Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

cô hương fiona các từ dễ NHẦM lẫn WORD CHOICE và Các giới từ quan trọng trong ôn thi đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.97 KB, 28 trang )

CÁC TỪ DỄ NHẦM LẪN WORD CHOICE
Biên soạn : GV.Nguyễn Thanh Hương
1.

Affect /əˈfekt/ :(v) ảnh hưởng,
tác động.
Effect /ɪˈfekt/ : (n) có tác động.
-

Affect: tác động của một người, vật làm thay đổi người, vật đó.



Smoking badly affects your health.
Hút thuốc lá có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe của bạn.

-

Effect: là danh từ của ‘’affect’’, có nghĩa ảnh hưởng hay tác động.



She was deeply sleeping under the effect of the anesthetic.

Cô ấy ngủ say dưới tác dụng của thuốc mê.
Come into effect: có hiệu lực
Cause /kɔːz/ : (n)nguyên nhân.
Reason /ˈriː.zən/ : (n) lý do.
Cause: nguyên nhân phát sinh ra hậu quả. What is the cause of your failure?
Cái gì gây ra sự thất bại của bạn? Reason: lý do( biện chứng cho hậu quả). I have no reason for
going there.


Tôi chẳng có lý do gì để tới đây. Eatable /ˈiː.tə.bəl/ (adj) có thể ăn Edible /ˈed.ə.bəl/ : (adj) ăn
được. Eatable: thích hợp để ăn.
Our school meals are hardly eatable.
2.




3.

Thức ăn ở trường chúng tôi thật khó ăn.
-

Edible: thức ăn không độc, có thể ăn.



This food is scarcely edible.
Thức ăn này chắc chắn là không ăn được.
4.

Economic /iː.kəˈnɒm.ɪk/ : (adj) về kinh tế.

Economical /ˌiː.kəˈnɒm.ɪ.kəl/ : (adj) tiết kiệm.
-

Economic: những điều liên quan tới kinh tế.




The government’s economic policies must be opener.


Chính sách kinh tế của chính phủ cần cởi mở hơn.
-

Economical: thận trọng trong chi tiêu, thời gian.



This system was extremely econommical because it runs on half-price electricity.

-

Hệ thống này tiết kiệm vì nó tốn nữa điện.
Alternate /ˈɒl.tə.neɪt/:(v) xen kẽ, luân phiên.

5.

Alternative /ɒlˈtɜː.nə.tɪv/ : (adj)/n thay thế.
-

Alternate: một hành động, tiến trình xảy ra đều đặn, luân phiên



Look at the pattern of alternate circles and squares
Hãy nhìn mẫu hình xen kẽ giữa hình tròn và hình vuông.

-


Alternative: miêu tả cái gì đó có thể thay thế cho vật khác.



Have you got any alternative solutions to this problem?
Bạn có giải pháp thay thế nào cho vấn đề này không?



Caught in the act, he had no alternative but to confess.
Bị bắt quả tang, nó không có cách nào khác là phải thú nhận

6.

Effective vs Efficient
Effective: hiệu quả/ đạt được kết quả như mong đợi.
Chúng ta hay dùng effective way: cách hiệu quả, effective method: phương thức hiệu quả
Phân biệt với Efficient: có năng lực/ năng suất cao (không lãng phí thời gian, công sức, tiền bạc).
Efficient secretary, efficient heating equipment.
Between,among, amongst: ở giữa.

7.

-

Between /bɪˈtwiːn/ : (pre) vật gì phân cách hai người, hai vật.




I’m standing between Lan and Hoa.
Tôi đứng giữa Lan và Hoa.

-

Among /əˈmʌŋ/ và amongst: người hay vật được bao quanh ở giữa, trong hơn hai người hay vật
khác.


8.

The house stood unfenced in great grass among grazing blaced faced sheep.
Lay / lie
- Lay -> laid -> laid: put something down (đặt, để cái gì xuống).



Lay your book on the table
Hãy đặt sách lên trên bàn



She lays the blanket over her sleeping son.
Cô ấy phủ chăn lên người đứa con trai đang ngủ của mình
Chú ý: Một số cụm động từ thường dùng với Lay:


I lay my love on you
lay a table (bày bàn ăn),
lay an egg (chim, gà... đẻ trứng...)

- Lie:
+ nghĩa là “nằm” “: Lie ->lay ->lain
lie in bed (nằm trên giường)
lay down on the couch. (Nằm trên ghế dài)
lie on a beach (Nằm trên bãi biển)
+ còn có nghĩa là nói dối: Lie -> lied -> lied
I suspect he lies about his age.
Tôi nghi ngờ là anh ta nói dối về tuổi của anh ta.
Tell a lie ( nói dối )
Lí do mà người học tiếng Anh hay nhầm lẫn giữa lay và lie là bởi dạng quá khứ và quá khứ phân từ
của chúng khá giống nhau.
( Anh ta băn khoăn liệu anh ta có thể trèo qua được hàng rào không.)
9. Able / Capable
Hai từ đều có nghĩa là: có khả năng, có thể, tuy nhiên ít nhiều có điểm khác nhau.
-

Able: thông dụng trong cấu trúc "be able to" hàm ý ai đó có khả năng làm gì, hoặc do hiểu

biết hay kĩ năng, hoặc vì đó là cơ hội.
-

Capable: thường dùng trong cấu trúc "be capable of doing something" : ai đó có khả năng

hay năng lực cần thiết để làm gì.
She is capable of running this hotel very smoothly.
Cô ấy có khả năng điều hành khách sạn êm xuôi.
+ Có thể dùng Capable về khả năng của phương tiện, hoặc máy móc.
The car was capable of 110 miles per hour.
Chiếc ô tô này có khả năng chạy 110 dặm mỗi giờ
*) probable/possible/ likely

probable : có khả năng, có thể xảy ra
a probable result
một kết quả có thể có
a probable winner
một người có nhiều khả năng thắng


Nói đến khả năng một sự việc có thể xảy ra ta nói:
They probably come here on time.
It’s (im)possible for them to come here on time.
Còn nếu dùng likely thì ta có 2 cách nói sau:
It’s likely that they will come here on time.
Hoặc They are (un)likely to come here on time
a few / few / a little / little
- A few và few đi với danh từ số nhiều đếm được
- A little và little đi với danh từ số ít không đếm được.
- A few và a little mang chiều hướng tích cực/ khẳng định “ có ít nhưng vẫn đủ dùng”
- Few và little mang chiều hướng phủ định “quá ít không đủ dùng”
Eg: I have a few foreign friends. ( có 1 vài người bạn)
She feels lonely because she has (too) few friends. ( có quá ít bạn bè)
I have a little money to buy books. ( có ít tiền nhưng đủ để mua sách)
Sorry. I have little money to buy an ice cream. ( có quá ít tiền không đủ để mua kem).
10. Another/ other/ others/ the other/ the others
Phân biệt “another” và “other” khi chúng là tính từ:
-

Another ( adj): khác + danh từ số ít đếm
được Eg: Please, contact another
company.


I don’t love you anymore. You should find another girlfriend.
= I don’t love you anymore. You should find another – lúc này “another” được dùng như một danh từ.
-

Other (adj) + danh từ số nhiều đếm
được Eg: Please, contact other
companies.

I don’t love you anymore. You should find other girls
= I don’t love you anymore. You should find others
-

Others: số khác ( = other + danh từ số nhiều)
Eg: Some people think that he is a good guy. Others don’t think so. ( others = other people)
Phân biệt The other và The others.

-

The other: một người/vật còn lại ( = the remaining one)
Eg: I have two pieces of chalk. One is white. The other (one) is green.

-

The others: những người/ vật còn lại ( nhiều hơn 2 đối tượng còn lại).
Eg: Hocmai has four English teachers. Mr.Phuc is a guy. The others are girls.


11. Almost và most
-


Almost ( = nearly) là trạng từ do đó mà nó thường đi cùng với tính từ hoặc động từ.


Eg: This lesson is almost completed.
These teachers are almost famous.
I’ve almost finished.
-

Most là từ chỉ về số lượng mang nghĩa là “hầu hết” ( = almost all/ almost everyone…)
Phân biệt most + N và most of the + N

-

Most + N: hầu hết mọi người/vật chung chung; thường dùng để nói về 1 trào lưu hay thói quen.
Eg: Most students like to party.

-

Most of the + N được dùng khi chúng ta đang xét đến 1 nhóm người/ vật xác định.
Eg: Most of the students in this school agree to wear uniform.

-

The most được dùng trong cấu trúc so sánh hơn nhất hoặc trong những cụm nhất định ( to make the
most of sth: tận dụng hết mức,…)
Eg: She is the most beautiful girl I have ever met.
I only have $10, but I’ll make the most of it.

-


Every + N số ít
Eg: Every child (= all children) is attached to their moms

12. each other; one another
- Each other được dùng khi chỉ có 2 đối tượng được nói đến.
Eg: They love each other.
The girls did each other’s make-up.
- One another được dùng khi có nhiều hơn 2 đối tượng.
Eg: The students in this class are very nice to one another.
Students can learn from one another’s mistakes.
13. Either/ neither:
-

Either: một trong 2 người/vật

làm gì. Eg: Either person has to pay.
-

Neither: cả 2 người/vật đề không

làm gì Eg: Neither of person has to pay.
14. Aloud / loudly.
-Aloud /əˈlaʊd/: Có nghĩa là: nói lớn lên, nói to lên đủ cho ai đó nghe.
She reads aloud to us from the newspaper.
Cô ấy đọc to bài báo cho chúng tôi cùng nghe.
-Loudly /laʊdli/: Có nghĩa là: âm thanh lớn, to, rõ nhưng gây ồn ào.


The audience laughed loudly.
Khán giả xem đã cười rất lớn.

15. Cloth/clothes/ clothing/ dress/coat
-

Cloth có nghĩa: vải, tức chất liệu làm từ sợi bông, len...hay nói cách khác là “material” –

chất liệu. Dùng để may quần áo, màn, khăn trài bàn...
His suits were made of the most expensive cloth.
Những bộ com-lê của anh ấy làm bằng vải đắt tiền nhất.
-

Clothes (n) (luôn ở số nhiều) dùng cho tất cả mọi loại quần áo, những thứ ta

mặc lên mình. Their clothes looked terribly dirty.
Quần áo của họ trông bẩn đến khiếp
Chú ý: nếu là clothe ( không có s) thì đây là động từ mang nghĩa mặc hoặc che phủ
-Clothing: là một từ trang trọng hơn để chỉ quần áo.
- Dress: Váy (liền thân) (phân biệt skirt: chân váy)
Ví dụ: -What a pretty dress she’s wearing today!
Cái áo dài cô ấy mặc hôm nay mới dễ thương làm sao!
-My parents had to wear formal evening dress to go to the company dinner.
Cha mẹ tôi phải mặc y phục dạ hội trang trọng để đi dự tiệc của công ty.
- Coat là áo khoác ngoài, loại gài tay có khuy ở phía trước.
Coat thường mặc phủ bên ngoài, dùng khi đi đâu ra ngoài trời, đặc biệt để giữ độ ấm cho cơ thể.
Wear/

Put

on/

Dress


Wear (+Sth): mặc, đeo, … (tất cả những thứ có thể khoác lên người thì đều được dùng với wear)
Wear a hat/ earings/ necklace/ a tie/ shoes
Put on (+sth) : Mặc cái gì đó
Put on the raincoat, outside it is raining.
(Ngược nghĩa là: take off)
Dress (v) (+Sb): mặc đồ cho ai
Could you dress the children?
Get dressed: Thay đồ
Dress up: Mặc đẹp
16. Like/ As : như, giống như.

-Like: giống như là, sau like chỉ có thể là danh từ, đại từ, không thể là một mệnh đề
+ giống với ai, hoặc điều gì.
She's very like his father.
Cậu bé rất giống bố của mình.


The hotel looks like a catsle.
He looks like a Prince.
+ Dùng hỏi quan điểm của ai về ai, điều gì.
- I have just met his new girlfriend
- what's she like?

Tôi mới gặp bạn gái mới của anh ta - trông cô ấy thế nào?
+ Dùng chỉ rằng điều gì là thường xuyên và đặc biệt với ai đó.
It's just like her to tell everyone about it.
Điều đó chỉ như những gì cô ấy nói với mọi người về nó.
+ Dùng chỉ cách, phương pháp tương tự như ai đó hay điều gì.
He ran like the wind (= very fast).

Anh ta chạy nhanh như gió (rất nhanh).
-As:
+thường được dùng trong cụm "as + subject + verb" cũng có nghĩa so sánh ai, cái gì với một sự việc khác.
Điều cần lưu ý là sau "as" chỉ có thể là một câu hoàn chỉnh có chủ ngữ, vị ngữ.
Nobody sings as she does. (Không ai hát được như cô ấy hát)
She arrived early, as I expected. (Cô ấy đã đến sớm như tôi nghĩ)
+Tuy nhiên, cụm "as + noun" lại có nghĩa chỉ vị trí, công việc, vai trò của ai đó.: với tư cách là…
He started work as a carpenter 3 years ago. (Anh ấy bắt đầu với công việc của một thợ mộc 3 năm trước)
I worked as a waiter when I was a student. (Tôi đã từng làm bồi bàn khi còn là sinh viên)
17. Unlike/ Alike/ Dislike
Unlike: không giống như, vị trí: đứng đầu câu.
Unlike his brother, he is very friendly.
Alike (adj): giống như…
They look so alike that I can not tell them apart.
Dislike: (v): Ghét
I dislike being betrayed.
18. Imaginary/imaginative/imaginable
-Imaginary: hư cấu, tưởng tượng, không có thật.
+Dùng cho sự vật


What you just said is merely imaginary
( những gì bạn vừa nói hoàn toàn là bịa )
-Imaginative: giàu óc tưởng tượng
+dung để chỉ con người
She is an imaginative designer.( chị ấy là một nhà thiết kế rất có óc tưởng tượng)
Imaginable: có thể tưởng tượng, hình dung được
Ice cream of every imaginable flavor( các loại kem với đầy đủ các thứ vị )
19.


Complete/

finish Finish: làm
xong, kết thúc
Complete: hòan
thành. The play
finished at 11:00
Vở kịch kết thúc lúc
11 giờ He hasn't
finished speaking
Ông ta chưa nói
xong
Your essay should be completed before the end of the school year.
Bài luận văn của anh phải hòan thành trước khi hết năm học.
They wanted the project to be completed on time.
Họ muốn dự án đó hòan thành đúng thời hạn
Tuy nhiên cũng có những ngữ cảnh trong đó cả hai động từ đều có thể sử dụng được.
Ví dụ: He finished/completed law school last year.
Anh ta tốt nghiệp trường luật năm ngoái.
Khi muốn nói "điền đầy đủ vào một mẫu giấy hay tờ đơn" người ta dùng "complete the form/application"
20. SENSIBLE / SENSITIVE
- Sensible (adj) khôn ngoan
I wish you would be more sensible about things.
Tôi mong là bạn thông minh hơn
- Sensitive (adj) nhạy cảm, sâu sắc hoặc dễ bị tổn thương
Mary is a very sensitive woman.
Mary là người phụ nữ nhạy cảm
21. Hurt/ Injure/ Wound/ Damage



Hurt (v) + sb: làm tổn thương (ngoài da, tinh thần)
I don’t want to hurt you.
Hurt (adj): đau, bị tổn thương.
I hope you don’t feel hurt


Injure: làm ai bị thương (ngoài da), thường chia bị động (bị thương trong vụ tai nạn)
She got injured in that car accident.
Wound: vết thương do súng đạn
Be careful with the gun, you may wound other people.
Damage + smt: phá hoại
The storm damaged almost all the houses in the village.
22. Tell/ talk/ Say/ Speak.
Tell sb about sth: kể (người nói- người nghe)
I will tell you about my childhood.
Talk to/ with Sb: Nói chuyện (Cả 2 bên tham gia)
I want to talk to you now.
Talk about Sth= discuss Sth: thảo luận, nói về.
Today I want to talk about the whale.
Say sth to sb: Nói điều gì đó với ai.
I want to say thanks to all my dear friends.
I never want to say goodbye to you.
Speak: - Nói một ngôn ngữ nào đó
Speak Vietnamese/ English/ Korean
-

Khả năng nói.
Speak clearly/ fluently/ persuasively

-


Nói chuyện điện thoại:
Can I speak to Mr Phuc?

23. Principle vs Principal
Principle : nguyên tắc
He has no principles.
Anh ấy không có nguyên tắc
-Principal (adj/ N)
+(adj)

có nghĩa là điều gì đó có tầm quan trọng bậc nhất hoặc điều đầu tiên.

His principal interest in life was money.
Thứ quan trọng trong cuộc sống của anh ấy là tiền
+ (N) còn chỉ người đứng đầu trong tổ chức, ví dụ: hiệu trưởng, chủ tịch, CEO,…
Today he had a chance to meet his principal of his university for the first time
24. Rise/ raise.


Rise (nội động từ- không cần có tân ngữ đi trực tiếp theo sau): mọc lên
The sun rises in the East.
I feel happy when my salary rises.
Raise: (ngoại động từ- bắt buộc cần có tân ngữ đi trực tiếp theo sau): nâng cái gì đó lên, nuôi..
Who knows, raise your hand??
Can you raise the salary for me, please.
My mother raises some chicken in the garden.
24. Brand: nhãn dán trên sp khi xuất xưởng
Label: nhãn dán trên sp ghi thong tin (cách dung, thành phần…)
Mark: tên dòng sp lớn, sp thuộc công ti lớn

25. Prosecute: khởi kiện, đưa ra tòa
Persecute: quấy rầy, khủng bố
The sign says that all shoplifter will be prosecuted
Tấm bảng nói tất cả những tên trộm đồ sẽ bị khởi kiện.
He persecuted me with stupid questions

o

Hắn ta làm khổ tôi bằng những câu hỏi ngớ ngẩn
26. Reach/ arrive
Reach somewhere: đến nơi: reach Hcm city, reach hotel
Arrive in : đến (địa điểm lớn, chưa xác định): When I arrive in HCM city, I’ll call you
Arrive at: đến (địa điểm cụ thể, đã xác định): When I arrive at the hotel, I’ll call you
27. Include/ Consist of/ be composed of/ contain
Include : bao gồm, gồm có
His conclusion includes all our ideas
Kết luận của ông ta bao gồm tất cả ý kiến của chúng tôi
Consist of: gồm có
Water consists of hydrogen
Nước gồm có hydrô và ôxy
be composed of: được tạo nên bởi, ((thường) dạng bị động) gồm có, bao gồm


o

water is composed of hydrogen and oxygen
nước gồm có hyđrô và ôxy

( Compose : soạn compose a pome, compose a piece of music)
Contain: chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm



o

Whisky contains a large percentage of
alcohol rượu uytky chứa một lượng cồn cao
28. Chú ý các từ có thể hay gây nhầm lẫn như:
a. Angle (N): góc (trong hình học) Vs
Angel (N): thiên thần.
b. Cite (v): trích dẫn
Site (N): địa điểm, khu đất (để xây dựng)
c. Dessert (N): món tráng miệng
Desert (N: sa mạc, (V): bỏ mặc, đào ngũ
d. Later (adv): sau đó
Latter (N); cái thứ 2, người thứ 2 >< the former: cía trước, người trước
e. Already: đã
All ready: tất cả đã sẵn sàng.



PREPOSITION-QUAN-TRỌNG
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hương
( Đây là tài liệu đặc biệt dành cho các sĩ tử tham dự kì thi THPT Quốc Gia 2017 môn Tiếng Anh )
I. Giới từ đi kèm với ADJ/ V/ N
1.

PRE with ADJ
Adjective +
about:
Worried about: lo lắng

Annoyed about: Phiền toái
Nervous about: lo lắng
Happy /sad about; Vui /buồn
Excited about: hồi hộp
Angry about : giận về việc gì
Upset about: bực tức
Furious about: giận dữ

Adjective + of:
Afraid of: sợ , e ngại
Frightened of: sợ hãi

Full of: đầy những
Short of: cạn kiệt

Terrified of: sợ hãi
Scared of:sợ hãi

Jealous of: ghen tỵ với
Envious of: ghen tỵ với

Fond of: thích
Tired of: chán

Capable / incapable of: có khả năng/ không có khả
năng

Proud of: tự hào

Aware / conscious of: ý thức về


Ashamed of: hổ thẹn

Confident of: tin tưởng

Adjective + at:
- Good / bad/ excellent/ clever at (= giỏi / tốt / xuất sắc/ khéo léo về…)
- surprised/ astonished/ amazed/ shocked at (or by): kinh ngạc
- skilful at: có kỹ năng về
- clumsy at: vụng về
- annoyed at : khó chựu về


- availaible: có sẵn
- difficult for: khó
- late for: muộn
- dangerous for: nguy hiểm
- famous for / well-known for: nổi tiếng
- suitable for: phù hợp
- sorry for: xin lỗi
- helpful for / useful for: có lợi / có ích
ready for: sẵn sàng
-

Responsible for: chựu trách nhiệm về việc gì
- good for: tốt
- convenient for: thuận tiện
- qualified for: có phẩm chất
- Necessary for: cần thiết


- grateful for st: biết ơn về
Adjective + with:
Adjective + in:
- interested in: thích, quan tâm về
- rich in: giàu về
- successful in:thành công
- confident in sb: tin cậy vào ai
Adjective + from:
- Absent from: vắng mặt
- different from: khác
Adjective + for:

Fed up with/ bored with: chán

Contrasted with: tương phản


Satisfied with: hài lòng
Delighted with: phấn khởi

Popular with: phổ biến
Familiar with: quen thuộc với ai

Disappointed with; thất vọng
Crowded/ overcrowded with: đông đúc

Pleased with:hài lòng
Furious with: phẫn nộ

Covered with: bao phủ


Busy with: bận

Angry with: giận dữ

Friendly; thân mật
Acquainted with: làm quen với

- far from: xa
- safe from: an toàn
- Divorced from: ly dị, làm xa rời
Adjective + to:
Nice/kind/polite/ generous/ friendly/ unfriendly to
Harmful to: có hại
Similar to: tương tự
Be married/ engaged to sb (= thành hôn/ đính hôn)


Note: Nice/kind/polite/ generous of sb to do st
Adjective + on:
Keen on: + n/ V-ing: say mê
Dependent on + n/ V-ing: lệ thuộc
Một số trường hợp cần lưu ý:
- be tired of: chán
EX: I’m tired of doing the same work every day
- be tired from:mệt mỏi
Ex: I’m tired from walking for a long time
- be grateful to sb for st…:biết ơn ai về vấn đề gì
Ex: I’m grateful to you for your help
- be responsible to sb for st: chịu trách nhiệm với ai về việc gì

Ex: you have to be responsible to me for your actions
2. VERB + PREPOSITION
VERBS + FOR:
apply for:
xin việc
- ask for; yêu cầu
- Look for: tìm kiếm

- leave for:dời để
- search: tìm kiếm
- pay for: trả tiền
- wait for: đợi

- Thank for: cảm ơn
Verbs + to:
- Belong to: thuộc về
- listen to: nghe
- happen to: xảy ra với
-

write

to: viết

- explain to;giải thích
- Apologize to: xin lỗi
- prefer to: thích hơn
- complain to sb about st: phàn nàn
- talk to: nói


Speak to:
nói

Verbs + on:
Depend on: lệ thuộc vào / Rely on: tin cậy / Live on: sống nhờ vào
Concentrate/ Focus on: tập trung vào / congratulate sb on: chúc tụng ai
Verbs + at:


- look at: /- glance at: liếc nhìn vào / - smile at: cuời / - laugh at;cuời / - Shout at: la lối
- Point at: chĩa /- aim: nhằm


Verbs + of:
Consist of : bao gồm
- die of/ from: chết vì
- approve of: tán thành
- admire sb of st: khâm phục ai
Complain to sb of / about st: phàn nàn
-

think of/ about: nghĩ

-

- accuse sb of st: tố cáo
6. Others:
-

Look after + take care of: chăm sóc


- agree with: đồng ý
- borrow st from sb; muợn

- be/ get used to: quen

- participate in: tham gia

- suffer from; chựu đựng

- Object to sb/ V-ing: phản đối

- look up / for/ at/ forward to/ :

- call off: huỷ bỏ

- put on/ off/: mặc/ hoãn lại

- stand for: tượng trưng

- blame sb for st: đỗ lỗi

- differ from: khác

- belong to: thuộc về

- introduce to sb: giới thiệu

- congratulate sb on st: chúc mừng


- escape from:thoát khỏi

- arrive at (station, bus, stop…) địa điểm nhỏ

- insist on: khăng khăng

-

arrive in (London, Paris, Viet Nam..) địa

điểm lớn
- turn into/ change into: hoá ra
- bring up: nuôi lớn

3.PREPOSITION + NOUN:
 A check/ a demand/ a need/ a reason FOR
 A rise/ an increase/ a fall/ a decrease IN
 A (dis)advantage / a cause OF
 Relationship/ Connection/ Contact WITH
 An answer/ a reply/ a key TO
 A damage/ an invitation/ reaction/ a solution TO
 By check but In cash
 By chance/ accident/ mistake/
 By author
 Be/ Fall in love with Sb

- prevent from: ngăn chặn
- succeed in: thành công về



 In one’s opinion
 On fire/ On the phone
 On television/ radio/ a diet/ strike/ vacation/ business/ trip/ tour/ cruise/ an expedition


 For a walk/ swim/ meal/ vacation/
 For breakfast/ lunch/ dinner.


On + a/the + phương tiện giao thông (bus/ plane/ train/ ship/ bike).
Ví dụ: It’s two late to see Jane; she’s already on the plane. I came to school this morning on the bus.


On a street : ở tại phố. Ví dụ: I live on 1st Ngọc khánh.



On + the + số thứ tự + floor: ở tầng thứ.
Ví dụ: My girlfriend lives on the fourth floor of an old building by my house..



On the corner (of two street) : góc giữa 2 phố.
Ví dụ: My house is on the corner of Ngọc khánh street and Trộm cướp street.
On the sidewalk : trên vỉa hè.
Ví dụ: Don’t walk in the street, walk on the sidewalk.



On the way : trên đường tới >< on the way back to: trên đường trở về.

Ví dụ: We can stop at the grocery store on the way to their house.



On the right/ left : ở bên trái/ bên phải.
Ví dụ: Paul sits on the left side of the room and Dave sits on the right.



On television/ (the) radio: trên truyền hình/ trên đài phát thanh.
Ví dụ: The president’s “State of the Union Address” will be on television and on the radio tonight.



On the telephone (on the phone): nói trên điện thoại, gọi điện thoại, nhà có mắc điện thoại.
Ví dụ: Is your house on the telephone ? - nhà cậu có mắc điện thoại không?
Janet will be here soon; she is on the telephone.



On the whole = in general : nói chung.
Ví dụ: On the whole, the rescue mission was well executed.



On the other hand: tuy nhiên.



on the one hand ... on the other hand : một mặt ... mặt khác.

Ví dụ: The present perfect aspect is never used to indicate a specific time; on the other hand, the
simple past tense is.



On sale 1- for sale : có bán, để bán. 2- bán
hạ giá.


Ví dụ: The house will go on sale this weekend.
The regular price of the radio is $39.95, but today it’s on sale for $25.
• On foot: đi bộ.
Ví dụ: My car would not start so I came on foot.
* on fire: đang cháy
* On a diet: ăn kiêng
AT
at - ở tại
Ví dụ: Jane is at the bank.
• At least : tối thiểu >< at most : tối đa.
Ví dụ: We will have to spend at least two weeks doing the experiments.
• At once : ngay lập tức.
Ví dụ: Please come home at once.
• At times : thi thoảng, đôi khi.
Ví dụ: At times, it is difficult to understand him because he speaks too fast.
• At present/ the moment = now + thời tiếp diễn.
• At first : thoạt đầu >< at last : về sau.
Ví dụ: Jane was nervous at first, but later she felt more relaxed.
• At the beginning/ at the end of : ở đầu/ ở cuối ( dùng cho địa điểm/ thời gian).
Một số thành ngữ đặc biệt dùng với giới từ.
• On the beach: trên bãi biển.

Ví dụ: We walked on the beach for several hours last night.
• In place of = instead of : thay cho, thay vì.
Ví dụ: Sam is going to the meeting in place of his brother, who has to work.
Lưu ý: In place of không thay thế được cho instead khi instead đi một mình đứng cuối câu.
Ví dụ: She was supposed to come this morning, but she went to the lab instead.
• In hopes of + Ving = hoping to + verb = hoping that + sentence.
Ví dụ: John called his brother in hopes of finding somebodyto watch his children.


• Of course : chắc chắn, tất nhiên.
Ví dụ: If you study the material very thoroughly, you will have no trouble on the examination.
• Off and on : dai dẳng, tái hồi, từng chập một.
Ví dụ: It rained off and on all day yesterday.
• All of a sudden: bất thình lình.
Ví dụ: When we were walking through the woods, all of a sudden, we heard a strange sound.
• For good = for ever : vĩnh viễn, mãi mãi.
Ví dụ: Helen is leaving Chicago for good.
. Out of (ra khỏi) >< into (di vào)
• be (run) out of + danh từ : hết, không còn.
• be out of town : đi vắng.
Mr. Adams cannot see you this week because he is out of town.
• be out of date (cũ, lỗi thời) >< be up to date (mới, cập nhật, hợp thời)
Don’t use that dictionary. It is out of date. Find one that is up to
date.
• be out of work : thất nghiệp.
I have been very unhappy since I have been out of work.
• be out of the question : không thể được.
Your request for an extension of credit is out of the question.
• be out of order: hỏng.
We had to use our neighbour’s telephone because ours was out of order.

BY
• Động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua.
• Động từ tĩnh + by = ở gần, ở bên.
• by + thời gian cụ thể : trước lúc.
Ví dụ: We usually eat supper by six o’clock in the evening.
• By được dùng trong câu bị động để chỉ ra chủ thể gây hành động.
Ví dụ: Romeo and Juliet was writen by William Shakespeare.


×