Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Tìm hiểu về Công ty điện lực Thủ Đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.07 MB, 65 trang )

Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, các thầy cô Khoa Hệ thống điện cùng toàn thể
các thầy cô trường Cao Đẳng Điện Lực Thành phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy nhiệt tình và
truyền thụ những kiến thức quý báu để em có sự hiểu biết cơ bản về tầm quan trọng của điện
năng đối với cuộc sống cũng như sự nguy hiểm của điện để đề phòng những sự cố đáng tiếc có
thể xảy ra.
Sau thời gian thực tập tại Công ty Điện lực Thủ Đức, với sự hướng dẫn tận tình của các
anh, chị ở các phòng, đội chức năng tại công ty. Em đã hiểu thêm nhiều điều về công tác tố
chức, chức năng, nhiệm vụ cúa Công ty Điện lực Thủ Đức, cũng như công tác vận hành, quản
lý, sửa chữa lưới điện. Đặc biệt với sự nhiệt tình, luôn hoà nhã của các cán bộ, công nhân tại
Công ty, đã giúp em dễ dàng tiếp cận với công tác thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty Điện lực Thủ Đức đã tạo điều kiện
tốt nhất để em hoàn thành tốt đợt thực tập này. Em xin cảm ơn: anh Khanh (phó trưởng phòng
– phòng KT) và tập thể phòng KT, anh Thịnh (phó trưởng phòng – phòng KT&ATBHLĐ) và
tập thể phòng KT&ATBHLĐ, chú Đức (Đội trưởng – Đội VHLĐ) và tập thể đội VHLĐ, chú
Chiếng (Đội trưởng – Đội QLLĐ) và tập thể đội QLLĐ, anh Văn (Đội trưởng – Đội QLĐK),
anh Quang (Tổ trưởng – Tổ TH QLĐK) và tập thể đội QLĐK đã hướng dẫn em trong đợt thực
tập này.
Trân trọng cảm ơn!

SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện

Trang 1 / 65


Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

MỤC LỤC
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC THỦ ĐỨC.................................................6


1. Thông tin chung:..................................................................................................................6
2. Lịch sử hình thành và phát triển:.........................................................................................6
3. Đặc điểm hoạt động:............................................................................................................8
4. Phạm vi hoạt động:..............................................................................................................8
5. Cơ cấu tổ chức:....................................................................................................................8
6. Chức năng của từng Phòng, Ban, Đội:.................................................................................9
Phần 2: TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC THỦ ĐỨC.................13
1. Tình hình quản lý lưới điện:..............................................................................................13
2. Tình hình vận hành lưới điện:............................................................................................15
3. Thời gian mất điện ............................................................................................................16
Phần 3: TỔNG QUAN VỀ CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC BỐ TRÍ THỰC TẬP.................................17
A. Đội Quản lý lưới điện:.......................................................................................................17
I.Chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ phối hợp của Đội QLLĐ:.....................17
II.Các loại vật tư, thiết bị trên lưới trung, hạ thế:..................................................................21
III.Công tác quản lý và kiểm tra lưới điện:...........................................................................22
IV.Công tác tổ chức thi công & Các biện pháp an toàn lao động khi thi công:.....................24
V.Phương pháp xác định cực tính MBT 1 pha & Phương pháp đo điện trở đất:....................27
B. Đội Vận hành lưới điện:....................................................................................................29
I.Chức năng, nhiệm vụ của đội quản lý lưới điện:.................................................................29
II.Cơ cấu tổ chức của Đội VHLĐ:........................................................................................29
III.Nhiệm vụ phối hợp của Đội VHLĐ:................................................................................31

SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện

Trang 2 / 65


Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

IV.Quy trình xử lý sự cố tuyến dây 15KV:............................................................................33

C. Đội Quản Lý Điện Kế:.......................................................................................................43
I.Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Đội Quản lý Điện kế:........................................43
II.Cách đấu dây Máy biến dòng (TI) và Máy biến áp đo lường (TU):..................................44
III.Một số thiết bị đo đếm và kiểm tra điện kế:.....................................................................46
IV.Quy trình thực hiện lắp đặt mới và di dời điện kế:...........................................................47
D. Phòng Kỹ thuật & An toàn Bảo hộ Lao động:...................................................................50
I.Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Phòng KT & ATBHLĐ:................................50
II.Tổn thất điện năng, tổn thất điện áp và các biện pháp chống tổn thất:...............................53
III.Nội dung công tác thiết kế lưới điện:...............................................................................53
IV.Công tác quản lý, đại tu, sửa chữa lưới trung, hạ thế, MBT:............................................54
V.Công tác an toàn, sáng kiến ở Công ty Điện lực:...............................................................58
E. Một số loại thiết bị sử dụng trên lưới 15KV:.....................................................................59
1. Máy cắt tự đóng lại (Recloser):......................................................................................59
2. Máy cắt phụ tải LBS (Load Break Switch):...................................................................59
3. Dao Cách Ly DS (Distance Switch):..............................................................................60
4. Chống sét Van (LA): (LIGHTNING ARRESTER)........................................................61
5. FCO (Fuse Cut Out):......................................................................................................61
6. LBFCO (Load Break Fuse Cut Out)...............................................................................62
7. Tụ bù:............................................................................................................................. 63
8. Biến áp (TU) - Biến dòng (TI):......................................................................................64

SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện

Trang 3 / 65


Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

Phần 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC THỦ ĐỨC
Chapter 1 Thông tin chung:

Tên gọi:

Công ty Điện lực Thủ Đức

Cơ quan chủ quản:

Tổng Công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh

Địa chỉ:

647 Tỉnh lộ 43, Phường Tam Bình, Quận Thủ Đức

Điện thoại:

(84-8) 22.403.380 – 22.180.234

Fax:

(84-8) 38.965.380

Email:

;
Chapter 2 Lịch sử hình thành và phát triển:

1.1.
-

Các văn bản quy phạm pháp luật:


Quyết định số 1595/QĐ/TCCB 3, ngày 07/8/1976 của Bộ Điện và Than về việc thành
lập Sở Quản lý và phân phối Điện TP Hồ Chí Minh.

-

Quyết định số 2479/ĐT/TCCB 3, ngày 21/12/1977của Bộ Điện và Than về việc
chuyển các khu khai thác thành các chi nhánh điện và hạch toán kinh tế trong nội bộ
của Sở, được sử dụng con dấu riêng.

-

Quyết định số 15/ĐL/TCCB.3, ngày 09/5/1981 của Bộ Điện Lực về việc quy định tên
gọi của các Cơ quan đơn vị trực thuộc Bộ Điện lực.

-

Quyết định số 29/ĐVN/HĐQT-TCCB-LĐ, ngày 13/01/1999 của Hội đồng Quản trị
Tổng Công ty Điện lực Việt Nam về việc thành lập lại Điện lực Thủ Đức trực thuộc
Công ty Điện lực TP. Hồ Chí Minh.

-

Quyết định 135/ĐVN/HCM.III ngày 09/05/1995 của Giám đốc Công ty Điện lực TP.
HCM về điều lệ tổ chức và hoạt động của Điện lực Thủ Đức.

SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện

Trang 4 / 65



Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

1.2.
-

Quá trình hình thành và phát triển Điện lực:

Trước và đến năm 1975, Điện lực Thủ Đức bấy giờ là một chi khu thuộc khu Thủ ĐứcBiên Hòa thuộc công ty Điện nước Biên Hòa chịu trách nhiệm quản lý sửa chữa lưới
điện trên địa bàn huyện Thủ Đức( bao gồm 03 quận: quận Thủ Đức, quận 2, quận 9 như
hiện nay);

-

Năm 1976 Chi khu Thủ Đức được đổi tên thành chi nhánh Điện Thủ Đức trực thuộc Sở
Quản lý và phân phối điện Công ty Điện Lực 2 có chức năng quản lý, phân phối, kinh
doanh, cải tạo và phát triển lưới điện trên địa bàn huyện Thủ Đức (bao gồm 03 quận:
quận Thủ Đức, quận 2, quận 9 như hiện nay).

-

Vào cuối năm 1977 chi nhánh Điện Lực Thủ Đức thuộc sở Điện Lực Thành Phố Hồ Chí
Minh (quyết dịnh số 2479-ĐL/TCCB.3 ngày 21/12/1977).

-

Năm 1999 Điện Lực Thủ Đức trực thuộc Công ty Điện Lực Thành Phố HCM theo
quyết định số 29/ĐVN/HCM/HĐQT-TCCB-LĐ ngày 13/01/1999 của Hội đồng Quản
Trị Tổng Công ty Điện Lực Việt Nam (Nay là Tập đoàn Điện lực Việt Nam) V/v thành
lập lại Điện lực Thủ Đức trực thuộc Công ty Điện Lực Thành Phố. Hồ Chí Minh.


-

Với sự phát triển số lượng khách hàng sử dụng điện, năm 2003, Điện lực Thủ Đức được
tách thành 02 Điện lực: Điện lực Thủ Thiêm (quản lý lưới điện trên địa bàn Quận 2,
Quận 9); Điện lực Thủ Đức (quản lý lưới điện trên địa bàn Quận Thủ Đức).

-

Ngày 05/02/2010 Bộ công thương ban hành quyết định số 768/QĐ – BCT về việc thành
lập công ty mẹ - Tổng công ty Điện lực TP. HCM.

-

Ngày 01/07/2010 Điện lực Thủ Đức được nâng lên thành Công ty Điện Lực Thủ Đức.
Chapter 3 Đặc điểm hoạt động:

-

Công ty Điện Lực Thủ Đức là một đơn vị trực thuộc Tổng Công Ty Điện Lực TP.HCM,
có chức năng quản lý, phân phối lưới điện đến 15 kV, kinh doanh dịch vụ Viễn Thông
trên địa bàn Quận Thủ Đức. Phân phối điện năng, vận hành và sửa chữa lưới điện, ký

SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện

Trang 5 / 65


Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

kết hợp đồng mua bán điện và viễn thông, cung ứng sử dụng điện, thu tiền điện... trong

địa bàn được phân công.
-

Thay mặt Công Ty Điện Lực TP.HCM ký kết hợp đồng mua bán điện năng, dịch vụ
viễn thông với khách hàng trên địa bàn quản lý. Ngành nghề kinh doanh đã đăng ký bao
gồm:






Kinh doanh điện năng.
Vận hành ổn định, an toàn, liên tục, chất lượng lưới điện, phân phối.
Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp lưới điện phân phối và một số dịch vụ khác có liên
quan.
Tư vấn giám sát thi công xây lắp các công trình lưới điện đến cấp điện áp 35kV.
Tư vấn giám sát chất lượng xây dựng.
Chapter 4 Phạm vi hoạt động:

-

Phạm vi hoạt động kinh doanh của Điện lực: Quận Thủ Đức - Thành Phố Hồ Chí Minh.
Công ty Điện lực Thủ Đức đang áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2008.
Chapter 5 Cơ cấu tổ chức:

1.3. Về cơ cấu tổ chức, Công ty Điện lực Thủ Đức bao gồm:
-

01 Giám đốc


-

03 Phó Giám đốc: Đầu tư xây dựng, Kinh Doanh và Kỹ Thuật.

-

13 Phòng đội, 01 Ban:





08 Phòng: Văn Phòng; Phòng Tổ chức và nhân sự; Phòng Tài Chánh - Kế Toán;
Phòng Kỹ Thuật và An toàn BHLĐ; Phòng Kế Hoạch và Vật Tư; Phòng Quản lý
Đầu tư; Phòng Kinh Doanh; Phòng Công nghệ Thông tin.
05 Đội: Đội Quản Lý Khách Hàng; Đội Quản Lý Điện Kế; Đội Thu Ngân; Đội
Quản Lý Lưới Điện; Đội Vận Hành Lưới Điện.
01 Ban: Ban Quản Lý Dự Án.

1.4. Sơ đồ tổ chức:

SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện

Trang 6 / 65


Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

GIÁM ĐỐC

CTY ÐIỆN LỰC

PHÓ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT

PHÒNG
KỸ THUẬT
ĐỘI
VHLĐ
ĐỘI
QLLĐ

PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH

VĂN PHÒNG
PHÒNG TCKT

PHÒNG
KHVT
PHÒNG

PHÒNG
KINH DOANH

PHÓ GIÁM ĐỐC
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

PHÒNG
ĐTXD


ĐỘI QLKH

PHÒNG
CNTT

ĐỘI
THU NGÂN

BAN QLDA

ĐỘI
QLĐK

PHÒNG
KHVT

TC VÀ NS

Chapter 6 Chức năng của từng Phòng, Ban, Đội:
1.5. Văn phòng:
Tham mưu giúp Giám đốc trong việc quản lý, điều hành hoạt động các mặt công tác:
hành chính quản trị, văn thư, lưu trữ, chăm sóc y tế, vệ sinh cơ quan; mua sắm và sửa chữa
dụng cụ, trang thiết bị văn phòng của đơn vị, công tác bảo vệ an ninh, trật tự; quan hệ cộng
đồng; văn hoá doanh nghiệp; công tác ISO; quản lý và điều phối công xa.
1.6. Phòng Tổ chức và Nhân sự:
Phòng Tổ chức và Nhân sự ( TC&NS) là bộ phận tham mưu giúp Giám đốc Công ty
trong việc chỉ đạo, điều hành các mặt công tác sau:
- Công tác tổ chức cán bộ.
- Công tác quản lý nhân sự.

- Công tác đào tạo, tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực của Công ty.
- Công tác Thi đua – khen thưởng – Kỷ luật.
- Công tác lao động tiền lương.
- Công tác về Chính sách chế độ BHLĐ, BHXH, BHYT, BHTN.
- Công tác Thanh tra, pháp chế, khiếu nại, tố cáo liên quan đến Công ty.
1.7. Phòng Tài Chánh - Kế Toán:
- Cung cấp thông tin nhất là thông tin tài chính.

SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện

Trang 7 / 65


Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

- Kiểm tra kiểm soát các hoạt động kinh tế theo sự phân cấp của công ty nhằm giúp lãnh
đạo đơn vị đưa ra những quyết định hợp lý cho hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
1.8. Phòng Kỹ Thuật và An toàn BHLĐ:
- Tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty trong việc chỉ đạo, điều hành các công tác liên
quan đến Quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành, cải tạo, sửa chữa, xây dựng mới lưới điện theo
đúng qui định của luật Điện lực, các qui định của Nhà nước, các bộ ngành liên quan, Tập đoàn
Công ty VN và của Tổng Công ty Điện lực TP.HCM nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng điện của
khách hàng trên địa bàn quản lý, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng,
giảm mất điện, giảm tổn thất điện năng về mặt kỹ thuật, vận hành lưới điện an toàn, hiệu quả
và hoàn thành các chỉ tiêu, kế hoạch công tác kỹ thuật đã được giao.
- Tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty chỉ đạo, điều hành, quản lý việc thực hiện công
tác kỹ thuật an toàn (KTAT), bảo hộ lao động (BHLĐ), phòng chống cháy nổ (PCCN), phòng
chống lụt bão (PCLB), bảo vệ HLATLĐCA, An toàn điện trong nhân dân (ATĐND) và bảo vệ
môi trường (BVMT) tại Công ty Điện lực Thủ Đức (Công ty), tuân thủ đúng pháp luật, các
quy định của Nhà nước, các Bộ ngành liên quan và nội dung chỉ đạo của các cấp Lãnh đạo

nhằm mục tiêu đảm bảo an toàn cho con người và thiết bị thuộc phạm vi quản lý của Công ty
Điện lực Thủ Đức.
1.9. Phòng Kế Hoạch và Vật Tư:
- Tham mưu Giám đốc PC Thủ Đức trong việc quản lý, chỉ đạo, điều hành công tác kế
hoạch ngắn, trung và dài hạn.
- Tham mưu Giám đốc trong thực hiện mua sắm, cung ứng, quản lý và sử dụng VTTB.
1.10. Phòng Quản lý Đầu tư:
Phòng Quản lý Đầu tư (Phòng QLĐT) là bộ phận tham mưu giúp Ban Giám đốc Công ty
trong quản lý, chỉ đạo, điều hành công tác đầu tư xây dựng và SCL, các dự án bao gồm: thẩm
định, trình duyệt dự án đầu tư, thiết kế Kỹ thuật, dự toán đầu tư xây dựng, kế hoạch đấu thầu,
hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu, trình thành lập tổ thẩm định để thẩm định kết quả
lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu có giá trị ≥ 100; quản lý chương trình Đầu tư xây dựng
trên hệ thống của PCTĐ do EVN HCMC phân quyền.
1.11. Phòng Kinh Doanh:
Tham mưu cho Lãnh đạo Côn ty Điện lực điều hành công tác kinh doanh điện năng của
đơn vị.
1.12. Phòng Công nghệ Thông tin:
Phòng CNTT là bộ phận tham mưu giúp BGĐ trong việc chỉ đạo, quản lý, điều hành
công tác quản lý kỹ thuật CNTT. Đồng thời trực tiếp thực hiện các mặt công tác kinh doanh và
quản lý dây thông tin treo trên trụ điện.
1.13. Đội Quản Lý Khách Hàng:

SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện

Trang 8 / 65


Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

- Đội Quản lý khách hàng được thành lập từ các bộ phận nghiệp vụ của Phòng Kinh

doanh, có vai trò như Phòng, Đội chức năng khác và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám
đốc đơn vị.
- Đề ra kế hoạch, biện pháp và thực hiện nhằm hoàn thành công tác phát triển khách
hàng, các chỉ tiêu kinh doanh của đơn vị theo đúng Luật Điện lực, Qui trình Kinh doanh điện
năng.
- Quản lý, theo dõi tình hình thực hiện hợp đồng mua bán điện, công tác ghi điện và quản
lý thông tin khách hàng.
- Tiếp nhận, điều phối việc xử lý các văn bản, thông tin liên quan đến hoạt động kinh
doanh của Công ty.
1.14. Đội Quản Lý Điện Kế:
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quy định trong công tác quản lý hệ thống đo đếm điện
năng và theo dõi kết quả thực hiện các chỉ tiêu liên quan.
- Xây dựng kế hoạch, nhu cầu khai thác vật tư, phụ kiện hàng năm cho mọi chi tiêu,
nhiệm vụ công tác liên quan đến hệ thống đo đếm điện năng.
- Phối hợp với Phòng Kinh doanh đơn vị xử lý các trường hợp vi phạm của khách hàng
về hệ thống đo đếm điện năng.
- Thực hiện công tác phối hợp với các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ chung của Điện lực.
- Đề xuất với lãnh đạo Đơn vị các giải pháp thích ứng trong quá trình thực hiện công tác
một cách hợp lý, theo đúng quy trình quy định Công ty.
- Xây dựng và duy trì hệ thống chất lượng ISO của Công ty.
1.15. Đội Thu Ngân:
Tham mưu giúp Ban Giám đốc trong công tác quản lý và thu tiền điện để đạt được hiệu
quả cao theo đúng pháp luật, qui định của nhà nước và đúng qui trình của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam và Tổng Công ty Điện lực TP. Hồ Chí Minh.
1.16. Đội Quản Lý Lưới Điện:
- Tham mưu với Ban Giám đốc, Phòng KT & ATBHLĐ trong công tác quản lý toàn bộ
lưới điện (lưới trung hạ thế, trạm biến thế, nhánh dây mắc điện, thiết bị điện trên lưới trung hạ
thế).
- Đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn và liên tục, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện
và chất lượng điện năng.

- Phối hợp cùng Phòng KT & ATBHLĐ và Đội Vận hành trong công tác quản lý vận
hành lưới điện, lập các kế hoạch cắt điện và các biện pháp ngăn ngừa sự cố, xử lý các điểm
mất an toàn cho con người và thiết bị.
1.17. Đội Vận Hành Lưới Điện:
- Quản lý vận hành lưới điện, xử lý sự cố và sửa chữa điện khách hàng thuộc quận Thủ
Đức.

SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện

Trang 9 / 65


Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

- Theo dõi, phân tích và đánh giá tình trạng vận hành lưới điện để kịp thời đề xuất các
giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng điện, nâng cao độ tin cậy lưới điện và chất lượng
điện năng.
- Phối hợp với các đơn vị trong khối kỹ thuật xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra công tác
thực hiện chương trình giảm mất điện bao gồm giảm sự cố, giảm cắt điện đột xuất, giảm cắt
điện định kỳ và giảm trả điện trễ.
1.18. Ban Quản Lý Dự Án:
- Thực hiện quản lý dự án các dự án đầu tư xây dựng công trình điện, dự án di dời, tái bố
trí lưới điện do PCTĐ làm chủ đầu tư hoặc được giao quản lý thực hiện từ giai đoạn chuẩn bị
dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành, nghiệm thu bàn giao, đưa công trình vào khai thác
sử dụng, đảm bảo dự án được triển khai thực hiện hiệu quả, đồng thời tuân thủ đúng theo các
quy định, phân cấp hiện hành của Nhà nước, EVN, EVN HCMC và PCTĐ.
- Ban QLDA có thể được giao quản lý nhiều dự án nhưng phải được người quyết định
đầu tư chấp thuận và phải bảo đảm nguyên tắc từng dự án không bị gián đoạn, được quản lý và
quyết toán theo đúng quy định.
- Tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình điện do đơn vị ngoài PCTĐ làm

chủ đầu tư khi được PCTĐ giao nhiệm vụ.
- Được PCTĐ giao kế hoạch vốn và các nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ do PCTĐ giao.
Ban QLDA có trách nhiệm quản lý, sử dụng các nguồn lực đúng quy định, đúng mục đích,
đúng chế độ, đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả.

SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện

Trang 10 / 65


Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

Phần 2: TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC
THỦ ĐỨC
Chapter 7 Tình hình quản lý lưới điện:
(Nguồn: Phòng Kỹ Thuật)
a) Trạm nguồn:
Nhận nguồn từ 05 trạm trung gian 110KV với tổng công suất 521MVA. Cụ thể như sau:
- Trạm Thủ Đức
2x63 MVA
- Trạm Thủ Đức Bắc
2x63 MVA
- Trạm Bình Triệu 1x63 MVA
- Trạm Linh Trung 2
63+40 MVA
- Trạm Linh Trung 1
40+63 MVA
 Tổng công suất sử dụng cực đại – Pmax: 189,24 MW
 Tổng công suất sử dụng cực tiểu – Pmin: 80,29 MW
 Tổng công suất sử dụng trung bình – Ptb: 134,76 MW

b) Đường dây:
Số tuyến dây quản lý: 44 tuyến dây. Trong đó 43 tuyến dây nhận điện từ trạm trung gian
110kV và 01 nối tuyến.Cụ thể như sau:
- Trạm Thủ Đức
08 tuyến dây
- Trạm Thủ Đức Bắc
09 tuyến dây
- Trạm Bình Triệu
04 tuyến dây
- Trạm Linh Trung 2
09 tuyến dây
- Trạm Linh Trung 1
13 tuyến dây
+ Chiều dài lưới trung thế là 323,039 trong đó:
- Lưới nổi:
243,185 km (ĐL – 207,418km; KH – 35,767km)
- Lưới ngầm:
79,854km
(ĐL – 63,204km; KH – 16,650km)
+ Bán kính cung cấp điện:
- Bán kính cấp điện trung bình:
4,69 km
- Bán kính cấp điện dài nhất: 12,536 km
- Bán kính cấp điện ngắn nhất:
0,620 km
+ Hệ số mang tải:
- Phụ tải trung bình khoảng: 250A (42% định mức dây dẫn)
- Phụ tải lớn nhất:
430A (73% định mức dây dẫn)
- Phụ tải nhỏ nhất:

10A (2% định mức dây dẫn)
+ Hệ số công suất Cos các tuyến dây:
- Hệ số công suất trung bình:0,98
- Hệ số công suất max:
1

SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện

Trang 11 / 65


Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

- Hệ số công suất min:

0,95

c) Trạm phân phối:
Tổng số TBT đang quản lý là
1203 Trạm/
1743 Máy/
606.014
Trong đó:
- Trạm khách hàng
649 Trạm/
1030 Máy/
436.590,5
- Trạm chuyên dùng
78 Trạm/
132 Máy/

20.621
- Trạm công cộng
476 Trạm/
581 Máy/
148.802,5
d) Tình hình vận hành các MBT công cộng và chuyên dùng:
Loại MBT

<30%

Chế độ vận hành (% tải của MBT)
30% ÷ 50%
50% ÷70%
70% ÷90%

KVA
KVA
KVA
KVA

90% ÷100%

Công cộng

20

177

190


185

7

Chuyên dùng

12

75

16

6

0

Tổng cộng

32

252

206

241

7

e) Thiết bị:
- Thiết bị đóng cắt và bảo vệ trung thế:

Máy cắt trung thế: 15 cái
(ĐL – 12 cái;
KH – 03 cái)
Recloser:
34 cái (ĐL – 24 cái;
KH – 10 cái)
LBS:
79 cái
(ĐL – 69 cái;
KH – 10 cái)
DS:
264 cái
(ĐL – 226 cái;
KH – 38 cái)
LTD:
03 cái
(ĐL – 00 cái;
KH – 03 cái)
- Tụ bù trung thế: 379 hộc/ 41.400 KVAr
- Tụ bù hạ thế:
639 hộc/ 14.600 KVAr

- Tình hình vận hành tụ bù như sau:
Chủng loại
tụ bù
Tổng cộng

Trung thế (KVAr)
Đang VH
Tách VH

200
100
200
100
37
330
6

Hạ thế (KVAr)
Đang VH
Tách VH
30
20
30
20
164
390

f) Công tác quản lý kỹ thuật
- Công tác Quản lý tài sản lưới điện
Đã lập hoàn tất Sổ theo dõi quản lý vận hành 44 tuyến dây trung thế, Sổ theo dõi quản lý vận
hành các thiết bị đóng cắt, Trạm ngắt thuộc tài sản Điện lực quản lý.
- Công tác GIS
Đã hoàn tất cập nhật sơ đồ lưới điện theo định đạng GIS, hệ tọa độ VN2000, đã triển khai vận
hành lưới điện trên GIS tại Đội VHLĐ.
- Công tác tính toán lưới điện theo PSS/Adept
Đã cập nhật đầy đủ các dữ liệu lưới điện các tuyến đường dây vào phần mềm PSS/Adept và
tính toán được các bài toán theo yêu cầu của Tổng Công ty.

SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện


Trang 12 / 65


Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

Chapter 8 Tình hình vận hành lưới điện:
(Số liệu tính, được tính từ ngày 21/12/2010 đến ngày 20/06/2012) - Nguồn: Phòng Kỹ
Thuật
Nội Dung

ĐVT

KH

Thực hiện
06T/2012

So sánh sự cố (%)
Cùng kỳ 11

%

KH

Vụ

1. Sự cố lưới trung thế
+ Theo vị trí sự cố
- Sự cố lưới điện trên không

- Sự cố cáp ngầm
- Sự cố trạm biến thế
- SL không phân phối
+ Theo loại sự cố (Chủ quan)
- Sự cố Vĩnh cửu
 Số vụ
 SL không phân phối
- Sự cố Thoáng qua
 Số vụ
 SL không phân phối

Vụ

19,43
3,96
17,97

09
01
15

3,51

02

100

02

0,37


0

100

0

8,4
16.079

175

4,8

3,88
1171

01
1000

100

01

106,3

72
2611

79,12


91

Lần
Phút

1,65
105,00

0,957
50,322

134%
83%

58,01
47,93

Lần
Phút

2,70
770

1,463
416,580

99%
103%


54,19
54,10

Vụ
Vụ

46,32
25,23
83,47

KWh

Vụ

56,91

KWh
Vụ
KWh

2. Cắt đột xuất
- Số vụ
- SL không phân phối

Vụ
KWh

3. Sự cố MBT
- Số máy sự cố
- KVA sự cố

- SL không phân phối

Máy
KVA
KWh

4. Sự cố lưới HT
- Số vụ
- SL không phân phối
5.Tổng SL không phân phối
6.Chỉ số tin cậy
- Trường hợp sự cố
+ SAIFI
+ SAIDI
- Trường hợp cắt điện công tác
+ SAIFI
+ SAIDI

Vụ
KWh
KWh

Chapter 9 Thời gian mất điện (ĐVT: Phút)
Nguồn: Phòng Kỹ Thuật

SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện

67,75

Trang 13 / 65



Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

Số vụ

Tổng
thời gian

Bình
quân

Lâu
nhất

Nhanh
nhất

Mất điện do AH nguồn

48

1.106

35,5

63

8


2

Cắt đột xuất lưới TT

112

3.497

106,5

210

3

3

Công tác định kỳ TT

153

49.364

330

606

54

4


Sự cố lưới hạ thế

130

6.375

97

14

5

Sự cố MBT

01

2.880

2.880

6

Sự cố nhánh rẽ TT

7

Sự cố trạm biến thế

31
23


2.252
1.232

74
76,5

180
2.88
0
120
133

8

Sự cố thoáng qua

3,51

5

329

80

107

53

9


Sự cố vĩnh cửu

0,37

8

1.168

152,5

255

50

10

Sửa chữa điện HT K/H

2.898

121.789

42,03

127

15

STT


Sự cố

1

SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện

KH

100,6

Trang 14 / 65

2.880
28
20


Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

Phần 3:
TỔNG QUAN VỀ CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC BỐ TRÍ THỰC TẬP
Chapter 10 Đội Quản lý lưới điện:
(Nguồn – Đội QLLĐ)

Chapter 11 Chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ phối hợp
của Đội QLLĐ:
1. Chức năng, nhiệm vụ của Đội QLLĐ:
a. Chức năng:
- Tham mưu với Ban Giám đốc, Phòng KT&ATBHLĐ trong công tác quản lý toàn bộ

lưới điện (lưới trung hạ thế, trạm biến thế, nhánh dây mắc điện, thiết bị điện trên lưới trung hạ
thế).
- Đảm báo cung cấp điện ổn định, an toàn và liên tục, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện
và chất lượng điện năng.
- Phối hợp cùng Phòng KT&ATBHLĐ và Đội Vận hành trong công tác quản lý vận hành
lưới điện, lập các kế hoạch cắt điện và các biện pháp ngăn ngừa sự cố, xử lý các điểm mất an
toàn cho con người và thiết bị.
b. Nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch, phương án BTMK, sữa chữa thường xuyên lưới điện. Triển khai thi
công, nghiệm thu quyết toán công trình.
- Tham gia xây dựng danh mục công trình SCL, ĐTXD.
- Khảo sát và lập phương án kỹ thuật các công trình SCL hàng năm, phối hợp trong công
tác quy hoạch phát triển lưới điện trung hạ thế và TBT.
- Thi công các công trình lưới điện nguồn vốn SCL, ĐTXD, khách hàng được Công ty
giao.
- Tổ chức kiểm tra lưới điện, hành lang an toàn lưới điện cao áp định kỳ, chuyên đề, đột
xuất theo quy định, quy trình ban hành.
- Thường xuyên xứ lý các tồn tại, các điểm mất AT trên lưới điện sao cho đảm bảo các
mục tiêu: Ngăn ngừa sự cố, ngăn ngừa cháy nổ trên lưới điện và trạm điện, ngăn ngừa việc rò
điện, phóng điện, ngăn ngừa các điểm mất an toàn có nguy cơ xảy ra TNLĐ cho công nhân và
tai nạn điện ngoài nhân dân.
- Giải quyết các tình hình vận hành lưới điện bất thường theo báo cáo vận hành hàng
ngày hoặc biên bản sự cố do Đội Vận hành cung cấp.

SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện

Trang 15 / 65


Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức


- Phối hợp với các đơn vị trong khối Kỹ thuật để thống kê, tố chức điều tra, phúc tra tìm
nguyên nhân sự cố trên lưới điện, đề ra kế hoạch giải quyết và biện pháp khắc phục.
- Quản lý, cập nhật hồ sơ kỹ thuật lưới điện trung hạ thế.
- Thực hiện công tác phối hợp với các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ chung của Công ty.
- Quản lý dụng cụ đồ nghề, trang cụ AT, tổ chức thử nghiệm định kỳ, bảo quản tốt dụng
cụ đồ nghề của Đội.
- Thực hiện giải quyết các đơn yêu cầu, khiếu nại của khách hàng.
- Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng ISO của đơn vị.
2. Cơ cấu tổ chức:
- Đội trưởng
- Đội phó
- Các tổ nghiệp vụ : 03 tổ
 Tổ kỹ thuật
 Tổ QLLĐ 1
 Tổ QLLĐ 2

Đội trưởng

Đội phó

Tổ quản lý
lưới điện 1

Tổ kỹ thuật

Tổ quản lý
lưới điện 2

3. Chức năng, nhiệm vụ của Đội trưởng, Đội phó và các Tổ :

a. Đội trưởng:
- Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc toàn bộ mọi hoạt động của Đội
quản lý lưới điện.
- Quản lý, tổ chức, điều động nhân sự trong nội bộ Đội QLLĐ
- Đề xuất các hình thức khen thưởng và kỷ luật CBCNV trong Đội
- Chỉ đạo việc lập kế hoạch công tác của các tổ, kế họach cắt điện phối hợp các công tác
khác.

SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện

Trang 16 / 65


Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

- Phân công và kiểm tra việc thực hiện giải quyết các đơn yêu cầu, khiếu nại của khách
hàng.
- Phân công và kiểm tra việc lập quyết toán vật tư, nghiệm thu các công trình cải tạo, đại
tu, sửa chữa thường xuyên và xây dựng mới do đội QLLĐ thực hiện.
- Chỉ đạo các Tổ trong việc tổ chức triển khai và đôn đốc cho các tổ và cặp công nhân
kiểm tra lưới điện định kỳ và các công tác kỹ thuật đột xuất khác.
- Tổ chức cho công nhân thực hiện kiểm tra các công tác an toàn trên lưới điện theo các
chương trình an toàn của Công ty và Điện lực.
b. Đội phó:
- Thay mặt Đội trưởng điều hành công việc của Đội khi Đội trưởng vắng mặt, chịu trách
nhiệm trước Ban Giám Đốc về những quyết định của mình khi ký các hồ sơ liên quan đến
công tác của Đội QLLĐ.
- Phụ trách quản lý đường dây, TBT, thiết bị trên lưới điện gồm : vận hành lưới điện,
phân bố phụ tải, cập nhật hồ sơ, lý lịch, cập nhật sơ đồ . . .
- Chịu trách nhiệm trực tiếp công tác điều hành Tổ Kỹ thuật và hai tổ Quản lý lưới điện.

- Kiểm tra và ký duyệt cấp phiếu công tác, phiếu thao tác, lệnh công tác của Đội khi thực
hiện công tác trên lưới điện.
- Quản lý trực tiếp các mặt công tác có liên quan đến trạm biến thế và lưới hạ thế trên địa
bàn quản lý.
c. Tổ kỹ thuật:
- Tham mưu cho Đội trưởng trong công tác quản lý, bảo trì, thi công lưới điện.
- Tham mưu cho Đội trưởng trong công tác AT-BHLĐ và PCCC tại Đội.
- Khảo sát lập phương án đại tu lưới trung hạ thế nguồn vốn dưới 500 triệu đồng.
- Khảo sát lập phương án bảo trì mùa khô hàng năm cho các tuyến trung thế, lưới hạ thế,
máy biến thế.
- Tham gia nghiệm thu các công trình đại tu, cải tạo lưới điện trong khu vực lưới điện
quản lý.
- Tham gia nghiệm thu và thực hiện quyết toán các công trình đại tu lưới điện do Đội
thực hiện, các công trình BTMK, SCTX.
- Lập phương án xử lý đột xuất các trường hợp vận hành bất thường lưới điện, quá tải
MBT, lưới hạ thế, theo dõi thường xuyên tình hình vận hành lưới điện trung, hạ thếm MBT,
các thiết bị đóng ngắt, tụ bù… đề xuất các biện pháp xử lý kịp thời ngăn ngừa sự cố lưới điện.
- Quản lý dụng cụ đồ nghề, trang bị an toàn, tổ chức thử nghiệm định kì, bảo quản tốt
dụng cụ đồ nghề của Đội.
- Báo cáo công tác thưc hiện bảo trì, đại tu, an toàn hang tháng của Đội cho Điện lưc.
- Chủ động phối hợp với Phòng kỹ thuật Điện lực để điều tra tìm nguyên nhân sự cố lưới
điện, MBT, trạm.

SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện

Trang 17 / 65


Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức


- Thực hiện cập nhật sơ đồ quản lý vận hành lưới điện tại Đội, thực hiện công tác quản lý
kỹ thuật và vận hành lưới điện.
d. Tổ quản lý lưới điện:
 Tổ Quản lý Lưới Điện 1: Tổ trưởng – Võ Quốc Tuấn
 Tổ Quản lý Lưới Điện 2: Tổ trưởng – Nguyễn Văn Chín
- Chấp hành thực hiện các qui định, qui trình chế độ phiếu thao tác, phiếu công tác.
- Thực hiện tốt các công tác an toàn – bảo hộ lao động và phòng chống cháy nổ trong
công tác của tổ.
- Quản lý dụng cụ đồ nghề, trang bị an toàn, tổ chức thử nghiệm các trang cụ an toàn
định kì, bảo quản tốt dụng cụ đồ nghề của Tổ.
- Tổ chức cho công nhân kiểm tra lưới điện.
- Thi công ngoài công trường đảm bảo an toàn, công tác hiệu quả, hợp lý.
4. Nhiệm vụ phối hợp của ĐQLLĐ:
- Phối hợp với phòng Kỹ thuật báo cáo công tác an toàn định kỳ và đột xuất, đăng ký lịch
cắt điện cho công ty; khảo sát, lập phương án, giám sát bảo trì mùa khô hằng năm; khảo sát,
lập phương án sửa chữa thường xuyên lưới điện (các phương án do phòng Kỹ thuật khảo
sát).Thông báo các biến động trên lưới điện cho các phòng, đội liên quan.Lập kế hoạch cải tạo
ngõ, hẻm kịp thời cho phòng Kỹ thuật khi lịch cắt điện có thay đổi so với kế hoạch có đăng ký
với công ty.Lập kế hoạch cải tạo lưới điện hằng năm cho kịp thời cho phòng Kỹ thuật.
- Phối hợp với Phòng Kế hoạch chuyển giao kịp thời các kế hoạch đầu tư, phát triển lưới
điện dài hạn và ngắn hạn.Lập kế hoạch cải tạo ngõ hẻm kịp thời cho Phòng Kế hoạch.Lập kế
hoạch cải tạo lưới điện hằng năm kịp thời cho Phòng Kế hoạch.
- Phối hợp với Phòng Tài chính – Kế toán cấp chi phí đủ và đúng hạn khi đội có yêu cầu
hợp lý đã được Giám đốc thông qua.Mở mã số công tác kịp thời cho các công tác: bảo trì mùa
khô, sửa chữa thường xuyên và các công tác đột xuất khác.
- Phối hợp với Phòng Hành chính – Tổng hợp cung cấp xe kịp thời cho đội QLLĐ khi
nhận được yêu cầu.Trả lời khách hàng sau khi các phòng, đội đã giải quyết xong.
- Phối hợp với Phòng Kinh doanh thực hiện việc cập nhật điện kế và TU, TI cho phù hợp
khi nhận được thông báo của Đội QLLĐ về các sự thay đổi thông số kỹ thuật của trạm như:
hoán đổi MBT, thay MBT do các hiện tượng bất thường (rỉ dầu, kêu lớn, quá nóng, theo biên

bản thử nghiệm của trung tâm thí nghiệm điện).Thực hiện việc cập nhật điểm dừng và phiên lộ
trình của khách hàng khi nhận được thông báo của Đội QLLĐ, thực hiện công tác chia tải các
trạm công cộng nhằm phục vụ cho công tác hiệu suất khu vực.
- Phối hợp với Đội Vận hành thông báo cho Phòng Kỹ thuật các biến động trên lưới do
Đội Vận hành xử lý sự cố (thay trụ, thay MBT, tụ bù…).
- Phối hợp với Đội Quản lý điện kế thực hiện việc kiểm tra điện kế và TU, TI cho phù
hợp khi có sự thay đổi thông số kỹ thuật của trạm như: hoán đổi MBT, thay MBT do các hiện

SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện

Trang 18 / 65


Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

tượng bất thường (rỉ dầu, kêu lớn, quá nóng, theo biên bản thử nghiệm của trung tâm thí
nghiệm điện).
- Thực hiện các công tác liên quan đến đo đếm lại tại các trạm công cộng khi nhận được
thông báo của Đội QLĐK kiểm tra phát hiện điện kế không chạy, thùng điện kế hư mục.
- Thực hiện công tác phối hợp với các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ chung của Điện lực.
- Xây dựng và duy trì hệ thống ISO của Điện lực.

Chapter 12 Các loại vật tư, thiết bị trên lưới trung, hạ thế:
1)
-

-

Vật tư:
Trụ trung thế: trụ bê tông ly tâm (BTLT) 14m, 12m, 10,5m …

Trụ hạ thế: BTLT 8,4m, D200 …
Cáp xuất bọc 240mm2 24kv.
Cáp đồng bọc 24kv 25mm2.
Cáp nhôm trần 95mm2, 70mm2, 120mm2.
Cáp xuất 240mm2, 300mm2 bọc hạ thế.
Cáp ABC 4*95mm2, 4*70mm2, 4*50mm2.
Cáp đồng bọc 50mm2.
Cáp đồng trần 25mm2.
Cáp đồng duplex 2*7mm2, 2*11mm2.
Cáp ngầm trung thế 240mm2.
Cáp ngầm hạ thế 95mm2.
Cái nối ABC 95*95, 95*35.
Clamp ép 240, 400.
Cosse ép đồng nhôm 24, 95.
Hotline clamp.
Đà:
 Đà U 3,2m
 Đà U 0,5m, 1m
 Đà 3,2m, 2,4m, thanh chống thép dẹt 0,92m
 Đà 2m, thanh chống thép 2,1m (đà lệch)
 Đà 0,8m, chống L0,72
Hộp domino đầu trụ 6 cực, 9 cực.
Giáp níu 240.
Sứ treo polymer, sứ đứng, ty sứ.
Bộ chằng:
 Neo 2,4m
 Búp sen
 Cáp thép chằng
 Sứ cách điện


SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện

Trang 19 / 65


Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

 Giáp níu cáp thép
 Máng
 Boulon mắc

2)
3)
-

Cọc kẹp tiếp địa: tiếp địa lặp lại.
Thiết bị:
Máy biến áp.
Máy cắt tự đóng lại (Recloser).
Máy cắt phụ tải (LBS).
Dao cách ly (DS, LTD).
Cầu chì tự rơi (FCO).
Cầu chì tự rơi cắt tải (LBFCO).
Chống sét van (LA).
Các công cụ, dụng cụ:
Giá gấp xà beng.
Sào: sào thao tác, sào tiếp địa (Sào hotline), sào thử điện.
Ampe kiềm: đo giá trị điện áp, đo giá trị dòng điện.
Camera nhiệt: Đo nhiệt độ thiết bị.
Găng, ủng cách điện, ghế cách điện.

Kích, kéo cắt thép, kéo cắt ABC.
Kềm ép điện, kềm ép tay.
Megohm-mét: đo điện trở cách điện.
Terro-mét: đo giá trị điện trở nối đất.

Chapter 13 Công tác quản lý và kiểm tra lưới điện:
- Công tác quản lý và kiểm tra lưới điện do Tổ Quản lý Lưới điện chịu trách nhiệm, Tổ
trưởng phân công cho công nhân thực hiện.
- Mỗi tuyến đường dây sẽ do 01 cặp công nhân chịu trách nhiệm quản lý và kiểm tra.Tuy
nhiên, do nhân lực không đủ thì 02 tuyến đường dây sẽ do 2 hoặc 3 công nhân quản lý.
- Chu kỳ kiểm tra:
 Đối với đường dây hạ thế: kiểm tra định kỳ ngày 01 tháng/01 lần (Khu vực hạ thế
của trạm từ 80% tải trở lên); kiểm tra định kỳ đêm 03 tháng/01 lần.
 Đối với đường dây trung thế: kiểm tra định kỳ ngày 01 tháng/01 lần; kiểm tra định
kỳ đêm 03 tháng/01 lần.
 Đối với trạm biến áp phân phối: kiểm tra định kỳ ngày 01 tháng/01 lần; kiểm tra
định kỳ đêm 03 tháng/01 lần.
- Sau khi kiểm tra, nhóm kiểm tra sẽ ghi nhận vào phiếu kiểm tra.Phiếu này sẽ được Tổ
trưởng nộp về Đội QLLĐ và Đội QLLĐ sẽ đề ra phương pháp để giải quyết.
- Nội dung kiểm tra:
 Kiểm tra định kỳ ngày đối với đường dây trung, hạ thế:

SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện

Trang 20 / 65


Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

 Hành lang tuyến có các tồn tại có khả năng gây sự cố; công trình, nhà cửa mới xây


dựng hoặc cải tạo cơi nới trong hành lang; công trình, nhà cửa đang sửa chữa gần đường
dây… tình trạng dọc hành lang đường cáp điện ngầm có gì bất thường, có bị đào bới, công
trình, nhà cửa xây dựng mới đè lên, các cọc mốc còn hay mất.
 Cột nghiêng, biến dạng, nứt hoặc mất thanh giằng, biển báo mờ, mất…
 Móng cột lún, nứt, sói lỡ, đất khu vực xung quanh trong tình trạng bất thường, cần xử
lý.
 Xà và giá đỡ bị vếch, xoay, cong, biến dạng, xà thừa chưa tháo dỡ…
 Sứ cách điện bị nứt mẻ, rạn, vỡ, bụi bẩn nặng, phóng điện nặng, bị cháy xém, ty sứ bị
mục, rỉ, nghiêng quá 45 độ.
 Dây dẫn bị tưa, xây xát một số sợi, bị vật lạ bám vào, bị vặn xoắn, bị võng không đảm
bảo khoảng cách an toàn, vỏ bọc cách điện bị lão hoá, rạn nứt, mối nối bị lỏng, có nguy cơ đứt,
tuột, cần xứ lý.
 Dây tiếp địa bị mất, bị rỉ mục, bị kéo lên khỏi mặt đất, bị cắt, bu lông bắt tiếp địa bị
lỏng, bị rỉ sét, bị mất….
 Dây néo bị chùng, bị cắt, rỉ sét, móng néo bị lún, nứt, sói lở, cọc néo chôn trong lòng
đường, không đúng hướng chịu lực, đất khu vực xung quanh trong tình trạng bất thường….
 Các thiết bị chống sét có bị vỡ, đầu cực cháy….
 Các thiết bị đóng cắt trên đường dây bị hư hỏng, sứ bẩn, tiếp điểm biến dạng… cần xử
lý.
 Các thiết bị bù AVR trong tình trạng xấu, bất thường… cần xử lý.
 Các hiện tượng bất thường khác.
 Các tồn tại đã xử lý ngay trong kiểm tra.
 Kiểm tra định kỳ đêm đối với đường dây hạ thế:
 Phát nhiệt, nóng đỏ của dây dẫn, phụ kiện, đầu cosse, dây dẫn đấu nối vào tụ bù hoặc
các thiết bị khác trên đường dây.
 Các nguy cơ tiềm ẩn gây sự cố.
 Các tồn tại khác.
 Các tồn tại đã xử lý ngay trong kiểm tra.
 Kiểm tra định kỳ đêm đối với đường dây trung thế:

 Phát nhiệt, nóng đỏ của dây dẫn, của các mối nối, khoá giữ dây.
 Phóng điện: (âm thanh, phát sáng…) ở đường dây, chuổi cách điện.
 Các nguy cơ có khả năng gây sự cố đường dây.
 Các hiện tượng bất thường khác.
 Các tồn tại đã xử lý ngay trong kiểm tra.
 Kiểm tra định kỳ ngày đối với trạm biến áp phân phối:

SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện

Trang 21 / 65


Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

 Máy biến áp: các thông số vận hành (Ua, Ub, Uc, Ia, Ib, Ic, I0); tình trạng vỏ máy, mức

dầu, hạt hút ẩm, sứ đầu vào, tiếng kêu.
 Thiết bị đóng cắt trung áp: FCO; LBFCO; DS; chống sét van; biến dòng, biến áp; sứ
cách điện.
 Thiết bị đóng cắt hạ áp: cầu dao cách ly; CB.
 Cáp lực, thanh dẫn; tình trạng các đầu tiếp xúc, đầu cáp; hệ thống tiếp đất; tủ điện; các
kết cấu khác; các kết cấu xây dựng, tình trạng vệ sinh trạm.
 Các hiện tượng bất thường khác.
 Các tồn tại đã xử lý ngay trong kiểm tra.
 Kiểm tra định kỳ đêm đối với trạm biến áp phân phối:
 Máy biến áp: các thông số vận hành (Ua, Ub, Uc, Ia, Ib, Ic, I0).
 Phát nóng đỏ mối nối, tiếp xúc (khi tắt hệ thống chiếu sáng).
 Tiếng phóng điện hoặc âm thanh bất thường trong trạm.
 Hệ thống chiếu sáng.
 Dẫn giải tất cả các hiện tượng bất thường.

 Các tồn tại đã xử lý trong kiểm tra.

Chapter 14 Công tác tổ chức thi công & Các biện pháp an toàn lao
động khi thi công:
1) Công tác tổ chức thi công:
- Sau chu kì kiểm tra lưới điện của công nhân nếu có ghi nhận vị trí cần sửa chữa thì Đội
QLLĐ sẽ lập phương án sửa chữa thường xuyên (Khảo sát ghi nhận vật tư cần sửa chữa).
- Đăng ký kế hoạch và lịch cắt điện để xử lý, sau đó chuyển phương án đến Đội trưởng
để xem xét và duyệt phương án, cuối cùng phương án chuyển về Phòng Kế hoạch vật tư để
xuất phiếu cung cấp vật tư.
- Khi hoàn thành thi công Đội QLLĐ phối hợp với Phòng Kỹ thuật để nghiệm thu hoàn
thành công trình.
2) Các biện pháp an toàn lao động khi thi công:
-

Tuân thủ theo 4 “Quy tắc vàng” :
 Kiểm tra sức khoẻ, hiểu rõ nội dung công việc.
 Kiểm tra hiện trường: cắt điện, thử điện, tiếp địa, treo biển báo.
 Kiểm tra trang bị bảo hộ lao động, mang dây da an toàn hai dây quàng khi làm việc trên
cao.
 Từ chối làm việc nếu không đảm bảo an toàn.

SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện

Trang 22 / 65


Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

- Khi nhận lệnh công tác, phiếu công tác, phiếu thao tác phải đọc kỹ lệnh công tác, phiếu

công tác, phiếu thao tác; nếu chưa rõ phải hỏi lại người ra lệnh.Nếu phát hiện có những sai sót
phải phản ánh ngay với người ra lệnh thao tác hoặc người viết phiếu thao tác.
- Quần áo phải gọn gàng, tay áo, ống quần phải buông và cài cúc, mũ bảo hộ phải được
cài quai chắc chắn xuống cằm, đi giầy bảo hộ lao động.Làm việc ở độ cao từ 3 mét trở lên phải
đeo dây lưng an toàn dù thời gian làm việc rất ngắn.
- Cấm tung ném dụng cụ, vật liệu.Vật nặng phải dùng puly và thừng thi công để kéo lên
hoặc hạ xuống.
- Cấm uống rượu, uống bia trước và trong lúc làm việc.Cấm hút thuốc trong lúc làm việc.
- Kiểm tra dây lưng an toàn và thang di động trước khi dùng.Các dụng cụ nhỏ cầm tay
phải chứa trong túi đựng dụng cụ có nắp đậy.
- Phải có rào chắn, biển báo và người cảnh giới ở phía dưới.Người phụ việc ở dưới đất
phải đội mũ BHLĐ và không được đứng, làm việc trong khu vực mà dụng cụ thi công có thể
rơi từ trên cao xuống.
- Khi làm việc trên lưới có cắt điện phải biết chắc chắn khu vực làm việc đã hoàn toàn
hết điện, các biện pháp kỹ thuật an toàn cần thiết đã được thực hiện.
- Không làm việc trên cao khi có mưa to nặng hạt, có gió tới cấp 6 (60  70 km/giờ) hoặc
có giông sét, thiếu ánh sáng.
- Những người làm việc trên cao phải tuân theo các mệnh lệnh và các biện pháp an toàn
mà người phụ trách hoặc cán bộ kỹ thuật chỉ dẫn. Khi thấy các biện pháp an toàn chưa được đề
ra cụ thể hoặc chưa đúng với quy trình kỹ thuật an toàn thì người thực hiện có quyền không
thực hiện.
- Phải đảm bảo trình tự thực hiện như sau:
 Đảm bảo đã cắt điện tại tuyến đường dây thi công.
 Treo biển báo nguy hiểm và có rào chắn trên đoạn đường đang thi công.
 Kiểm tra đảm bảo đầy đủ và an toàn đồ bảo vệ lao động.
 Kiểm tra xem đường dây còn điện hay không bằng sào thử điện.
 Đặt tiếp địa di động.
 Tiến hành lắp đặt thiết bị tại cột muốn lắp đặt.
3) Trình tự thực hiện phiếu công tác, phiếu thao tác:
 Trình tự cấp phiếu công tác, phiếu thao tác:

- Phiếu công tác (PCT) là giấy cho phép đơn vị công tác làm việc ở thiết bị điện, trong đó
quy định nơi làm việc, thời gian và điều kiện tiến hành công việc, thành phần đơn vị công
tác….
- PCT phải được lập xong trước thời gian dự kiến công tác ít nhất 24h và PCT phải có
chữ ký của người cấp phiếu công tác (CPCT) mới có giá trị thực hiện.

SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện

Trang 23 / 65


Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

- PCT phải được lập thành 02 bản: Người CPCT giao cả 02 bản cho người cho
phép.Người cho phép sau khi làm xong thủ tục cho phép làm việc sẽ giao lại 01 bản cho người
chỉ huy trực tiếp (CHTT).
- Các PCT sau khi viết xong phải được ghi chép thống kê vào Sổ theo dõi cấp PCT.PCT
đã được viết nhưng không thực hiện cũng phải được ghi vào cột ghi chú trong sổ: “Không thực
hiện”.
- Sau khi hoàn thành công việc, PCT của người CHTT giữ, được trả lại người cho phép
và sau đó được giao trả lại người CPCT (cà 2 bản) để kiểm tra, lưu giữ ít nhất 01 tháng (kể cả
những phiếu đã cấp nhưng không thực hiện).Trường hợp khi tiến hành công việc, nếu để xảy
ra sự cố hoặc tai nạn thì PCT phải được lưu giữ trong hồ sơ điều tra sự cố, tai nạn lao động của
đơn vị.
 Trình tự thực hiện phiếu công tác, phiếu thao tác:
- Các thành viên trong đơn vị công tác phải hiểu rõ nội dung công việc, nơi làm việc, các
biện pháp an toàn khi thi công, thành phần đơn vị công tác….
- Người CHTT phải có bậc an toàn từ 4 trở lên, hiểu rõ nội dung công việc.Tiến hành bàn
giao hiện trường với Đội Quản lý Vận hành khi đã được tiếp địa và phải kiểm tra lại nơi làm
việc trước khi bắt đầu làm việc.

- Người CHTT sẽ phân công công việc cho các thành viên trong đơn vị công tác và tiến
hành giám sát (hoặc cử ra người giám sát an toàn điện để giám sát).Các công việc phải được
tiến hành trong khu vực đã cắt điện và đã làm các biện pháp an toàn đầy đủ.
- Sau khi hoàn thành công việc, người CHTT phải tiến hành kiểm tra lại nơi làm
việc.Nếu không có vấn đề sẽ khoá PCT và ghi rõ thời gian khoá phiếu.Sau đó, người CHTT
báo cho Đội Quản lý Vận hành để trả điện.
- PCT sẽ được trả lại cho người cho phép và được lưu giữ ít nhất 01 tháng.

Chapter 15 Phương pháp xác định cực tính MBT 1 pha & Phương
pháp đo điện trở đất:
1. Phương pháp xác định cực tính MBT 1 pha:
- Nối một đầu cuộn sơ cấp với một đầu cuộn thứ cấp lại với nhau, đầu còn lại của cuộn
sơ và cuộn thứ mắc vào một vôn kế.Đặt một điện áp xoay chiều 220V hoặc 380V vào hai đầu
cuộn sơ cấp, khi đó vôn kế sẽ chỉ một trị số.
- Nếu trị số điện áp trên vôn kế lớn hơn điện áp đặt vào cuộn sơ cấp thì máy có tính cực
dương “+”.
- Nếu trị số điện áp
trên vôn kế nhỏ hơn điện áp
đặt vào cuộn sơ cấp thì máy
có tính cực âm “-“.

SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện

Trang 24 / 65


Báo cáo thực tập Tốt nghiệpĐơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

2. Cách đấu ghép MBT 1 pha:
Sau khi xây dựng lưới điện tùy theo cấp điện áp ta sẽ tiến hành lắp MBT vào cột hay

giàn, lắp đặt lần lượt LA, FCO, hệ thống đo đếm cầu giao tổng.Lần lượt đấu dây từ lưới xuống
LA, rồi FCO sau đó từ FCO đấu vào đầu MBT, từ MBT đấu dây đầy đủ, sau đó lắp hệ thông
đo đếm TI hạ thế rồi cuối cùng vào CB tổng ra lưới điện nhân dân.
3. Các thông số kỹ thuật MBT:
- Hiện nay các máy biến áp đang sử dụng trên lưới chủ yếu là của 3 hãng: TNĐ, EMN,
THIBIDI.
- Các thông số kỹ thuật của MBA quy định điều kiện kỹ thuật của MBA do nhà sản xuất
quy định. Dung lượng hay công suất định mức của MBA là công suất toàn phần đưa ra dây
quấn thứ cấp của MBA, tính bằng KVA.
- Điện áp dây sơ cấp định mức ( U1đm) là điện áp của dây quấn sơ cấp, tính bằng V hay
KV. Điện áp dây thứ cấp định mức là điện áp dây quấn thứ cấp tính bằng V hay KV.
- Dòng điện dây định mức sơ cấp và thứ cấp là dòng điện của dây quấn sơ cấp và thứ cấp
với công suất định mức của MBA, tính bằng A hay KA.
- Đối với MBA 1 pha : Sđm = Uđm. Iđm
- Đối với MBA 3 pha : Sđm = 1,73. Uđm. Iđm
- Tần số thông thường là 50Hz.
Ví dụ: MBT 1 pha 15KVA của hãng THIBIDI:
Tên hãng
Công suất
Loại
Điện áp
Tổ đấu dây
Tổn hao không tải P0 (W)
Dòng điện không tải I0 (%)
Tổn hao ngắn mạch ở 75 độ C Pk (W)
Điện áp ngắn mạch Uk (%)

THIBIDI
15KVA
ONAN (Dầu đối lưu tự nhiên,

không khí đối lưu tự nhiên)
12,7KV  (2x2,5%) -8,66/ 2x0,23
KV
I/I0
52
01
213
2  2,4

4. Phương pháp đo điện trở đất:
 Để đo điện trở đất, ta tiến hành theo 4 bước:
 Bước 1: Tách nơi cần đo ra khỏi hệ thống.
 Bước 2: Đấu dây theo sơ đồ đấu dây của từng loại máy.Khoảng cách giữa các cọc tuỳ
theo từng loại địa hình ít nhất là 5m.

SVTT: Phan Nguyễễn Ngọc Thiện

Trang 25 / 65


×