Tải bản đầy đủ (.pptx) (50 trang)

bai giang quy hoach NTTS cap tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.28 MB, 50 trang )

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG
THỦY SẢN VEN BIỂN CẤP TỈNH

TS. Nguyễn Thanh Hải
Viện Kinh tế và Quy hoạch thủy sản


NỘI DUNG
1. TỔNG QUAN NTTS VIỆT NAM
2. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NTTS VEN BIỂN CẤP TỈNH
3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP QH NTTS Ở VIỆT NAM
4. KHÓ KHĂN TRONG LẬP, TRIỂN KHAI QUY HOẠCH
5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH KHẢ THI CỦA
QUY HOẠCH


TỔNG QUAN NTTS VIỆT NAM
I. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC


Ngành TS Việt Nam trong hơn 10 năm qua đã có
bước phát triển vượt bậc, trở thành một trong
những nước có tốc độ phát triển TS nhanh nhất
thế giới.



NTTS có tốc độ phát triển nhanh hơn và đóng
góp phần quan trọng cả về sản lượng và giá trị
XK cũng như tạo công ăn việc làm cho người
dân, đặc biệt là vùng nông thôn ven biển.




TỔNG QUAN NTTS VIỆT NAM
I. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢ C
- Sản

lượng NTTS năm 2014 đạt trên 3,3trt;
DT NTTS đạt trên 1,2 triệu ha.

- KNXKTS

năm 2014 đã đạt tới 7,7tỷ USD,
đứng thứ 4 trên toàn cầu về XK TS, chiếm
6-7% KNXK của cả nước.


TỔNG QUAN NTTS VIỆT NAM
I. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢ C
.SL

cá tra nuôi đạt trên 1,2trt, là nước
đứng đầu thế giới về nuôi loài cá này.

.SL tôm
.XKTS
.Thị

nuôi trên 661.000 tấn.

đứng thứ 4 trên thế giới.


trường thủy sản đã mở rộng tới 165
nước và các vùng lãnh thổ.


TỔNG QUAN NTTS VIỆT NAM
I. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢ C
Kết quả NTTS cả nước năm 2014
TT

DANH MỤC

Đvt

1
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6

Diện tích NTTS
Sản lượng nuôi trồng, trong đó
Tôm nước lợ
Cá biển
Nhuyễn thể
Rong biển
Tôm càng xanh

Cá tra

Ha
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn

Năm 2014
1.210.000
3.339.000
670.000
33.000
184.000
7.600
5.700
1.213.000


TỔNG QUAN NTTS VIỆT NAM
I. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
.NTTS

đã tạo ra nhiều mặt hàng có sức cạnh
tranh cao, xuất khẩu sang nhiều thị trường trong
khu vực và thế giới, mang lại giá trị KNXK
ngày càng lớn.


.Nhiều

loài thủy sản được nuôi ở những vùng
sinh thái khác nhau; cơ cấu loài nuôi luôn có sự
thay đổi do được bổ sung liên tục qua các năm.


TỔNG QUAN NTTS VIỆT NAM
I. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC


Các thủy vực nước ngọt, đối tượng nuôi
chính là cá tra, TCX và các loài cá nước
ngọt truyền thống…



Hai đối tượng nuôi chủ lực là cá tra và tôm
mặn lợ hàng năm có sản lượng chiếm
khoảng 60% trong tổng sản lượng thủy sản
nuôi trồng của cả nước.


TỔNG QUAN NTTS VIỆT NAM
I. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
.Hoạt

động NTTS đã tạo việc làm, phát
triển KT-XH, nhất là đối các địa phương

ven biển, hải đảo.

.Theo

ước tính có khoảng 4,5 triệu người
có liên quan đến hoạt động TS, trong đó có
khoảng 50% có thu nhập chính từ hoạt
động TS.


TỔNG QUAN NTTS VIỆT NAM
I. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
 Nguyên nhân:
- Tiềm năng phát triển thủy sản lớn.
- Định hướng phát triển phù hợp.
- Đầu tư của nhà nước và nhân dân.
- Chỉ đạo điều hành, xác định là ngành kinh
tế quan trọng, mũi nhọn.
- Hoạt động xúc tiến thương mại, mở rộng thị
trường tiêu thụ đẩy mạnh,…


TỔNG QUAN NTTS VIỆT NAM
1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC


Nguyên nhân:

- Đã tạo được nhiều loại giống có giá trị, nhập
chuyển giao thành công nhiều giống loài.

- Công nghệ nuôi ngày càng phát triển, phổ biến là
các hình thức nuôi QCCT, BTC, TC với quy mô
công nghiệp.
- Trình độ người nuôi cũng được nâng cấp để đáp
ứng được công nghệ mới.


TỔNG QUAN NTTS VIỆT NAM
2. KHÓ KHĂN, TỒN TẠI
- Chưa có định hướng tốt cho phát triển nuôi,
trồng các đối tượng chủ lực và các thủy vực có
tiềm năng lớn
Ví dụ: Cá biển.
Cá tra.
Cá rô phi.
Tôm càng xanh.
Cá nước lạnh


TỔNG QUAN NTTS VIỆT NAM
2. KHÓ KHĂN, TỒN TẠI
- Nhiều nơi còn phát triển tự phát, chưa tuân
thủ quy hoạch hoặc quy hoạch chưa theo kịp
tiến độ phát triển.
+ Lập quy hoạch chậm.
+ Kinh phí thực hiện hạn chế.
+ Công tác tổ chức thực hiện, giám sat quy
hoạch chưa được quan tâm.
+ Chuyển đổi quá nhanh,quá nóng ở nhiều nơi.



TỔNG QUAN NTTS VIỆT NAM
2. KHÓ KHĂN, TỒN TẠI
- Cơ

sở hạ tầng phục vụ cho NTTS còn
yếu kém, chưa đáp ứng yêu cầu phát
triển, nhất là hạ tầng thủy lợi.

+ Vốn đầu tư hạ tầng cơ sở nhìn chung còn thiếu.
+ Nhu cầu thủy lợi lớn, song đầu tư hạn chế.
+ Các dự án chậm triển khai thực hiện.


TỔNG QUAN NTTS VIỆT NAM
2. KHÓ KHĂN, TỒN TẠI
- Hàm lượng khoa học-công nghệ trong các sản
phẩm và kết quả sản xuất thủy sản còn thấp
+ Nhiều đối tượng SX giống trong nước chưa đáp ứng
được nhu cầu SX.
+ Tình trạng dịch bệnh thủy sản;
+ Khả năng áp dụng công nghệ nuôi tiên tiến;
+ Các kết quả nghiên cứu xây dựng công nghệ nuôi còn
ít.


TỔNG QUAN NTTS VIỆT NAM
2. KHÓ KHĂN, TỒN TẠI
- Công nghiệp sản xuất thức ăn thủy sản, các
CPSH, hóa chất xử lý môi trường nuôi ít được

quan tâm nghiên cứu và đưa vào sản xuất.
+ Chất lượng và giá thức ăn thủy sản cao và thường
xuyên biến động.
+ Các loại chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý môi
trường trong NTTS hầu hết được nhập khẩu.
+ Sử dụng tùy tiện.


TỔNG QUAN NTTS VIỆT NAM
2. KHÓ KHĂN, TỒN TẠI
- Công tác khuyến ngư và thú y thủy sản
chưa đủ mạnh, yếu kém cả về năng lực,
kinh nghiệm, kiến thức, nhất là ở tuyến cơ
sở.
+ Cán bộ khuyến ngư thủy sản vừa thiếu về số
lượng vừa yếu về trình độ.
+ Khuyến ngư mang tính chất rải đều không có
trọng tâm.


TỔNG QUAN NTTS VIỆT NAM
2. KHÓ KHĂN, TỒN TẠI
- Công

tác tổ chức sản xuất còn nhiều lúng túng
và hạn chế

+ Các mô hình liên kết sản xuất chủ yếu do tự nguyện
(mô hình HTX, THT), các hộ sản xuất thường quy mô
nhỏ lẻ, manh mún, do đó rất khó khăn cho việc kiểm tra,

kiểm soát.
+ Việc liên kết giữa sản xuất và chế biến tiêu thụ chưa
chặt chẽ, chưa có những quy định rõ ràng,… dẫn đến việc
đầu tư hạn chế và sản xuất thiếu tính ổn định, bền vững.


TỔNG QUAN NTTS VIỆT NAM
2. KHÓ KHĂN, TỒN TẠI
- Công tác quản lý nhà nước còn nhiều bất cập

+ Quản lý môi trường NTTS còn rất yếu; việc phối hợp các
ngành hầu như chưa thực hiện.
+ Hoạt động cảnh báo môi trường còn nhiều hạn chế.
+ Các quy định và các quy chế quản lý sản phẩm, giống,
vùng nuôi tạo sản phẩm ATVSTP chậm được ban hành.
+ Vấn đề truy suất nguồn gốc sản phẩm thủy sản thực
hiện còn nhiều hạn chế.


TỔNG QUAN NTTS VIỆT NAM
2. KHÓ KHĂN, TỒN TẠI
- Sự phát triển NTTS vẫn còn những yếu tố bất
cập, rủi ro cao và không bền vững
+ Nghề cá nước ta mang đặc thù của một nghề cá
nhân dân, quy mô nhỏ lẻ, quản lý theo ngư hộ, đầu
tư ít cho công nghệ và môi trường, tính tuân thủ
pháp luật và quy hoạch “lỏng lẻo”.
+ Các cộng đồng làm nghề NTTS nhìn chung còn
nghèo



TỔNG QUAN NTTS VIỆT NAM
3. THỜI CƠ VÀ NHỮNG THUẬN LỢI
- Thủy sản được xác định là ngành kinh tế
mũi nhọn trong sự nghiệp phát triển đất
nước.
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi và tiềm năng
nguồn lợi thủy sản đa dạng phong phú là cơ
sở cho phát triển các lĩnh vực thủy sản.


TỔNG QUAN NTTS VIỆT NAM
3. THỜI CƠ VÀ NHỮNG THUẬN LỢI
- Thị trường rộng lớn, giá cả biến động theo
xu hướng tăng.
- Công nghệ phát triển nhanh để áp dụng
vào SX.
- Nguồn nhân lực dồi dào, có kinh nghiệm
thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thủy sản.


TỔNG QUAN NTTS VIỆT NAM
4. NGUY CƠ VÀ THÁCH THỨC
- Xung

đột trong sử dụng tài nguyên đất, nước
với các ngành KT khác.
- Môi trường có xu thế xấu đi do ô nhiễm.
- Các HST bị thu hẹp do các hoạt động của con
người.

- Tác động của BĐKH.
- DT khai thác để NTTS gần đạt đến ngưỡng, nếu
không áp dụng công nghệ mới sẽ khó nâng cao
NS, SL.


TỔNG QUAN NTTS VIỆT NAM
4. NGUY CƠ VÀ THÁCH THỨC
Cạnh tranh thị trường, tình hình phức tạp ở
Biển Đông.
 Giá đầu vào luôn có xu thế nâng cao.
 Phải cạnh tranh với các nước có công nghệ
SX cao chính là thách thức về tiêu thụ sản
phẩm.
 Trình độ người tham gia NTTS thấp, khó
khăn trong việc áp dụng công nghệ mới.



TỔNG QUAN NTTS VIỆT NAM
4. NGUY CƠ VÀ THÁCH THỨC
Hệ thống văn bản còn thiếu, hiệu lực quản
lý chưa cao.
 Vốn đầu tư hạn chế.
 Tổ chức liên kết trong sản xuất, quản lý
còn nhiều bất cập,…




×