Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
TT
Danh mục
Ghi chú
I
Tập I: Báo cáo tóm tắt
Tập A4
II
Tập II:Báo cáo chính
Tập A4
III Tập III : Thiết kế cơ sở
Tập A4
1 Tập III-1: Thuyết minh thiết kế cơ sở
Tập A4
2 Tập III-2: Tập bản vẽ thiết kế cơ sở
Tập A3
IV Tập IV: Các báo cáo chuyên ngành
Tập A4
1 Tập IV-1: Báo cáo khảo sát địa hình ( Thuyết minh & bản vẽ)
Tập A4&A3
2 Tập IV-2: Báo cáo khảo sát địa chất
Tập A4
3 Tập IV-3: Báo cáo tổng mức đầu tư
Tập A4
V
Đĩa CD ghi toàn bộ hồ sơ dự án
Đơn vị Tư vấn: trang
01 cái
1
Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
Đơn vị Tư vấn: trang
2
Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
Đơn vị Tư vấn: trang
3
Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
MỤC LỤC
THUYỀT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
1
MỞ ĐẦU
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
Đơn vị thực hiện.
Nhân sự tham gia.
Thời gian thực hiện.
Những căn cứ để lập thiết kế cơ sở.
Các đối tượng công trình lập thiết kế cơ sở.
Sơ đồ hệ thống và sơ đồ khai thác vận hành dự án
2
PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT VÀ CÔNG
NGHỆ
2.1
1
2
3
4
5
6
Công trình chính
Phân tích lựa chọn phương án về loại công trình
Phân tích lựa chọn quy mô công trình và các thông số kỹ thuật
Phân tích lựa chọn phương án bố trí tổng thể công trình đầu mối
Dự kiến biện pháp khai thác tổng hợp công trình
Phân tích lựa chọn phương án kết cấu công trình
Phân tích lựa chọn phương án về biện pháp xử lý, gia cố nền, móng các
hạng mục công trình chính.
Các tính toán thủy lực, kết cấu và tính toán kiểm tra ổn định phương án
chọn.
7
2.2
1
2
Các công trình thứ yếu
Loại hình và số lượng các công trình thứ yếu
Tổng khối lượng các công trình thứ yếu
2.3
1
2
3
Hệ thống và các thiết bị cơ khí chủ yếu của dự án
Phân tích, lựa chọn loại và công suất các thiết bị cơ khí chính
Bố trí chung hệ thống thiết bị cơ khí.
Tổng hợp loại, số lượng, kinh phí toàn bộ thiết bị cơ khí chủ yếu.
2.4
Hệ thống và thiết bị điện của dự án
2.5
Hệ thống thiết bị quan trắc
2.6
Thiết kế kiến trúc
2.7
Thiết kế phòng chống cháy nổ
Đơn vị Tư vấn: trang
4
Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
3.
CÁC ĐIẾU KIỆN CUNG CẤP VẬT TƯ, THIẾT BỊ NGUYÊN VẬT
LIỆU, NĂNG LƯỢNG, DỊCH VỤ HẠ TẦNG CƠ SỞ
3.1
Tình hình vật liệu xây dựng.
3.2
Các điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị và nguyên vật liệu.
3.3
Các điều kiện cung cấp năng lượng.
3.4
Các điều kiện cung cấp dịch vụ hạ tầng.
4
TỔ CHỨC XÂY DỰNG
4.1
Dẫn dòng thi công công trình đầu mối
4.2
Biện pháp tiêu nước hố móng
4.3
Biện pháp xây dựng các công trình chính.
4.4
Các công trình tạm thời để thi công.
4.5
Tổ chức giao thông vận tải trong xây dựng.
4.6
Tổng mặt bằng công trường.
4.7
Tổng tiến độ
4.8
Nhu cầu nguồn lực chính để xây dựng.
5
KẾ LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1
Kết luận về mặt kỹ thuật và biện pháp thi công
5.2
Kiến nghị những việc cần giải quyết trong giai đoạn sau
Đơn vị Tư vấn: trang
5
Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
THUYỀT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
1
MỞ ĐẦU
1.1
Đơn vị thực hiện.
-
1.2
Tham gia lập dự án “ Hồ chứa nước Lổ Ân ” bao gồm các đơn vị:
Công ty Cổ phần Đầu tư XD phát triển cơ sở hạ tầng và Công nghệ P&L
Liên đoàn địa chất thủy văn - Địa chất công trình Miền nam.
Nhân sự tham gia.
Chuyên viên CC Dương Văn Bướm: P.Tổng giám đốc - điều hành chung.
KS Lê Anh Châu :
Chủ nhiệm đồ án.
KS Nguyễn Văn Hải:
Chủ nhiệm địa hình.
KS Vũ Hoàng Tuyên:
Chủ nhiệm địa chất.
KS Nguyễn Hửu Nam:
Chủ nhiệm Thuỷ văn, Thuỷ lợi, Kinh tế.
KS Trần Thúy Vinh:
Chủ nhiệm thi công, Dự toán.
Cùng các kỹ sư và kỹ thuật viên của Công ty Cổ phần P&L.
1.3
Thời gian thực hiện.
Từ tháng 12/.2006 đến tháng 6/.2007
1.4
Những căn cứ để lập thiết kế cơ sở.
- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Tuy Hoà đến năm 2020.
- Quy hoạch các công trình thủy lợi tỉnh Phú Yên.
- Quy chế QLĐT &XD ban hành kèm theo nghị định số 209/2004/NĐ-CP
ngày 16.12.2004 của Chính phủ.
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 285-2002.
- Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 171-2006 về thành phần, nội dung và khối
lượng lập các dự án đầu tư thủy lợi ban hành kèm theo quyết định số
3003/QĐ-BNN-KHCN ngày 17.10.2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- Căn cứ Thông báo số:548/TB-UB ngày 16/07/2004 của UBND tỉnh Phú Yên
về việc cho phép lập dự án nghiên cứu khả thi công trình: Hồ chứa nước Lổ ân –
huyện Tuy An – tỉnh Phú Yên.
- Căn cứ vào quyết định của Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn tỉnh Phú
Yên số: 160/QĐ-SNN, ngày 29 tháng 07 năm 2004 về việc chỉ định thầu tư vấn
khảo sát, lập dự án đầu tư xây dựng công trình dự án Hồ chứa nước Lỗ ân, thuộc
xã An Phú, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
- Hợp đồng kinh tế số:155/HĐ-XD, ngày 19 tháng 10 năm 2005 giữa Ban quản
lý Dự án Sở Nông nghiệp & PTNT Phú Yên với Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng Phát triển cơ sở hạ tầng và Công nghệ P &L về công tác tư vấn khảo sát xây
dựng và lập dự án đầu tư xây dựng công trình dự án Hồ chứa nước Lỗ ân.
Đơn vị Tư vấn: trang
6
Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
1.5
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
Các đối tượng công trình lập thiết kế cơ sở.
Để đảm bảo mục tiêu và nhiệm vụ của dự án, dự kiến cần xây dựng như
sau:
- Hồ chứa .
- Hệ thống công trình đầu mối.
- Hệ thống kênh tưới.
Toàn bộ hệ thống trên bao gồm các hạng mục công trình như sau:
+ Đập tạo hồ.
+ Công trình phòng chống lũ.
+ Cống lấy nước.
+ Nhà quản lý.
+ Đường quản lý.
+ Hệ thống kênh tưới kết hợp giao thông đồng ruộng.
1.6
Sơ đồ hệ thống và sơ đồ khai thác vận hành dự án
Đơn vị Tư vấn: trang
7
Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
Đơn vị Tư vấn: trang
8
Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
Đơn vị Tư vấn: trang
9
Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KT VÀ CÔNG NGHỆ
2.1
Công trình chính
1. Phân tích lựa chọn phương án về loại công trình
1.1
Hồ chứa:
Căn cứ vào tài liệu khí tượng thủy văn của trạm Tuy Hoà tỉnh Phú Yên, cho
thấy lượng mưa bình quân năm 1696.01mm là rất dồi dào, mặt khác lưu vực của
suối Lổ Ân tới vị trí tuyến công trình có diện tích 18,0km² tương đối lớn nên chọn
hình thức hồ chứa là loại Hồ điều tiết năm.
1.2
Đập:
Căn cứ vào các tài liệu thủy văn, địa hình, địa chất, tài nguyên nước của
khu vực, đồng thời so sánh về phương án kinh tế và kỹ thuật giữa hai
phương án đập đất tạo hồ chứa và đập dâng tạo hồ chứa :
- Về loại hình công trình đập dâng vừa tạo nguồn nước đồng thời kết
hợp là tràn xã lũ, đối với đập đất tạo hồ cần phải xây dựng thêm tràn xã lủ.
- Yêu cầu kỹ thuật thi công, xử lý nền móng, vật liệu xây dựng đối
với đập dâng đòi hỏi cao hơn đập đất.
- Giá thành xây dựng của đập dâng cao hơn đập đất được thể hiện ở
bảng sau :
TT
Hạng mục
Tổng mức ĐT XD CT
Chi phí xây dựng
Chi phí quản lý Dự án
Chi phí tư vấn đầu tư XD
Chi phí khác
Chi phí dự phòng
1
2
3
4
5
Đập đất - Tràn ngang
33,926,344,301
26,113,157,247
454,484,572
2,207,237,520
1,132,514,109
4,018,950,853
Đập dâng
40,364,825,268
31,639,009,606
540,645,739
2,404,479,271
1,184,256,181
4,596,434,471
Qua việc so sánh về kỹ thuật và kinh tế, đề nghị lựa chọn biện pháp
xây dựng công trình cho dự án là xây dựng “hồ chứa nước Lổ Ân bằng đập
đất’’.
1.3 Công trình phòng chống lủ:
Dựa vào điều kiện địa hình và địa chất của vùng tuyến, căn cứ vào điều
kiện vật liệu địa phương hiện có, ta chọn loại công trình phòng lủ là Tràn xã lủ.
1.4
Cống lấy nước:
Dựa vào điều kiện địa hình và địa chất của vùng tuyến, căn cứ vào điều
kiện vật liệu địa phương hiện có, ta chọn loại cống lấy nước là Cống ngầm có áp
nằm trong thân đập.
2. Phân tích lựa chọn quy mô công trình và các thông số kỹ thuật
Căn cứ vào yêu cầu và nhiệm vụ của dự án , trên các cơ sở các tiêu chuẩn
và quy phạp, quy định, sử dụng các phương pháp tính toán ta lựa chọn được quy
mô công trình và các thông số kỹ thuật như sau:
1.
Đập đất:
Đơn vị Tư vấn: trang
10
Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
2.
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
+ Cấp công trình:
Cấp 4.
+ Mức đảm bảo tưới:
P=75%.
+ Tần suất lưu lượng dẫn dòng:
P=10%
+ Cao trình đỉnh đập:
37.60
+ Chiều cao đập:
16.63m.
+ Chiều dài đập:
150m.
+ Bề rộng đỉnh đập:
5m.
+ Hệ số mái thượng lưu:
2.75 ÷ 3.0.
+ Hệ số mái hạ lưu:
2.5-2.75.
Tràn xả lũ:
+ Cấp công trình :
Cấp 4.
+ Tần suất lủ thiết kế:
P=1.5%.
+ Tần suất lủ kiểm tra:
P=0.5%.
+ Lưu lượng thiết kế :
456.15m³/s.
+ Cột nước TK trên tràn:
2.492m.
+ Lưu lượng kiểm tra :
616.276m³/s.
+ Hình thức tràn:
Tràn ngang, chảy tự do.
3. Phân tích lựa chọn phương án bố trí tổng thể công trình đầu mối
1.
Đập đất:
Đập đất là loại đập đất đồng dạng, mái thượng lưu gia cố đá lát, dưới là hai
lớp dăm sỏi và vải lọc địa kỹ thuật, mái hạ lưu trồng cỏ. Có bố trí cơ ở thượng hạ
lưu mái.
2.
Tràn xã lủ:
- Vị trí : Tràn đặt đầu đập bờ phải.
- Hình thức : Tràn ngang.
- Ngưỡng : Mặt cắt thực dụng; cao trình ngưỡng = MNDBT
- Bề rộng ngưỡng tràn:80m.
- Đường tháo :
+ Gồm 1 máng thu nước có chiều dài 80m, độ dốc máng 3%, đáy hình
thang có bề rộng từ 5m ÷ 20m, mặt cắt hình thang mái m =1,5.
+ Tiếp theo đoạn kênh tháo có chiều dài 56.5m, độ dố i=0,001, mặt cắt hình
chử nhật B=20m.
+ Cuối kênh tháo là dốc nước có chiều dài 75m, độ dốc i= 0,06, mặt cắt
hình chử nhật B=20m.
Đơn vị Tư vấn: trang
11
Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
+ Nối tiếp dốc nước là bể tiêu năng chiều dài Lrơi+Lbể =33.2m, có
P=2,95m. Sau bể tiêu năng là kênh hạ lưu dài 50m đến suối cũ. Có b = 30m;
h=4,8m; m = 1,5; i = 0,001.
3.
Cống lấy nước trong thân đập:
Cống được đặt bên vai trái đập với hình thức ống thép bọc BTCT M200,
van đóng mở loại van đĩa, đặt ở hạ lưu, cửa vào cống nối tiếp với đáy suối bằng
kênh dẫn thượng lưu, cửa ra nối tiếp với hệ thống kênh qua bể tiêu năng ở cuối
cống sau tháp van.
4. Dự kiến biện pháp khai thác tổng hợp công trình
Đối với dựa án này có quy mô vừa và nhỏ, nên khả năng để khai thác tổng
hợp là không lớn, trong dự án này chúng tôi có đề cập tới việc khai thác tiềm năng
mặt nước để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, đó là nuôi cá nước ngọt.
Mặt khác vị trí của công trình nằm gần trung tâm thành phố Tuy Hoà có thể lợi
dụng làm khu du lịch sinh thái.
5. Phân tích lựa chọn phương án kết cấu công trình
1.
Đập đất:
Đập được dự kiến chia làm 2 phương án:
Phương án A: Đập đất đồng chất, sử dụng đất khai thác tại bãi vật
liệu nằm đầu thôn Phú Liên. Sử dụng lớp 1/3 khối lượng của lớp đất 1a, và
lớp 1b, còn lớp 1 có chỉ tiêu dung trọng thấp nên không sử dụng.
Phương án B: Đập đất đá hổn hợp(vì khối lượng đắp đập ít khoảng
45000m³), tận dụng đất đá đào móng tràn để đắp (chất lượng đất này cần
được thí nghiệm đánh giá khi phương án được lựa chọn, trong giai đoạn
này thí nghiệm vật liệu chưa được đề cập tới), lõi chống thấm sử dụng đất
sét, khai thác tại bãi vật liệu mỏ sét huyện Tuy An có cự ly vận chuyển
khoảng 40km, các chỉ tiêu chính bãi vật liệu như sau:
Bảng 5-1: các chỉ tiêu chính của bãi vật liệu
TT
1
2
3
4
5
6
Các chỉ tiêu
Độ ẩm Wc (%)
Dung trọng khô γc (T.m3)
Đ6ọ đầm chặt k
Lực dính
C (KG.cm 2)
Góc ma sát trong ϕ (độ)
Hệ số thấm
K (cm.s)
Trị số
25.6
1.40
0,95
0.32
13O00’
4x10-5
2.
Tràn xã lủ:
- Đầu tràn bằng đá xây bọc BTCT M200, dốc nước và bể tiêu năng
bằng BTCT M200. Kênh hạ lưu BTCT M200 kết hợp rọ đá lưới thép .
Do lưu vực lớn, bụng hồ chứa nhỏ, là khu vực có lượng mưa cao và lưu lượng
lủ đến lớn, mặt khác địa hình tuyến dốc, hẹp, nên việc quyết định lựa chọn hình thức
tràn xã lủ ảnh hưởng tới quy mô công trình. Để đảm bảo hiệu quả kinh tế và kỹ thuật
chọn phương án xã lủ bằng tràn ngang (tràn máng bên).
Đơn vị Tư vấn: trang
12
Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
Lựa chọn khẩu độ tràn (Btràn) như sau:
Từ các lựa chọn về tuyến công trình đầu mối và qui mô hồ chứa nêu trên,
sau khi tính toán điều tiết lũ các phương án khẩu độ tràn được kết quả được trình
bày như ở bảng 5-2.
Để lựa chọn khẩu độ tràn tiến hành so sánh Btràn kinh tế, ở đây là so sánh
khối lượng và giá thành 02 hạng mục Đập đất và Tràn xả lũ, các hạng mục khác
(Cống, Kênh, Ngập lụt, công trình phụ trợ ... ) hầu như không thay đổi. Các thông
số chính của Đập đất và Đập tràn tương ứng như sau:
Bảng 5-2: Các thông số kỹ thuật chính của các phương án khẩu độ tràn
Stt
Đập tràn
Đập đất
Btràn (m)
Ho (m)
Qxả (m 3 .s)
Chiều cao
Chiều dài
1
60
2.92
449
17.12
154
2
80
2.43
456
16.63
150
3
100
2.11
460
16.35
152
Bảng 5-3: Tổng hợp khối lượng chính các phương án khẩu độ tràn
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Hạng mục
Đá đào
Đất đào
Đất đắp
BTCT M200
BT M100
Đá xây vữa M100
Đá lát
Dăm, cát lọc
Cốt thép
Vốn xây lắp
Đơn vị
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
Tấn
106 Đ
Đập đất +Đập tràn
B=60(m)
B=80(m)
B=100(m)
4756
106315
94350
5524
827
538
3237
2481
240
5201
105455
84405
5664
853
515
2814
2272
247
5982
117251
84588
6483
981
554
2730
2779
284
11.567
11.352
11.897
Từ việc so sánh ở trên lựa chọn khẩu độ tràn Btràn = 80m là kinh tế nhất.
6. Phân tích lựa chọn phương án về biện pháp xử lý, gia cố nền, móng
các hạng mục công trình chính.
1.
Đập đất:
Nền đập cả hai tuyến là nền đá, để đảm bảo sự ổn định cho đập, cần
bóc hết tầng phủ hửu cơ, sạn sỏi và đá phong hoá. Qua tài liệu địa chất
đánh giá nền có khả năng mất nước, nền xử lý khoan phụt chống thấm.
2.
Tràn xã lủ:
Tràn đặt trên nền đá, có độ ổn định cao nên không cần xử lý nền.
Đơn vị Tư vấn: trang
13
Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
3.
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
Cống lấy nước trong thân đập:
Toàn bộ cống đặt trên nền là đá phong hoá có độ ổn định, không gây lún
sụt, nên không cần xử lý.
7. Các tính toán lựa chọn phương án.
PHẦN 1- TÍNH TOÁN THUỶ VĂN
P1-1 . TỔNG QUAN
I- Điều kiện tự nhiên.
Suối Lỗ Ân là một nhánh nhỏ chảy theo hướng Tây bắc- Đông nam, nhập vào
sông Đà Rằng. Lưu vực suối Lỗ Ân nằm cách trung tâm Thành phố Tuy Hòa về phía Tây
bắc khoảng 11km, cách trung tâm xã An Phú về phía Tây nam khoảng 10km, cách đường
Quốc lộ 1 về hướng tây 6km theo đường chim bay. Diện tích lưu vực tính đến tuyến đập
hiện tại là 18,9km2, chiều dài 9.75km, chiều rộng bình quân 2km, tổng chiều dài suối
nhánh 4,025 km. Hai sườn của lưu vực là các đồi thoai thoải phủ bằng các cây hoang tạp
và mía. Dọc ven suối hầu hết là đất canh tác trồng mía, lúa và các loại cây hoa màu khác.
II- Tình hình tài liệu khí tượng thuỷ văn:
Lưu vực Suối Lỗ Ân có diện tích nhỏ, trên đó không có các trạm quan trắc khí
tượng thuỷ văn. Để tính toán dòng chảy, phải dựa vào tài liệu đo mưa và mượn dạng
phân phối dòng chảy của các lưu vực tương tự.
Về tài liệu khí tượng, trạm Tuy Hòa nằm gần khu vực nghiên cứu, có các điều
kiện tự nhiên tương tự và liệt tài liệu khí tượng thuỷ văn dài nên được chọn để tính cho
lưu vực suối Lỗ Ân.
Một số tài liệu khí t ượng thủy văn của trạm Tuy Hoà như sau:
1- Nhiệt độ : Nhiệt độ trung bình trong tháng dao động từ 23 o đến 29o. Chênh lệch
nhiệt độ trong ngày khá lớn, mùa khô khoảng 10oc, mùa mưa từ 7 - 8oc.
Nhiệt độ max, min và bình quân ngày tại trạm Tuy Hoà :
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
TTB
23
23.6
25.5
27.1
28.7
29.0
28.9
28.6
27.4
26.3
25.1
23.5
26.4
Tmax
31.6
34.3
36
39.2
40
39.4
38.3
38.4
38.4
35.5
34.1
30.4
40.0
Tmin
15.2
16.1
16.4
18.8
21.4
21.9
22.6
22.6
22.0
19.1
18.9
18.3
15.2
2) Độ ẩm không khí :(%)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
UTB
84
85
83
82
78
75
74
75
81
85
85
83
81
3) Bốc hơi: (mm)
- Bốc hơi hàng tháng (Trị số bình quân nhiều năm đo bằng ống Pitche)
Tháng 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11 12
năm
Zp(mm) 83.8
1323
72.7
92.5
101.2
139
165
168
167
Đơn vị Tư vấn: trang
100
70.6
76.5
86.7
14
Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
4) Số giờ nắng : (giờ)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
năm
STB
179.7
205.3
273.2
273.3
275.1
216.6
254.9
225.1
202.6
176.7
131.3
143
2556.8
5) Chế độ gió :
Chế độ gió ở Phú Yên có 2 hướng gió theo 2 mùa trong năm rõ rệt.
Lưu vực chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa:
- Gió mùa Đông Bắc từ tháng 10 đến tháng 03.
- Gió mùa Tây Nam từ tháng 04 đến tháng 09.
Tốc độ gió trung bình 2.1m/s.
Tốc độ gió trung bình tháng trong năm (m/s)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
năm
GTB
1.2
2.1
2
2
2.5
2.5
2.2
2.1
2.4
2.3
2.2
1.4
2.1
Tốc độ gió lớn nhất theo các tần suất như sau (không kể hướng) :
V50% = 18 m/s;
V4% = 36 m/s.
6) Mưa :
Tài liệu mưa năm của trạm Tuy Hoà đo được trong 38 năm như sau:
STT
Năm
1
2
6
7
8
9
10
1
1957
20.1
12.8
0.8
20.2
5.5
21.2
10.8
49.6
184.9
310.5
96.7
111.4
844.5
2
1958
70.6
12.8
95.6
65.1
90.1
23.4
100.6
106.4
137.2
655.6
11.6
24.3
1393.3
3
1959
35.3
1.1
33.8
6.9
38.6
29.9
32.9
82.1
165.5
259.3
222.7
306.5
1214.6
4
1960
36.0
89.3
2.1
1.0
46.8
36.0
54.7
29.1
266.5
372.1
738.5
94.3
1766.4
5
1961
67.7
14.2
27.6
99.5
128.3
72.7
25.2
40.8
71.5
361.6
300.4
89.2
1298.7
6
1962
189.2
42.4
13.4
17.6
168.8
184.0
52.6
36.8
203.5
702.0
305.3
64.5
1980.1
7
1963
21.0
15.3
6.2
1.9
2.2
0.0
0.0
45.1
211.0
329.7
271.0
96.3
999.7
8
1964
88.1
114.0
28.1
4.9
144.6
16.0
30.0
39.4
171.8
317.0
562.1
191.8
1707.8
Tháng
3
4
5
11
12
9
1965
44.0
16.3
14.8
20.5
28.7
26.7
9.8
96.2
154.7
473.5
255.8
435.2
1576.2
10
1966
61.9
7.8
6.2
16.9
50.1
7.3
49.2
54.9
126.3
595.1
185.7
293.2
1454.6
11
1967
174.5
23.4
24.5
110.5
38.5
73.9
89.5
43.9
49.3
195.8
271.5
123.6
1218.9
12
1968
15.3
19.9
6.5
90.6
33.4
79.9
29.7
36.9
119.8
345.7
187.9
34.5
1000.1
13
1969
131.7
2.3
4.6
27.4
15.3
37.9
27.5
15.5
260.0
375.9
211.2
154.2
1263.5
14
1970
124.2
4.0
5.6
33.3
33.2
52.1
48.0
20.6
64.4
729.9
112.9
219.3
1447.5
15
1971
62.5
13.1
76.4
43.2
88.4
28.4
17.3
48.8
129.1
230.5
673.2
106.6
1517.5
16
1972
15.2
5.8
10.5
66.6
12.2
31.8
25.8
14.3
91.8
318.9
421.8
202.0
1216.7
17
1973
65.7
71.3
44.8
6.4
13.8
11.0
146.1
50.7
92.5
398.1
651.8
40.9
1593.1
18
1974
15.9
3.0
9.0
67.6
104.4
11.4
5.4
32.7
181.9
213.9
207.0
339.0
1191.2
19
1975
64.2
69.6
43.7
6.2
13.5
10.7
142.7
49.5
90.3
388.7
636.5
39.9
1555.6
20
1976
24.0
59.6
1.4
0.7
31.2
24.0
125.1
167.7
161.8
658.1
478.0
50.0
1781.7
21
1977
18.9
11.4
12.5
2.3
35.8
13.2
36.1
13.2
914.5
290.9
677.9
32.6
2059.3
22
1978
48.9
35.7
0.2
37.0
199.9
91.7
129.6
69.4
109.0
250.2
309.4
91.7
1372.7
23
1979
55.0
1.2
0.5
42.5
96.0
138.9
12.1
15.1
155.0
398.2
530.7
131.4
1576.6
Đơn vị Tư vấn: trang
15
Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
24
1980
15.6
24.4
24.2
6.6
250.7
97.4
68.0
94.7
381.1
887.7
542.9
128.2
2521.5
25
1981
80.9
15.3
0.7
20.5
72.0
74.7
29.3
2.5
390.7
1217.7
733.1
345.9
2983.3
26
1982
50.3
9.0
175.5
5.7
125.4
97.5
17.5
26.5
125.0
330.0
257.0
51.5
1270.9
27
1983
31.5
0.0
7.9
0.0
44.3
98.3
26.5
124.9
176.4
746.0
792.1
76.4
2124.3
28
1984
32.2
5.4
5.0
3.7
58.1
82.3
23.1
17.7
310.2
462.9
382.1
83.8
1466.5
29
1985
63.6
8.0
3.2
65.7
171.8
5.9
6.4
11.8
297.1
343.2
872.8
237.1
2086.6
30
1986
56.8
27.0
2.0
4.9
69.0
83.2
0.1
57.7
243.9
471.8
281.9
516.8
1815.1
31
1987
19.9
29.1
2.2
30.7
31.7
26.1
11.9
42.4
129.1
133.5
1079.2
76.5
1612.3
32
1988
42.2
34.6
5.8
8.5
14.4
55.3
99.4
1.7
330.9
611.1
714.6
54.2
1972.7
33
1989
34.1
14.5
156.2
2.2
50.6
58.6
88.8
55.7
258.9
592.9
227.6
84.1
1624.2
34
1990
11.8
0.0
21.2
62.1
48.2
153.0
49.6
168.7
209.9
1311.1
512.0
141.3
2688.9
35
1991
29.1
34.4
103.0
141.3
44.0
35.8
17.7
96.2
539.9
494.1
270.4
67.0
1872.9
36
1999
102.4
43.9
4.9
96.1
71.3
16.1
1.1
6.8
124.5
758.7
556.2
908.4
2690.4
37
2000
159.9
45.8
28.6
59.3
360.3
52.2
46.1
84.7
329.9
746.0
750.1
325.1
2988.0
38
2001
44.4
25.8
230.9
62.2
55.7
30.2
2.7
91.9
140.0
522.6
426.3
68.0
1700.7
Tổng cộng
2225
964
1240
1358
2887
1989
1689
2043
18801
16718
58.54
25.36
32.64
35.75
75.97
52.34
44.44
53.75
494.75
439.94
6437
169.3
9
64449
Trung bình
8100
213.1
5
1696.01
Mưa là yếu tố chính của khí hậu thuỷ văn, một trong những thành phần của cán
cân nước. Phú Yên có một nhiệt độ cao, thì mưa là nhân tố quan trọng, chi phối thời vụ
cơ cấu cây trồng, năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp.
Theo tài liệu của trạm Tuy Hoà đo trong 38 năm, lượng mưa năm bình quân là
1696.01 mm; năm max là 2988.0 mm và năm min là 844.5 mm.
Công thức tính các đặc trưng thống kê :
1. Giá trị bình quân:
XTB =
∑X
i
n
2. Hệ số phân tán:
∑ (K
Cv =
i
− 1) 2
n −1
Trong đó : Ki =
Xi
X TB
3. Hệ số thiên lệch:
Cs =
∑ (K
i
− 1) 3
(n − 3)C v
3
BẢNG TÍNH TẦN SUẤT MƯA NĂM
TT
Năm
Xi
XiTT
Ki=Xi/XTB
1
2
3
4
5
6
1957
1958
1959
1960
1961
1962
844.500
1393.300
1214.600
1766.400
1298.700
1980.100
2988.000
2983.300
2690.400
2688.860
2521.500
2124.300
1.762
1.759
1.586
1.585
1.487
1.253
Ki-1
0.762
0.759
0.586
0.585
0.487
0.253
Đơn vị Tư vấn: trang
(Ki-1)2
(Ki-1)3
P=m/(n+1)%
0.580
0.576
0.344
0.343
0.237
0.064
0.442
0.437
0.202
0.201
0.115
0.016
2.564
5.128
7.692
10.256
12.821
15.385
16
Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
TT
Năm
Xi
XiTT
Ki=Xi/XTB
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
Tổng
1963
1964
1965
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1998
1999
2000
2001
999.700
1707.800
1576.200
1454.600
1218.900
1000.100
1263.500
1447.500
1517.500
1216.700
1593.100
1191.200
1555.600
1781.700
2059.300
1372.700
1576.600
2521.500
2983.300
1270.900
2124.300
1466.500
2086.600
1815.100
1612.300
1972.700
1624.160
2688.860
1872.900
2690.400
2988.000
1700.700
XTB =
2086.600
2059.300
1980.100
1972.700
1872.900
1815.100
1781.700
1766.400
1707.800
1700.700
1624.160
1612.300
1593.100
1576.600
1576.200
1555.600
1517.500
1466.500
1454.600
1447.500
1393.300
1372.700
1298.700
1270.900
1263.500
1218.900
1216.700
1214.600
1191.200
1000.100
999.700
844.500
1696.014
1.230
1.214
1.168
1.163
1.104
1.070
1.051
1.042
1.007
1.003
0.958
0.951
0.939
0.930
0.929
0.917
0.895
0.865
0.858
0.853
0.822
0.809
0.766
0.749
0.745
0.719
0.717
0.716
0.702
0.590
0.589
0.498
38.000
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
Ki-1
0.230
0.214
0.168
0.163
0.104
0.070
0.051
0.042
0.007
0.003
-0.042
-0.049
-0.061
-0.070
-0.071
-0.083
-0.105
-0.135
-0.142
-0.147
-0.178
-0.191
-0.234
-0.251
-0.255
-0.281
-0.283
-0.284
-0.298
-0.410
-0.411
-0.502
0.000
(Ki-1)2
(Ki-1)3
P=m/(n+1)%
0.053
0.046
0.028
0.027
0.011
0.005
0.003
0.002
0.000
0.000
0.002
0.002
0.004
0.005
0.005
0.007
0.011
0.018
0.020
0.021
0.032
0.036
0.055
0.063
0.065
0.079
0.080
0.081
0.089
0.168
0.169
0.252
3.581
0.012
0.010
0.005
0.004
0.001
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
-0.001
-0.001
-0.002
-0.003
-0.003
-0.006
-0.007
-0.013
-0.016
-0.017
-0.022
-0.023
-0.023
-0.026
-0.069
-0.069
-0.127
1.018
17.949
20.513
23.077
25.641
28.205
30.769
33.333
35.897
38.462
41.026
43.590
46.154
48.718
51.282
53.846
56.410
58.974
61.538
64.103
66.667
69.231
71.795
74.359
76.923
79.487
82.051
84.615
87.179
89.744
92.308
94.872
97.436
Kết quả tính tần suất kinh nghiệm:
n(năm)
38
Các thông số thống kê
KP
X (mm)
Cv
Cs
50%
75%
TB
50%
75%
0.311
0.966
0.96
0.77
1696.01
1624.781
1312.715
Sử dụng phương pháp vẽ đường tần suất lý luận theo Pearson III, “ Theo chương
trình vẽ đường tần suất Pearson III and lognormal distribution” với sự chỉnh lý đường
tần suất lý luận phù hợp với đường tần suất kinh nghiệm cho các giá trị làm cơ sở để tính
toán như sau:
Đơn vị Tư vấn: trang
17
Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
n
(năm)
38
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
Các thông số thống kê
X (mm)
Cv
Cs
TB
50%
75%
0.3
3Cv
1696.01
1621.42
1326.40
a/Phân phối lượng mưa bình quân nhiều năm:
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Cả năm
XTB(mm)
58.54
25.36
32.64
35.7
5
75.97
52.34
44.44
53.7
5
213.15
494.75
439.94
169.39
1696.01
Ki
0.035
0.015
0.019
0.021
0.045
0.031
0.026
0.032
0.126
0.292
0.259
0.100
1.000
X50%(mm)
55.9
7
24.24
31.20
34.17
72.63
50.03
42.49
51.39
203.78
472.99
420.59
161.94
1621.42
Đơn vị Tư vấn: trang
18
Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
b/ Mưa lủ: Trị số mưa 1 ngày max:
Đơn vị Tư vấn: trang
19
Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
Tài liệu mưa ngày max của trạm Tuy Hoà đo được trong 38 năm như sau:
Năm
Mưa ngày(mm)
Năm
Mưa ngày(mm)
Năm
Mưa ngày(mm)
Năm
Mưa ngày(mm)
Năm
Mưa ngày(mm)
1957
67.20
1965
136.40
1973
211.20
1982
144.90
1990
361.10
1958
1959
1960
1961
205.80 73.00 190.10 69.20
1966
1967
1968
1969
110.80 90.00 59.90 79.70
1974
1976
1977
1978
89.20 205.20 438.40 128.50
1983
1984
1985
1986
394.20 135.90 214.80 217.00
1991
1998
1999
2000
199.70 180.30 198.30 174.80
1962
1963
1964
131.80 60.20 92.50
1970
1971
1972
151.60 112.70 55.10
1979
1980
1981
124.50 251.70 364.30
1987
1988
1989
296.00 551.50 191.10
2001
217.10
Theo tài liệu của trạm Tuy Hoà đo trong 38 năm, lượng mưa ngày max bình quân
là 183.57 mm; ngày max là 551.5 mm và ngày min là 55.1 mm.
Công thức tính các đặc trưng thống kê :
1. Giá trị bình quân:
XTB =
∑X
i
n
2. Hệ số phân tán:
∑ (K
Cv =
i
− 1) 2
n −1
Trong đó : Ki =
Xi
X TB
3. Hệ số thiên lệch:
Cs =
∑ (K
i
− 1) 3
(n − 3)C v
3
BẢNG TÍNH TẦN SUẤT MƯA NGÀY MAX
TT
Năm
Xi
XiTT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1957
1958
1959
1960
1961
1962
1963
1964
1965
1966
1967
67.200
205.800
73.000
190.100
69.200
131.800
60.200
92.500
136.400
110.800
90.000
551.500
438.400
394.200
364.300
361.100
296.000
251.700
217.100
217.000
214.800
211.200
Ki=Xi/XTB
3.004
2.388
2.147
1.985
1.967
1.612
1.371
1.183
1.182
1.170
1.151
Ki-1
2.004
1.388
1.147
0.985
0.967
0.612
0.371
0.183
0.182
0.170
0.151
Đơn vị Tư vấn: trang
(Ki-1)2
(Ki-1)3
P=m/(n+1)%
4.017
1.927
1.317
0.969
0.935
0.375
0.138
0.033
0.033
0.029
0.023
8.052
2.675
1.511
0.954
0.904
0.230
0.051
0.006
0.006
0.005
0.003
2.564
5.128
7.692
10.256
12.821
15.385
17.949
20.513
23.077
25.641
28.205
20
Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
TT
Năm
Xi
XiTT
Ki=Xi/XTB
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
Tổng
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1998
1999
2000
2001
59.900
79.700
151.600
112.700
55.100
211.200
89.200
205.200
438.400
128.500
124.500
251.700
364.300
144.900
394.200
135.900
214.800
217.000
296.000
551.500
191.100
361.100
199.700
180.300
198.300
174.800
217.100
XTB=
205.800
205.200
199.700
198.300
191.100
190.100
180.300
174.800
151.600
144.900
136.400
135.900
131.800
128.500
124.500
112.700
110.800
92.500
90.000
89.200
79.700
73.000
69.200
67.200
60.200
59.900
55.100
183.571
1.121
1.118
1.088
1.080
1.041
1.036
0.982
0.952
0.826
0.789
0.743
0.740
0.718
0.700
0.678
0.614
0.604
0.504
0.490
0.486
0.434
0.398
0.377
0.366
0.328
0.326
0.300
38.000
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
Ki-1
(Ki-1)2
(Ki-1)3
P=m/(n+1)%
0.121
0.118
0.088
0.080
0.041
0.036
-0.018
-0.048
-0.174
-0.211
-0.257
-0.260
-0.282
-0.300
-0.322
-0.386
-0.396
-0.496
-0.510
-0.514
-0.566
-0.602
-0.623
-0.634
-0.672
-0.674
-0.700
0.000
0.015
0.014
0.008
0.006
0.002
0.001
0.000
0.002
0.030
0.044
0.066
0.067
0.080
0.090
0.104
0.149
0.157
0.246
0.260
0.264
0.320
0.363
0.388
0.402
0.452
0.454
0.490
14.270
0.002
0.002
0.001
0.001
0.000
0.000
0.000
0.000
-0.005
-0.009
-0.017
-0.018
-0.022
-0.027
-0.033
-0.058
-0.062
-0.122
-0.132
-0.136
-0.181
-0.219
-0.242
-0.255
-0.304
-0.306
-0.343
11.911
30.769
33.333
35.897
38.462
41.026
43.590
46.154
48.718
51.282
53.846
56.410
58.974
61.538
64.103
66.667
69.231
71.795
74.359
76.923
79.487
82.051
84.615
87.179
89.744
92.308
94.872
97.436
Kết quả tính tần suất kinh nghiệm:
n
(năm)
38
Các thông số thống kê
Kp
Cv
Cs
0.5%
1%
1.50%
2%
5%
10%
0.62
1.42
3.41
3.05
2.86
2.68
2.20
1.82
403.6
7
334.67
Xnp (mm)
625.16
559.13
525.91 492.69
Đơn vị Tư vấn: trang
21
Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
Sử dụng phương pháp vẽ đường tần suất lý luận theo Pearson III “ Theo chương
trình vẽ đường tần suất Pearson III and lognormal distribution”, với sự chỉnh lý phù hợp
với đường tần suất kinh nghiệm cho các giá trị tính toán như sau:
n(năm)
38
Thông số thống kê
Cv
Cs
0.73
3Cv
Xnp (mm)
0.5%
1%
1.50%
2%
783.97 680.22 620.58 578.76
Đơn vị Tư vấn: trang
5%
10%
448.36
352.68
22
Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
Đơn vị Tư vấn: trang
23
Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
Đơn vị Tư vấn: trang
24
Thuyết minh TK cơ sở– CT HT TL hồ chứa nước Lổ Ân
Giai đoạn Lập Dự án Đầu tư XD Công trình
III- Hệ thống sông suối:
Hệ thống suối Lổ Ân gồm 5 nhánh suối nhỏ với tổng chiều dài 4,025km, hơp lại
tạo thành tạo thành Suối chính Lỗ Ân dài 9.75 km tính đến tuyến đập cũ, suối chính Lỗ
Ân và các phụ lưu (từ hai phía) đều có lòng suối hẹp, độ dốc tương đối lớn. Diện tích lưu
vực tính cho các phương án như sau:
- Tuyến I : Cách vị trí đập cũ 400m về phía thượng lưu, diện tích lưu vực tương
ứng là 18.4 km2.
- Tuyến II : Cách vị trí tuyến I là 230 về phía hạ lưu. Diện tích lưu vực tương ứng
là 18.7 km2.
Các đặc trưng thuỷ lý địa hình của lưu vực như sau:
Stt
Đặc trưng
Đơn vị
Tuyến I
Tuyến II
1
Diện tích lưu vực F
Km2
18.4
18.7
2
Chiều dài suối chính Ls
km
9.25
9.48
3
Tổng chiều dài suối nhánh Σl
km
4.025
4.025
4
Chiều dài sườn dốc bình quân Ld
km
1.7
1.7
5
Độ dốc bình quân suối chính Js
‰
32.43
32.43
6
Độ dốc bình quân sườn dốc Jd
‰
141.17
141.17
Đơn vị Tư vấn: trang
25