gương tại điểm H, ấn F1 đọc số
liệu góc và khoảng cách ghi vào sổ đo, ghi chi tiết về vị trí, mô tả điểm đo. Vì nhóm thao
tác ghi số liệu vào sổ đo nên không đặt chế độ lưu ghi chú dữ liệu trên máy tính.
- Chuyển máy đến điểm lưới tiếp theo, thực hiện thao tác dọi điểm, cân máy, máy đặt
điểm B, ngắm gương ở A ấn F3 2 lần để OFFSET về 0˚0’0” sau đó quay máy theo chiều
kim đồng hồ đến điểm góc C ấn F1 để có kết quả đo. Để đảm bảo chính xác ta nên kiểm
tra lại ( ấn F1). Ghi số liệu vào sổ ghi chép. Làm tương tự khi đặt máy ở các điểm tiếp
theo khi đo xong lưới khống chế.

STT
điểm
lưới
Góc
dịnh
hướng
A

B

Miêu tả điểm
đo

Điểm định hướng

Điểm
ngắm


Lần
đo

Góc bằng
(độ)

Gần cổng
KTX A

Lấy hướng bắc

H

1
2

171 31 08
171 31 20

Gần cổng
KTX A

H

B

1
2


232 44 07
232 43 58

Đằng sau HT
A

A

1
2

75 22 04
75 21 58

C

5

Khoảng
cách
( m)
148,445
148,440
75,227
75,222
55,178
55,174


C


Bên cạnh HT
A

B

D

1
2

120 02 11
120 02 20

203,603
203,605

D

Bên cạnh
cổng khu
dịch vụ KTX
K

C

E

1
2


131 51 15
131 51 25

180,518
180,514

E

Bên cạnh
khu để xe
KTX K1

D

F

1
2

138 01 45
138 01 38

51,148
51,150

F

Gần ngõ rẽ
vào KTX B


E

G

1
2

87 33 23
87 33 20

113,336
113,333

G

Giữa khu
KTX B

F

H

1
2

195 17 24
195 17 35

113,331

113,335

H

Nhà bảo vệ
KTX B

G

A

1
2

99 07 30
99 07 40

148,445
148,442

2. Bình sai lưới, tính tọa độ điểm lưới.
a, Bình sai bằng tay


Tính sai số khép góc
BẢNG KẾT QUẢ BÌNH SAI BẰNG TAY

Đỉnh

Góc

bằng

Góc định
hướng

Chiều dài
cạnh

A
M5
M4
M3
M2
M1

82 56
23
178 42
09
132 32
26

72 33 58

143.428

169 37
33.4

30.26


-0.00032
42.971
-0.00007
-29.765
-0.00009
-37.98
-0.00015
-54.905
-0.00017
-1.968
-0.0002
81.648

38.462
170 55
22.3
218 22
53.6

Số gia tọa độ
∆x
∆y

70.042
74.757
87.032
6

-0.00032

136.839
-0.00007
5.449
-0.00009
6.068
-0.00015
-43.489
-0.00017
-74.731
-0.0002
-30.135

Tọa độ đỉnh
X

Y

2388688.529

42838

2388731.5

42851

2388701.735

4285

2388603.755


42852

2388608.85

42848


A

Tổng

129 53
20

268 29
30.4

108 44
57

339 44
30.9

87 10
32

432 33 58

443.981


0.001

2388606.882

42841

2388688.529

42838

0.001

719 59
47
b, Bình sai trên máy tính: sử dụng phần mềm DPSurvey 2.8
Mở phần mềm bình sai tự động DPSurvey -> chọn Xử lý lưới -> chọn Bình sai lưới
mạt bằng phụ thuộc



Nhập tên công trình (tùy chọn)

7




Chọn Nhập điểm gốc: nhập tên và tọa độ X, Y của điểm gốc




Chọn Nhập p.vị gốc: tại đây nhập điểm đầu, điểm cuối và số đo góc phương vị đo
được.

8




Chọn Nhập góc đo: nhập lần lượt điểm trái, điểm giữa, điểm phải và góc đo của
các góc trong trên lưới



Chọn Nhập cạnh đo: nhập điểm đầu, điểm cuois của cạnh đo, sau đoa nhập giá trị
của cạnh đo cho tất cả các cạnh trên lưới

9


->Chọn kiểm tra tuyến -> Tính bình sai -> chọn xem kết quả bình sai trên bản
Word.

Ta có bảng kết quả bình sai sau:
10


KẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI MẶT BẰNG PHỤ THUỘC
Tên công trình : NHÓM 3

Số liệu khởi tính
+ Số điểm gốc
:1
+ Số điểm mới lập : 7
+ Số phương vị gốc : 1
+ Số góc đo
:8
+ Số cạnh đo
:8
+ Sai số đo p.vị : mα = 0,01"
+ Sai số đo góc : mβ = 5"
+ Sai số đo cạnh : mS = ±(2+3.ppm) mm
Bảng tọa độ các điểm gốc
STT
1

Tên điểm
1

X(m)
1000,000

Y(m)
1000,000

Bảng góc phương vị khởi tính
S
TT
1


Hướng
Đứng - Ngắm
1→8

Góc phương vị
o ' "
171 31 08,0

Bảng tọa độ sau bình sai và sai số vị trí điểm
STT
1
2
3
4
5
6
7

Tên điểm
2
3
4
5
6
7
8

X(m)
1053,882
1081,156

978,310
801,425
757,335
818,895
853,178

Y(m)
1052,498
1004,532
828,816
792,784
818,709
913,871
1021,893

Mx(m)
0,002
0,002
0,005
0,006
0,005
0,004
0,003

My(m)
0,002
0,004
0,004
0,004
0,005

0,003
0,000

Mp(m)
0,003
0,004
0,006
0,007
0,007
0,005
0,003

Bảng kết quả trị đo góc sau bình sai
Số
TT
1
2
3

Đỉnh trái
8
1
2

Tên đỉnh góc
Đỉnh giữa
1
2
3


Đỉnh phải
2
3
4
11

Góc đo
o ' "
232 44 07,0
75 22 04,0
120 02 11,0

SHC
"
+02,3
+02,2
+00,8

Góc sau BS
o ' "
232 44 09,3
75 22 06,2
120 02 11,8


4
5
6
7
8


3
4
5
6
7

4
5
6
7
8

5
6
7
8
1

131 51 15,0
138 01 45,0
87 33 23,0
195 17 24,0
99 07 30,0

-00,3
+02,5
+03,8
+04,3
+05,5


131 51 14,7
138 01 47,5
87 33 26,8
195 17 28,3
99 07 35,5

Bảng kết quả trị đo cạnh sau bình sai
Số
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

Tên đỉnh cạnh
Điểm đầu
Điểm cuối
1
2
2
3
3
4
4
5

5
6
6
7
7
8
8
1

Cạnh đo
(m)
75,227
55,178
203,603
180,518
51,148
113,336
113,331
148,445

SHC
(m)
+0,001
0,000
-0,001
-0,001
0,000
+0,001
+0,001
+0,001


Cạnh BS
(m)
75,228
55,178
203,602
180,517
51,148
113,337
113,332
148,446

Bảng sai số tương hỗ
Cạnh tương hỗ
Điểm đầu
Điểm cuối
1
2
2
3
3
4
4
5
5
6
6
7
7
8

8
1

Chiều dài
(m)
75,228
55,178
203,602
180,517
51,148
113,337
113,332
148,446

Phương vị
o ' "
44 15 17,3
299 37 23,4
239 39 35,2
191 30 50,0
149 32 37,5
57 06 04,3
72 23 32,5
351 31 08,0

Kết quả đánh giá độ chính xác
1 . Sai số trung phương trọng số đơn vị.
mo = ± 1,218
2 . Sai số vị trí điểm yếu nhất : (5)
mp = 0,007(m).

3 . Sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh yếu : (5-*-6)
mS/S = 1/ 20000
4 . Sai số trung phương phương vị cạnh yếu : (6-*-7)
mα = 06,5"
5 . Sai số trung phương tương hỗ hai điểm yếu : (3-*-4)
12

ms/S
1/29300
1/21400
1/68700
1/62300
1/20000
1/42100
1/41800
1/52300

m(t.h)

"
(m)
05,5 0,003
06,2 0,003
05,0 0,006
04,9 0,005
06,4 0,003
06,5 0,004
05,1 0,004
00,0 0,003



m(t.h) = 0,006(m).
--------------------------------------------------------Ngày 07 tháng 11 năm 2016
Người thực hiện đo :..................................
Người tính toán ghi sổ :.................................
Kết quả được tính toán bằng phần mềm DPSurvey 2.8.
----------------------ooo0ooo -------------------------

II. Đo vẽ điểm chi tết
• Thời gian đo: 02/09/2016
• Thời tiết: thuận lợi
• Đặt máy tại điểm mốc A, ngắm về gương ở H, OFFSET (F3 2 lần) về 0˚0’0”, xoay
máy theo chiều kim đồng hồ đến gương đặt ở vị trí điểm chi tiết ấn F1 lấy kết quả
đo góc và cạnh, ghi vào sổ ghi chép. Tiếp tục xoay máy đến vị trí điểm lưới tiếp
theo ấn F1 ta có kết quả góc và cạnh của điểm chi tiết này. Tiếp tục đo điểm chi
tiết ở các trạm cho tới khi hết tất cả các điểm chi tiết của tất cả các thửa trong khu
vực đo vẽ.
• Sau khi đo thu được kết quả các điểm chi tiết như sau:

BẢNG SỐ LIỆU CÁC ĐIỂM CHI TIẾT
Trạm
A
Điểm định hướng H

Tên điểm
1
2
3

Số đo góc

1^36^49
2^07^20
3^07^15
13

Số đo khoảng cách
59.040
45.970
50.830


B
Điểm định hướng A

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
197

6^39^57
9^35^44
29^46^38
37^03^31
51^04^37
51^31^32
53^53^59

54^13
57^42^24
68^55^08
70^09^25
70^30^52
72^03^58
74^13^17
80^19^32
84^55^18
86^37^31
44^37^19
48^02^31
44^39^52
67^22^34
37^33^59
33^57^37
44^59^04
55^07^25
48^29^52
41^31^17
41^21^46
48^14^17
41^36^04
42^35^12
49^14^03
65^12^33
74^09^09
65^04^39
56^32^35
4^42^23

240^39^27

32.950
27.630
57.190
42.990
41.140
51.130
10.240
44.190
60.970
68.580
35.590
40.850
54.540
67.650
67.210
43.400
37.760
89.798
84.758
78.863
61.896
50.683
59.915
73.030
63.066
53.599
53.507
40.216

43.670
44.538
50.006
49.234
9.538
54.044
8.476
4.276
32.221
29.949

41
42
43
44
45

0^22^54
3^13^43
6^39^34
36^15^02
61^07^37

45.050
73.020
38.860
8.860
26.670

14



C
Điểm định hướng B

46
47
48
49
50
51

65^28^22
66^54^29
23^01^14
34^01^31
17^05^08
10^00^08

50.550
13.730
25.176
31.825
44.116
55.843

52
53
54
55

56
57
58
59
60
199
200
201
202
203

81^06^38
81^27^37
82^18^11
92^44^20
98^49^25
104^15^32
104^18^23
61^23^13
356^45^33
116^03^44
119^33^09
178^10^59
244^49^22
248^42^58

53.690
43.730
53.140
43.880

51.900
60.730
73.890
6.041
43.049
23.024
23.658
16.573
20.925
20.129

15


D
Điểm định hướng C

E
Điểm định hướng D

61
62
63
64
65
66
67
68
69
70

71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94

95
96
97
98
99


16

1^25^33
1^44^09
5^37^35
5^48^57
7^16^25
8^25^21
9^03^30
9^50^46
10^03^43
10^18^14
23^17^06
25^44^06
61^39^50
95^04^25
99^18^03
105^26^25
105^31^16
105^31^56
106^33^03
109^59^21
110^12^12
110^50^41
115^59^27
120^50^46
140^26^44
315^34^40
26^16^45

22^20^02
27^09^25
23^36^33
27^09^03
23^26^57
24^58^11
22^14^16

20.910
21.010
122.370
30.590
41.770
54.780
64.650
86.060
117.620
119.920
7.500
7.340
6.160
8.720
9.980
40.660
20.450
64.550
101.490
98.700
9.750
113.920

120.500
128.630
16.997
14.003
74.127
75.942
94.101
92.838
96.556
95.135
126.831
124.100

39^55^37
47^18^09
308^02^24
22^45^22
9^07^44

11.360
2.87
15.720
81.148
121.331


F
Điểm định hướng E

G

Điểm định hướng F

100
101
102
103
104
105
106
107
195
196
108
109
110
111

1^33^37
5^58^47
12^43^13
43^22^06
54^04^05
90^37^36
351^32^53
168^37^30
147^28^45
156^18^13
1^27^27
108^43^50
113^56^15

175^13^35

H
Điểm định hướng G

17

42.910
33.290
23.320
15.120
20.760
50.681
74.094
21.049
16.770
21.470
62.380
16.420
19.300
54.280


CP1
Điểm định hướng H

134
135
136
137

138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167

168
169
170
171
172
173
174
175

8^50^39
10^52^42
36^06^21
41^56^37
52^32^12
32^02^27
62^02^27
65^30^30
80^58^47
90^48^22
93^17^41
94^17^06
160^17^07
120^16^47
124^25^41
131^02^21
138^18^42
156^47^03
182^54^53
202^22^53
228^37^49

249^27^19
294^02^03
296^25^24
308^26^31
325^28^08
345^09^43
357^31^28
61^00^42
95^26^00
95^50^22
99^03^03
99^11^23
102^52^54
106^06^49
115^07^11
121^15^41
125^58^10
126^01^06
176^36^49
184^06^28
198^33^47
18

30.760
18.680
20.030
22.440
25.560
32.970
37.590

33.340
29.460
28.330
38.250
46.940
47.240
50.540
66.610
44.560
34.500
22.320
16.970
16.190
18.380
24.880
21.650
16.900
18.430
12.590
17.910
31.270
13.218
38.547
43.723
43.660
38.504
41.263
23.309
42.823
42.621

26.147
43.466
8.454
12.188
7.706


176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
198

198^35^18
250^21^37

255^51^12
264^17^14
268^42^03
304^48^28
323^30^17
103^41^33
137^21^37
231^52^28
115^14^47
84^25^13
78^09^25
82^36^28
123^27^33
137^30^31
148^19^33
217^53^49
237^56^02
303^56^35 21

11.555
11.871
19.988
18.405
7.566
11.746
10.759
10.658
71.144
38.006
65.690

64.490
70.679
68.812
70.995
77.542
71.271
45.996
41.716
21.897

Các bước thành lập bản đồ số trên microstation
- Số liệu lưới và các điểm chi tiết sau khi đo được nhập vào máy tính và thao tác trên
Famis.
- Trước hết phải nhập số liệu vào Notepad
Vào Start -> Notepad -> nhập số liệu -> lưu với đuôi .asc

19


- Mở Microstation -> Load Famis -> xuất hiện thanh công cụ Famis -> chọn Cơ sở dữ
liệu trị đo -> Nhập số liệu -> Import -> Mở file dữ liệu chi tiết lưu với đuôi .asc. Các điểm
chi tiết sẽ được phun lên.

20


- Vào Cơ sở dữ liệu trị đo -> hiển thị -> tạo mô tả trị đo -> chọn số hiệu -> chấp nhận để
hiển thị số hiệu của các điểm chi tiết

21





Nối điểm: Nối bằng lệnh
Vào linear-> chọn place line-> nối các điểm theo bản sơ họa khu đo.

22




Sửa lỗi: Cơ sở dũ liệu bản đồ -> tạo topology -> tự động sửa lỗi clean Parameters
-> tolerances -> hiện bảng MRF clean, setup -> xóa dấu (-) ấn Set -> OK



23




Các lỗi thường gặp :





+ Bắt thừa
+ Bắt thiếu

+ Trùng nhau



Sửa lỗi: Cơ sở dũ liệu bản đồ -> tạo topology -> sửa lỗi (Flag)

24


+ Cơ sở dữ liệu quản lý bản đồ -> kết nối dữ liệu



Gán nhãn :
+ Cơ sở dữ liệu bản đồ -> tạo tâm thửa -> topology -> tạo vùng, tích vào tạo
topology mới -> tạo vùng-> OK

25


×