Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 14 trang )

MÔ ĐUN 04:
BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA VÀ VẬN HÀNH
HỆ THỐNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG

9


Mã số mô đun: 04
Thời gian mô đun: 20 h;

(Lý thuyết: 04h; Thực hành: 15 h; Kiểm tra: 01h)

VỊ TRÍ , TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
- Vị trí của mô đun: Mô đun này được bố trí học sau mô đun 03.
- Tính chất của mô đun:
+ Là mô đun học chuyên môn trong chương trình đào tạo trình độ sơ cấp
nghề, nghề sửa chữa máy nông nghiệp.
+ Mô đun học này nghiệp nghiên cứu về nhiệm vụ, cấu tạo, hoạt động, bảo
dưỡng và sửa chữa hệ thống điện chiếu sáng.
MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
- Mô tả được cấu tạo, nguyên lý làm việc, sơ đồ đấu dây hệ thống điện
chiếu sáng của một số loại máy nông nghiệp đang được sử dụng phổ biến.
- Thực hiện được, tháo, lắp, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện
chiếu sáng đúng trình tự, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Nghiêm túc, khiêm tốn, giản dị, cẩn thận, trách nhiệm và có tác phong lao
động, sáng tạo, khoa học phù hợp với thực tế. Có tinh thần yêu nghề, bình tĩnh,
tự giác, tự tin khi thực hành, sắp xếp dụng cụ, thiết bị gọn gàng và đảm bảo an
toàn và sinh công nghiệp.
NỘI DUNG MÔ ĐUN:
Thời gian đào tạo (giờ)
Số


TT

Tên các bài trong mô đun

Trong đó
Tổng

Thực Kiểm
số
thuyết hành tra

1

Bài 1: Cấu tạo, nguyên lý làm việc hệ
thống điện chiếu sáng

2

2

2

Bài 2: Tháo lắp kiểm tra bảo dưỡng
sửa chữa hệ thống điện chiếu sáng

18

2

15


1

20

4

15

1

Tổng cộng

10


Bài 1 Cấu tạo, nguyên lý làm việc hệ thống điện chiếu sáng
Mục tiêu của bài:
Học xong bài này, người học có khả năng:
- Mô tả được cấu tạo của các bộ phận, chi tiết; giải thích được hoạt động
của hệ thống điện chiếu sáng.
- Nhận biết được các bộ phận, chi tiết của hệ thống điện chiếu sáng
- Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, sáng tạo.
Nội dung
Thời gian: 02h ( LT: 02h; Th: 0 h)
I. Cấu tạo
Hệ thống chiếu sáng nhằm đảm bảo điều kiện làm việc cho người lái, nhất
là vào ban đêm và đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành máy.
Hệ thống chiếu sáng là một tổ hợp gồm nhiều loại đèn có chức năng, bao
gồm:

- Đèn pha- cos (Head light): Dùng để chiếu sáng không gian phía trước
máy giúp người lái có thể nhìn thấy trong đêm tối hay trong tầm nhìn hạn chế .
- Đèn làm việc (Working light): Dùng để chiếu sáng không gian làm việc
(diện tích đất canh tác) giúp người lái có thể nhìn thấy đêm tối.

Hình 1.1. Máy kéo Kubota L3560 và L225.
1- Đèn làm việc; 2- Đèn pha- cos loại vuông; 3- Đèn pha- cos loại tròn

1. Sơ đồ mạch điện hệ thống chiếu sáng
11


1

4

3

2

9
8

1

3

6
5
7


Hình 1.2. Sơ đồ mạch điện hệ thống chiếu sáng Kubota L225 và L225DT
1- Đèn pha- cos; 2- Công tắc xi nhan; 3- Đèn xi nhan; 4- Đèn làm việc;
5- Công tắc chính; 6- Rơ le nháy; 7- Ắc quy; 8- Hộp cầu chì;
9- Công tắc đèn làm việc
2. Cấu tạo các bộ phận chính của hệ thống chiếu sáng
a. Đèn pha- cos:
Hệ thống chiếu sáng trên các loại máy nông nghiệp sử dụng gồm hai loại
là đèn pha- cos hình tròn và đèn pha- cos hình vuông. Hai loại nay chỉ khác nhau
về hình dạng còn cấu tạo của nó thì giống nhau.

a,

b,
Hình 1.3. Cấu tạo đèn pha- cos
b- Đèn pha- cos không tháo được
a- Đèn pha- cos tháo được
1- Chóa đèn; 2- Đệm;3- Bóng đèn;
4-Đuôi đèn; 5-Vít điều; 6- Vỏ đèn;
7- Vỏ hệ thống qh; 8- Vít điều chỉnh;
9- Kính khuyếch tán; 10-Vòng nẹp

1-Kính khuyếch tán; 2- Chóa đèn; 3-Lưới chắn;
4-Đuôi đèn;5-Bóng đèn pha- cos – cốt;
6-Bóng đèn khích thước

12


Cấu tạo của đèn pha- cos gồm 3 phần chính: Chóa đèn; Bóng đèn và Kính

khuyếch tán.
+ Chóa đèn:
- Chóa đèn được dập bằng thép lá và được phủ bên trong một lớp kim loại phản
chiếu. Chất phản chiếu thường là Crôm, Bạc, Nhôm.
- Crôm tạo ra lớp cứng và trơ xong hệ số phản chiếu kém 60 %.
- Bạc có hệ số phản chiếu cao 90 % nhưng lại mềm dễ bị xước nếu như lau chùi
không cẩn thận sau một thời gian làm việc sẽ tối màu do oxy hoá.
- Nhôm có hệ số phản chiếu cao 90 % nó được phun lên lớp phủ sẵn theo
phương pháp tĩnh điện trong điều kiện chân không. Lớp nhôm rất bóng nhưng cũng
dễ bị xây sát. Do đó kết cấu đèn pha- cos loại này phải sao cho không có vật gì chạm
đến. Do tính năng và tính kinh tế nên người ta thường sử dụng nhôm trong lớp phủ
chóa đèn.
+ Bóng đèn
- Bóng đèn pha- cos phải có đầu chuẩn và dấu để lắp vào đèn đúng vị trí tức là
dây tóc sáng xa phải nằm ở tiêu cự của chóa với độ chính xác ±0,25mm, điều kiện
này được đảm bảo nhờ tai đèn. Tai đèn được hàn trực tiếp vào đầu chuẩn của đuôi
bóng đèn và có chỗ khuyết ( dấu ) để đảm bảo khi lắp không sai vị trí. Trên đèn phacos có vít điều chỉnh để hướng phần tử quang học của đèn pha- cos theo mặt phẳng
thẳng đứng và mặt phẳng ngang nhằm chỉnh đúng hướng của chùm tia sáng.
- Hiện nay việc chế tạo các bóng đèn pha- cos là không tháo, lắp được ( một
khối ), chóa đèn có tráng nhôm và kính khuếch tán của đèn được hàn liền với nhau tạo
thành buồng đèn và được hút hết khí ra. Các dây tóc được đặt trong buồng đèn và
cũng hàn kín với chóa, chỉ còn đầu dây là được đưa ra ngoài. Như vậy toàn bộ hệ
thống quang học của pha cả bóng đèn được hàn thành một khối kín. Ưu điểm chủ yếu
của kết cấu này là bộ phận quang học được bảo vệ tốt khỏi bụi bẩn và các ảnh hưởng
của môi trường, các chất hoá học. Vì vậy tuổi thọ của các dây tóc đèn này tăng và
mặc dù giá thành của các phần tử quang học khá cao. Nhưng chúng không phải chăm
sóc kỹ thuật và giữ nguyên các đặc tính quang học trong suốt thời gian sử dụng.
- Sau khi có loại đèn này người ta tiến hành sản suất các loại đèn pha- cos dưới
dạng tháo, lắp cụm các phần tử quang học thay thế cho loại không tháo. Trong các kết
cấu tháo lắp cụm phần tử quang học, chóa kim loại được tráng nhôm và được lắp chặt

với kính khuếch tán bằng cách miết gập đầu hoặc bóp gập các răng cưa ở miệng chóa.

13


Bóng đèn được lắp vào phía sau. Kết cấu tháo, lắp cụm khá thuận lợi trong sử dụng và
dễ thay thế kính khuếch tán khi vỡ
+ Kính khuyếch tán
Hình1.14 giới thiệu kính khuyếch tán kính
khuyếch tán bao gồm những thấu kính và lăng kính
thuỷ tinh silicat hoặc thuỷ tinh hữu cơ bố trí trên một
mặt cong.
Hệ số thống qua và hệ số phản xạ của bề mặt bộ
khuyếch tán bằng 0,74- 0,83 và 0,9-0,14. chùm tia
sáng từ bộ phận phản xạ tới sau khi đi qua kính

Hình 1.4: Kính khuyếch tán

khuyếch tán sẽ được khuyếch tán ra ngoài với góc lớn hơn. Qua các lăng kính và thấu
kính chùm tia sáng được phân bố trong các mặt phẳng với góc nghiêng từ 18 0- 200 so
với trục quang học nhờ đó người lái nhìn rõ hơn.
b. Đèn làm việc
Về cấu tạo đèn làm việc cũng có kết cấu tương tự như đèn pha- cos, nhưng khác
ở điểm là với đèn pha- cos thì bóng đèn sử dụng là loại bóng đèn sợi đốt, còn ở đèn
làm việc nó có thể sử dụng bóng dèn sợi đốt hoặc bóng đèn led như hình 1.5.

Hình 1.5: Đèn làm việc loại đèn led trên máy nông nghiệp

c. Công tắc chính


Hình 1.6: Công tắc chính dung trên
máy kubota seria B
1- Công tắc đèn pha- cos ; 2- Công tắc
đèn xi nhan ; 3- Công tắc còi

14


Hình 1.7: Sơ đồ chân công tắc đèn pha- cos

Công tắc chính là tổ hợp của các công tắc đèn pha- cos, đèn xi nhan và còi.
II. Nguyên lý làm việc
1. Mạch đèn pha- cos

Hình 1.8: Sơ đồ nguyên lý làm việc của mạch đèn pha- cos trên máy Kubota seria B

Khi khóa điện ở vị trí ON, và công tắc đèn pha-cos ở vị trí low, sẽ có
dòng điện như sau:
Từ (+) ắc quy → hộp cầu chì → khóa điện → cầu chì nhánh → chân B1 của
công tắc đèn pha → chân 1 của công tắc → các bóng đèn cos → về mát.
Chân T của công tắc → các bóng đèn báo trên bảng táp-lô
.
→ về mát
Khi khóa điện ở vị trí ON, và công tắc đèn pha-cos ở vị trí High, sẽ có
dòng điện như sau:
Từ (+) ắc quy → hộp cầu chì → khóa điện → cầu chì nhánh → chân B1 của
công tắc đèn pha → chân 2 của công tắc → các bóng đèn pha → về mát.
Chân T của công tắc → các bóng đèn báo trên bảng táp-lô
.
→ về mát

2. Mạch đèn làm việc
Nguyên lý làm việc của mạch đèn làm việc máy kubota L225 hình 1.2.
Khi công tắc đèn làm việc ở vị trí ON, sẽ có dòng điện đi như sau:
15


Từ ắc quy (7) → công tắc chính (5) → hộp cầu chì (8) → công tắc đèn làm việc
(9) → bóng đèn làm việc (4) → về mát.
Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Trình bày cấu tạo của đèn pha-cos?
Câu2: Trình bày nguyên lý làm việc của mạch điện đèn làm việc máy kubota
L225?
--------------------------------------------------------------------------

16


Bài 2: Tháo lắp kiểm tra bảo dưỡng sửa chữa hệ thống điện chiếu sáng
Mục tiêu của bài:
Học xong bài này, người học có khả năng:
- Làm được các công việc bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra, khắc phục được
những hư hỏng thông thường của hệ thống điện chiếu sáng.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy kỹ thuật, chính xác, khoa học an toàn và
đảm bảo vệ sinh công nghiệp.
Nội dung
Thời gian : 18h ( LT: 02h; TH: 15h; KT:
01h)
I. Tháo, lắp các chi tiết, bộ phận hệ thống điện chiếu sáng
1. Quy trình tháo, lắp công tắc chính
* Quy trình tháo công tắc chính máy

Kubota seria B
+ Bước 1: Tháo vô lăng lái
- Tháo nắp chụp vô lăng lái
- Tháo bu-lông bắt vô lăng lái
- Tháo vô lăng lái, dùng cảo 3 chân
+ Bước 2: Tháo cần gia tốc (3) và tấm
chắn (2).

+ Bước 3: Ngắt cáp đồng hồ báo giờ làm
việc và bộ dây dẫn
+ Bước 4: Tháo bảng thiết bị đo (1),
không làm hỏng do cọ xát vào trục lái(4). Chú
ý tránh làm hỏng các gờ lắp ráp.

+ Bước 5: Tháo công tắc chính ra
khỏi bảng thiết bị đo (1).

17


* Quy trình lắp công tắc chính máy kubota seria B
Quy trình lắp công tắc chính được thực hiện ngược với quy trình tháo.
Trong quá trình lắp cần chú ý các rắc nối phải được lắp chắc chắn và tiếp xúc
tốt. Các gờ lắp ráp phải ăn khớp với nhau và kín khít.
2. Quy trình tháo, lắp đèn pha-cos
* Quy trình tháo đèn pha-cos máy kubota seria B
+ Bước1: Mở nắp ca-bô lên.

+ Bước 2: Tháo 4 vít bắt giá đèn pha- cos với
nắp ca-bô.

+ Bước 3: Tháo các vít bắt đèn pha- cos với
giá đèn và đưa đèn ra ngoài.

* Quy trình lắp đèn pha-cos máy kubota seria B
Quy trính lắp đèn pha- cos lên máy ngược với quy trình tháo, chú ý các bu
lông, vít bắt vào giá đèn và nắp ca-bô phải chắc chắn, các bóng đèn phải tiếp
xúc tốt.
II. Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa
- Kiểm tra cầu chì tra cầu chì 25A của nhánh đèn pha-cos trong hộp cầu chì.

Vị trí hộp cầu
chì

18


- Kiểm tra các bóng đèn pha-cos xem
có cháy không.
- Kiểm tra công tắc đèn pha-cos như
sau:
+ Dùng đồng hồ vạn năng, bật về
nấc x10Ω.
+ Bật công tắc pha-cos về vị trí
OFF, đưa 1 que đo vào chân B1, que
còn lại lần lượt đưa vào các chân T và
1, 2. Tất cả các chân T, 1, 2 phải không
thông mạch với chân B1 ở vị trí này.
Nếu thông mạch là công tắc đã hỏng ,
phải thay thế.
+ Bật công tắc pha-cos về vị trí

Low, đưa 1 que đo vào chân B1, que
còn lại lần lượt đưa vào các chân T và 1, 2. Chân B1 và chân T, chân 1 phải
thông mạch với nhau, còn chân B1 và chân 2 không thông mạch. Nếu không
đúng như trên là công tắc đã hỏng, phải thay thế.
+ Bật công tắc pha-cos về vị trí High, đưa 1 que đo vào chân B1, que còn
lại lần lượt đưa vào các chân T và 1, 2. Chân B1 và chân T, chân 2 phải thông
mạch với nhau, còn chân B1 và chân 1 không thông mạch. Nếu không đúng như
trên là công tắc đã hỏng, phải thay thế.
- Kiểm tra các giắc cắm, dây dẫn và điểm tiếp mát.
III. Điều chỉnh và vận hành hệ thống điện chiếu sáng
1. Điều chỉnh
+ Chuẩn bị máy để điều chỉnh độ tụ đèn pha
- Chắc chắn rằng vùng thân máy xung quanh đèn pha không bị hỏng hoặc
bị biến dạng
- Đổ nhiên liệu vào bình đúng mức quy định
- Đổ nước làm mát đúng mức quy định
- Bơm lốp đến áp suất tiêu chuẩn
- Một người có trọng lượng trung bình ngồi trên ghế của người lái.
+ Chuẩn bị điều chỉnh độ tụ đèn pha (dùng một màn hình).
- Để xe ở vị trí đủ tối để quan sát rõ đường giới hạn, đường giới hạn là
một đường dễ nhận biết, dưới ánh sáng chiếu từ các đèn pha có thể quan sát
được và phía trên không thể.
- Đặt máy vuông góc với tường
19


- Tạo một khoảng cách 25m từ một bức tường đến máy (tâm bóng đèn
pha).
- Nhún máy lên và xuống để ổn định hệ thống treo.
Chú ý : Khoảng cách 25m giữa máy ( tâm bóng đèn pha ) và tường là cần

thiết cho việc điều chỉnh độ tụ chính xác. Nếu không đủ thì có thể dùng khoảng
cách chính xác 3m để kiểm tra và điều chỉnh.
- Vùng mục tiêu sẽ thay đổi theo khoảng cách. vì vậy hãy tuân thủ theo
hướng dẫn trong hình minh hoạ.
- Chuẩn bị một tờ giấy trắng có kích thước cao 2m rộng 4m để làm màn
hình.
Hãy vẽ một đường thẳng đứng đi qua tâm màn hình (đường v) đặt màn
hình như trong hình vẽ bên dưới, để màn hình vuông góc với mặt đất gióng
thẳng đường v trên màn hình với tâm máy.
Lưu ý:
- Khoảng cách điều chỉnh là 25m
- Đường giới hạn phía dưới cách đường h từ 48 đến 698mm.
- Bật đèn pha và chắc chắn rằng đường giới hạn dịch xuống nằm trong
vùng yêu cầu
- Điều chỉnh độ tụ theo phương nằm ngang.
- Khi kiểm tra độ tụ của đèn pha hãy che đèn cốt hoặc ngắt giắc nối

20


- Vẽ các đường chuẩn (đường h, các đường về bên trái và bên phải) trên
màn hình như

+ Kiểm tra độ tụ đèn cos
Che hoặc ngắt giắc của đèn pha phía đối diện để tránh ánh sáng chiếu từ
đèn pha không cần kiểm tra khỏi ảnh ảnh hưởng đến việc kiểm tra độ tụ của đèn
cos .
Chú ý :không được che đèn pha lâu hơn 3 phút . kính đèn pha làm bằng
nhựa tổng hợp và rất dễ bị chảy hoặc hư hỏng do nhiệt .
- Khởi động động cơ

Chú ý: tốc độ động cơ phải ở 1,500 vòng/phút trở lên.
- Bật đèn cos và chắc chắn rằng đường giới hạn dịch xuống nằm trong
vùng yêu cầu
Lưu ý :
- Khoảng cách điều chỉnh là 25m , đường giới hạn cách phía dưới đường
h từ 48 đến 698mm ở chế độ cốt.
- Khoảng cách điều chỉnh là 3m, đường giới hạn cách phía dưới đường h
từ 6 đến 84 mm ở chế độ cốt
- Khoảng cách điều chỉnh là 3m, đường giới hạn cách phía dưới đường h
là 30mm cho chế độ cốt.
- Vì đèn chế độ pha và chế độ cốt cùng một bộ , nếu độ chụm của một chế
độ đạt thì chế độ khác cũng chính xác tuy nhiên hãy kiểm tra cả 2 để cho chắc
chắn
+ Điều chỉnh độ hội tụ đèn pha
- Điều chỉnh độ tụ theo phương thẳng đứng điều chỉnh độ đèn pha đến
phạm vi tiêu chuẩn bằng cách vặn vít điều chỉnh độ tụ a bằng một tuốc-nơ-vít
Lưu ý:
- Tiến hành điều chỉnh độ tụ đèn pha chế độ cốt
- Độ chụm của đèn pha dịch chuyển lên phía trên khi vặn vít điều chỉnh
cùng chiều kim đồng hồ và xuống dưới khi vặn vít ngược chiều kim đồng hồ.
2. Vận hành hệ thống điện chiếu sáng
- Kiểm tra tình trạng của các đèn.
21


- Bật khóa điện về vị trí ON
- Bật công tắc về vị trí Low, hoặc High, tùy vào nhu cầu sử dụng của người lái.
- Khi muốn tắt các đèn ta bật công tắc về vị trí OFF.
Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Trình bày quy trình tháo, lắp công tắc chính máy kubuta seria B?

Câu2: Trình bày phương pháp kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa hệ thống chiếu
sáng?
Câu 3: Trình bày phương pháp điều chỉnh đèn pha-cos?

22



×