Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

thuyết minh tính toán thủy văn hồ chứa nước krông buk hạ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.12 KB, 22 trang )

Dự án hồ chứa nớc Krông Buk hạ
Mục lục

1.1mở đầu.....................................................................................................................3
1.2Những nét cơ bản vùng dự án..................................................................3
1.3Những kết quả nghiên cứu thuỷ văn trớc đây...........................6
1.4Đặc điểm địa hình lu vực.............................................................................8
1.5Đặc điểm khí hậu..............................................................................................8
1.6Đặc điểm sông ngòi.........................................................................................8
1.7Đặc điểm thuỷ văn...........................................................................................9
1.8Các đặc trng khí tợng...............................................................................10
1.9các đặc trng Dòng chảy năm................................................................13
1.10Các đặc trng dòng chảy lũ..................................................................16
1.11các đặc trng dòng chảy rắn...............................................................18
1.12lu lợng lớn nhất mùa cạn....................................................................18
1.13Đờng Q=F(z) hạ lu..........................................................................................19

Thuyết minh tính toán thuỷ văn - TKKT

1


Dự án hồ chứa nớc Krông Buk hạ
Bảng Các đặc trng khí tợng - thuỷ văn

N0 Chỉ tiêu

K. hiệu

Đơn vị


Trị số

1

Diện tích lu vực (đến đập chính)

F

km2

452

2

Chiều dài sông chính

L

km

59

3

Độ dốc lòng sông

J

%o


6.1

4

Lợng ma BQNN trên lu vực

X0

mm

1500

5

Tổn thất bốc hơi BQNN

Zo

mm

686

6

Lu lợng dòng chảy BQNN

Q0

m3/s


8.57

7

Tổng lợng dòng chảy BQNN

W0

106m3

270.29

8

Môduyn dòng chảy BQNN

M0

l/s/km2

19.0

9

Hệ số biến động dòng chảy năm

Cv

0.39


Cs

0.39

10 Hệ số thiên lệch
11 Lu lợng dòng chảy năm ứng với P=50%

Q50%

m3/s

8.36

12 Lu lợng dòng chảy năm ứng với P=75%

Q75%

m3/s

6.22

Tổng lợng dòng chảy năm ứng với P=50%

W50%

106m3

14 Tổng lợng dòng chảy năm ứng với P=75%

W75%


106m3

196.18

15 Lu lợng lũ kiểm tra P=0.1 %

Q0.1%

m3/s

1450

16 Lu lợng lũ thiết kế P=0.5%

Q0.5%

m3/s

1200

17 Lu lợng lũ thiết kế P=10%

Q10%

m3/s

520

18 Tổng lợng lũ kiểm tra P=0.1%


W3ng0.1%

106m3

170.1

19 Tổng lợng lũ thiết kế P=0.5%

W3ng0.5%

106m3

136.6

20 Tổng lợng lũ thiết kế P=10%

W3ng 10%

106m3

53.9

0

g/m3

100

13


21 Hàm lợng bùn cát lơ lửng BQNN

Thuyết minh tính toán thuỷ văn - TKKT

263.67

2


Dự án hồ chứa nớc Krông Buk hạ
chơng 1

Giới thiệu dự án
1.1

mở đầu

1.1.1 Đơn vị thực hiện
Dự án hồ chứa nớc Krông Buk Hạ chuyển tiếp sang giai đoạn TKKT, dự án do
Xí nghiệp thiết kế - t vấn xây dựng thuỷ lợi 3 thuộc Công ty t vấn xây dựng thuỷ
lợi I lập . Phần báo cáo chuyên đề tính toán thuỷ văn do Phòng thiết kế chuyên
nghiệp thực hiện theo hớng dẫn 08-01 Tiêu chuẩn IS0 9001:2000 của Công ty T
vấn xây dựng Thuỷ lợi I ban hành 9/2003.
1.1.2 Nhân sự tham gia
Tham gia lập báo cáo chuyên ngành do tập thể kỹ s, kỹ thuật viên chuyên ngành
thuỷ văn phòng thiết kế chuyên nghiệp thực hiện tháng 4 năm 2005.
1.2

Những nét cơ bản vùng dự án


Công trình hồ chứa nớc Krông Buk Hạ đã đợc nhiều cơ quan nghiên cứu trong
nhiều thời kỳ :
1. Năm 1961, Uỷ ban sông Mê Kông và hãng Nippon Koei nghiên cứu qui hoạch
lu vực Sêrêpok , đề nghị khai thác Krông Buk gồm :
- Hồ Krông Buk thợng tới cho 7500 ha.
- Hồ Krông Buk hạ tới cho 3500 ha.
2. Năm 1964 - 1966, công ty OTCA ( Nhật ) đã lập các dự án tiền khả thi, kiến
nghị :
- Hồ Krông Buk thợng tới cho 6500 ha.
- Hồ Krông Buk hạ tới cho 4900 ha.
3. Năm 1978, Đoàn thiết kế thuỷ lợi Trung Trung Bộ ( nay là Xí nghiệp thiết kế t
vấn xây dựng thuỷ lợi 3 - Nha Trang ) đã lập nhiệm vụ thiết kế và thiết kế sơ bộ
công trình Krông Buk hạ với qui mô tới 11.620 ha, khi xây dựng Krông Buk thợng thì diện tích của Krông Buk hạ sẽ thu hẹp lại tơng ứng.



Nhiệm vụ thiết kế xây dựng hệ thống Krông Buk hạ ( đợt I ) đã đợc Thủ tớng
chính phủ phê duyệt tại văn bản số 120 TTg ngày 21 tháng 02 năm 1978 với
nhiệm vụ và năng lực thiết kế nh sau :
Hồ Krông Buk hạ ( đợt I ) làm nhiệm vụ điều tiết năm với tần suất năm 75%,
đảm bảo đủ nớc tới 11.620 ha đất canh tác nông nghiệp gồm lúa, màu và cà phê,
trong đó có 1260 ha đất canh tác ở khu vùng cao, khi mở rộng đợt II sẽ đợc xây
dựng các trạm bơm điện lấy nớc từ kênh chính lên để tới.



Cấp nớc cho nhu cầu sinh hoạt trong khu vực.

Thuyết minh tính toán thuỷ văn - TKKT


3


Dự án hồ chứa nớc Krông Buk hạ



Tận dụng diện tích mặt nớc và dung tích hồ chứa để nuôi cá.

4. Trên cơ sở nhiệm vụ thiết kế công trình Krông Buk hạ ( đợt I ) đã đợc Thủ tớng
chính phủ phê duyệt, Bộ Thuỷ lợi cũ đã phê duyệt thiết kế sơ bộ công trình đầu
mối Krông Buk hạ ( đợt I ) tại quyết định số 253/QĐ/KTCB ngày 23 tháng 9
năm 1978 với nhiệm vụ công trình nh đã nêu trên.Công trình đang đợc gấp rút
chuẩn bị thi công thì phải tạm dừng do một số nguyên nhân khách quan ( chiến
tranh biên giới tây nam năm 1979 ).
5. Năm 1978 - 1985, để khắc phục một phần những khó khăn về nhu cầu nớc cho
nông nghiệp, địa phơng đã cho xây dựng một hồ nhỏ trên nhánh Krông Buk và
đào kênh Tây dài 18 km để tới cho vùng phía tây khu dự án. Theo thiết kế, công
trình tới cho 1000 - 1200 ha lúa đông xuân. Song thực tế không đảm bảo đợc
nhiệm vụ, đặc biệt là trong các vụ đông xuân 1994 - 1995, 1995- 1996, nớc chỉ
đủ cấp cho 400 ha đến 500 ha.
6. Năm 1993 - 1994, Công ty KSTK Thuỷ lợi I nay là Công ty t vấn xây dựng
Thuỷ lợi I đã lập dự án khả thi ( D.A.K.T ) bớc I nhằm thoả mãn yêu cầu tới bớc
I của khu tới phía Tây khoảng 4.500 ha theo quyết định số 142 QĐ/XDCB ngày
20 tháng 7 năm 1994 của Bộ trởng Bộ Thuỷ lợi cũ.
7. Trong khi chờ dự án lớn Krông Buk hạ ( thuộc nhóm A ) thì nhu cầu giải quyết
nớc trong khu vực rất cần thiết và cấp bách. Vì vậy, ngày 16 tháng 6 năm 1997
UBND Tỉnh Đăk Lăk có công văn số 1111/CV-UB gửi Bộ NN và PTNT, thống
nhất giải pháp tình thế trớc mắt về công trình Krông Buk hạ .

Ngày 25 tháng 12 năm 1997, Bộ trởng Bộ NN và PTNT có quyết định số 3390
NN-ĐTXDCB/QĐ phê duyệt dự án khả thi sửa chữa, nâng cấp đầu mối hồ
Krông Buk hạ, tỉnh Đăk Lăk ( Phơng án ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật )
với nhiệm vụ công trình : tôn cao đập, tràn hiện có để đảm bảo tới cho 780 ha
lúa và 1000 ha cà phê.
Ngày 27 tháng 3 năm 1998, Bộ trởng Bộ NN và PTNT có quyết định số 1044/
BNN/QĐ-XDCB phê duyệt TKKT-TC và TDT sửa chữa, nâng cấp đầu mối hồ
Krông Buk Hạ, tỉnh Đăk Lăk ( Phơng án ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật ).
Công trình sửa chữa, nâng cấp đầu mối hồ Krông Buk Hạ ( hiện tại ) đ ợc triển
khai thi công và hoàn thành trong năm 1998.
8. Cũng trong năm 1997, theo yêu cầu của Bộ NN và PTNT, Công ty t vấn xây
dựng Thuỷ lợi I đã tiến hành lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (NCTKT ) dự
án hồ Krông Buk hạ để trình chính phủ xem xét phê duyệt, với phơng án nhiệm
vụ tới 11.400 ha ( Phơng án nhiệm vụ đợc xem xét 2 trờng hợp : hiện tại cha có
hồ Krông Buk thợng và tơng lai có hồ Krông Buk thợng ).

Thuyết minh tính toán thuỷ văn - TKKT

4


Dự án hồ chứa nớc Krông Buk hạ

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (NCTKT ) dự án hồ Krông Buk hạ đã đợc Thủ tớng chính phủ thông qua tại văn bản số 55/CP-KTN ngày 16 tháng 01 năm 1998
với diện tích tới 11.400 ha khi cha có hồ Krông Buk thợng.
9. Năm 2005 Bộ NN&PTNT phê duyệt dự án hồ chứa Krông Buk hạ giai đoạn
NCKT với diện tích tới 11400 ha và cho phép chuyển giai đoạn TKKT.
1.2.1 Nhiệm vụ dự án
Dự án hồ chứa nớc Krông Buk hạ có nhiệm vụ :
Cung cấp nớc tới cho 11400 ha lúa màu hai vụ.



Cấp nớc sinh hoạt cho dân c vùng khu tới.



Đảm bảo môi trờng hạ du phát triển bền vững.

1.2.2 Mạng lới trạm khí tợng - thuỷ văn
1. Mạng lới trạm khí tợng
Mạng lới trạm khí tợng trong lu vực nghiên cứu tơng đối phong phú : Trong lu
vực có trạm đo ma Buôn hồ và trạm Krông Buk (cầu 42). Cách trung tâm lu vực
40 km về phía TN là trạm khí tợng Ban Mê thuột có chuỗi quan trắc nhiều năm,
một số trạm khác xung quanh lu vực nh EaHeo, Cầu 14 v.v. nên cũng thuận lợi
cho việc nghiên cứu. Mạng lới trạm khí tợng và đo ma ghi tại bảng 1-1.
Hệ thống mạng lới các trạm khí tợng và trạm đo ma
Tên trạm

vĩ độ

kinh độ

Bảng 1-1
Thời kỳ quan trắc

1

Trạm khí tợng Ban mê Thuột

12040


108003

54-74; 1976-2003

2

Trạm khí tợng Buôn Hồ

12055

108016

1977-2003

3

Trạm đo ma Krông buk (cầu 42)

12046

108023

1977-2003

4

Trạm đo ma cầu 14

12037


107056

1980-2003

5

Trạm đo ma Ea Hleo

108019

1980-2003

6

Trạm đo ma Bản Đôn

13012
5 0
12 54

107047

1978-2003

7

Trạm đo ma Krông Bông

12046

4

108020

1977-2003

TT

2. Mạng lới trạm thuỷ văn

Trạm thuỷ văn Krông Buk (cầu 42) khống chế diện tích lu vực 453 km2 đo đạc
các yếu tố H, Q, bùn cát, quan trắc từ năm 1977 đến nay, chuỗi năm đo đạc 27
năm. Trung tâm lu vực có trạm thuỷ văn Buôn Hồ khống chế diện tích lu vực
178 km2 đo đạc các yếu tố H, Q quan trắc từ năm 1978 -1986, chuỗi năm đo đạc
là 9 năm. Xung quanh lu vực có một số trạm thuỷ văn nh trạm Cầu 14, trạm

Thuyết minh tính toán thuỷ văn - TKKT

5


Dự án hồ chứa nớc Krông Buk hạ

Krông Hnăng, trạm Bản Đôn. Hệ thống mạng lới trạm thuỷ văn trong vùng thể
hiện tại bảng 1-2.
Hệ thống mạng lới trạm thủy văn
Bảng 1-2
No

Tên trạm


F (km2)

Số năm quan trắc

1

Trạm Krông Buk (cầu 42)

453

1977-2003

2

Trạm Buôn Hồ

178

1978-1986

3

Trạm Krông H năng

248

1980-1988

4


Trạm Cầu 14

8760

1980-2003

5

Trạm Bản Đôn

10740

1980-2003

( xem bản đồ mạng lới trạm KTTV phụ lục 1).



Đánh giá chất lợng tài liệu :
Chất lợng tài liệu đo đạc tại các trạm tốt, dùng để tính toán thuỷ văn công trình.
Trạm Ea Hleo trớc năm 1990 tài liệu thiếu, không liên tục, từ năm 1990 đến nay
tài liệu đo đạc đầy đủ chấp nhận dùng để tham khảo trong tính toán.
Diện tích lu vực trạm thuỷ văn Krông Buk đã xác định Flv=453 km 2 trong giai
đoạn NCKT với lý do sau :
Diện tích lu vực trạm thuỷ văn Krông Buk
Bảng 1-3

Cơ quan


F(km )
2

T.T.lu trữ
KT-TV

Đề tài
42A-1985

Báo cáo nguồn nớc
Đak Lak-1988

Báo cáo đánh giá
bão lũ 1997

(1)
527

(2)
487

(3)
453

(4)
453

(1) Trung tâm lu trữ Tổng cục KTTV cấp theo tài liệu chỉnh biên.
(2) Đề tài cấp nhà nớc mang mã hiệu 42A- Tổng cục KTTV năm 1985.
(3) Nguồn nớc và khai thác nguồn nớc Đak Lak - Sở thuỷ lợi Đak Lak năm

1988.
(4) Báo cáo tổng quan đánh giá tình hình bão, ma lũ, thảm phủ thực vật ảnh hởng đến lũ lụt ở các lu vực sông miền trung và Tây nguyên- Viện quy hoạch
thuỷ lợi - năm 1997.
Dùng bản đồ 1:50000 kiểm tra diện tích lu vực trạm Krông Buk Flv= 454.4 km 2.
Căn cứ kết quả đo đạc diện tích lu vực trên bản đồ và kết quả nghiên cứu đề tài
(4) & (5) chọn trị số Flv = 453 km 2 để tính toán là phù hợp.
1.3

Những kết quả nghiên cứu thuỷ văn trớc đây

Thuyết minh tính toán thuỷ văn - TKKT

6


Dự án hồ chứa nớc Krông Buk hạ

Kết quả tính toán một số đặc trng chính tính toán khí tợng - thuỷ văn giai đoạn
NCKT năm 2003 hồ chứa nớc Krông Buk hạ trình bày tại bảng 1-4.
Bảng tóm tắt các đặc trng thuỷ văn giai đoạn NCKT
Bảng 1-4

N
1
2
3
4
5

0


6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

Chỉ tiêu
Diện tích lu vực (đến đập chính)
Chiều dài sông chính
Độ dốc lòng sông
Lợng ma BQNN trên lu vực
Tổn thất bốc hơi BQNN
Lu lợng dòng chảy BQNN
Tổng lợng dòng chảy BQNN
Môduyn dòng chảy BQNN
Hệ số biến động dòng chảy năm
Hệ số thiên lệch
Lu lợng dòng chảy năm ứng với P=50%

Lu lợng dòng chảy năm ứng với P=75%
Tổng lợng dòng chảy năm ứng với P=50%
Tổng lợng dòng chảy năm ứng với P=75%
Lu lợng lũ kiểm tra P=0.1 %
Lu lợng lũ thiết kế P=0.5%
Lu lợng lũ thiết kế P=10%
Tổng lợng lũ kiểm tra P=0.1%
Tổng lợng lũ thiết kế P=0.5%
Tổng lợng lũ thiết kế P=10%
Hàm lợng bùn cát lơ lửng BQNN

Thuyết minh tính toán thuỷ văn - TKKT

K. hiệu
F
L
J
X0

Đơn vị
km2
km
%o
mm
mm

Zo
Q0
m3/s
W0

106m3
M0
l/s/km2
Cv
Cs
Q50%
m3/s
Q75%
m3/s
W50% 106m3
W75%
106m3
Q0.1%
m3/s
Q0.5%
m3/s
Q10%
m3/s
W3ng0.1% 106m3
W3ng0.5% 106m3
W3ng 10% 106m3
g/m3
0

Trị số

452
59
6.1
1500

693
8.65
272.8
19.1
0.37
1.42
7.94
6.34
250.4
200
1450
1200
520
170.1
136.6
53.9
93

7


Dự án hồ chứa nớc Krông Buk hạ
chơng 2

đặc điểm khí tợng thuỷ văn vùng dự án
1.4

Đặc điểm địa hình lu vực

Hồ chứa Krông Buk hạ nằm phía tây dãy núi Trờng Sơn, địa hình lu vực thuộc

vùng cao nguyên thấp và tơng đối bằng phẳng cao độ từ 500 m đến 700m . Thợng nguồn sông Krông Buk bắt nguồn từ đỉnh núi Ban Co Ama có độ cao 832
m, hớng chảy của sông chủ yếu theo hớng B-N, sau khi nhập lu với sông Krông
Pách cùng đổ về sông Krông Bông tại Dang Bong, tạo thành sông Krông Ana.
Từ đây hớng chảy sông chuyển sang hớng chảy Đ-T đổ về sông Srepok là một
trong hai phụ lu lớn của sông Mê Công trên vùng Tây nguyên. Lu vực sông
Krông Buk đợc bao bọc bởi các dãy núi, địa hình chuyển tiếp cao dần từ phía
tây sang phía đông nên rất thuận lợi đón gió mùa TN thổi vào từ vịnh Ban gan
và tạo nên mùa ma bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, mùa ít ma từ tháng 11 đến
tháng 4 năm sau. Các đặc trng lu vực tính đến tuyến đập đợc xác định trên bản
đồ tỷ lệ 1/50000 ghi tại bảng 2-1.
Bảng các đặc trng lu vực tính đến tuyến đập
Bảng 2-1

Công trình

Flv (km2)

Ls (km)

Js (%o)

452

59

6.1

Hồ chứa Krông Buk Hạ
1.5


Đặc điểm khí hậu



Vùng dự án nghiên cứu chịu ảnh hởng khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm
chia làm hai mùa rõ rệt : mùa ma và mùa khô.
Mùa ma từ tháng 5 đến tháng 11.



Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Lợng ma trong năm tập trung vào mùa ma chiếm từ 85 đến 90% lợng ma cả
năm, lợng ma lớn trong năm bắt đầu từ tháng 7 đến tháng 9. Lợng ma ngày lớn
nhất không dữ dội nh vùng duyên hải miền trung nhng cũng đã xuất hiện lợng
ma ngày lớn hơn 200 mm. Tại Ban Mê thuột đã quan trắc đợc lợng ma 245 mm /
ngày xảy ra năm 1993.

1.6

Đặc điểm sông ngòi.

Sông Krông Buk chảy trong vùng cao nguyên tơng đối bằng phẳng, sự phân chia
địa hình không mãnh liệt nên độ dốc sông không lớn Js=6.1%o. Chiều dài sông
Thuyết minh tính toán thuỷ văn - TKKT

8


Dự án hồ chứa nớc Krông Buk hạ


chính 59 km , các phụ lu chính bao gồm : sông Ea Huay, Ea Blong, Ea Krama
nằm phía tả ngạn, bên hữu ngạn gồm Ea Jung và Ea Kmlir. Hệ thống mạng lới
sông Krông Buk có có độ dốc không lớn và chảy quanh co khúc khuỷu, lu vực
hình lá cây nên có tác dụng chậm lũ.
1.7

Đặc điểm thuỷ văn

Từ điều kiện khí hậu hình thành dòng chảy 2 mùa lũ kiệt trong năm, mùa lũ
đến chậm hơn 1 tháng so với mùa ma do lợng tổn thất ban đầu lớn. Sự phân bố
dòng chảy không đều, mùa kiệt lợng nớc chiếm 15% lợng nớc cả năm nên gây
rất nhiều khó khăn, trong sản suất nông nghiệp và sinh hoạt nhất là vụ đông
xuân. Về mùa ma do lợng ma gây lũ lớn, tập trung trong thời gian ngắn đã làm
thiệt hại đến tài sản và đời sống dân c vùng hạ du. Vấn đề xây dựng hồ chứa nớc để điều hoà dòng chảy trở nên vô cùng cần thiết cho việc phát triển kinh tế
khu vực thuộc tỉnh Đak Lak.

Thuyết minh tính toán thuỷ văn - TKKT

9


Dự án hồ chứa nớc Krông Buk hạ
chơng 3

các đặc trng khí tợng -thủy văn
1.8

Các đặc trng khí tợng

Trạm khí hậu Ban Mê Thuột có liệt số liệu đo đạc dài năm và gần l u vực nghiên

cứu đợc nên đợc chọn để tính toán các đặc trng khí hậu .
1.8.1 Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí trung bình (Tcp)


Nhiệt độ không khí max (Tmax)



Nhiệt độ không khí min (Tmin)
Kết quả tính toán các đặc trng nhiệt độ ghi tại bảng 3-1.
Bảng nhiệt độ không khí BQNN

Tháng
Tcp(0C)

I

II

III

IV

V

VI

VII VIII


IX

X

XI

Bảng 3-1
XII Năm

21.1 22.7 24.7 26.1 25.8 24.8 24.4 24.2 23.9 23.5 22.5 21.2 23.7

Tmax(0C) 33.3 36.6 37.2 39.4 37.0 35.1 32.1 34.6 31.5 33.1 32.0 32.4 39.4
Tmin(0C)

9.1

12.0 12.3 16.7 14.4 17.9 18.5 14.4 13.4 14.9 10.7

7.4

7.4

1.8.2 Độ ẩm tơng đối không khí



Các đặc trựng độ ẩm tơng đối không khí bao gồm độ ẩm tơng đối trung bình và
độ ẩm tơng đối nhỏ nhất
Độ ẩm không khí trung bình (Ucp)




Độ ẩm không khí tối thấp

(U min)

Kết quả tính độ ẩm tơng đối BQNN ghi ở bảng 3-2
Bảng đặc trng độ ẩm tơng đối BQNN
Tháng
Ucp (%)
Umin(%)

Bảng
I
II
III
IV V
VI VII VIII I X X
XI XII
77.9 74.0 71.3 72.9 80.9 85.2 87.0 87.5 88.1 87.1 84.7 81.8
25
13
11
14
22
43
46
46
48
43

32
35

3-2
Năm

81.5
11

Độ ẩm tơng đối lớn nhất lấy Umax= 100%
1.8.3 Nắng
Số giờ nắng trung bình trong ngày là 6.8 giờ, số giờ nắng trong năm là 2480 giờ,
sự phân phối số giờ nắng trong năm ghi ở bảng 3-3.
Bảng phân phối số giờ nắng BQNN
Thuyết minh tính toán thuỷ văn - TKKT

10


Dự án hồ chứa nớc Krông Buk hạ

Tháng
Giờ nắng

Bảng 3-3
I
II
III IV
V
VI VII VIII I X X

XI XII Năm
246 245 274 253 227 180 179 162 162 174 174 203 2480

1.8.4 Gió
Vận tốc gió trung bình đợc tính theo tài liệu quan trắc gió của trạm Ban Mê
Thuột kết quả nh bảng 3-4
Kết quả tính toán gió trung bình tháng và năm
Tháng
V(m/s)

I
5.6

II
5.6

III
4.4

IV
3.2

V
2.1

VI
1.9

VII
1.7


VIII
1.8

IX
1.5

X
2.5

XI
3.9

Bảng 3-4
XII Năm
5.4 3.3

Đờng tần suất vận tốc gió lớn nhất theo 8 hớng chính để tính toán vận tốc gió
lớn nhất thiết kế ghi ở bảng 3 - 5.
Kết quả tính toán tần suất gió max thiết kế
Bảng 3-5
Các đ.trng
V t.b(m/s)
Cv
Cs
V2%(m/s)
V3%(m/s)
V4%(m/s)
V10%(m/s)
V20%(m/s)

V30%(m/s)
V50%(m/s)

N
9.42
0.46
1.32
21.00
19.56
18.54
15.18
12.49
10.83
8.51

NE
13.08
0.25
1.57
22.18
20.99
20.14
17.41
15.29
14.01
15.28

E
15.28
0.18

0.72
21.93
21.22
20.70
18.94
17.44
16.45
14.95

SE
10.77
0.76
2.73
35.81
31.77
28.98
20.51
14.63
11.46
7.87

S
11.36
0.36
0.54
21.04
20.06
19.33
16.86
14.70

13.23
10.99

SW
11.58
0.29
1.10
20.29
19.26
18.52
16.07
14.07
12.80
10.99

W
13.44
0.23
0.70
20.89
20.10
19.52
17.55
15.88
14.76
13.08

NW
12.04
0.29

1.59
21.72
20.45
19.54
16.64
14.38
13.02
11.19

Ghi chú:
Vận tốc gió lớn nhất đã quan trắc đợc 34 m/s
Vận tốc gió lớn nhất bình quân không kể hớng V = 16.6 m/s

1.8.5 Bốc hơi
1. Bốc hơi không khí BQNN
Thuyết minh tính toán thuỷ văn - TKKT

11


Dự án hồ chứa nớc Krông Buk hạ

Lợng bốc hơi không khí (Zpiche) BQNN thể hiện tại bảng 3-6
Bảng tính toán lợng bốc hơi BQNN
Tháng

I

II


III

IV

V

VI

VII VIII I X

X

XI

Bảng 3-6
XII Năm

Z(mm) 171.1 184.1 212.5 183.2 118.1 75.6 86.3 62.7 53.4 74.3 95.9 126.4 1443.7

2. Bốc hơi trên lu vực (Z0lv)


Lợng bốc hơi lu vực đợc tính bằng phơng trình cân bằng nớc
Zolv
=
Xo - Yo



Zolv


=

1500 - 598



Zolv

=

902 mm

3. Bốc hơi mặt hồ (Zn)
Lợng bốc hơi mặt hồ đợc tính theo công thức kinh nghiệm từ tài liệu đo bốc hơi
Piche.
Z piche = 1444 mm
Zn

= K x Zpiche = 1588 mm

4. Tổn thất bốc hơi
Z

=

Zn - Zlv

Z


=

1588- 902

= 686 mm

Phân phối lợng chênh lệch bốc hơi trong năm ghi ở bảng 3-7.
Bảng phân phối Z trong năm
Bảng 3-7

Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII VIII I X

X

XI


XII Năm

Z(mm) 81.3 87.4 101.0 87.0 56.1 35.9 41.0 29.8 25.4 35.3 45.5 60.2 686.0
1.8.6 Lợng ma BQNN trên lu vực
Lợng ma BQNN trạm Buôn Hồ trung tâm lu vực 1500 mm, trạm Ea Hleo thợng
lu 1600 mm, trạm Krông Buk hạ lu 1450 mm. Trạm Ban Mê thuột cách trung
tâm lu vực 20 km về phía TN 1770mm. Kết quả quan trắc lợng ma BQNN các
trạm đo ma xung quanh lu vực ghi tại bảng 3-8.
Bảng lợng ma năm các trạm ma xung quanh lu vực
STT

Tên trạm

Thuyết minh tính toán thuỷ văn - TKKT

Bảng 3-8
Xo(mm)

12


Dự án hồ chứa nớc Krông Buk hạ
1
2
3
4

Buôn Hồ
Ea Hleo
Krông Buk (cầu 42)

Ban Mê Thuột

1500
1600
1450
1770

Các trạm ma trong lu vực phân bố tơng đối đều từ thợng lu đến trung tâm và hạ
lu lu vực.
Lợng ma trung bình 3 trạm Ea Hleo, Buôn Hồ và Krông Buk là 1533 mm, lợng
ma trạm Buôn Hồ trung tâm lu vực là 1500 mm. Để xác định lợng ma lu vực
Krông Buk chọn lợng ma trạm Buôn Hồ
Xolv= 1500 mm
1.8.7 Lợng ma gây lũ
Chọn trạm ma Ban Mê Thuột là trạm có chuỗi đo đạc dài năm và có lợng ma
năm lớn nhất trong vùng để tính toán . Cập nhật tài liệu ma năm 2003 có chuỗi
ma 1 ngày 38 năm, kết qủa tính toán lợng ma 1 ngày lớn nhất tại trạm Ban Mê
Thuột nêu tại bảng 3-9a
Bảng kết quả tính toán lợng ma 1 ngày lớn nhất (mm)
Bảng 3-9a
P ( %)
0.1
X1ng (NCKT) 310
X1ng (TKKT) 307

0.5
255
253

1.0

232
230

2.0
209
2079

5.0
178
176

10
154
153

Các tham số
Xo=105.7;Cv=0.35;Cs=1.59
Xo=105.5;Cv=0.35;Cs=1.64

(Xem hình vẽ phụ lục 2 )
Nhận xét : So sánh trị số ma 1 ngày lớn nhất sau khi cập nhật tài liệu năm 2003
cho thấy xấp xỉ trị số thiết kế giai đoạn NCKT, trong tính toán phòng lũ chọn
kết quả giai đoạn trớc thiên lớn. Kết quả tính toán lợng ma gây lũ tại bảng 3-9b
Bảng kết quả tính toán lợng ma 1 ngày thiết kế (mm)
Bảng 3-9b
P ( %)
X1ng
1.9

0.1

310

0.5
255

1.0
232

2.0
209

5.0
178

10
154

Các tham số
Xo=105.7;Cv=0.35;Cs=1.59

các đặc trng Dòng chảy năm

1.9.1 Dòng chảy BQNN
1. Chọn trạm tính toán
Lu vực nghiên cứu có 2 trạm thuỷ văn : Trạm Buôn Hồ có 9 năm (1978-1986)
và trạm Krông Buk có 27 năm (1977-2003). Trạm Krông Buk có diện tích 453

Thuyết minh tính toán thuỷ văn - TKKT

13



Dự án hồ chứa nớc Krông Buk hạ

km2, xấp xỉ diện tích lu vực nghiên cứu 452 km2 và có 27 năm thực đo nên đợc
chọn để tính toán.
2. Xác định dòng chảy BQNN
Trạm thuỷ văn Krông Buk có chuỗi dòng chảy 27 năm >20 năm nên xác định trị
số Qo theo phơng pháp đờng luỹ tích sai chuẩn dòng chảy.
a. Đờng luỹ tích sai chuẩn dòng chảy năm




Kết quả tính toán đờng luỹ tích sai chuẩn dòng chảy năm đợc tại phụ lục 3 &
phụ lục 4.
Xác định chu kỳ dòng chảy : Trên đờng luỹ tích sai chuẩn xác định 1 chu kỳ
dòng chảy 11 năm (1988-1998), trị số trung bình Qtb=8.31 m 3/s.
Trị số trung bình 27 năm Qtb = 8.49 m 3/s.
Do thời gian chu kỳ dòng chảy ngắn nên xét thêm đờng luỹ tích sai chuẩn năm
thuỷ văn vì trong tính toán điều tiết chuỗi năm tính theo năm thuỷ văn .

b. Đờng luỹ tích sai chuẩn dòng chảy năm thuỷ văn




Chuỗi dòng chảy năm thuỷ văn gồm 26 năm, kết quả tính toán đờng luỹ tích sai
chuẩn dòng chảy năm thuỷ văn thể hiện phụ lục 5 &6.
Xác định chu kỳ dòng chảy : Trên đờng luỹ tích sai chuẩn xác định 1 chu kỳ

dòng chảy gồm 17 năm (79-80 95-96 ), trị số trung bình Qtb=8.58 m 3/s.
Trị số trung bình 26 năm Qtb = 8.57 m 3/s.

c. Xác định lu lợng BQNN (Qo)
Phân tích trên đờng luỹ tích sai chuẩn, trị số Qo xác định bằng các chu kỳ dòng
chảy tại bảng 3-10
Bảng thống kê tính toán trị số Qo
Bảng 3-10
TT
1
2
3
4



Qo(m /s)
8.49
8.31
8.57
8.58
3

Số năm
27
11
26
17

Ghi chú

Trị TB chuỗi năm dơng lịch
Chu kỳ 11 năm
Trị TB chuỗi năm thuỷ văn
Chu kỳ 17 năm

Nhận xét :
Trị số Q TB chuỗi 27 năm Qo= 8.49 m3/s



Trị số QTB chu kỳ 11 năm Qo= 8.31 m 3/s thiên nhỏ do đờng luỹ tích đi xuống
( trị số đầu đờng luỹ tích 0.15 trị số cuối đờng luỹ tích 0.07 ).



Trị số TB chuỗi 26 năm thuỷ văn Qo= 8.57 m 3/s



Trị số Q TB chu kỳ 17 năm Qo= 8.58 m 3/s thiên lớn do đờng luỹ tích đi lên (trị
số đầu đờng luỹ tích 0.12 trị số cuối đờng luỹ tích 0.16) .

Thuyết minh tính toán thuỷ văn - TKKT

14


Dự án hồ chứa nớc Krông Buk hạ




Chọn trị số Qo thiết kế
Qua tính toán 4 trị số Qo theo chuỗi năm và các chu kỳ dòng chảy, trị số Qo dao
động quanh trị số 8.50 m3/s. Qua chuỗi năm thực đo cho thấy :
Trị số BQNN chuỗi 27 năm : 8.49 m3/s.
Trị số BQNN chuỗi 26 năm : 8.57 m3/s.
Xét sự chênh lệch 2 trị số không nhiều

Q 27 nam
= 99%. Để phù hợp trong tính
Q 26nam

toán điều tiết chuỗi dòng chảy năm thuỷ văn, chọn trị số lu lợng dòng chảy
BQNN hồ chứa Krông Buk hạ :
Qo=8.57 m3/s
Wo= 270.29 x106m3
Mo = 19.0 l/s
1.9.2 Dòng chảy năm thiết kế
Dùng chuỗi 26 năm xây dựng đờng tần suất dòng chảy. Kết quả tính toán dòng
chảy năm thiết kế hồ Krông buk hạ thể hiện tại bảng 3-11.
Bảng kết quả tính toán dòng chảy năm hồ Krông Buk hạ
Bảng 3-11
P (%)
Qp (m3/s)
Wp (m3/s)

50
8.36
263.67


75
6.22
196.18

Các thông số
Qo=8.57 m3/s
Cv=0.39, Cs=0.39

( Xem phụ lục 7 )
1.9.3 Phân phối dòng chảy năm thiết kế
Chọn năm điển hình : Chọn năm thuỷ văn 1985-1986 có trị số xấp xỉ tần suất
năm 75%, lợng dòng chảy mùa kiệt nhỏ, chiếm 16% lợng dòng chảy năm làm
năm điển hình để thu phóng dòng chảy năm thiết kế. Kết quả thu phóng dòng
chảy năm thiết kế P=75% tại lu vực nghiên cứu gồm thể hiện tại bảng 3-12.
Bảng phân phối dòng chảy năm thiết kế (m 3/s)
Bảng 3-12
Tháng
Q75%

I
II
III
IV
V
VI VII VIII IX
X
XI XII Năm
3.90 2.10 1.63 0.45 2.40 0.77 7.98 7.80 14.49 12.80 12.34 7.98 6.22

1.9.4 Nhận xét kết quả tính toán

Với chuỗi dòng chảy đo đạc tại lu vực là nguồn tài liệu vô cùng quý giá để đánh
giá nguồn tài nguyên nớc trong lu vực. Trên cơ sở phân tích tính toán chuỗi
Thuyết minh tính toán thuỷ văn - TKKT

15


Dự án hồ chứa nớc Krông Buk hạ

dòng chảy cho thấy kết quả tính toán các đặc trng nguồn nớc là hoàn toàn thỏa
đáng. Các đặc trng dòng chảy là hoàn toàn tin cậy phục vụ thiết kế hồ chứa.
1.10 Các đặc trng dòng chảy lũ

Phơng pháp tính toán :
Tại lu vực có chuỗi đo đạc dòng chảy lũ 27 năm 1977-2003, tuy nhiên chuỗi tài
liệu cha đủ dài, trong thời gian qua lũ xuất hiện lớn nhất là 474 m 3/s năm 1993,
module đỉnh lũ Mmax=1.05 m 3/km2, nh vậy chuỗi số liệu thực đo cha có trị số
lớn đại diện cho liệt tính toán.
Nếu dùng chuỗi tài liệu lũ thực đo trên để tính toán sẽ nhỏ không an toàn công
trình phòng lũ, do đó, trong phần tính toán lu lợng đỉnh lũ thiết kế dùng phơng
pháp tính từ ma vì chuỗi ma dài đại diện cho năm lũ lớn lũ nhỏ và trung bình.
1.10.1 Lu lợng lũ lớn nhất Qmax
Lu vực Krông Buk có diện tích 452 km 2 theo QPc6-77 dùng công thức
SOKOLOPSkI để tính toán.
Công thức tính toán
Qmax =

0.278. . ( Ht Ho)
Tl


.f.F +Qng

Trong đó :


Hệ số dòng chảy lũ.

Ht

Lợng ma thời đoạn thiết kế (Ht = t.Hnp).

t

Tung độ đờng cong triết giảm ma.

Hnp

Lợng ma ngày lớn nhất ứng với các tần xuất thiết kế.

Ho

Tổn thất ban đầu.

f

Hệ số hình dạng trận lũ.

Tl

Thời gian lũ lên.


Flv

Diện tích lu vực.

Qng

Lu lợng dòng chảy ngầm.

Các thông số xác định nh sau :
Thời gian lũ lên : Tl =

L
.
3.6Vt

Vt = 0.7 Vmax .
Vận tốc lớn nhất ứng P=0.1% Vmax = 2.05 m/s
Thuyết minh tính toán thuỷ văn - TKKT

16


Dự án hồ chứa nớc Krông Buk hạ

Vận tốc lớn nhất ứng P=10% Vmax = 1.05 m/s
Thời gian T lên xác định nh sau :
Bảng tính toán thời gian lũ lên
Bảng 3-13
P(%)


0.1%

0.5%

1.0%

2.0%

5.0%

10.0%

V(m/s)

2.05

2.05

2.00

1.9

1.8

1.5

T lên (giờ)

11.4


11.4

11.7

12.3

13.0

15.6

Đối chiếu tài liệu thực đo tơng đơng P=10% thời gian T lên =15 giờ là hợp lý
Hệ số hình dạng lũ : 0.60
Xác định (Ht-Ho) = 0.76 (Ht-21) theo phân khu tây nguyên.
Kết quả tính toán Qmax theo công thức XOKOLOPSKI
Bảng 3-14
P(%)

0.1%

0.5%

1.0%

2.0%

5.0%

10.0%


Xp(mm)

310

255

232

209

178

154

Qp(m3/s)

1475

1200

1053

896

714

520

1.10.2 Tổng lợng lũ thiết kế
Dùng chuỗi số liệu thực đo xây dựng quan hệ Q ~ W1 ngày, W1 ngày~W3

ngày. Phơng trình tơng quan
W 1 ngày =0.0726Qm - 5.117
W 3 ngày =1.6576 W1 - 0.809
( Xem hình vẽ phụ lục 8 & 9 )
Bảng tính toán tổng lợng lũ thiết kế
Đặc trng
Qmax (m3/s)
W 1 (106m3)

0.1%
1475
102.0

0.5%
1200
82.0

1.0%
1053
71.4

2.0%
896
60.0

5.0%
714
46.7

Bảng 3-15

10.0%
520
32.7

W 3 (106m3)

170.1

136.6

118.8

99.6

77.5

53.9

1.10.3 Đờng quá trình lũ thiết kế
Thống kê đờng quá trình lũ 27 năm 1977-2003 cho thấy thời gian trận lũ kéo
dài 3 ngày, đờng quá trình lũ lớn xuất hiện tại Krông Buk dạng lũ đơn, dạng lũ
kép xuất hiện đối lu lợng đỉnh lũ nhỏ Qmax <300 m3/s. Đối với dạng đờng quá
Thuyết minh tính toán thuỷ văn - TKKT

17


Dự án hồ chứa nớc Krông Buk hạ

trình lũ kép 2 đỉnh thì đỉnh lũ lớn xuất hiện trớc, đỉnh lũ nhỏ xuất hiện sau nên

không gây nguy hiểm .
Xét các trận lũ lớn đã xảy ra năm 1980, 1983, 1993 dạng lũ năm 1983 có đỉnh
lũ và tổng lợng lũ lớn gây bất lợi công trình nên đợc chọn làm đờng quá trình lũ
điển hình để thu phóng lũ thiết kế. Kết quả thu phóng lũ thiết kế đợc thể hiện tại
PL 10 PL13.
1.11 các đặc trng dòng chảy rắn

1.11.1 Bùn cát lơ lửng :
Dùng tài liệu đo mật độ bùn cát lơ lửng tại trạm Krông Buk 93 g/m 3, chọn trị số
thiết kế :
lơ.lửng = 100 g/ m3.
Lu lợng bùn cát :
R0 = Q 0 .
R0 = 0.100 x 8.57=0.857 kg/s.
Dung tích phù sa :

V

ll

=

R0 x31,54 x10 6



Lấy = 0,8 tấn/m3. Ta có Vll = 33769 m3/năm
1.11.2 Bùn cát di đẩy :
Bùn cát di đẩy theo kinh nghiệm lấy bằng 20% trọng lợng bùn cát lơ lửng hay
bằng 10% dung tích bùn cát lơ lửng.

Vdd = 3377 m3/năm
1.11.3 Dung tích bùn cát :
V bc= 37200 m3/năm.
1.12 lu lợng lớn nhất mùa cạn

1.12.1 Lu lợng đỉnh lũ
Dùng chuỗi tài liệu thực đo xây dựng đờng tấn suất dòng chảy lớn nhất trong
mùa cạn. Kết qủa tính toán lu lợng lũ Qmp đợc trình bày tại bảng 3-16 và Qtb
tháng đợc trình bày tại bảng 3-17.
Bảng kết quả tính toán lu lợng lũ lớn nhất mùa cạn
Bảng 3-16
Thuyết minh tính toán thuỷ văn - TKKT

18


Dự án hồ chứa nớc Krông Buk hạ
Tháng
Qmax 5%(m 3/s)
Qmax10%(m 3/s)
Qthực đo(m3/s)

I
13.2
11.7
14.3

II
11.3
8.69

18.5

III
9.48
7.54
14.2

IV
76.0
51.9
134

V
153
118
204

VI
199
138
361

Bảng kết quả tính toán lu lợng trung bình mùa cạn
Tháng
Qtbình 5%(m 3/s)
Qtbình10%(m 3/s)

I
10.1
8.88


II
5.73
4.87

III
3.85
3.28

IV
5.02
4.15

V
10.8
8.87

Bảng 3-17
VI
15.9
13.17

1.12.2 Đờng quá trình lũ thi công
Dùng đờng quá trình lũ năm 1999 làm mô hình đờng quá trình lũ điển hình để
thu phóng đờng quá trình lũ thiết kế. Kết quả thu phóng đờng quá trình lũ lớn
nhất trong mùa cạn thể hiện tại phụ lục 14 &15 .
1.13 Đờng Q=F(z) hạ lu

Dùng đờng Q=F(z) trạm Krông Buk, xác định các thông số : độ dốc J =0.6%o,
độ nhám n = 0.030. Từ mặt cắt hạ ngang lu đập, mợn các thông số đã xây dựng,

tính toán đờng Q=F(z) hạ lu. Kết quả tính toán đờng Q=F(z) hạ lu đợc trình bày
tại bảng 3-18

Bảng tính toán quan hệ Q=F(z) hạ lu
Bảng 3-18
Z(m)

(m2)

R(m)

J

v (m/s)

Q(m3/s)

452.0

16.2

0.69

0.0006

0.63

10

452.5


27.7

1.12

0.0006

0.87

24

453.0

39.4

1.53

0.0006

1.07

42

453.5

51.4

1.91

0.0006


1.24

64

454.0

63.8

2.27

0.0006

1.40

89

454.5

76.4

2.61

0.0006

1.53

105

455.0


91.4

2.24

0.0006

1.38

126

455.5

112.3

2.13

0.0006

1.34

151

456.0

140.3

2.08

0.0006


1.37

192

Thuyết minh tính toán thuỷ văn - TKKT

19


Dự án hồ chứa nớc Krông Buk hạ
456.5

178.7

1.88

0.0006

1.80

250

457.0

248.0

0.83

0.0006


1.66

325

457.5

404.4

1.13

0.0006

1.10

445

458.0

588.9

1.52

0.0006

1.07

630

458.5


786.9

1.90

0.0006

1.24

920

459.0

998.0

2.27

0.0006

1.20

1198

( Xem hình vẽ phụ lục 16

)

Thuyết minh tính toán thuỷ văn - TKKT

20



Dự án hồ chứa nớc Krông Buk hạ
chơng 4

Kết luận
Thuyết minh tính toán thuỷ văn dự án hồ chứa nớc Krông Buk hạ thiết kế bổ
sung giai đoạn NCKT đã tiến hành :
Cập nhật tài liệu khí tợng thuỷ văn đến năm 2003 các trạm khí tợng thuỷ văn
trong và ngoài lu vực.
Báo cáo đã phân tích và tính toán các đặc trng khí tợng thuỷ văn trên cơ sở
chuỗi tài liệu thực đo tại lu vực.
Các đặc trng dòng chảy lũ đã xem xét đến tài liệu ma để xác định trị số lu lợng
đỉnh lũ Q max một cách thoả đáng, kết hợp tài liệu đo lũ để xác định các thông
số trong tính toán và các đặc trng tổng lợng, đờng quá trình lũ phù hợp thực tế lu vực.
Đánh giá :
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu các báo cáo trớc đây và chuỗi tài liệu thực đo,
báo cáo chuyên đề đã phân tích và tính toán các đặc trng khí tợng thuỷ văn phục
vụ thiết kế hồ chứa. Kết quả tính toán các đặc trng khí tợng thuỷ văn hồ chứa
Krông Buk hạ là hợp lý và tin cậy dùng trong thiết kế công trình hồ chứa nớc
giai đoạn TKKT.

Thuyết minh tính toán thuỷ văn - TKKT

21


Dự án hồ chứa nớc Krông Buk hạ

Phụ lục


Các bảng tính
&
bản vẽ

Thuyết minh tính toán thuỷ văn - TKKT

22



×