Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

những câu trắc nhiệm về toán xác suất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.29 KB, 4 trang )

Tổ 4

TOÁN
XÁC
SUẤT
Bài 1 : Có 5 ứng cử viên xin việc, trong đó có hai ứng cứ viên có đơn xin việc xếp
loại A. Giám đốc cần chọn ra hai ứng cử viên. Xác suất được chọn của hai ứng cử
viên xếp loại A là :
A.2/10

B.2/5

C.1/10

D.1/5

Bài 2 : Gieo ngẫu nhiên một con xúc sắc lý tưởng 3 lần. Xác suất để trong 3 lần
gieo đó xuất hiện 2 lần mặt 6 chấm là :
A.1/36

B.5/72

C.5/216

D.25/72

Bài 3: Trong đội ứng phó dịch MERS_COV. Sở y tế thành phố đã chọn ra 3 đội
phòng chống dịch cơ động (trong 5 đội của trung tâm y tế dự phòng thành phố và
20 đội của các trung tâm y tế cơ sở) để kiểm tra công tác chuẩn bị. Tính xác suất để
có ít nhất 2 đội của trung tâm y tế cơ sở được chọn :
A.209/230



B.230/209

C.256/209

D.256/203

Bài 4: Từ một hộp chứa 5 bi xanh, 6 bi đỏ, 7 bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 4 viên bi
trong hộp. Tính xác suất để chọn 4 viên bi không đủ 3 màu :
A.37/51

B.51/37

C.44/51

D.37/14

Bài 5: Gieo ngẫu nhiên đồng thời 4 đồng xu. Xác suất để có ít nhất 2 đồng xu lật
mặt ngửa :
A.10/9

B.11/9

C.11/16

D.11/15

Bài 6: Một hộp bút có 5 cây bút xanh và 3 cây bút đỏ. Lấy ngẫu nhiên một cây bút,
rồi lấy thêm một cây bút nữa. Xác suất biến cố “Lấy lần thứ hai được một cây bút
xanh” là :

A.5/8

B.5/9

C.5/7

1

D.4/7


Tổ 4
Bài 7: Một bộ bài tú lơ khơ có 52 quân bài, rút ngẫu nhiên 4 quân bài. Tìm xác
suất có 2 quân J, 1 quân Q, 1 quân K :
A.2/38675

B.96/270725

C.192/270725

D.4/38675

Bài 8: Xếp ngẫu nhiên 3 nam và 3 nữ ngồi vào 6 ghế xếp thành hàng ngang. Tính
xác suất sao cho 3 nam ngồi cạnh nhau :
A.1/30

B.1/5

C.1/40


D.1/10

Bài 9: Một người gọi điện thoại (10 số), quên 2 chữ số cuối và chỉ nhớ rằng 2 chữ
số đó phân biệt. Tính xác suất để người đó gọi 1 lần đúng số cần gọi :
A.1/

B./

C.1/

D.10/

Bài 10: Cho 100 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 100, chọn ngẫu nhiên 3 thẻ. Tính xác
suất để tổng các số ghi trên 3 thẻ được chọn là 1 số chia hết cho 2 :
A.5/6

B.1/2

C.5/7

D.3/4

Bài 11: Trong một lớp học có 15 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Giáo viên gọi
ngẫu nhiên 4 học sinh lên bảng làm bài tâp. Tính xác suất để 4 học sinh được gọi
có cả nam lẫn nữ :
A.1244/1265

B.443/506

C.2257/2530


D.63/506

Bài 12: Một đoàn tàu có 3 toa chở hành khách ở sân ga. Biết rằng mỗi toa có ít
nhất 4 chỗ trống. Có 4 vị khách từ sân ga len tàu, mỗi người độc lập với nhau, mỗi
người chọn ngẫu nhiên 1 toa.Tính xác suất để 1 toa có 3 hành khách trong 4 hành
khách nói trên :
A.8/27

B.3/4

C.29/8

D.29/27

Bài 13: Từ các số có thể lập được tập hợp S gồm các số tự nhiên có 4 chữ số đôi
một khác nhau. Tính xác suất để số được chọn là số chẵn :
A.840

B.7/3

C.420

D.3/7

Bài 14: Trong 100 tấm vé số có 1 tấm trúng 100.000 đồng, 5 tấm trúng 50.000, 10
tấm trúng 10.000 đồng, còn lại không trúng, mỗi người mua ngẫu nhiên 3 vé. Tính
xác suất người mua trúng 200.000 đồng
A.6,18.10-5


C.7,4.10-4

B.1/56

2

D.6,18.10-6


Tổ 4
Bài 15: Trong một lớp học có 6 bóng đèn có xác suất bị cháy là 1/4. Lớp học đủ
sáng nếu có ít nhất 4 bóng đèn sáng. Tìm xác suất để lớp học đó đủ sáng :
A.2/3

B.2187/4096

C.1701/2048

D.1/6

Câu 16: Khẳng định nào sau đây là đúng :
A.X và Y là hai biến cố bất kỳ thì P(AB) = P(A) + P(B) – P(AB)
B.Không gian mẫu là biến cố chắc chắn
C.Hai biến cố độc lập thì có thể không cùng xảy ra
D.Hai biến cố đối nhau thì không thể cùng xảy ra
Câu 17: Cho P(A)=1/3, P(B)=x và P(AB)=1/2. Giá trị x để A và B độc lập là :
A.1/6

B.2/7


C.1/4

D.1/5

Câu 18: Cho hai biến cố A, B với P(A)=3/9, P(B)=1/5 và P(AB)=3/10 Xác suất để
hai biến cố A và B đồng thời xảy ra là :
A.11/30

B.11/40

C.15/30

D.2/3

C.5

D.10

C.4

D.1

Câu 19: Khẳng định nào sau đây là sai :
A.P(A)=1 thì A là biến cố chắc chắn
B.AB= thì A và B là hai biến cố đối nhau
C.P(B)=0 thì B là biến cố không
D.A, là hai biến cố đối nhau thì P(A)+P() =1
Câu 20: Phương sai của biến ngẫu X là :
A.1


B.3

Câu 21: Độ lệch chuẩn của biến ngẫu X là :
A.10

B.5
3


Tổ 4
Câu 22: Cho tập hợp A . Từ tập A chọn ngẫu nhiên hai số. Tính xác suất để giá trị
tuyệt đối của hiệu hai số được chọn bằng 1
A.2014/

B.2014/2015

C.2014/

4

D.1/2015



×