Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Hướng dẫn lập đồ án thi công trong xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.57 MB, 119 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Tổ chức thi công

Đồ án tổ chức thi công, học sinh phải lập tiến độ theo sơ đồ ngang, với phần công việc giáo viên
giao cho. Bao gồm thuyết minh trên khổ A4 và bản vẽ tiến độ trên khổ A1. Phần thuyết minh tham khảo
giáo trình và tcvn để viết. Dưới đây là đề cương tham khảo cho học sinh: Cơ bản đề cương viết theo trình
tự 9 bước lập tiến độ thi công.
I. VAI TRÒ, MỤC ĐÍCH, NỘI DUNG CỦA LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG
1. Vai trò của kế họach tiến độ trong sản xuất xây dựng
2. Mục đích của lập kế họach tiến độ
3. Mục đích và nội dung của TĐTC
4. Nhiệm vụ được giao lập TĐTC của đồ án.
II. PHÂN TÍCH HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG VÀ CÁC TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
Liệt kê, mô tả tất cả các tài liệu, các số liệu dùng để lập TĐTC
- Bản vẽ kiến trúc, kết cấu, thi công (tên, trích ví dụ…).
- Các tiêu chuẩn áp dụng.
- Đơn giá hiện hành.
- Thời gian ấn định hòan thành công trình (phần việc được giao).
- Tiến hành phân tích công trình và quyết định chia công trình thành các đoạn, đợt như thế
nào (Ví dụ chia thành 2 đoạn, ranh giới đoạn tại đâu, đoạn 1 từ trục nào đến trục nào…).
III. LÊN BIỂU KẾ HỌACH
Liệt kê chi tiết tất cả các công việc, liệt kê theo một số nguyên tắc, đã trình bày trong giáo trình. Liệt kê
theo trình tự thi công, theo đoạn. Trong phần này phải đưa ra được đầu công việc dạng như sau:
Ví dụ thi công phần móng, thân nhà 3 tầng chia thành hai đoạn
TT

1
2
3
4


5
6
7

Tên công việc
ĐOẠN I
PHẦN MÓNG
Đào móng
Đổ bê tông lót móng
Gia công và lắp dựng cốt thép
Gia công và lắp dựng côpha
Bảo dưỡng bêtông móng
Tháo dỡ copha móng
Lấp đất tôn nền
TẦNG 1

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18


Gia công lắp dựng cốt thép cột

Gia công lắp dựng copha cột
Đổ bê tông cột
Gia công lắp dựng copha dầm, sàn, cầu thang
Gia công lắp dựng cốt thép dầm, sàn, cầu thang
Đổ bêtông dầm, sàn, cầu thang
Tháo copha sàn.
Xây tường đợt 1, đợt 2
Gia công lắp dựng cốt pha lanh tô, ô văng, giằng tường
Gia công lắp dựng cốt thép lanh tô, ô văng, giằng tường
Xây tường đợt 3



TẦNG 2, 3,…. (tương tự các tầng khác)
ĐOẠN II
PHẦN MÓNG
…. (tương tự đoạn I)
Công việc khác

Đào Xuân Thu

64


Đồ án tốt nghiệp

Tổ chức thi công

Các công việc liệt kê như vậy, hết phần này đến phần khác, hết đoạn này đến đoạn khác. Chú ý: trong thi
công xây, mặc dù liệt kê theo tầng như vậy, nhưng khi vạch tiến độ thực tế thì làm như sau: Xây tường

với nhà BTCT thường thực hiện từ dưới lên trên, xây tường tầng 1 chỉ được phép làm sau khi tháo copha
sàn tầng 2, và thi công xong ít nhất hai lớp sàn phía trên tầng đó.
Nghĩa là:
- Tháo copha sàn tầng 2
- Xây tường đợt 1, đợt 2 tầng 1
- Gia công lắp dựng, copha, cốt thép lanh tô….
- Đổ bt lanh tô ô văng
- Xây tường đợt 3
- Tháo copha sàn tầng 3
Ví dụ thi công phần hoàn thiện
Đối với nhà cao tầng, thì công tác hoàn thiện có thể tiến hành từ tầng 1 lên sau khi thi công tới tầng 5.
Tuy nhiên hầu hết các công trình khác, thi công tiến hành từ mái trở xuống.
TT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12


Tên công việc
ĐOẠN I

PHẦN MÁI
Trát tường chắn mái, láng sênô
Đặt tấm cách nhiệt
Quét nhưa đường chống thấm
Lát gạch lá nem rỗng cách nhiệt
(Nếu nhà lợp mái tôn liệt kê tất cả các việc liên quan đến lợp mái)
TẦNG 4
Trát trần, dầm
Trát tường, cột
Trát cầu thang bộ
Láng vữa chống thấm dày … khu WC
Hoàn thiện lan can, cầu thang
Trát, ốp, lát khu WC.
TẦNG 3
(Tương tự tầng 4)
ĐOẠN II
PHẦN MÁI
…. (tương tự đoạn I)



Công việc khác

Công tác trát ngoài có thể thực hiện trát từ trên xuống, hoặc thực hiện cùng với quá trình hoàn thiện trong.
Công tác sơn, quét vôi thực hiện sau cùng.
Công việc khác, có thể lấy từ 5-15% khối lượng tính được.
IV. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG
Bao gồm việc bóc tiên lượng dự toán, sau đó tra định mức tính ra số công cho mỗi công việc đã được liệt
kê trong mục trên (có thuyết minh diễn giải tính tiên lượng cho từng việc, tra định mức lấy ra được số
hiệu định mức và giá trị công định mức).

Kết quả ghi vào bảng:
TT
Tên công việc
Khối lượng
Định mức
Số công Qi
V. XÁC ĐỊNH BIỆN PHÁP THI CÔNG CHÍNH
Mô tả biện pháp thi công các công việc chính (Ví dụ: Công tác ván khuôn sàn: Chọn loại ván khuôn sàn
gì? Kỹ thuật lắp dựng ra sao? Ván khuôn phải đạt các yêu cầu gì?...)

Đào Xuân Thu

65


Đồ án tốt nghiệp

Tổ chức thi công

VI. TÍNH SỐ CÔNG NHÂN
- Tính ra tổng số công của công trình Q
- Số công nhân cần thiết: N=

Q 100
T k

T – thời gian hoàn thành công trình (giáo viên cho)
K – hệ số lấy bằng 100%
- Nếu sử dụng đội chuyên nghiệp thì tính số công nhân đội chuyên nghiệp: N X = N
- Tính toán thời gian hoàn thành từng việc Ti : Ti =


QX
Q

Qi 100
(ngày)
N .k

Cuối cùng tập hợp thành bảng
TT
Tên công việc

Qi

Ni

Ti

VII. VẠCH TIẾN ĐỘ THEO SƠ ĐỒ NGANG
(Xem bài giảng, và ví dụ)
VIII. VẼ BIỂU ĐỒ NHÂN LỰC
(Xem bài giảng, và ví dụ)
IX. ĐÁNH GIÁ TIẾN ĐỘ
- Đánh giá tiến độ về trình tự hợp lý
- Về thời gian hoàn thành
- Và đánh giá biểu đồ nhân lực về
o Hình dáng: Có trũng sâu kéo dài, đỉnh cao ngắn hạn không
o

Về chỉ số K1 và K2: K1 =


N max
S
S
; Ntb = ; K2= du
N tb
T
S

X. ĐIỀU CHỈNH TIẾN ĐỘ
(Điều chỉnh nếu có: tăng số công nhân, thay đổi biện pháp…)

Đào Xuân Thu

66


ỏn tt nghip

T chc thi cụng

THAM KHO
Vai trò của kế hoạch tiến độ trong sản xuất xây dựng.
Lập kế hoạch tiến độ là quyết định tr-ớc xem quá trình thực hiện mục tiêu phải làm gì, cách làm nh- thế nào, khi
nào làm và ng-ời nào phải làm cái gì.
Kế hoạch làm cho các sự việc có thể xảy ra phải xảy ra, nếu không có kế hoạch có thể chúng không xảy ra. Lập kế
hoạch tiến độ là sự dự báo t-ơng lai, mặc dù việc tiên đoán t-ơng lai là khó chính xác, đôi khi nằm ngoài dự kiến của con ng-ời,
nó có thể phá vỡ cả những kế hoạch tiến độ tốt nhất, nh-ng nếu không có kế hoạch thì sự việc hoàn toàn xảy ra một cách ngẫu
nhiên hoàn toàn.
Lập kế hoạch là điều hết sức khó khăn, đòi hỏi ng-ời lập kế hoạch tiến độ không những có kinh nghiệm sản xuất

xây dựng mà còn có hiểu biết khoa học dự báo và am t-ờng công nghệ sản xuất một cách chi tiết, tỷ mỷ và một kiến thức
sâu rộng.
Chính vì vậy việc lập kế hoạch tiến độ chiếm vai trò hết sức quan trọng trong sản xuất xây dựng, cụ thể là:
a) Sự đóng góp của kế hoạch tiến độ vào việc thực hiện mục tiêu.
Mục đích của việc lập kế hoạch tiến độ và những kế hoạch phụ trợ là nhằm hoàn thành những mục đích và mục tiêu
của sản xuất xây dựng.
Lập kế hoạch tiến độ và việc kiểm tra thực hiện sản xuất trong xây dựng là hai việc không thể tách rời nhau. Không có kế
hoạch tiến độ thì không thể kiểm tra đ-ợc vì kiểm tra có nghĩa là giữ cho các hoạt động theo đúng tiến trình thời gian bằng cách
điều chỉnh các sai lệch so với thời gian đã định trong tiến độ. Bản kế hoạch tiến độ cung cấp cho ta tiêu chuẩn để kiêm tra.
b) Tính hiệu quả của kế hoạch tiến độ.
Tính hiệu quả của kế hoạch tiến độ đ-ợc đo bằng đóng góp của nó vào thực hiện mục tiêu sản xuất đúng với chi phí và các
yếu tố tài nguyên khác đã dự kiến.
c) Tầm quan trọng của kế hoạch tiến độ.
Lập kế hoạch tiến độ nhằm những mục đích quan trọng sau đây:
a. ứng phó với sự bất định và sự thay đổi:
Sự bất định và sự thay đổi làm việc phải lập kế hoạch tiến độ là tất yếu. Tuy thế t-ơng lai lại rất ít khi chắc chắn và t-ơng lai
càng xa thì các kết quả của quyết định càng kém chắc chắn. Ngay những khi t-ơng lai có độ chắc chắn khá cao thì việc lập kế
hoạch tiến độ vẫn là cần thiết. Đó là vì cách quản lý tốt nhất là cách đạt đ-ợc mục tiêu đã đề ra.
Dù cho có thể dự đoán đ-ợc những sự thay đổi trong quá trình thực hiện tiến độ thì việc khó khăn trong khi lập kế hoạch
tiến độ vẫn là điều khó khăn.
b. Tập trung sự chú ý lãnh đạo thi công vào các mục tiêu quan trọng.
Toàn bộ công việc lập kế hoạch tiến độ nhằm thực hện các mục tiêu của sản xuất xây dựng nên việc lập kế hoạch tiến
độ cho thấy rõ các mục tiêu này.
Để tiến hành quản lý tốt các mục tiêu của sản xuất , ng-ời quản lý phải lập kế hoạch tiến độ để xem xét t-ơng lai, phải
định kỳ soát xét lại kế hoạch để sửa đổi và mở rộng nếu cần thiết để đạt các mục tiêu đã đề ra.
c. Tạo khả năng tác nghiệp kinh tế.
Việc lập kế hoạch tiến độ sẽ tạo khả năng cực tiểu hoá chi phí xây dựng vì nó giúp cho cách nhìn chú trọng vào các hoạt
động có hiệu quả và sự phù hợp.
Kế hoạch tiến độ là hoạt động có dự báo trên cơ sở khoa học thay thế cho các hoạt động manh mún, tự phát, thiếu phối hợp
bằng những nỗ lực có định h-ớng chung, thay thế luồng hoạt động thất th-ờng bằng luồng hoạt động đèu đặn. Lập kế hoạch tiến

độ đã làm thay thế những phán xét vội vàng bằng những quyết định có cân nhắc kỹ càng và đ-ợc luận giá thận trọng.
d. Tạo khả năng kiểm tra công việc đ-ợc thuận lợi
Không thể kiểm tra đ-ợc sự tiến hành công việc khi không có mục tiêu rõ ràng đã định để đo l-ờng. Kiểm tra là cách h-ớng
tới t-ơng lai trên cơ sở xem xét cái thực tại. Không có kế hoạch tiến độ thì không có căn cứ để kiểm tra.
Mục đích và nội dung.
a). Mục đích:

o Xuõn Thu

67


ỏn tt nghip

T chc thi cụng

Lập tiến độ thi công để đảm bảo hoàn thành công trình trong thời gian quy định ( dựa theo những số liệu tổng quát của Nhà
n-ớc hoặc những quy định cụ thể trong hợp đồng giao thầu) với mức độ sử dụng vật liệu, máy móc và nhân lực hợp lý nhất.
b) Nội dung:
Tiến độ thi công là tài liệu thiết kế lập trên cơ sở các biện pháp kỹ thuật thi công đã đ-ợc nghiên cứu kỹ.
Tiến độ thi công nhằm ấn định:
A./ Trình tự tiến hành các công việc.
B./ Quan hệ ràng buộc gữa các dạng công tác với nhau.
C./ Xác định nhu cầu về nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị cần thiết phục vụ cho thi công theo những thời gian quy định.

Hc sinh cú th ly ti liu ny, v cỏc tiờu chun v thi cụng, bn v mu, v cỏc ti liu liờn quan ti
trang web : chỳ ý cỏc bn v di õy cha phi l trỡnh by hon chnh trờn kh
A1, ch l trớch cỏc chi tit.

o Xuõn Thu


68


Đồ án tốt nghiệp

Phần thi công bêtông và bêtông cốt thép

Nội dung chính của đồ án số 2 đó là :Thiết kế cop pha, cây chống cho các kết cấu bằng BTCT
(móng, cột, dầm, sàn, cầu thang, lanh tô, ôvăng…). Lập biện pháp kỹ thuật gia công
lắp dựng cốt thép. Lập biện pháp thi công đổ bêtông.
Sau đây là một đề cương về thi công sàn tầng 5 của một công trình (thi công móng, thi công cầu
thang…) có thể làm tương tự. Để viết tốt, cần nghiên cứu thật kĩ càng lý thuyết và đặc biệt hãy
tham khảo TCVN 4453: 1995 tải file tiêu chuẩn .
I. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH VÀ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA KỸ THUẬT (xem đồ án số 1)
1. Kiến trúc
2. Kết cấu
3. Đánh giá điều kiện địa chất công trình
4. Hệ thống điện nước phục vụ thi công
II. TÍNH KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC
1. Tính diện tích ván khuôn (tính toán chính xác diện tích ván khuôn cột, ván khuôn các dầm,
ván khuôn các bản sàn , ván khuôn móng nằm trong phần nhiệm vụ được giao – đv m2)
2. Tính khối lượng cốt thép (cốt thép cột, cốt thép sàn + cầu thang, cốt thép dầm – đơn vị tấn,
nếu không có bảng thông kê cốt thép, tính toán theo khối lượng bê tông, khối lượng cốt thép cột
là 0,1xKhối lượng bê tông côt, khối lượng cốt thép dầm là 0,2xkhối lượng bêtông dầm, khối
lượng cốt thép sàn là 0,09xkhối lượng bê tông sàn).
3. Tính khối lượng bê tông (tính khối lượng bê tông cột, dầm, sàn – đơn vị m3).
III. CHỌN PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ THI CÔNG
1.Chọn loại ván khuôn, đà giáo cây chống
a) Chọn loại ván khuôn: Chọn ván khuôn gỗ hay thép, kích thước cấu tạo của các loại ván

khuôn vừa chọn.
b) Chọn cây chống sàn: Chọn cây đơn bằng thép, hay giáo pal, hay chống bằng gỗ. Nói kỹ về
cấu tạo, đặc điểm loại mình chọn
c) Chọn cây chống dầm
d) Chọn cây đà đỡ ván sàn
2. Chọn phương tiện vận chuyển lên cao
Cần trục tháp? Tời điện? Vận thang?
3. Chọn phương tiện thi công bê tông
Lựa chọn máy bơm bê tông? Máy đầm bê tông? Ô tô vận chuyển bê tông? Máy trộn bê tông
(mấy máy)?
IV. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT (xem tiêu chuẩn và giáo trình để viết)
1. Công tác ván khuôn
2. Công tác cốt thép
3. Công tác bê tông
V. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG
1. Thi công cột
1.1 Công tác ván khuôn cột
a) Ván khuôn cột viết chi tiết về ván khuôn các cột của mình, gồm các tấm ván dày bao nhiêu, kích
thước thế nào, bố trí gông, cửa vệ sinh, kích thước gông, hệ thống cây chống, giằng giữ ra sao, bắt buộc
phải vẽ hình minh họa chi tiết?

b) Lắp dựng ván khuôn cột : nói chi tiết về cách lắp dựng hoàn chỉnh ván khôn cột, lắp như thế
nào? Cái nào trước, cái nào sau…, gồm có các việc gì?

Đào Xuân Thu

30


Đồ án tốt nghiệp


Phần thi công bêtông và bêtông cốt thép

c) Kiểm tra nghiệm thu ván khuôn cột (tham khảo giáo trình và tiêu chuẩn để viết, khi đi kiểm tra
nghiệm thu thì kiểm tra gì, ván khuôn cột phải đạt các yêu cầu gì…)
d) Tháo dỡ ván khuôn cột (tham khảo TCVN, khi nào được tháo dỡ? tháo dỡ như thế nào?)
1.2 Công tác cốt thép cột (tham khảo giáo trình và TCVN)
a) Gia công cốt thép: Gia công cốt thép bao gồm những việc gì? Làm như thế nào? Dụng cụ?
b) Lắp dựng cốt thép cột: Cách lắp dựng thép dọc, thép đai, hàn,buộc, kê kích…
c) Kiểm tra, nghiệm thu công tác cốt thép cột: Cách kiểm tra nghiệm thu cốt thép cột…
1.3 Công tác đổ bê tông
a) Đổ và đầm bê tông cột: Nói chi tiết các khâu chuận bị trước khi đổ bê tông, cách trộn bê
tông, cách đổ bê tông, cách đầm.
b) Kiểm tra chất lượng và bảo dương bê tông
Các bộ phận kết cấu khác viết tương tự, công trình được giao có bao nhiêu bộ phần cần viết bấy
nhiêu mục (móng, đan thang, dầm chiểu nghỉ, dầm sàn…) (Ví dụ mục 2. Thi công dầm sàn lại
viết theo trình tự như thi công cột như sau).
2. Thi công dầm sàn
2.1 Công tác ván khuôn
a) Ván khuôn dầm và sàn: Thiết kế chi tiết ván khuôn dầm, sàn (vẽ toàn bộ hình minh họa thật
chi tiết, từ ván đáy dầm, ván đáy sàn, ván thành, giằng, xà gồ - khoảng cách kích thước, cây
chống, các nẹp ván…).
b) Công tác lắp dựng ván khuôn dầm sàn
- Lắp dựng ván khuôn dầm
- Lắp dựng ván khuôn sàn
c) Kiểm tra và nghiệm thu ván khuôn sàn (xem phần cột)
d) Tháo dỡ ván khuôn
2.2 Gia công cốt thép dầm sàn
2.3 Lắp dựng cốt thép dầm sàn
a) Lắp dựng cốt thép dầm

b) Lắp dựng cốt thép sàn
c) Kiểm tra và nghiệm thu công tác lắp dựng cốt thép dầm sàn
2.3 Công tác bê tông dầm sàn
a) Đổ và đầm bê tông
- Đổ bê tông dầm như thế nào? Cách đầm? sàn tương tự. Nói kỹ về cách đầm và dụng cụ đầm,
cách di chuyển đầm.
- Mạch ngừng và cách sử lý mạch ngừng khi đổ bê tông dầm sàn
b) Kiểm tra chất lượng và bảo dưỡng bê tông dầm sàn
c) Các khuyết tật và sửa chữa khi thi công bê tông dầm sàn
BIỆN PHÁP AN TOÀN
Căn cứ môn học an toàn lao động, viết theo từng công tác

Đào Xuân Thu

31


ỏn tt nghip

Phn thi cụng bờtụng v bờtụng ct thộp

MT S VN Lí THUYT
Chn vỏn khuụn kim loi?
Nu sử dụng ván khuôn kim loại do công ty thép NITETSU của Nhật Bản chế tạo.
Bộ ván khuôn bao gồm :
- Các tấm khuôn chính.
- Các tấm góc (trong và ngoài).
Các tấm ván khuôn này đ-ợc chế tạo bằng tôn, có s-ờn dọc và s-ờn ngang dày 3(mm), mặt khuôn dày
2(mm). Các phụ kiện liên kết : móc kẹp chữ U, chốt chữ L.
- Thanh chống kim loại.

Ưu điểm của bộ ván khuôn kim loại:
- Có tính "vạn năng" đ-ợc lắp ghép cho các đối t-ợng kết cấu khác
nhau: móng khối lớn, sàn, dầm, cột, bể ...
- Trọng l-ợng các ván nhỏ, tấm nặng nhất khoảng 16(kg), thích hợp cho
việc vận chuyển lắp, tháo bằng thủ công.
Các đặc tính kỹ thuật của tấm ván khuôn đ-ợc nêu trong bảng sau:
Bảng đặc tính kỹ thuật của tấm khuôn phẳng :
Rộng
(mm)
300
300
220
200
150
150
100

Dài
(mm)
1800
1500
1200
1200
900
750
600

Cao
(mm)
55

55
55
55
55
55
55

Mômen quán
tính (cm4)

Mômen kháng
uốn (cm3)

28,46
28,46
22,58
20,02
17,63
17,63
15,68

6,55
6,55
4,57
4,42
4,3
4,3
4,08

Bảng đặc tính kỹ thuật tấm khuôn góc trong :

Kiểu

Rộng
(mm)
700
600
300

1500
1200
900

150150

1800
1500
1200

100150

o Xuõn Thu

Dài
(mm)

32


ỏn tt nghip


Phn thi cụng bờtụng v bờtụng ct thộp
900
750
600

Bảng đặc tính kỹ thuật tấm khuôn góc ngoài :
Rộng
(mm)

Kiểu

Dài
(mm)
1800
1500
1200
900
750
600

100100

Khi chn vỏn khuụn g, cng vit theo dng nh vy: Chiu dy ca vỏn khuụn g, kớch thc
ca tm vỏn khuụn g, cỏc yờu cu v m, phng. ca vỏn khuụn g.

Ch ọ n c â y c h ố n g s à n
Sử dụng giáo PAL do hãng Hoà Phát chế tạo.
a) Ưu điểm của giáo PAL :
- Giáo PAL là một chân chống vạn năng bảo đảm an toàn và kinh tế.
- Giáo PAL có thể sử dụng thích hợp cho mọi công trình xây dựng với những kết cấu nặng đặt ở độ cao

lớn.
- Giáo PAL làm bằng thép nhẹ, đơn giản, thuận tiện cho việc lắp dựng, tháo dỡ, vận chuyển nên giảm
giá thành công trình.
b) Cấu tạo giáo PAL :
Giáo PAL đ-ợc thiết kế trên cơ sở một hệ khung tam giác đ-ợc lắp dựng theo kiểu tam giác hoặc tứ giác
cùng các phụ kiện kèm theo nh- :
- Phần khung tam giác tiêu chuẩn.
- Thanh giằng chéo và giằng ngang.
- Kích chân cột và đầu cột.
- Khớp nối khung.
- Chốt giữ khớp nối.
Bảng độ cao và tải trọng cho phép :
Lực giới hạn của cột
35300
chống (KG)

22890

16000

11800

9050

7170

5810

Chiều cao (m)


6

7,5

9

10,5

12

13,5

15

ứng với số tầng

4

5

6

7

8

9

10


c) Trình tự lắp dựng :
- Đặt bộ kích (gồm đế và kích), liên kết các bộ kích với nhau bằng giằng nằm ngang và giằng chéo.
- Lắp khung tam giác vào từng bộ kích, điều chỉnh các bộ phận cuối của khung tam giác tiếp xúc với đai
ốc cánh.
- Lắp tiếp các thanh giằng nằm ngang và giằng chéo.
- Lồng khớp nối và làm chặt chúng bằng chốt giữ. Sau đó chống thêm một khung phụ lên trên.
- Lắp các kích đỡ phía trên.
Toàn bộ hệ thống của giá đỡ khung tam giác sau khi lắp dựng xong có thể điều chỉnh chiều cao nhờ hệ

o Xuõn Thu

33


ỏn tt nghip

Phn thi cụng bờtụng v bờtụng ct thộp

kích d-ới trong khoảng từ 0 đến 750 (mm.)
* Trong khi lắp dựng chân chống giáo PAL cần chú ý những điểm sau :
- Lắp các thanh giằng ngang theo hai ph-ơng vuông góc và chống chuyển vị bằng giằng chéo. Trong khi
dựng lắp không đ-ợc thay thế các bộ phận và phụ kiện của giáo bằng các đồ vật khác.
- Toàn bộ hệ chân chống phải đ-ợc liên kết vững chắc và điều chỉnh cao thấp bằng các đai ốc cánh của
các bộ kích.
- Phải điều chỉnh khớp nối đúng vị trí để lắp đ-ợc chốt giữ khớp nối.

Ch ọ n c â y c h ố n g d ầ m :
Sử dụng cây chống đơn kim loại do hãng Hoà Phát chế tạo. Các thông số và kích th-ớc cơ bản nh- sau :
Loại


K-102

Đ-ờng
kính ống
ngoài
(mm)

Đ-ờng
kính ống
trong
(mm)

1500

2000

Chiều cao sử dụng
Min
(mm)

Max
(mm)

2000

3500

Tải trọng
Khi
đóng

(kg)
2000

Khi kéo
(kg)

Trọng
l-ợng
(kg)

1500

12,7

Đà giáo trong công tác ván khuôn
Cột chống, đà đỡ có chức năng chống đỡ cofa, chịu toàn bộ tải trọng của ván khuôn,
bêtông, tải trọng thi công. Cột chống, đà đỡ đ-ợc sản xuất từ kim loại, từ gỗ. Các cột chống
phải đảm bảo qua các tầng khác nhau, trục phải trùng nhau nếu không phải dùng tấm đế
chắc chắn.

3.1. Giáo chống đơn
a.Cột chống đơn bằng gỗ tròn, gỗ xẻ: Làm từ gỗ nhóm IV, V, VI, gỗ xẻ có tiết diện

6 8 cm; 5 10 cm; 10 10 cm; dài d-ới 6m. Cột làm từ gỗ tròn thì đ-ờng kính d = 80 á
150. D-ới chân cột chóng phải có nêm để điều chỉnh chiều cao và dễ tháo dỡ. Khi cột chống
cao 3 á 6 m, cần liên kết chúng bằng các giằng theo hai ph-ơng dọc ngang. Hệ giằng trên
cùng đặt d-ới cofa sàn khoảng 1,6m, giằng d-ới cách mặt sàn trên 1,8m để không ảnh
h-ởng tới phía d-ới. Giằng chéo bố trí theo chu vi công trình. Bên trong cứ hai hàng cột có
một hệ giằng. Thành giằng ván có tiết diện 25120.


o Xuõn Thu

34


ỏn tt nghip

Phn thi cụng bờtụng v bờtụng ct thộp

800 - 1000

1600
100 x 100

Giằng ngang
Lỗ cắm chốt

éo

x1

ch

25

ng
iằ

20


< 6000

chống đơn

G

d = 80 - 150mm

xà gồ

Đai
Tay vặn
60

75

25

1800

80 - 150

250 - 300
NÊM

Tấm đế

600 - 800

600 - 800


Câ y c h ố n g đ ơ n b ằ n g t h é p

b. Cột chống đơn bằng thép: Chế tạo từ thép ống f60; gồm hai đoạn trên và đ-ới, có
cơ cấu điều chỉnh độ cao, bản đế trên và bản đế d-ới. Chiều dài toàn cột 2 á 5m. Nó có -u
điểm là nhẹ (10 14kg), vận chuyển dễ dàng; lắp dựng chính xác, sử dụng lại đ-ợc nhiều
lần.

3.2. Giáo tổ hợp
Loại này có -u điểm nhẹ, phù hợp với khả năng vận chuyển trên công tr-ờng lắp
dựng dễ dàng, tháo dỡ nhanh chóng đơn giản, chính xác cho phép luân chuyển, sử dụng
nhiều lần, chịu lực lớn.
Cột chống tam giác tiêu chuẩn (giáo pal): Là loại cây chống vạn năng, chịu lực tốt.
Gồm các bộ phận: kích chân, kích đầu, tấm đế, giằng ngang giăng chéo, khung tam giác tiêu
chuẩn, khớp nối.
Cách lắp dựng: Đặt bộ kích, liên kết lại bằng giằng đ lắp khung tam giác vào kích
đ lắp giằng ngang, giằng chéo đ lồng khớp nối, lắp đợt giáo trên đ lắp hệ kích đ lắp
dựng xong điều chỉnh chiều cao bằng hệ kích.

o Xuõn Thu

35


ỏn tt nghip

0

150


350

26

Phn thi cụng bờtụng v bờtụng ct thộp

750 -100 - 1500

350

150

40

Kích đầu cột

70
Kích chân cột
Giằng ché o, ngang (1200 - 1700)
1200
ống nối tầng giáo

Ch ọ n c ầ n t r ụ c t h á p

Công trình có địa hình không rộng lắm, do đó phải có biện pháp lựa chọn loại cần trục tháp cho
thích hợp. Từ tổng mặt bằng công trình, ta thấy cần chọn loại cần trục tháp có cần quay ở phía
trên; còn thân cần trục thì hoàn toàn cố định. Loại cần trục này rất hiệu quả và thích hợp với
những nơi chật hẹp.

Cần trục tháp đ-ợc sử dụng để phục vụ công tác vận chuyển vật liệu lên các tầng nhà ( xà

gồ, ván khuôn, sắt thép, dàn giáo... ).
* Các yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật khi chọn cần trục là:
- Độ với nhỏ nhất của cần trục tháp là:
R=a+b
Trong đó:
a : khoảng cách nhỏ nhất từ tim cần trục tới t-ờng nhà, a = 4m.
b : Khoảng cách lớn nhất từ mép công trình đến vị trí cần cẩu lắp,
b = = 27.61 (m)
Vậy: R = 4 + 27.61 = 31.60 (m)
- Độ cao nhỏ nhất của cần trục tháp : H = ho + h1 + h2 + h3
Trong đó :
ho : độ cao tại điểm cao nhất của công trình, ho = 36.6 (m)
h1 : khoảng cách an toàn (h1 = 0,5 á 1,0m ).
h2 : chiều cao của cấu kiện, h2 = 3 (m).
h3 : chiều cao thiết bị treo buộc, h3 = 2 (m).
Vậy: H = 36.6 + 1 + 3 + 2 = 42.6 (m).
Với các thông số yêu cầu nh- trên, có thể chọn cần trục tháp Turm 154-HC là hợp lí.
D-ới đây bảng thể hiện khả năng làm việc của cần trục tháp Turm 154-HC ứng với từng
chiều dài tay cần ( tối đa là 60m).
Ch ọ n v ậ n t h ă n g
Vận thăng đ-ợc sử dụng để vận chuyển ng-ời lên cao.
Sử dụng vận thăng TP 5 (X953) , có các thông số sau:
o Xuõn Thu

36


ỏn tt nghip

Phn thi cụng bờtụng v bờtụng ct thộp


Thông số

Giá trị

Đơn vị

- Sức nâng

0.5

Tấn

- Công suất động cơ

1.5

KW

- Độ cao nâng

50

m

- Chiều dài sàn vận tải

0.9

m


- Tầm với

( 3.5

m

- Trọng l-ợng máy

5.7

Tấn

- Vận tốc nâng

7.0

m/s

Ph - ơ n g t i ệ n t h i c ô n g b ê t ô n g
Ph-ơng tiện thi công bê tông gồm có :
a. ô tô vận chuyển bê tông th-ơng phẩm: Ví dụ loại mã hiệu KamAZ-5511
b. Ô tô bơm bê tông : Ví dụ mã hiệu Putzmeister M43
c. Máy đầm bê tông : ví dụ mã hiệu U21-75; U 7
Các thông số kỹ thuật đã đ-ợc trình bày trong phần thi công đài cọc.
d. Máy trộn bê tông:
Chọn máy SB-91A, có các thông số:
Thông số

Giá trị


Đơn vị

- Dung tích thùng trộn

0.75

m3

- Số vòng quay

18.6

Vòng/phút

- Trọng l-ợng

1.15

Tấn

- Cỡ đá dăm max

120

mm

- Thời gian trộn

90


s

Năng suất máy trộn bêtông:
N = V.ktp.ktg.nck
+ ktp : Hệ số thành phẩm, ktp = 0,65
+ ktg : Hệ số sử dụng thời gian, ktg = 0,8
+ nck : Số mẻ trộn thực hiện trong 1(h),
+ nck = 60/tck ;

+ tck là thời gian chu kỳ làm việc của 1 lần trộn = đ
2 nck = 60/2 = 30.
N = 0,75300,650,8 = 11,7 (m3/h)

Sử dụng 1 máy trộn.
Mạ c h n g ừ n g k h i t h i c ô n g b ê t ô n g d ầ m s à n
Khi thi công bê tông, ta bố trí các mạch ngừng tại vị trí có nội lực bé. Đối với dầm
sàn,ta bố trí mạch ngừng tại điểm cách gối tựa một khoảng bằng 1/4 nhịp của cấu kiện đó.
o Xuõn Thu

37


Đồ án tốt nghiệp

Phần thi công bêtông và bêtông cốt thép

VẼ BẢN VẼ ĐỒ ÁN SỐ 2
Bản vẽ A1 đồ án số 2 thể hiện các nội dung sau:
- Mặt bằng bố trí ván khuôn (sàn, cầu thang…): thể hiện đúng tỉ lệ, chính xác, trên mặt bằng

này có thể kết hợp thể hiện lắp dựng cốt thép, xà gồ, đổ bê tông, hướng đổ bê tông, vận chuyển
lên cao, đầm bê tông, sàn công tác…
- Các mặt cắt (Số lượng mặt cắt phải đủ để hiểu bản vẽ, cắt qua đan thang, qua chiếu tới, chiếu
nghỉ, qua sàn…).
- Các chi tiết: Ván khuôn cột, cây chống, ván khuôn dầm, giáo….
Sau đây là một số bản vẽ, chi tiết bản vẽ mẫu.

Học sinh có thể lấy tài liệu này, và các tiêu chuẩn về thi công, bản vẽ mẫu, và các tài liệu liên
quan tại trang web: chú ý các bản vẽ dưới đây chưa phải là trình bày hoàn
chỉnh trên khổ A1, chỉ là trích các chi tiết.

Đào Xuân Thu

38


Đồ án tốt nghiệp

Phần công tác nề

Nội dung chính của đồ án số 3 đó là : Lập biện pháp tổ chức thi công xây tường, cột. Biện pháp trát
trần, trát dầm. Biện pháp trát tường, trát cột. Biện pháp ốp, lát, láng và công tác sơn, quét
vôi…
Để viết tốt, hãy tham khảo giáo trình và TCVN (4085:1985; 303:2004…) có tại .
Sau đây là đề cương tham khảo:
I. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH VÀ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA KỸ THUẬT (xem đồ án số 1)
1. Kiến trúc
2. Kết cấu
3. Đánh giá điều kiện địa chất công trình
4. Hệ thống điện nước phục vụ thi công


II. BIỆN PHÁP THI CÔNG XÂY TƯỜNG
1. Yêu cầu kỹ thuật xây
2. Tính khối lượng xây,dụng cụ xây, kỹ thuật xây: Nói kỹ về cách xây tường, từ chọn dụng cụ, thao
tác, các chú ý…
3. Thiết kế tổ chức xây: phân đoạn, phân đợt khi xây, thiết kế hệ thống giáo xây, bố trí giáo trên mặt
bằng, tổ chức (bố trí dụng cụ, vật liệu) trên mặt bằng.
4. Kiểm tra và nghiệm thu khi xây
Từ mục III trở đi nói về các công tác khác theo trình tự như trên (Ví dụ nếu mục III là BIỆN PHÁP THI
CÔNG TRÁT TRẦN thì cũng bố trí các mục nhỏ là 1. Yêu cầu kỹ thuật; 2. Tính khối lượng, dụng cụ, kỹ
thuật trát trần; 3. Thiết kể tổ chức trát trần; 4. Nghiệm thu trát….). Công trình có bao nhiêu việc phải viết
bấy nhiêu mục: XÂY TƯỜNG, TRÁT TRẦN, TRÁT TƯỜNG, TRÁT XENÔ, HOÀN THIỆN MÁI, ỐP
GẠCH MEN KÍNH, LÁT GẠCH MEN KÍNH, QUÉT VÔI…

BIỆN PHÁP AN TOÀN
Căn cứ môn học an toàn lao động, viết theo từng công tác

VẼ BẢN VẼ ĐỒ ÁN SỐ 3
Bản vẽ A1 đồ án số 3 thể hiện các nội dung sau:
- Mặt bằng bố trí xây, trát, ốp, lát: Trên đó thể hiện rõ khu vực xây đợt 1 (chỉ bố trí vật liệu, giao
thông), xây đợt 2 (có bắc giáo xây, và bố trí vật liệu)…, Thể hiện bố trí đang trát trần một căn
phòng (bắc giáo kín phòng); thể hiện trát tường (chú ý bắc giáo); thể hiện đang lát hoặc láng sàn
(có viên mốc, hướng lát…).
- Các mặt cắt và chi tiết: Thể hiện đầy đủ các mặt cắt sau
o Mặt cắt khi đang xây tường đợt 1: Có thể hiện dụng cụ, vật liệu, bắt mỏ, căng dây…lắp
dựng khuôn cửa khi xây không, căng dây, dựng lèo ra sao…
o Mặt cắt khi đang xây tường đợt 2: Có thể hiện dụng cụ, vật liệu, bắt mỏ, căng dây và
giáo xây đợt 2
o Mặt cắt xây đợt 3: Nếu tường cao, phải chia làm ba đợt thì cắt qua khi đang xây đọt 3.
o Mặt cắt khi đang trát trần: Thể hiện thấy rõ mốc trát trần (kích thước, khoảng cách, vị

trí ở đâu), rõ việc sử dụng nivo, thước tầm để trát; thấy rõ hệ thống giáo và cách bố trí
giáo (đầy đủ kích thước).
o Mặt cắt khi đang trát tường: Thấy rõ hướng trát, mốc trát, giáo đứng, đầy đủ kích thước.
o Chi tiết kỹ thuật lát một căn phòng: Bố trí viên mốc, hàng mốc, hướng lát, cách lát, căng
dây…

Chi tiết ốp một bức tường (thường WC): Thể hiện rõ viên mốc, hàng mốc, cách ốp
(hướng ốp, dụng cụ…).
o Chi tiết xếp gạch tại một số vị trí: Từ mặt bằng, trích ra các chi tiết xếp gạch và thể
hiện rõ cách xếp lớp 1, 2, 3, 4. Thường phải trích ra vị trí có xây tường ở góc, xây tường
chữ tập, xây tường chèn khung…
o Chi tiết và cấu tạo hệ thống giáo
Sau đây là một số bản vẽ, chi tiết bản vẽ mẫu.
Học sinh có thể lấy tài liệu này, và các tiêu chuẩn về thi công, bản vẽ mẫu, và các tài liệu liên quan tại
trang web: chú ý các bản vẽ dưới đây chưa phải là trình bày hoàn chỉnh trên khổ
A1, chỉ là trích các chi tiết.
o

Đào Xuân Thu

51


Đồ án tốt nghiệp

Phần thi công đất và gia cố nền móng

Đồ án số 1, gồm có hai nội dung chính đó là lập biện pháp thi công đất (đào, đắp, đầm…) và thi
công phần ngầm (đóng, ép cọc BTCT, cọc tre, đệm cát…). Tuỳ theo mỗi nhiệm vụ được giao
và đặc điểm công trình (và tuỳ thuộc sự sáng tạo của mỗi học sinh) mà có thể viết thuyết minh

theo đề cương cụ thể cho phụ hợp, tuy nhiên học sinh có thể tham khảo đề cương sau:
Chú ý: Khi viết cần áp dụng đúng công trình được giao về tất cả các số liệu kiến trúc, kiến cấu...
và tất cả các mục đều có các hình vẽ minh hoạ mổ tả.
I. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH VÀ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA KỸ THUẬT
1. Kiến trúc: Tên công trình, chức năng, nhiệm vụ, địa điểm xây dựng, chiều cao công trình,
diện tích xây dựng, các công trình lân cận (kể cả đường giao thông tới công trường, các nhà dân
tiếp giáp…).
2. Kết cấu: nêu tên các kết cấu chính và kích thước của chúng (ví dụ khung BTCT đổ toàn khối,
có xây tường chèn, tiết diện cột 200x220, 220x300…, sàn dày 100…)…
3. Đánh giá điều kiện địa chất công trình: Nếu không có các số liệu cụ thể thì giả thiết theo
hướng thuận lợi cho thi công, ví dụ như: Theo điều tra khảo sát, nền đất tương đối bằng phẳng,
phải tôn nền cao …, trong phạm vi xây dựng có các lớp đất… đất trồng trọt (0-0.4m); đất sét
(0.4-6.3m); Sét pha (6.3-12.6m)… Điều kiện địa chất thuỷ văn (có mực nước ngầm hay không, ở
độ sâu bao nhiêu, khi thi công có cần hạ MNN không…).
4. Hệ thống điện nước phục vụ thi công: Nguồn điện ở đâu? Nguồn cấp nước? Thoát nước?
Để phục vụ thi công, thường nguồn điện lấy ở hai nguồn : qua trạm biến thế khu vực, sử dụng
máy phát điện dự phòng; Nguồn câp nước lấy từ nguồn cấp nước thành phố; Thoát nước ra hệ
thống thoát nước chung thành phố (hoặc kênh, mương… tuỳ theo điều kiện của công trình của mình).
II. CHUẨN BỊ MẶT BẰNG
Nói về cách làm những việc giải phóng mặt bằng (nạo vét, chặt cây, phá dỡ…). Khi làm các
việc đó cần chú ý gì? Làm như thế nào? Hãy tham khảo từ điều 2.2 đến điều 2.10 của TCVN
4447-1998.
III. ĐỊNH VỊ CÔNG TRÌNH, CÁCH GIÁC MÓNG, HỐ ĐÀO (xem lý thuyết phần dưới để viết)
1. Định vị : Định vị công trình là làm gì? Cần các dụng cụ gì? Làm như thế nào?
2. Giác móng, hố đào: Chỉ ra cách giác móng? Dụng cụ, cách làm (bố trí giá ngựa, cọc định
vị, tiến hành căng dây thả dọi như thế nào để xác định tim cọc, tim móng, kích thước móng, mép
hố đào…).
III. THI CÔNG ÉP CỌC
1. Các yêu cầu kỹ thuật khi thi công ép cọc
a) Yêu cầu đ ối v ới thi ết bị ép (tham khảo TCXD 286-2003)

b) Yêu cầu đối với cọc (TCXD 286-2003)
c) Yêu cầu với việc hàn nối cọc (TCXD 286-2003)
d) Đặc điểm cụ thể của cọc:
Viết cấu tạo cọc cụ thể cho công trình, tiết diện cọc, chiều dài cọc, cấu tạo từng đoạn (C1, C2).
2. Chọn phương pháp ép cọc
Lựa chọn phương pháp ép trước hay ép sau? (tại sao); trình tự của toàn bộ công việc ép cọc vừa
chọn ( san mặt bằng, vận chuyển thiết bị và cọc, tiến hành ép…), chú ý là có phải ép âm không,
nếu có phải chọn cọc dẫn và cấu tạo cọc dẫn (Chú ý: hầu hết ép cọc đều phải ép âm, tức là đầu
đoạn cọc cuối cùng nằm sâu trong đất, sau đó đào móng mới hở ra, để ép sâu xuống như vậy,
phải có một đoạn cọc đệm vào khi ép, đoạn đó gọi là cọc dẫn). Nêu ưu và nhược điểm của biện
pháp ép cọc.
3. Chọn máy thi công cọc
a) Xác định lực ép danh định (lực ép do máy ép sinh ra, lấy theo TCVN 286-2003, mục 3.1.6)
Pep = K .Pcoc (tấn). (K=2-3; Pcoc: sức chịu tải của cọc, lấy theo bản thiết kế (khoảng 20 – 100 tấn).

Đào Xuân Thu

1


Đồ án tốt nghiệp

Phần thi công đất và gia cố nền móng

b) Chọn sơ đồ máy ép: có hai sơ đồ, ép ôm và ép đỉnh, nêu ưu nhược điểm của mỗi loại, chọn ra
một sơ đồ (gợi ý: nên chọn ép ôm, có hai xilanh), tính lực ép lớn nhất cho mỗi kích thuỷ lực (làm
căn cứ để chọn xilanh lấy lực ép/ số xilanh).
Đối trọng Q chọn sao theo điều kiện sao cho đảm bảo lực ép lên đầu cọc đạt Pep mà hệ đối
trọng không bị bật lên. Đối trọng Q chọn lớn nhất trong hai giá trị: Q1 = Pep. L1/L và
Q2=Pép.b1/b (đối trọng là các khối bê tông 1x1x2m hoặc 1.1.3m (1m3 nặng 2,5 tấn); từ đó tính số

quả tải cho mỗi bên. L1, B1 xem h ình vẽ mô tả về giá máy ép. Có nhiều loại giá ép khác nhau,
khuyến khích tự tìm hiểu thực tế để lấy số liệu (trường hợp không có số liệu thì tham khảo hình
vẽ về một loại máy ép thông dụng ở phần dưới).
c) Chọn cẩu phục vụ ép cọc
Cẩu dùng để đưa cọc vào giá ép và bốc xế đối trọng khi di chuyển giá ép. Để chọn cấu để cẩu lắp
ta phải biết ba thông số đó là Qmax (Trọng lượng nặng nhất của cấu kiện); , Hmax (Chiều cao bất
lợi nhất của kết cấu; Chiều cao nâng vật lớn nhất), Rmax (Bán kính với xa nhất), L (chiều dài tay
cần của cần trục) rồi từ đó tra sổ tay máy xây dựng chọn ra loại cẩu phù hợp nhất:
Khi cần trục bốc xếp đối trọng: Tính toán theo sơ đồ có vật cản:
- Sức trục : Qmax = 1,3. Vdt . 2,5 (tấn); trong đó Vdt là thể tích của một quả tải; 1,3 là hệ số
động; trong công thức bỏ qua khối lượng dây treo.
- Xác định góc nghiêng a của tay cần:

h4

L

h3
h2
e

I

a

h1

Hmax
HL


hc

a

r

Đào Xuân Thu

R max

2


Đồ án tốt nghiệp

Phần thi công đất và gia cố nền móng

H L - hc
từ đó tính ra được góc a.
a+e
H -h
a+e
- Tính chiều dài tay cần Lmax = L c +
sin a
cos a
- Tính bán kính với xa nhất: Rmax=Lmax. cosa
- Độ cao nâng móc cẩu: Hmax = HL + h1 + h2 + h3
- h1: chọn trong khoảng 0.5 – 1m (chiều cao nâng vật cao hơn vị trí lắp).
- h2: chiều cao của cấu kiện (lấy bằng chiều dài cọc, chiều cao quả tải).
- h3: chiều cao của thiết bị treo buộc (lấy bằng 1-1.5m).

- h4: đoạn cáp tính từ móc cẩu tới puli đầu cần lấy ≥ 1,5m.
- e: khoảng cách an toàn để không chạm và điểm chạm I, lấy 1 – 1,5m.
- r: khoảng cách từ khớp quay tay cầm đến trục quay của máy lấy r=1-1,5m.
- a: khoảng cách từ trọng tâm vật cẩu tới điểm chạm I.
- hc: lấy = 1.5 – 1.7m (khoảng cách từ khớp quay của tay cầm đến trục quay của máy).
Khi cần trục bốc xếp đối trọng: Tính toán theo sơ đồ không có vật cản:
- Sức trục : Tính trọng lượng cọc: G = 1,1. Vcoc . 2,5 (tấn); trong đó Vcoc là thể tích cọc; 1,1
là hệ số vượt tải. Qmax=Kd.Gcoc = 1,3.Gcoc
- Tính tất cả các thông số Lmax, Hmax, Rmax như trên nhưng lấy góc a = 750.
Từ các số liệu đó có được: Lmax, Hmax, Rmax của cả hai trường hợp tính trên, tra sổ tay chọn máy
chọn ra cần trục thích hợp, ghi lại tính năng của nó.
4. Qui trình kỹ thuật ép cọc
a)Công tác chuẩn bị: nói kỹ về công tác chuẩn bị gồm các việc gì?
Ví dụ: Chuẩn bị mặt bằng, xem xét báo cáo địa chất công trình, bản đồ, công trình ngầm, đường
ống...
Nghiên cứu mạng lưới bố trí cọc, hồ sơ kỹ thuật cọc, các văn bản về kỹ thuật do cơ quan thiết kế
đưa ra (lực ép giới hạn, độ nghiêng cho phép...).
b. Tiến hành ép cọc: Nói kỹ về cách ép một cọc từ lúc lắp đặt thiết bị đến khi ép xong (tham
khảo TCVN 286-2003)
c. Ghi chép nhật ký ép cọc theo chiều dài
d. Chuyển sang vị trí mới.
e. Thử nén tĩnh cho cọc.
f. Các sự có có thể xảy ra khi ép cọc.
g. Cách ép âm đầu cọc.
h. Sơ đồ di chyển máy ép cọc
i. Cách khoá đầu cọc.
5. An toàn lao động khi ép cọc
IV. THI CÔNG ĐẤT (đào, đắp…, tham khảo TCVN4447-1987 và TCVN79-1980)
1. Tính toán toàn bộ khối lượng đào đắp và chọn biện pháp kỹ thuật đào.
· Để tính toán khối lượng đào tham qui tắc và các công thức tính trong giáo trình.

· Chọn ra biện pháp kỹ thuật đào cơ giới hay thủ công (nếu khối lượng dào lớn, cần tăng tiến
độ thi công thì áp dụng cơ giới).
· Nếu áp dụng đào máy thì tính khối lượng đào bằng máy là bao nhiêu, khối lượng đào thủ
công là bao nhiêu (đào máy bao giờ cũng để lại từ 20-50cm để đào thủ công, nhằm bảo vệ
nền đất và tránh vướng khi có cọc).
2. Chọn máy đào đất (chỉ chọn máy gầu nghịch đào đất)
· Tuỳ thuộc vào khối lượng đào đắp ít hay nhiều, loại đất dễ hay khó thi công mà chọn máy
theo sổ tay chọn máy. Khi chọn máy phải lấy được các thông số: loại dẫn động thuỷ lực hay
cơ cấu cơ khí, dung tích gầu q bằng bao nhiêu; bán kính đào lớn nhất; độ sâu đào lớn nhất…
Áp dụng công thức sau: tga = 3

Đào Xuân Thu

3


Đồ án tốt nghiệp

Phần thi công đất và gia cố nền móng

· Tính năng suất của máy đào:
3600 K s 3
Năng suất kỹ thuật Pkt =
.q.
(
m / h ) ; Năng suất thực tế: Ptd = Pkt .z.K t (m 3 / ca ) .
Tck
K1
Với Ks là hệ số xúc đất (có thể lấy =1); q là dung tích gầu; K1 hệ số tơi xốp ban đầu của đất
(=1,2; 1,3… tuỳ loại đất); z là số ca làm việc / ngày; Tck là chu kỳ hoạt động của máy, Tck=t1 + t2

+ t3 + t4 (thời gian xúc đất + thời gian quay cần đến vị trí đổ + thời gian đổ đất + thời gian quay
cần đến vị trí đào).
t1 thời gian xúc đất (const) lấy theo số liệu của máy; t2 quay cần lấy theo quan sát thực tế; t3 lấy
theo số liệu của máy; t4 theo quan sát thực tế; thường Tck = 20 – 25 (s).
· Từ năng suất máy đào, thời gian hoàn thành dự kiến trong tiến độ, và số ca máy phải đào
chọn ra số lượng máy đào (thảm khảo bài giảng tổ chức thi công).
· Tính toán chiều rộng khoang đào (chú ý đến mái dốc).
3. Biện pháp kỹ thuật đào đất
a) Yêu cầu kỹ thuật (xem TCVN để viết): chú ý độ dốc khi đào, đất đào lên không để bừa bãi
mà gọn thành đống, một phần vận chuyển đi một phần để lại lấp đất tôn nền, chú ý đào phải để
lại 10cm, đến khi thi công lớp lót thì đào.
b) Đào bằng máy (mô tả chi tiết kỹ thuật đào – tham khảo giáo trình và tiêu chuẩn)
Thiết kế đường di chuyển của máy đào, hướng đào đất và hướng đổ đất, thường hai hướng này
vuông góc nhau hoặc ngược chiều nhau là hợp lý. Tốt nhất thiết kế sao cho có thể máy đào
quay cần 900 để đổ đất lên xe vận chuyển (ô tô,hoặc xe cải tiến).
c) Đào thủ công
Dụng cụ đào,phương tiện vận chuyển, thiết kế hướng đào và hướng vận chuyển, tổ chức đào
đất như thế nào? (tránh tập trung vào một chỗ), các biện pháp làm giảm khó khăn thi công (ví
dụ làm ẩm). Khi đào tới cao trình thiết kế, đào tới đầu làm lớp lót móng tới đó.
d) Sự cố và cách khắc phục khi đào đất (tham khảo giáo trình để viết)
4. Biện pháp kỹ thuật lấp đất
a) Yêu cầu kỹ thuật chung (tham khảo tiêu chuẩn): về độ ẩm, dải đất thành lớp, rải đến đâu
đầm đến đó…, lấp đất một phía hay hai phía.
b) Tính khối lượng lấp đất: áp dụng công thức: Vlap = (Vh - Vc) k0.
Vh thể tích hình học hố đào (chính là thể tích đào Vd); Vc thể thích hình học của công trình chôn
trong móng (gồm có móng, bê tông lót), K0 hệ số tơi của đất; tuỳ loại đất k0=1,2; 1,3 ....
c) Biện pháp kỹ thuật: Dải đất: thủ công kết hợp máy; chọn dụng cụ dầm: vồ gỗ, đầm gang…, cách đầm.
5. Kỹ thuật thi công lớp lót móng: chiều dày lớp lót? Mác? khối lượng? cách dải? cách đầm?
dụng cụ….
V. THI CÔNG ĐÓNG CỌC TRE

1. Cấu tạo cọc tre và số lượng cọc tre phải đóng cho công trình: nêu chi tiết cấu tạo cọc tre, và
cách chọn ra cọc tre đạt tiêu chuẩn, tính số lượng cọc và mật độ cọc phải đóng.
2.Thiết kế biện pháp kỹ thuật: chọn các dụng cụ? thiết kế sàn công tác để đứng đóng nếu cần?
hướng đóng cọc cho toàn công trình và co từng khóm nhỏ? Các sự cố và cách xử lý nếu gặp
phải.
3. Biện pháp an toàn khi đóng cọc tre
VI. BIỆN PHÁP AN TOÀN
Căn cứ môn học an toàn lao động, viết theo từng công tác

Đào Xuân Thu

4


ỏn tt nghip

Phn thi cụng t v gia c nn múng

MT S VN Lí THUYT
Khi lm ỏn bt buc phi nghiờn cu li ton b giỏo trỡnh k thut thi cụng v nhiu ti liu
khỏc, õy trớch ra nhng vn ct yờu nht cú liờn quan n ỏn s 1
Giác móng nh- thế nào?
Giác móng là chuyển chính xác hình dáng, kích th-ớc của mặt bằng móngnhà và
từng bộ phận móng trên bản vẽ thiết kế trên mặt đất thực. Do vậy, để giác móng cần biết:
hình dáng và kích th-ớc công trình, cọc trắc địa chuẩn khu vực xây dựng, và cách tiến hành
đo đạc đơn gian (căng dây, đóng cọc, đo chiều dài). Cần có các dụng cụ : búa tạ, xà beng,
cọc gỗ, th-ớc cuộn, búa đóng đinh, dây gai

Định vị công trình căn cứ vào h-ớng và góc ph-ơng vị
F

E

h-ớng Bắc

Đã biết các thông số: điểm mốc chuẩn A, góc
h-ớng a, góc ph-ơng vị b, độ dài đoạn AB.
Tiến hành: Dùng la bàn xác định h-ớng Bắc, đặt
máy kinh vĩ tại A, ngắm theo h-ớng băcs, quay một góc
a xác định tia Ax, từ A do là m mét là khoảng cách từ A
đến B, xác định đ-ợc điểm góc đầu tiên của công trình.
Tiếp theo, đặt máy tại B ngắm về A, sau đó quay máy
một góc b đ-ợc tia By, từ B đo theo By một khoảng cách
m mét, xác định đ-ợc C cứ làm nh- vậy xác định đ-ợc
các điểm BCDE của công trình, các điểm này lúc đầu
dùng cọc gỗ hoặc cọc thép đóng tạm.

a
A

B

b
C

Cắm trục định vị trục công trình

Rãnh định vị tim

2-3m


Đinh định vị tim

Cọc thépỉ20

1.1-1.2m

30x160
120x120

Giá ngựa ván ngang
liên kết trên đầu cọc

Đinh định vị tim

2-3m

cọc gỗ
40x40x1000

30x160

1.1-1.2m

200 - 300

BT giữ cọc

200 - 300

o Xuõn Thu


Đinh định vị tim

120x120

Giá ngựa có ván ngang liên kết trên thân cọc

5


ỏn tt nghip

Phn thi cụng t v gia c nn múng

Sau khi định vị đ-ợc công trình, căn cứ vào bản vẽ thiết xác định đ-ợc tim ngang,
tim dọc của công trình bằng cách đo đạc đơn giản và căng dây, kéo dài các đ-ờng tim về các
phía của công trình rồi làm mốc cố định chắc chắn lại (việc này còn gọi là gửi mốc). Các mốc
tim đ-ợc làm bằng cọc gỗ, cọc thép hoặc bằng giá ngựa, đặt cách mép công trình từ 2 5m
sao cho không ảnh h-ởng tới thi công. Các mốc này đ-ợc bảo vệ suốt thời gian thi công công
trình. Hình bên là cấu tạo của cọc gỗ, cọc thép, giá ngựa đơn, kép dùng để định vị móng,
công trình:
Từ mốc cao trình chuẩn dựa trên bản vẽ thiết kế, triển khai các trục theo hai
ph-ơng bằng: máy trắc đạc, nivo, th-ớc thép, quả rọi, dây thép f1
- Trục đ-ợc xác định bằng hai hay nhiều cọc, dễ nhìn, chắc chắn, không v-ớng. Cọc định
vị bằng gỗ 40x40x100 hoặc cọc thép f20.
- Trục còn đ-ợc định vị bằng giá ngữa (đơn hoặc kép). Khi dùng đánh dấu một tim vàn
dài 0,4 0,6m. Khi đánh dấu nhiều tim, th-ờng phụ thuộc vào khoảng cách hai trục
biên. Các công trình xây chen, th-ờng gửi mộc, tim đ-ợc đánh dấu nhờ vào công trình
lân cận.


Giác móng công trình
Định vị móng công trình bằng giá ngựa. Giá ngựa đặt song song mặt ngoài công
trình và cạnh đó 1,5 - 2 m để tránh ảnh h-ởng đến thi công móng. Trên giá ngựa xác định vị
trí tim thật đúng và đóng đinh cố định vị trí này. Từ tim này xác định kích th-ớc của móng
và t-ờng...

H

m

m

Giác mặt cắt hố đào
Triển khai từ đ-ờng tim, đánh dấu 4 đỉnh của hố đào và rắc vôi bột đánh dấu.
b
l
l
b
l = + mH
2
b

Dùng cọc để định vị

o Xuõn Thu

l

l


Dùng giá ngựa để định vị

6


Đồ án tốt nghiệp

Phần thi công đất và gia cố nền móng

Gi¸ ngùa kÐp
Gi¸ Ðp cäc ®iÓn h×nh

Đào Xuân Thu

7


ỏn tt nghip

Phn thi cụng t v gia c nn múng

1.dầm chính
2.dầm gánh
3.dầm đế
4.giá ép
5.đối trọng
6.coc ép
7.con kê
8.kích thuỷ lực,đ-ờng
kính xi lanh d=240

9.đòn gánh

9

5361

6

5

kx -

5

4

8
3

2
7

1

7

kx - 5361
l = 15m
r = 4,5 - 14m
h = 14m

q = 4 - 24t
1

2
4

5
6
1

7

3

5

8

7

7

Qu i t r ì n h k ỹ t h u ậ t c ơ b ả n k h i é p c ọ c
o Xuõn Thu

8


ỏn tt nghip


Phn thi cụng t v gia c nn múng

ã
ã

Vận chuyển và lắp ráp thiết bị vào vị trí ép đảm bảo an toàn.
Chỉnh máy để cho các đ-ờng trục của khung máy, trục của kích, trục của các cọc thẳng đứng, trùng
nhau và nằm trong cùng một mặt phẳng. Mặt phẳng này phải vuông góc với mặt phẳng chuẩn nằm
ngang. Độ nghiêng của mặt phẳng chuẩn nằm ngang phải trùng với mặt phẳng đài cọc và nghiêng
không quá 5%.
ã Chạy thử máy ép để kiểm tra tính ổn định của thiết bị khi có tải và khi không có tải.
ã Kiểm tra cọc và vận chuyển cọc vào vị trí tr-ớc khi ép.
Tr-ớc tiên ép đoạn cọc có mũi C1:
ã Đoạn cọc C1 phải đ-ợc lắp dựng cẩn thận, phải căn chính xác để trục của cọc trùng với trục của kích
(trùng ph-ơng nén của thiết bị ép) và đi qua điểm định vị cọc. Độ sai lệch tâm Ê 1 cm. Đầu trên của
cọc đ-ợc giữ chặt bởi thanh định h-ớng. Khi thanh định h-ớng tiếp xúc chặt với đỉnh C1 thì điều
chỉnh van tăng dần áp lực. Đầu tiên chú ý cho áp lực tăng chậm, đều để đoạn C1 cắm đầu vào đất một
cách nhẹ nhàng với tốc độ Ê1 cm/s. Nếu bị nghiêng cọc phải cân chỉnh lại ngay.
ã Khi ép đoạn cọc C1 cách mặt đất 40 đến 50 cm thì dừng lại để nối và ép các đoạn cọc tiếp theo.
Lắp nối và ép các đoạn cọc tiếp theo C2.
ã Tr-ớc tiên cần kiểm tra bề mặt hai đầu của C2 sửa chữa cho thật phẳng, kiểm tra các chi tiết mối nối
đoạn cọc và chuẩn bị máy hàn (dùng hai ng-ời hàn để giảm thời gian cọc nghỉ, khi đó đất xung quanh
cọc ch-a phục hồi c-ờng độ và có thể ép tiếp dễ dàng).
ã Đ-a đoạn C2 vào vị trí ép, căn chỉnh đ-ờng trục của C2 trùng với ph-ơng nén. Độ nghiêng cọcÊ 1%.
ã Gia một áp lực lên đầu cọc tạo lực tiếp xúc hai đoạn: 3 đến 4 Kg/cm2 rồi mới tiến hành ép cọc theo
thiết kế. Trong quá trình hàn phải giữ nguyên lực tiếp xúc.
ã Khi đã nối xong và kiểm tra chất l-ợng mối hàn mới tiến hành ép đoạn cọc C2. Tăng dần lực nén (từ
giá trị 3 đến 4 kg/cm2) để máy ép có đủ thời gian cần thiết tạo đủ lực ép thắng ma sát và lực kháng của
đất ở mũi cọc chuyển động xuống. Điều chỉnh để thời gian đầu đoạn cọc C2 đi sâu vào lòng đất với
vận tốc không quá 2 cm/s.

Tiếp tục ép đến đoạn cọc C3
ã Khi lực nén tăng đột ngột tức là mũi cọc đã gặp phải lớp đất cứng nh- vậy cần phải giảm lực nén để
cọc có đủ khả năng vào đất cứng hơn (hoặc kiểm tra để tìm biện pháp xử lí) và giữ để lực ép không
v-ợt giá trị tối đa cho phép.
Kết thúc công việc ép xong một cọc: Cọc đ-ợc coi là ép xong khi thoả mãn hai điều kiện sau:
ã Chiều dài cọc đ-ợc ép sâu vào lòng đất dài hơn chiều dài tối thiểu do thiết kế qui định.
ã Lực ép vào thời điểm cuối cùng đạt trị số thiết kế qui định trên suốt chiều dài xuyên lớn hơn 3d=0,75
m, trong khoảng đó vận tốc xuyên Ê1cm/s.
Nếu không thoả mãn hai điều kiện trên thì phải khảo sát bổ xung để có kết luận xử lí.
Gh i c h ép ép c ọ c t h eo c h i ều d à i c ọ c :
ã Khi mũi cọc cắm vào đ-ợc 30 đến 50 cm bắt đầu ghi giá trị lực ép đầu tiên, sau đó sau 1 mét ép ghi áp
lực ép một lần. Nếu có biến động bất th-òng thì phải ghi độ sâu và giá trị tăng hoặc giảm đột ngột của
lực ép. Đến khi lực ép ở đỉnh cọc bằng 0,8Pep min thì ghi ngay độ sâu và lực ép đó. Từ đây trở đi ứng
với từng đoạn cọc 20 cm xuyên, việc ghi chép tiến hành cho đến khi ép xong 1 cọc.
Ch u y ển sa n g v ị t r í mớ i
ã Với mỗi vị trí của dàn ép th-ờng có thể ép đ-ợc một số cọc nằm trong phạm vi khoang dàn. ép xong 1
cọc, tháo bu lông,chuyển khung giá sang vị trí mới để ép. Khi ép cọc nằm ngoài phạm vi khung dàn
thì phải dùng cần trục cẩu các khối đối trọng và giá ép sang một vị trí mới rồi tiến hành thao tác ép
cọc nh- các b-ớc nêu trên.
ã Cứ nh- vậy ta tiến hành đến khi ép xong toàn bộ cọc cho công trình nh- thiết kế.
Th ử n én t ĩ n h c h o c ọ c
ã Khi ép xong toàn bộ cọc cho công trình cần thử nén tĩnh cho cọc để kiểm tra sức chịu tải của cọc
chuyển vị lớn nhất của cọc v.v.,.Có thể sử dụng một số ph-ơng pháp thử phổ biến nh- :
o Thử bằng có neo vào các cọc lân cận.
o Thử bằng đòn bẩy.
o Ghi chép các số liệu thử và báo lại cho thiết kế.
o Thông th-ờng ép tĩnh cọc tiến hành từ 0,5 đến 1% số l-ơng cọc đ-ợc thi công. Nh-ng không
nhỏ hơn 3 cọc.Ví dụ số l-ợng cọc của công trình là 52 cọc nên ta lấy3 cọc để kiểm tra.
Cá c sự c ố x ả y r a k h i đ a n g ép c ọ c :
ã Cọc bị nghiêng lệch khỏi vị trí thiết kế:

o Nguyên nhân: gặp ch-ớng ngại vật, mũi cọc khi chế tạo có độ vát không đều .
o Biện pháp xử lí: Cho ngừng ngay việc ép cọc và tìm hiểu nguyên nhân, nếu gặp vật cản có
thể đào phá bỏ, nếu do mũi cọc vát không đều thì phải khoan dẫn h-ớng cho cọc xuống đúng
h-ớng.
ã Cọc đang ép xuống khoảng 0,5 đến 1 m đầu tiên thì bị cong, xuất hiện vết nứt gãy ở vùng chân cọc.

o Xuõn Thu

9


ỏn tt nghip

Phn thi cụng t v gia c nn múng

Nguyên nhân: Do gặp ch-ớng ngại vật nên lực ép lớn.
Biện pháp xử lí: cho dừng ép, nhổ cọc vỡ hoặc gãy, thăm dò dị vật để khoan phá bỏ sau đó
thay cọc mới và ép tiếp.
ã Khi ép cọc ch-a đến độ sâu thiết kế, cách độ sâu thiết kế từ 1 đến 2 m cọc đã bị chối, có hiện t-ợng
bênh đối trọng gây nên sự nghiêng lệch làm gãy cọc.
o Biện pháp xử lí:
Đ Cắt bỏ đoạn cọc gãy.
Đ Cho ép chèn bổ xung cọc mới. Nếu cọc gãy khi nén ch-a sâu thì có thể dùng kích
thuỷ lực để nhổ cọc lên và thay cọc khác.
ã Khi lực ép vừa đến trị số thiết kế mà cọc không xuống nữa trong khi đó lực ép tác động lên cọc tiếp
tục tăng v-ợt quá Pép max thì tr-ớc khi dừng ép cọc phaỉ nén ép tại độ sâu đó từ 3 đến 5 lần với lực ép
đó. Khi đã ép xuống độ sâu thiết kế mà cọc ch-a bị chối ta vẫn tiếp tục ép đến khi gặp độ chối thì lúc
đó mới dừng lại. Nh- vậy chièu dài cọc sẽ bị thiếu hụt so với thiết kế. Do đó ta sẽ bố trí đổ thêm cho
đoạn cọc cuối cùng.
Bi ện ph á p ép â m đ ầ u c ọ c :

ã Để đạt đ-ợc cao trình đỉnh cọc theo thiết kế cần phải ép âm (do ép cọc tr-ớc khi đào đất ).Cần phải
chuẩn bị các đoạn cọc dẫn bằng thép (chi tiết cấu tạo đoạn cọc dẫn đã trình bày ở trên) để ép cọc đ-ợc
đến độ sâu thiết kế. Sau đó dùng máy ép kéo đoạn cọc phụ lên. Cn phi m bo sau khi ộp cc
nhụ lờn khi mt t t 30-50cm, nh lờn. Chn dn cú th l chn l on cc bng
thộp tit din 20x20cm; ri tớnh ra chiu di.
An t o à n l a o đ ộ n g t r o n g t h i c ô n g ép c ọ c :
ã Các qui định về an toàn khi cẩu lắp.
ã Phải có ph-ơng án an toàn lao động để thực hiện mọi qui định về an toàn lao động có liên quan (huấn
luyện công nhân, trang bị bảo hộ, kiểm tra an toàn các thiết bị, an toàn khi thi công cọc).
ã Cần chú ý để hệ neo giữ thiết bị đảm bảo an toàn trong mọi giai đoạn ép.
ã Khi thi công cọc cần chú ý nhất là an toàn cẩu lắp và an toàn khi ép cọc ở giai đoạn cuối của nó. Cần
chú ý về tốc độ tăng áp lực, về đối trọng tránh khả năng có thể gây mất cân bằng đối trọng gây lật rất
nguy hiểm.
ã Cần chú ý đảm bảo cho các ngôi nhà xung quanh.
Sơ đ ồ đ ó n g - ép c ọ c
ã
Nguyên tắc: Khi đóng, đất ít bị chèn ép nhất, máy di chuyển thuận tiện nhất (ng di chuyn
o
o

ca mỏy khụng phc tp, thng, khụng chng chộo, phự hp vi di chuyn ca cu v bói cc..).
ng di chuyn ca mỏy ộp trong mt i c v chi tit v di chuyn mỏy trờn ton b mt bng v
trờn bn v mt bng.

o
o
o
7
6


5

21

9

8
1

Sơ đồ chạy dài: một vài hàng cọc chạy dài, th-ờng thấy d-ới móng băng.
Sơ đồ khóm cọc: Gồm một số cọc thành một khóm riêng rẽ (móng cột)
Sơ đồ ruộng cọc: Gồm nhiều cọc rải trên bề mặt công trình.
22

42

21

2

4

1

2

3
2

Khóm cọc


1

Chạy dài
Ruộng cọc

Kh o á đ ầ u c ọ c :

o

o

o Xuõn Thu

Nếu ép tr-ớc khi xây dựng công trình: ép xong toàn bộ mặt bằng cọc, mỗi
cọc nhô khỏi đáy móng khoảng 0.6 á 0.8m, Tiến hành đập đầu cọc và bẻ
chéo cốt thep theo thiết kế. Cốt thép đó sẽ đ-ợc neo chặt vào móng công
trình.
Nếu ép sau khi xây dựng công trình: Khi đổ bêtông móng, tại vị trí ép cọc
ng-ời ta chừa ra những lỗ có dạng hình chóp đáy vuông, tại vị trí leo kích
chon móc thép f32. Sau khi ép xong tiến hành đặt l-ới thép ở đầu cọc và
đổ bêtông bịt đầu cọc. Bêtông bịt có mác gấp 1.5 á 2 lần bêtông móng, và

10


×