ĐỀ THI HÓA HỌC CẤP 3-11
[<br>]
Kim loại M tác dụng với dung dịch loãng sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro qua oxit của
kim loại N nung nóng. Oxit này bị khử cho kim loại N. M và N có thể là cặp kim loại nào sau đây:
A. Thuỷ ngân và kẽm.
B. Kẽm và đồng.
C. Đồng và bạc.
D. Đồng và chì.
[<br>]
Hãy chọn câu sai trong các câu sau:
A. Số ml ancol etylic có trong 100ml dung dịch ancol gọi là độ ancol.
B. Số ml ancol etylic có trong 100ml hỗn hợp ancol với nước gọi là độ ancol.
C. Khi cho 1 mol ancol tác dụng với Na dư, số mol sinh ra bằng 1/2 số mol ancol thì ancol có
một nhóm –OH.
D. Khi cho 1 mol ancol tác dụng với Na dư, số mol bằng 1/2 số mol ancol thì ancol đó có 2
nhóm –OH.
[<br>]
Cho 4,4g hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm thổ kề cận nhau tác dụng với dung dịch HCl dư cho 3,36
lít khí hiđro (ở đktc).Hai kim loại đó là:
A. Ca và Sr
B. Be và Mg
C. Mg và Ca
D. Sr và Ba.
[<br>]
Để phân biệt các este riêng biệt: vinyl axetat, ankyl fomiat, metyl acrylat, ta có thể tiến hành theo
trình tự nào sau đây?
A. Dùng dung dịch NaOH, đun nhẹ, dùng dung dịch brom, dùng dung dịch loãng.
B. Dùng dung dịch NaOH, dùng dung dịch trong , dùng dung dịch brom.
C. Dùng dung dịch trong , dùng dung dịch brom, dùng dung dịch loãng.
D. Tất cả đều sai
[<br>]
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức tổng quát . Thành phần phần trăm về
khối lượng của N trong X là 15,7303% và của O trong X là 35,955%. Biết X tác dụng với HCl chỉ
tao ra muối (R là gốc hiđrocacbon) và tham gia phản ứng trùng ngưng. X có thể
có công thức cấu tạo nào sau đây?
A.
B.
C.
D. A và B đúng.
[<br>]
X và Y là 2 axit no đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 9,2g X và 12g Y tác
dụng hết với Na thu được 4,48 lít (đktc). Công thức phân tử của hai axit là:
A. và
B. và
C. và
D. Kết quả khác.
[<br>]
Một poliancol no X số nhóm OH bằng số nguyên tử cacbon với xấp xỉ 10% hiđro theo khối lượng.
Đun nóng X với chất xúc tác thích hợp để tách nước thì thu được chất hữu cơ Y có:
Kết luận nào dưới đây là hợp lí nhất?
A. Y là
B. X là glixerol
C. Y là
D. X và Y là hai chất đồng đẳng.
[<br>]
Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được và có tổng khối lượng là 25,2g.
Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch dư, thu được 45g kết tủa. Công thức phân tử
của X là:
A.
B.
C.
D.
[<br>]
Một hỗn hợp gồm một ankan X và một ankem Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và số
mol. m gam hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch brom 20%. Đốt cháy hoàn toàn m
gam hỗn hợp trên thu được 0,6 mol X và Y có công thức phân tử là:
A. và
B. và
C. và
D. Kết quả khác.
[<br>]
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon X, Y mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được
22,4 lít (đktc) và 25,2g X và Y là công thức phân tử nào sau đây:
A. và
B. và
C. và
D. và
[<br>]
Trộn lít dung dịch axit mạnh (pH = 5) với lít kiềm mạnh (pH = 9) theo tỉ lệ thể tích nào sau
đây để thu được dung dịch có pH = 6?
A.
B.
C.
D.
[<br>]
Cho 6g vào 15ml dung dịch 6% (D = 1,03g/ml). Nồng độ phần trăm của
trong dung dịch thu được là:
A.
B.
C.
D.
[<br>]
X,Y, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân 9, 19, 16. Nếu các cặp X và Y, Y và Z, X và Z
tạo thành liên kết thì các cặp nào sau đây có thể là liên kết cộng hoá trị có cực:
A. Cặp X và Y, cặp Y và Z.
B. Cặp Y và Z, cặp X và Z.
C. Cặp X và Y, cặp X và Z.
D. Cả 3 cặp.
[<br>]
Cho các phân tử sau: LiCl, NaCl, KCl, RbCl, CsCl. Trong các phân tử trên, liên kết phân tử nào
mang nhiều tính chất ion nhất?
A. CsCl
B. LiCl và NaCl
C. KCl
D. RbCl
[<br>]
X là kim loại hoá trị II và Y là kim loại hoá trị III. Tổng số proton, nơtron và electron trong một
nguyên tử X là 36 và trong một nguyên tử Y là 40. Kim loại X, Y là kim loại nào sau đây?
A. Ca và Al
B. Mg và Cr
C. Mg và Al
D. A đúng.
[<br>]
Trongmột chu kì của bảng tuần hoàn, khi đi từ trái sang phải thì:
A. Năng lượng ion giảm dần
B. Bán kính nguyên tử giảm dần
C. Độ âm điện giảm dần
D. Áp lực điện tử giảm dần.
[<br>]
Điện phân 200g dung dịch NaCl 29,25% (có màng ngăn). Khối lượng NaOH thu được là bao
nhiêu? Biết rằng hiệu suất của quá trình điện phân là 90%.
A. 18g
B. 36g
C. 26g
D. 46g
[<br>]
Cho 7,4g hỗn hợp 2 axit hữu cơ no đơn chức tác dụng với lượng vừ đủ sinh ra 1,12 lít
(đktc). Khối lượng muối thu được là bao nhiêu (trong những số cho dưới đây)?
A. 10,6g
B. 8,6g
C. 7,6g
D. 9,6g
[<br>]
Có các dung dịch Chỉ dùng thêm chất nào đó sau
đây để nhận biết các dung dịch trên?
A. Dung dịch
B. Cu
C. Dung dịch
D. Không xác định được
[<br>]
Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch ancol etylic, axit axetic, glucozơ, saccarozơ. Bằng phương
pháp hoá học nào sau đây có thể nhận biết 4 dung dịch trên (tiến hành theo đúng trình tự sau):
A. Dùng quì tím, dùng trong dung dịch thêm vài giọt dung dịch đun
nhẹ, dùng dung dịch trong
B. Dùng dung dịch trong dùng quì tím.
C. Dùng thêm vài giọt dung dịch đun nhẹ, dùng dung dịch trong
D. Dùng natri kim loại, dùng dung dịch trong thêm vài giọt dung dịch
đun nhẹ, dùng dung dịch trong