Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

N6 vibrio complete (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 18 trang )

Phân tích nhanh chất lượng thực phẩm

Đặc tính sinh hóa của Vibro spp.
và môi trường CHROMagar phát
hiện Vibrio spp.
Giảng viên: TS. Lê Quang Hòa
Nhóm 6 :


Đặc điểm chung của Vibrio spp.
Giống Vibrio
Bộ Vibrionales

Họ Vibrionaceae

Lớp
Gammaproteobacteria

Ngành Proteobacteria

Hiện nay có khoảng 28
loài Vibrio
Gram âm, hình que thẳng hoặc hơi uốn
cong, kích thước 0,3-0,5 x 1,4-2,6 μm; không
hình thành bào tử và chuyển động nhờ một
tiên mao hoặc nhiều tiên mao mảnh.

Nhiệt độ pt tối ưu: 35-37
pH: 5-11
Là VK ưa mặn, mt sống yêu
cầu có 1-3% NaCl




Đặc tính sinh hóa của một số loài Vibrio




Khả năng gây bệnh của một số loài Vibrio
Ủ bệnh: 6h – 5 ngày
Khởi phát: Vài giờ, sôi
bụng, đầy bụng, ỉa chảy
vài lần
Toàn phát: Tiêu chảy,
nôn, mất nước và điện
giải

Catalaza (+); oxydaza (+)
glucose (+); gas (-)
Lactose (-); manitol (+)
Sucrose (+); manose (+)
Arabinose (-); H2S (-)
Urease (-); lysine và
ornithine decarboxylase
(+)

Nuôi cấy:
Mọc tốt ở pH = 8.5 -9
và NaCl 3%
Sống được 16-42 độ,
tốt ở 37 độ C


Vibrio Cholerae

Sinh độc tố :
• Nội độc tố :
lipopolysaccharide
• Độc tố ruột :
cholera toxin


Khả năng gây bệnh của một số loài Vibrio
Nuôi cấy:
Phát triển tốt ở pH = 6
- 9 và NaCl 1- 3%
Sống được 20-45 độ,
tốt ở 30-45 độ C

Ưa mặn, có trong nước
biển và các động vật
biển như tôm, sò , ốc…

Vibrio Parahemolyticus
Catalaza (+); oxydaza (+)
glucose (+); gas (-)
Lactose (-); manitol (+)
Saccarose (+); maltose
(+)
Arabinose (+); H2S (-)
Urease (-);


Sinh độc tố
exopolysaccharides
tạo màng bao vệ hệ vi
khuẩn bên trong
đường ruột của động
vật.

Gây bệnh: Tiêu chảy
nước, bụng đau quặn,
sốt và cảm lạnh
Trên tôm và thủy sản:
Gây hoại tử gan tụy
của tôm, dẫn tới tôm
chết sớm hàng loạt…


Khả năng gây bệnh của một số loài Vibrio
Gây bệnh phân trắng
tôm
Gây nhiễm trùng trên
người: Đau sưng nhanh,
đỏ quanh vết thương, có
thể chứa nhiều mủ sưng
và máu

Catalaza (+); oxydaza (+)
glucose (+); gas (-)
Lactose (-); manitol (+)
Sucrose (+); manose (+)
Arabinose (-); H2S (-)

Urease (-); lysine và
ornithine decarboxylase
(+)

Nuôi cấy:
Mọc tốt ở pH = 8.5 -9
và NaCl 3%
Sống được 16-42 độ,
tốt ở 37 độ C

Vibrio Vulnificus


Khả năng gây bệnh của một số loài Vibrio
Ủ bệnh: 6h – 5 ngày
Khởi phát: Vài giờ, sôi
bụng, đầy bụng, ỉa chảy
vài lần
Toàn phát: Tiêu chảy,
nôn, mất nước và điện
giải

Phát triển trong môi
trường có NaCl, nồng
độ tối thiểu là 200-260
nM

Vibrio alginolyticus

- Gây hoại tử biểu mô

ở động vật biển, đỏ
dọc thân tôm
- Gây bệnh viêm dạ
dày ruột và các bệnh
nhiễm trùng đường
tiêu hóa cho người


Ưu điểm của CHV so với TCBS

• Phân biệt rõ ràng hai khuẩn lạc V.parahaemolyticus và V.vulnificus, rất khó
phân biệt trên môi trường TCBS
• Khả năng phát hiện Vibrio lớn hơn nhiều so với môi trường TCBS
• Ít âm tính giả hơn so với môi trường TCBS


Thành phần môi trường CHV

• Môi trường dạng bột sử dụng linh hoạt hơn dạng đĩa đổ sẵn.
• Có thể sử dụng nguyên hộp hoặc có thể sử dụng một phần trong trường hợp cần
số lượng đĩa ít.
• Nếu bảo quản trong môi trường thích hợp có thể sử dụng tới 3 năm


Đặc tính môi trường
Thành phần

Hàm
lượng


Mục đích

Agar   

15 g

Làm đặc môi trường

Peptone

15g

Nguồn nitơ hữu cơ chính chứa carbon hydrat
hoặc các vitamin.

Yeast extract

3g

Nguồn giàu các axit amin, vitamin, nucleotide
và các yếu tố thiết yếu

NaCl

10g

Tạo nồng độ muối

5-Bromo-6chloro-3-indoxylβ-glucoside


0.1g

Chất tạo màu

5-Bromo-4chloro-3-indoxylβ-galactoside

0.1g

Chất tạo màu


Đặc tính môi trường
Agar

Một chất giống như thạch, thu được từ tảo.
Agar là hỗn hợp của hai thành phần: agarose
polysaccharide tuyến tính và một hỗn hợp không
đồng nhất các phân tử nhỏ gọi là agaropectin.
Tác dụng: là chất nền rắn để chứa môi trường nuôi
cấy cho nuôi cấy vi sinh vật.

Peptone

Pepton được làm ra bằng cách thủy phân các nguyên liệu
chứa protein như thịt, casein, gelatin sử dụng acid hoặc
enzymes.
Pepton là nguồn nitơ hữu cơ chính chứa carbon hydrat
hoặc các vitamin.



Đặc tính môi trường
Yeast
extract
(Cao nấm
men)

Chromogenic
mix

Cao nấm men là một chiết xuất chủ yếu từ men bánh mì
(Saccharomyces cerevisiae).
Cao nấm men là một nguồn giàu các axit amin, vitamin,
nucleotide và các yếu tố thiết yếu.
Chiết xuất nấm men rất giàu protein, lên tới 70% nên được
sử dụng rộng rãi trong quá trình lên men vi sinh vật.
Môi trường nuôi cấy để phát hiện đơn giản và nhanh
chóng các vi khuẩn sử dụng các chất nền nhiễm sắc thể.
Chất tạo màu: 5-bromo-4chloro-3-indoxyl-beta-Dgalactopyranoside
Thành Phần
Một số enzyme được tạo ra bởi một số vi khuẩn, cắt các
chất này, dẫn đến màu sắc khác nhau của một số khuẩn lạc
nhất định.


Đặc tính môi trường
Thành
phần

Hàm
lượng


Mục đích

Sucrose

20g

Glucose

1g

Cơ chất cho phản ứng lên men
Nguồn cung cấp cacbohydrat

Lactose

0.1g

IPTG

0.04g

Isopropyl beta-D-1-thiogalactopyranoside

Trizma
base

5g

Chất nền


Sodium
citrate

10g

Điều chỉnh môi trường đến pH= 9.0 ±0.2

Sodium
thiosulfate

10g

Sodium
cholate

3g


Chuẩn bị môi trường
74,7 g bột khô
1 lít nước

Khuấy đều cho đến
khi agar nở ra

Không đun quá 100◦C
Không hấp tiệt trùng 121◦C

Làm nguội đến 45-50oC, xoáy

hoặc khuấy nhẹ nhàng
Gia nhiệt và đun
sôi 100◦C

Đổ vào đĩa petri vô trùng
và để hình thành gel.


Định tính

• test oxydase bình thường với khuẩn lạc
màu xanh.
• các khuẩn lạc màu tím hoa cà, vi khuẩn
dương tính oxydase nên dùng thêm thuốc
thử tetramethyl-p-phenylenediamine
10mg/ml cho khuẩn lạc màu xanh


Danh mục tài liệu tham khảo
• Tiffany Williams*, Brett Froelich, and James D. Oliver Department of
Biology, University of North Carolina at Charlotte; Characterization of Vibrio
spp. on CPC+, CHROMagar Vibrio, and TCBS, and Proposed Cross-Plating
Method for Isolation of Vibrio vulnificus from Environmental Samples.
• http://
chromagar.vn/vi-sinh-thuc-pham-va-nuoc/109-chromagar-vibrio.html
• Một số hình ảnh trên internet




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×