Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

LÝ THUYẾT và câu hỏi TRẮC NGHIỆM ôn THI THPT QUỐC GIA THEO TỪNG bài PHẦN SINH THÁI học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.98 KB, 27 trang )

PHẦN BA: SINH THÁI HỌC
MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. Môi trường và các nhân tố sinh thái
1. Khái niệm
- Môi trường bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, tất cả các yếu tố vơ sinh và hũu
sinh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật.
Có 4 loại mơi trường phổ biến : mơi trường đất, mơi trường nước, mơi trường khơng khí và
môi trường sinh vật.
- Nhân tố sinh thái là các nhân tố vơ sinh, hữu sinh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên
sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sinh vật.
Có 2 nhóm nhân tố sinh thái :
- Nhân tố vô sinh: bao gồm tất cả các yếu tố khơng sống của thiên nhiên có ảnh hưởng đến cơ
thể sinh vật như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm v.v...
- Nhân tố hũu sinh: bao gồm mọi tác động của các sinh vật khác lên cơ thể sinh vật.
II. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái
1. Qui luật giới hạn sinh thái:
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó
sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
- Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh
vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
- Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của
sinh vật.
Ví dụ, giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi ở Việt nam là từ 5,6oC đến 42oC va` điểm cực
thuận là 30oC.
Nhiệt độ 5,6oC gọi là giới hạn dưới, 42oC gọi là giới hạn trên và 30oC là điểm cực thuận của
nhiệt độ đối với cá rô phi ở Việt Nam. Từ 5,6 oC đến 42oC gọi là giới hạn chịu đựng hay giới
hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam.
- Tổng nhiệt hữu hiệu (S)
+ Mỗi lồi sinh vật có một u cầu nhất định về lượng nhiệt (tổng nhiệt) để hoàn thành một
giai đoạn phát triển hay một chu kì phát triển gọi là tổng nhiệt hữu hiệu (độ/ngày) tương ứng.
+ Tổng nhiệt hữu hiệu là hằng số nhiệt cần cho 1 chu kỳ (hay một giai đoạn) phát triển của


một động vật biến nhiệt. Tổng nhiệt hữu hiệu được tính bằng cơng thức:
S = (T - C). D
T: nhiệt độ môi trường
D: thời gian phát triển
C: nhiệt độ ngưỡng phát triển
+ C không đổi trong cùng một loài nên tổng nhiệt hữu hiệu bằng nhau:
S = (T1 – C).D1 = (T2 – C).D2 = (T3 – C).D3
2. Ổ sinh thái
- Ổ sinh thái của một lồi là một khơng gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của
mơi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
- Sự trùng lặp ổ sinh thái là nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các loài.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1 – CĐ 11: Các động vật hằng nhiệt (động vật đồng nhiệt) sống ở vùng nhiệt đới (nơi có
khí hậu nóng và ẩm) có:
A. Các phần cơ thể nhơ ra (tai, đi,...) thường bé hơn các phần nhơ ra ở các lồi động vật
tương tự sống ở vùng lạnh.
B. Tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) giảm, góp phần hạn chế sự toả
nhiệt của cơ thể.
C. Kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng lồi hoặc với lồi có họ hàng gần sống ở
vùng
có khí hậu lạnh.


D. Kích thước cơ thể bé hơn so với động vật cùng lồi hoặc với lồi có họ hàng gần sống ở
vùng có khí hậu lạnh.
Câu 2 - ĐH 08: Phát biểu đúng về vai trò của ánh sáng đối với sinh vật là:
A. Tia hồng ngoại tham gia vào sự chuyển hoá vitamin ở động vật.
B. Điều kiện chiếu sáng khơng ảnh hưởng đến hình thái thực vật.
C. Ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật.
D. Tia tử ngoại chủ yếu tạo nhiệt sưởi ấm sinh vật.

Câu 3 - ĐH 08: Hiện tượng nào sau đây khơng phải là nhịp sinh học?
A. Nhím ban ngày cuộn mình nằm như bất động, ban đêm sục sạo kiếm mồi và tìm bạn.
B. Cây mọc trong mơi trường có ánh sáng chỉ chiếu từ một phía thường có thân uốn cong,
ngọn cây vươn về phía nguồn sáng.
C. Khi mùa đông đến, chim én rời bỏ nơi giá lạnh, khan hiếm thức ăn đến những nơi ấm áp,
có nhiều thức ăn.
D. Vào mùa đơng ở những vùng có băng tuyết, phần lớn cây xanh rụng lá và sống ở trạng thái
giả chết.
Câu 4 - ĐH 09: Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước
xuống lớp nước sâu theo trình tự:
A. tảo lục, tảo đỏ, tảo nâu.
C. tảo đỏ, tảo nâu, tảo lục
B. tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ.
D. tảo nâu, tảo lục, tảo đỏ
Câu 5 - ĐH 10: So với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới ấm áp, động vật hằng nhiệt
sống ở vùng ơn đới (nơi có khí hậu lạnh) thường có:
A. Tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần hạn chế sự toả nhiệt
của cơ thể.
B. Tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế sự toả nhiệt
của cơ thể.
C. Tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần làm tăng sự toả nhiệt
của cơ thể.
D. Tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần làm tăng sự toả nhiệt
của cơ thể.
Câu 6 - CĐ 07: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhịp sinh học?
A. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi không liên
tục của môi trường.
B. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật với những thay đổi đột ngột của môi trường.
C. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật khi môi trường thay đổi.
D. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi có tính chu

kỳ của mơi trường.
Câu 7 - ĐH 07: Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là
A. Khơng khí
B. Nước
C. Ánh sáng
D. Gió
0
Câu 8- CĐ 08: Một lồi sâu có ngưỡng nhiệt phát triển là 5 C. Thời gian một vòng đời ở 30 0
C là 20 ngày. Một vùng có nhiệt độ trung bình 25 0C thì thời gian một vịng đời của lồi này
tính theo lý thuyết sẽ là:
A. 25 ngày
.B. 30 ngày
C. 20 ngày
D. 15 ngày
Câu 9 – ĐH11: Thời gian để hồn thành một chu kì sống của một loài động vật biến thiên ở
180C là 17 ngày đêm còn ở 250C là 10 ngày đêm. Theo lí thuyết, nhiệt độ ngưỡng của sự phát
triển của loài động vật trên là:
A. 100C.
B. 80C.
C. 40C.
D. 60C.

QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ
TRONG QUẦN THỂ
I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể


* Quần thể là một nhóm cá thể cùng lồi cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác
định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng giao phối sinh ra con cái (những lồi sinh
sản vơ tính hay trinh sản thì khơng qua giao phối).

II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
1. Quan hệ hỗ trợ : các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy
thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản...Ví dụ : một số cây sống gần nhau có hiện tượng liền rễ.
Các cây thơng liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống
riêng lẻ.
- Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác tối ưu nguồn
sống từ mơi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
2. Quan hệ cạnh tranh : xuất hiện khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao, nguồn
sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. Các cá thể trong quần
thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng...
Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố
của các cá thể trong quần thể duy trì ở mực độ phù hợp đảm bảo sự tồn tại và phát triển.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1 - ĐH 07: Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối ?
A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.
B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.
C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.
D. Những con cá sống trong cùng một cái hồ.
Câu 2 - CĐ 07: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể?
A. Các cây cọ sống trên một quả đồi.
C. Các con chim sống trong một khu rừng.
B. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên.
D. Các con cá chép sống trong một cái hồ.
Câu 3 - CĐ 08: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Tập hợp ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
B. Tập hợp cá trong Hồ Tây.
C. Tập hợp các cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
D. Tập hợp cá trắm cỏ trong một cái ao.
Câu 4 - ĐH 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của
quần thể sinh vật trong tự nhiên?

A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể khơng xảy ra do đó khơng ảnh hưởng đến số
lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh
tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân
bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển
của quần thể.
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp
phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
Câu 5 – ĐH11: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. Chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
B. Thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
C. Đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
với sức chứa của môi trường.
D. Xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
Câu 6 – CĐ 12: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
A. Số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu
B. Số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.
C. Mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong.


D. Số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa.
Câu 7 – ĐH 14: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh
tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi
quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống
của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2

CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
* Quần thể được đặc trưng bởi một số chỉ tiêu: mật độ, tỉ lệ đực cái, tỉ lệ các nhóm tuổi, kích
thước của quần thể, sự phân bố cá thể của quần thể.
I. Tỉ lệ giới tính
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ
giới tính thường là 1 :1. Tỉ lệ này có thể thay đổi tùy loài, tùy thời gian và điều kiện sống.
- Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể
trong điều kiện môi trường thay đổi.
II. Tỉ lệ nhóm tuổi
- Dạng tháp tuổi : tháp đang phát triển, tháp ổn định, tháp suy thoái.
- Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
- Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của cá thể trong quần thể.
- Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
- Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu
quả hơn.
III. Sự phân bố cá thể của quần thể
Kiểu
phân
Đặc điểm
Ý nghĩa sinh thái
Ví dụ
bố
Là kiểu phân bố phổ biến nhất. Các cá Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại Nhóm cây
thể của quần thể tập trung theo từng điều kiện bất lợi của mơi trường. bụi

mọc
Phân nhóm ở những nơi có điều kiện sống
hoang dại.
bố theo tốt nhất.
nhóm Thường gặp khi điều kiện sống phân
bố không đồng đều trong môi trường,
các cá thể sống thành bầy đàn...
Phân Thường gặp khi điều kiện sống phân Làm giảm mức độ cạnh tranh Cây thông
bố
bố một cách đồng đều trong môi giữa các cá thể trong quần thể.
trong rừng
đồng trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt
thơng.
đều
giữa các cá thể trong quần thể.
Là dạng trung gian của hai dạng trên. Sinh vật tận dụng được nguồn Các loài cây
Phân
Thường gặp khi điều kiện sống phân sống tiềm tàng trong môi trường. gỗ
sống
bố
bố đồng đều và khi giữa các cá thể
trong rừng
ngẫu
trong quần thể khơng có sự cạnh tranh
mưa nhiệt
nhiên
gay gắt.
đới.
IV. Mật độ



Mật độ các thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích. Ví dụ :
mật độ cây thơng là 1000 cây /ha.
- Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện
sống của môi trường.
- Mật độ là đặc trưng cơ bản nhất vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống
trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.
V. Kích thước của quần thể
1. Các khái niệm :
- Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng các cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng
tích lũy trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian của sinh vật.
- Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái diệt
vong vì :
+ Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể khơng có
khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
+ Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái ít.
+ Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra đe dọa sự tồn tại của quần thể.
- Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được phù hợp với
khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể.
Kích thước của quần thể không ổn định, thường xuyên thay đổi, phụ thuộc vào 4 nhân tố là :
mức sinh sản, mức tử vong, tỉ lệ xuất cư và tỉ lệ nhập cư. Khi môi trường sống thuận lợi, mức
sinh sản là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
3. Tăng trưởng của quần thể sinh vật :
a. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học : đồ thị có hình chữ J.
- Theo lý thuyết, trong điều kiện môi trường không bị giới hạn, tỉ lệ sinh sản của quần thể là
tối đa, tỉ lệ tử vong là tối thiểu, số lượng cá thể của quần thể tăng lên mãi.
- Quần thể các lồi có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (ví dụ quần thể vi sinh vật) có
những đặc trưng sau :

+ Kích thước cơ thể nhỏ.
+ Tuổi thọ ngắn, tuối sinh sản lần đầu đến sớm.
+ Sức sinh sản cao, khả năng khôi phục số lượng nhanh.
+ Rất mẫn cảm trước tác động của các nhân tố môi trường vô sinh.
b. Tăng trưởng theo thực tế
- Trong thực tế, môi trường bị giới hạn, số lượng cá thể của quần thể chỉ tăng đến mức nào đó
phù hợp với nguồn sống của môi trường rồi giữ ở mức ổn định. Đồ thị tăng trưởng có hình
chữ S, ở giai đoạn đầu, số lượng cá thể tăng chậm là do kích thước của quần thể cịn nhỏ.
- Quần thể các lồi có kiểu tăng trưởng theo dạng hình chữ S có những đặc trưng sau :
+ Kích thước cơ thể lớn.
+ Tuổi thọ dài, tuối sinh sản lần đầu đến muộn.
+ Sức sinh sản thấp, khả năng khôi phục số lượng chậm.
+ Chịu tác động chủ yếu của các nhân tố môi trường hữu sinh.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1 - CĐ 10: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại
điều
kiện bất lợi của môi trường.
B. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong mơi trường và
khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong mơi trường, có


sự
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 2 - ĐH 09: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. Điều kiện sống phân bố đồng đều, khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.

B. Điều kiện sống phân bố khơng đồng đều, khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
trong quần thể.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Điều kiện sống phân bố khơng đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
Câu 3 – ĐH 12: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Mật độ cá thể ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, nguồn thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá
thể cùng loài giảm.
C. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
D. Mật độ cá thể của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống
của môi trường.
Câu 4 – ĐH 12: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối:
A. Độ đa dạng về loài.
B. Tỉ lệ giới tính
C. Mật độ cá thể
D. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
Câu 5 - CĐ 09: Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp
khi
A. Điều kiện sống phân bố đồng đều, khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
B. Điều kiện sống phân bố khơng đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao.
D. Điều kiện sống phân bố khơng đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau
(bầy
đàn).
Câu 6 - CĐ 09: Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong
quần thể và
A. Tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.

B. Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
C. Diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng.
D. Các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể.
Câu 7 - CĐ 07: Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể?
A. Kiểu phân bố.
C. Tỷ lệ đực cái.
B. Tỷ lệ các nhóm tuổi.
D. Mối quan hệ giữa các cá thể.
ACâu 8 – ĐH11: BTháp tuổi củaC 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau như
sau :
Quy ước:
Nhóm tuổi trước sinh sản
Nhóm tuổi đang sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản
A : Tháp tuổi của quần thể 1
B : Tháp tuổi của quần thể 2
C : Tháp tuổi của quần thể 3
Quan sát 3 tháp tuổi trên có thể biết được:
A. Quần thể 2 đang phát triển, quần thể 1 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
B. Quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 1 suy giảm (suy thoái).


C. Quần thể 1 đang phát triển, quần thể 3 ổn định, quần thể 2 suy giảm (suy thoái).
D. Quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
Câu 9 – ĐH11: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì:
A. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của
môi trường.
C. Khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái
nhiều hơn.

D. Trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Câu 10 – CĐ 11: Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?
A. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
B. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau.
C. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.
D. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
Câu 11– CĐ 12: Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần
thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể
tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do:
A. Số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng của môi trường.
B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt
C. Nguồn sống của mơi trường cạn kiệt
D. Kích thước của quần thể còn nhỏ
Câu 12 - CĐ 11: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh
học khi
A. Điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.
B. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau.
C. Điều kiện mơi trường khơng bị giới hạn (mơi trường lí tưởng).
D. Mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.
Câu 13- CĐ 12: Trong trường hợp khơng có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể
sinh vật sẽ tăng lên khi
A. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm
B. Mức độ sinh sản giảm, sự cạnh tranh tăng
C. Mức độ sinh sản không thay đổi, mức độ tử vong tăng
D. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
Câu 14 – ĐH12: Nếu kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì:
A. Số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn
tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
B. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng lồi diễn ra
khốc liệt hơn.

C. Sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên
nhanh chóng.
D. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm và khả năng chống chọi với những thay đổi
của môi trường của quần thể giảm.
Câu 15 - ĐH 09: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối
thiểu.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối
thiểu.
Câu 16 - CĐ 09: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc
điểm
A. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, địi hỏi điều kiện chăm sóc ít.


B. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.
C. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, địi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
D. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
Câu 17 - CĐ 10: Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là
A. Số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng khơng gian của quần thể.
B. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. Khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển.
D. Số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi
trường.
Câu 18 - ĐH 09: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000
cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là
2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là:
A. 11020
B. 11180

C. 11260
D. 11220
Câu 19 - ĐH 10: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào
trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể
trong quần thể.
B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể khơng có khả năng chống chọi với những thay
đổi của môi trường.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
Câu 20 – ĐH 13: Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào
sau đây?
A. Nguồn sống trong mơi trường khơng hồn tồn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của
loài.
B. Nguồn sống trong mơi trường khơng hồn tồn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
C. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.
D. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
Câu 21– ĐH 13: Có những lồi sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm
giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là
hợp lí?
A. Khi số lượng cá thể của quần thể cịn lại q ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm
tăng tần số alen đột biến có hại.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại q ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo
vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa
dạng di truyền của quần thể.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể cịn lại q ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ
dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.
Câu 22– ĐH 13: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước quần thể ln ổn định, khơng phụ thuộc vào điều kiện sống của mơi trường.

B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
D. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
Câu 23 – ĐH 13: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây
không đúng?
A. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện
môi trường.
B. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể
của quần thể.
C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời
gian.


D. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
Câu 24 – CĐ 13: Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến
nhất là
A. Phân bố ngẫu nhiên.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng.
B. Phân bố theo nhóm.
D. Phân bố đồng đều.
Câu 25– CĐ 13: Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là
A. Thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.
B. Thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển.
C. Thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.
D. Tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể.

BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
1. Hình thức biến động số lượng cá thể trong quần thể:
- Biến động do sự cố bất thường: là những biến động do thiên tai (bão, lụt, hạn hán...), dịch
hoạ (chiến tranh, dịch bệnh...) gây ra làm giảm số lượng cá thể một cách đột ngột.

- Biến động theo mùa: khi gặp điều kiện thời tiết, khí hậu phù hợp với sự sinh trưởng, phát
triển của quần thể thì quần thể tăng nhanh (ếch nhái phát triển mạnh vào mùa mưa) và ngược
lại.
- Biến động theo chu kỳ nhiều năm: những thay đổi điều kiện sống có tính chất chu kì nhiều
năm làm cho số lượng cá thể của quần thể cũng biến đổi theo.
* Nguyên nhân gây biến động
- Tác nhân bên ngoài :
- Tác nhân bên trong :
2. Trạng thái cân bằng của quần thể
- Mỗi quần thể sống trong một môi trường xác định đều có xu hướng được điều chỉnh ở một
trạng thái số lượng cá thể ổn định gọi là trạng thái cân bằng. Đơi khi quần thể có biến động
mạnh, ví dụ, tăng số lượng cá thể do nguồn thức ăn phong phú, vượt khỏi mức bình thường.
Số lượng cá thể vọt lên cao khiến cho sau một thời gian nguồn thức ăn trở nên thiếu hụt (cây
bị phá hại mạnh, con mồi hiếm hoi), nơi đẻ và nơi ở khơng đủ, do đó nhiều cá thể bị chết.
Quần thể lại được điều chỉnh về mức ban đầu.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1 - ĐH 10: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần
thể sinh vật khơng theo chu kì?
A. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện
nhiều.
B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đơng giá rét, nhiệt
độ xuống dưới 80C.
D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau
đó lại giảm.
Câu 2 - CĐ 08: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Pêru liên quan
đến hoạt động của hiện tượng El - Nino là kiểu biến động
A. Theo chu kì mùa.
C. Khơng theo chu kì.
B. Theo chu kì tuần trăng.

D. Theo chu kì nhiều năm.
Câu 3 - CĐ 2010: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đơng giá rét,
nhiệt
độ xuống dưới 80C.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm
2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.


Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A. (2) và (4).
B. (2) và (3).
C. (1) và (4).
(3).

D. (1) và

QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN

I. Khái niệm
Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật được hình thành trong một quá trình
lịch sử, cùng sống trong một khơng gian xác định gọi là sinh cảnh, nhờ các mối liên hệ sinh
thái tương hỗ mà gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
II. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật
1. Đặc trưng về thành phần loài
a. Thành phần lồi
- Lồi ưu thế là những lồi đóng vai trị quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều,
sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh. Ví dụ, thực vật có hạt thường là những

quần thể ưu thế ở các quần xã sinh vật ở cạn.
- Lồi đặc trưng là lồi chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là lồi có số lượng nhiều hơn hẳn
các lồi khác và có vai trị quan trọng trong quần xã so với các loài khác. Ví dụ cây cọ là lồi
đặc trưng ở Phú Thọ, cây tràm là loài đặc trưng ở quần xã rừng U Minh.
- Lồi thứ yếu đóng vai trị thay thế cho lồi ưu thế khi nhóm này suy vong vì ngun nhân
nào đó.
- Lồi ngẫu nhiên có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp nhưng sự có mặt của nó làm
tăng mức đa dạng của quần xã.
- Lồi chủ chốt là : một hoặc vài lồi nào đó có vai trị kiểm sốt và khống chế sự phát triển
của lồi khác, duy trì sự ổn định của quần xã.
b. Độ đa dạng
- Mỗi quần xã sinh vật có một đô đa dạng nhất định.Quần xã sinh vật ở những mơi trường
thuận lợi có độ đa dạng cao (rừng nhiệt đới), ở nơi có điều kiện sống khắc nghiệt thì có độ đa
dạng thấp (rừng thơng phương Bắc).
2. Đặc trưng về sự phân bố trong không gian
- Cấu trúc thường gặp là kiểu phân tầng thẳng đứng. Phân tầng thẳng đứng làm giảm sự cạnh
tranh, tăng khả năng sử dụng nguồn sống. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng
của động vật. Ví dụ phân tầng ở rừng mưa nhiệt đới.
- Phân bố theo chiều ngang : tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi. VD phân
tầng ở vùng biển ngồi khơi.
- Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh
giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường. Sự phân bố cá thể
trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
III. Quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật
1. Các mối quan hệ sinh thái
a. Quan hệ hỗ trợ:
- Cộng sinh là quan hệ có lợi cho 2 bên cả về dinh dưỡng lẫn nơi ở, nhất thiết phải có nhau. Ví
dụ, vi khuẩn lam cộng sinh với nấm tạo thành địa y, trùng roi sống trong ruột mối, vi khuẩn
cộng sinh sống trong nốt sần của cây họ đậu.
- Quan hệ hợp tác là quan hệ có lợi cho cả 2 bên nhưng khơng nhất thiết cần cho sự tồn tại

của chúng. VD : chim mỏ đỏ sống trên thân linh dương. Ong hút mật hoa.
- Quan hệ hội sinh : một bên có lợi, một bên khơng có lợi cũng khơng có hại. VD : phong lan
sống bám trên thân cây gỗ.
b. Quan hệ đối kháng :
+ Cạnh tranh : cạnh tranh giữa các cá thể khác loài về thức ăn, nơi ở.
+ Động vật ăn thịt - con mồi: sinh vật này tiêu diệt sinh vật khác (mèo bắt chuột, cáo bắt
gà...).Con mồi có kích thước nhỏ, số lượng đơng, vật ăn thịt có kích thước lớn, số lượng ít.


+ Quan hệ kí sinh - vật chủ: sinh vật này sống bám vào cơ thể sinh vật khác (giun, sán kí sinh
ở động vật và người, tơ hồng sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng. Vật đi kí sinh có lợi,
vật chủ bị hại. Mối quan hệ kí sinh vật chủ là biến tướng của quan hệ vật ăn thịt – con mồi,
chỉ khác là vật kí sinh nhỏ, có số lượng đơng, ăn dịch trong cơ thể vật chủ hoặc tranh chất
dinh dưỡng của vật chủ, thường khơng giết chết vật chủ, cịn vật chủ có kích thước lớn, số
lượng ít.
+ Quan hệ ức chế - cảm nhiễm: sinh vật này kìm hãm sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật
khác (tảo tiểu cầu tiết ra chất kìm hãm sự phát triển của rận nước). VD : tảo giáp nở hoa gây
độc cho các loài tơm, cá. Lồi gây ức chế khơng lợi, khơng hại, loài cảm nhiễm bị hại.
2. Hiện tượng khống chế sinh học
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một lồi bị khơng chế ở một mức độ
nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ
trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1 – CĐ 11: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã
rừng mưa nhiệt đới là đúng?
A. Các loài thực vật phân bố theo tầng cịn các lồi động vật không phân bố theo tầng.
B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các lồi động vật.
C. Các lồi thực vật hạt kín khơng phân bố theo tầng cịn các lồi khác phân bố theo tầng.
D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.
Câu 2 – CĐ 11: Trong quần xã sinh vật, lồi chủ chốt là

A. Lồi có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, sinh khối nhỏ, quyết định chiều hướng
phát
triển của quần xã và phá vỡ sự ổn định của quần xã.
B. Một hoặc vài lồi nào đó (thường là động vật ăn thịt đầu bảng) có vai trị kiểm sốt và
khống
chế sự phát triển của lồi khác, duy trì sự ổn định của quần xã.
C. Lồi chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là lồi có số lượng nhiều hơn hẳn các lồi khác và
có vai trị quan trọng trong quần xã.
D. Lồi có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự xuất hiện của nó làm tăng
mức đa dạng của quần xã.
Câu 3 – CĐ 11: Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường ni ghép các lồi cá khác nhau,
mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc ni ghép các
lồi cá khác nhau này là
A. Tăng tính cạnh tranh giữa các lồi do đó thu được năng suất cao hơn.
B. Hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực.
C. Tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.
D. Tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.
Câu 4 – CĐ12: Cho các ví dụ sau:
1. Sán lá gan sống trong gan bò
2. Ong hút mật hoa
3. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm
4. Trùng roi sống trong ruột mối
Những ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là:
A. 2,3
B. 1,4
C. 2,4
D. 1,3
Câu 5 – CĐ 11: Cho các ví dụ:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng mơi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.

(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (3) và (4).
B. (1) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (2).


Câu 6 – ĐH 12: Mối quan hệ kí sinh vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở
đặc điểm nào sau đây:
A. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai lồi.
B. Lồi có hại ln có số lượng cá thể nhiều hơn lồi có lợi.
C. Lồi bị hại ln có kích thước cá thể nhỏ hơn lồi có lợi.
D. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
Câu 7 – ĐH11: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học
cao nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới
B. Savan
C. Hoang mạc
D. Thảo nguyên
Câu 8 - ĐH 10: Phát biểu nào sau đây khơng đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong
quần xã sinh vật?
A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt.
B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh
cảnh.
C. Trong tiến hố, các lồi gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái
của mình.
D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của
quá trình tiến hoá.

Câu 9 - CĐ 07: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa
A. Tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
B.Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
Câu 10 - ĐH 07: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai lồi cá có cùng nhu
cầu thức ăn là
A. Cạnh tranh.
C. Vật ăn thịt – con mồi
B. Ký sinh.
D. Ức chế cảm nhiễm
Câu 11 - ĐH 07: Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ
A. Hội sinh
B. Ký sinh
C. Cộng sinh
D. Cạnh tranh
Câu 12 – CĐ 12: Mối quan hệ giữa hai lồi sinh vật, trong đó một lồi có lợi cịn lồi kia
khơng có lợi cũng khơng có hại thuộc về
A. Quan hệ hội sinh
B. Quan hệ kí sinh
C. Quan hệ cộng sinh
D. Quan hệ cạnh tranh
Câu 13- ĐH 08: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của
mối quan hệ
A. Cộng sinh
B. Kí sinh - vật chủ
C. Hội sinh
D. Hợp tác
Câu 14 - ĐH 09: Trong mối quan hệ giữa một lồi hoa và lồi ong hút mật hoa đó thì
A. Lồi ong có lợi cịn lồi hoa bị hại.

B. Cả hai lồi đều khơng có lợi cũng khơng bị hại.
C. Lồi ong có lợi cịn lồi hoa khơng có lợi cũng khơng bị hại gì.
D. Cả hai lồi đều có lợi.
Câu 15 - ĐH 10: Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất khơng có hại cho các
lồi tham gia?
A. Một số lồi tảo biển nở hoa và các lồi tơm, cá sống trong cùng một môi trường.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng
Câu 16 - ĐH 09: Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và
có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các lồi sẽ
A. Làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái
B. Làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt


C. Làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh.
D. Làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài
Câu 17 - CĐ 08: Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc,
thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm
cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này
là mối quan hệ
A. Hội sinh.
C. Động vật ăn thịt và con mồi.
B. Ức chế - cảm nhiễm.
D. Cạnh tranh khác loài.
Câu 18 - CĐ 09: Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các lồi trong quần
xã sinh vật là quan hệ
A. Hợp tác.
B. Cạnh tranh
C. Dinh dưỡng

D. Sinh sản
Câu 19 - CĐ 09: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến
A. Sự tiêu diệt của một lồi nào đó trong quần xã.
B. Sự phát triển của một lồi nào đó trong quần xã.
C. Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
D. Làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã.
Câu 20 - CĐ 09: Trong quần xã sinh vật, loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh
khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là
A. Loài chủ chốt.
B. Loài ưu thế.
C. Loài đặc trưng
D. Loài ngẫu nhiên
Câu 21 - CĐ 2010: Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh
vật?
A. Nhóm tuổi.
B. Tỉ lệ giới tính.
C. Sự phân bố của các lồi trong khơng gian.
D. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
Câu 22 - CĐ 2010: Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một lồi có
lợi cịn lồi kia khơng có lợi cũng khơng có hại là
A. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
C. Quan hệ cộng sinh.
B. Quan hệ hội sinh.
D. Quan hệ vật chủ - vật kí sinh.
Câu 23 - CĐ 2010: Trong quần xã sinh vật, một lồi có tần suất xuất hiện và độ phong phú
rất thấp, nhưng sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã được gọi là
A. Loài chủ chốt
B. Loài ưu thế.
C. Loài ngẫu nhiên. D. Loài thứ yếu
Câu 24 – ĐH 12: Khi nói về sự phân bố trong cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu

nào sau đây khơng đúng:
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh
tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của mơi trường.
B. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện
sống thuận lợi.
C. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiều phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực
vật mà không gặp ở động vật.
Câu 25 – CĐ 13: Trong quần xã sinh vật, lồi có vai trị kiểm sốt và khống chế sự phát triển
của lồi khác, duy trì sự ổn định của quần xã được gọi là
A. Loài ngẫu nhiên. B. Loài đặc trưng.
C. Loài chủ chốt.
D. Loài ưu thế.
Câu 26 – CĐ 13: Khi nói về mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có liên quan chặt chẽ với nhau.
B. Vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước con mồi.
C. Trong q trình tiến hố, vật ăn thịt hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn con mồi.
D. Con mồi thường có số lượng cá thể nhiều hơn số lượng vật ăn thịt
Câu 27 – ĐH 13: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu
hướng


A. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
C. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.
Câu 28 – ĐH 13: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh
A. Giun đũa và lợn.
C. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.

B. Tầm gửi và cây thân gỗ.
D. Cỏ dại và lúa.
Câu 29 – ĐH 14: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bị tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh
vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bị. Khi nói về
quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh
C. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh

DIỄN THẾ SINH THÁI
1. Khái niệm
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng
với sự biến đổi của điều kiện môi trường.
VD : Q trình biến đổi ở một đầm nước nơng.

Thành
phần
sinh
vật

Ao mới đào : →
Đầm sâu
Thực vật thủy
sinh, động vật
đa số có kích
thước lớn

Đầm nơng
Các động vật có

kích thước lớn ít
dần, thực vật
sống trong lòng
đầm ngày một
nhiều

→ Vùng đất trũng
cây cỏ và cây bụi



Rừng
Cây bụi
và cây
gỗ

Đk mt
2. Các loại diễn thế
a. Diễn thế nguyên sinh: là diễn thế khởi đầu từ môi trường trống trơn (đảo mới hình thành
trên tro tàn núi lửa, đất mới bồi ở lịng sơng).
- Nhóm sinh vật đầu tiên được phát tán đến đó hình thành nên quần xã tiên phong. Tiếp đó là
một dãy quần xã tuần tự thay thế nhau.
- Kết quả của diễn thế nguyên sinh là : quần xã đỉnh cực (quần xã ổn định).
- Xu hướng biến đổi của diễn thế nguyên sinh là độ da dạng của quần xã ngày càng cao, lưới
thức ăn ngày càng phức tạp, ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng bị thu hẹp.
b. Diễn thế thứ sinh: là diễn thế xuất hiện ở một môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất
định.
- Kết quả : có thể dẫn tới một quần xã ổn định hoặc quần xã suy thối.
Ví dụ : Sơ đồ về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã suy thoái tại rừng Lim – Hữu
Lũng – Lạng Sơn :

Rừng lim nguyên sinh – Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng – Cây gỗ nhỏ và cây bụi – Cây bụi và
cỏ chiếm ưu thế - Trảng cỏ.
- Sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là : đều là sự biến đối của quần
xã tương ứng với sự biến đổi của điều kiện môi trường.
3. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái


- Nguyên nhân bên ngoài : do sự tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã như nhiệt độ,
độ ẩm, ánh sáng hoặc các điều kiện bất thường của thời tiết như hạn hán, lũ lụt, cháy rừng,
động đất, sóng thần.
- Nguyên nhân bên trong : do sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã hoặc do tác động của
con người.
4. Tầm quan trọng thực tế của việc nghiên cứu diễn thế.
- Nghiên cứu diễn thế, ta có thể nắm được qui luật phát triển của quần xã sinh vật, hình dung
được những quần xã tồn tại trước đó và dự đốn những dạng quần xã sẽ thay thế trong những
hoàn cảnh mới. Sự hiểu biết về diễn thế cho phép ta chủ động điều khiển sự phát triển của
diễn thế theo hướng có lợi cho con người bằng những tác động lên điều kiện sống như: cải tạo
đất, đẩy mạnh biện pháp chăm sóc, phịng trừ sâu bệnh, tiến hành các biện pháp thuỷ lợi, khai
thác, bảo vệ hợp lý nguồn tài nguyên.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1 – CĐ 12: Cho các quần xã sinh vật sau:
1. Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng
2. Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế
3. Cây gỗ nhỏ và cây bụi
4. Rừng lim nguyên sinh
5. Trảng cỏ
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng
Sơn là:
A. 5→3→1→2→4
B. 2 →3→1→5→4

C. 4→1→3→2→5
D. 4→5→1→3→2
Câu 2 - CĐ 08: Phát biểu nào sau đây khơng đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác động mạnh mẽ của ngoại
cảnh lên quần xã.
B. Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.
C. Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của các quần xã tương ứng với điều kiện
ngoại cảnh.
D. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn.
Câu 3 - CĐ 07: Có thể hiểu diễn thế sinh thái là sự
A. Biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã.
B. Thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác.
C. Thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật.
D. Thay đổi hệ động vật trước, sau đó thay đổi hệ thực vật.
Câu 4 – ĐH11: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :
(1) Xuất hiện ở mơi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi
trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều
kiện tự nhiên của mơi trường.
(4) Ln dẫn tới quần xã bị suy thối.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
A. (3) và (4).
B. (1) và (4).
C. (1) và (2).
D. (2) và (3).
Câu 5 - ĐH 08: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở mơi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở mơi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.

D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện
ngoại cảnh.
Câu 6 - ĐH 09: Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên
cạn là


A. Sinh khối ngày càng giảm.
B. Độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
C. Tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.
D. Độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
Câu 7– CĐ 11: Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn
nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (4), (3), (2).
B. (1), (3), (4), (2).
C. (1), (2), (4), (3).
D. (1), (2), (3), (4).
Câu 8 – ĐH 12: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên
sinh, xu hướng nào sau đây khơng đúng?
A. Ổ sinh thái của mỗi lồi ngày càng được mở rộng
B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên
C. Tính đa dạng về lồi tăng
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
Câu 9 – CĐ 12: Trong các diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng
thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
1. Quần xã đỉnh cực

2. Quần xã cây gỗ lá rộng
3. Quần xã cây thân thảo
4. Quần xã cây bụi
5. Quần xã khởi đầu, chủ yếu là cây một năm
Trình tự đúng của các giai đoạn đó là:
A. 5→3→2→4→1
B. 5→3→4→2→1
C. 5→2→3→4→1
D. 1→2→3→4→5
Câu 10 - CĐ 09: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh
tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con
người.
B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ mơi trường đã có một quần xã sinh vật từng
sống.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương
ứng với sự biến đổi của môi trường.
Câu 11- ĐH 08: Trên một đảo mới được hình thành do hoạt động của núi lửa, nhóm sinh vật
có thể đến cư trú đầu tiên là:
A. Thực vật thân cỏ có hoa.
C. Thực vật hạt trần
B. Sâu bọ.
D. Địa y
Câu 12 – CĐ 13: Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở mơi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật.
B. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.
C. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
D. Diễn thế thứ sinh khơng làm thay đổi thành phần lồi của quần xã.


HỆ SINH THÁI
I. Khái niệm
Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh, tương đối ổn định, bao gồm quần xã sinh vật và
khu vực sống của quần xã (sinh cảnh).
II. Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái


Một hệ sinh thái hồn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau đây:
- Các chất vô cơ (C, N2, CO2, H2O...), chất hữu cơ (prôtêin, lipit, gluxit, các chất mùn,...) và
chế độ khí hậu.
- Sinh vật sản xuất : là sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp nên các
chất hữu cơ. Gồm thực vật và một số vi sinh vật tự dưỡng : vi khuẩn lam, tảo lam.
- Sinh vật tiêu thụ : gồm các động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật.
- Sinh vật phân giải : vi khuẩn, nấm và một số lồi động vật khơng xương sống như giun đất,
sâu bọ.
III. Các kiểu hệ sinh thái
1. Hệ sinh thái tự nhiên
a. Hệ sinh thái trên cạn
- Các hệ sinh thái trên cạn gồm : rừng nhiệt đới, truông cây bụi - cỏ nhiệt đới (savan), hoang
mạc nhiệt đới và ôn đới, thảo nguyên, rừng lá ôn đới, rừng thông phương Bắc (taiga), đồng
rêu đới lạnh,...
b. Hệ sinh thái dưới nước
- Hệ sinh thái dưới nước có 2 loại chuỗi thức ăn một loại mở đầu bằng sinh vật sản xuất, một
loại mở đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ.
- Các hệ sinh thái nước mặn gồm có hệ sinh thái vùng ven bờ và vùng khơi.
- Các hệ sinh thái nước ngọt gồm có hệ sinh thái nước đứng (ao, đầm, hồ) và hệ sinh thái
nước chảy (sông, suối).
2. Các hệ sinh thái nhân tạo
VD : đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố
Để nâng cao hiệu quả sử dụng của hệ sinh thái nhân tạo, người ta bổ sung cho hệ sinh thái

nguồn vật chất và năng lượng khác, đồng thời thực hiện các biện pháp cải tạo hệ sinh thái.
Hệ sinh thái nơng nghiệp cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại. Hệ sinh thái rừng trồng
cần các biện pháp tỉa thưa, hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm cá cần loại bỏ các loài tảo độc và cá
dữ.
* Sự khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo :
Hệ sinh thái tự nhiên
Hệ sinh thái nhân tạo
Sự tham gia của con người
Khơng

Hệ mở hay hệ kín
Hệ kín
Hệ mở
Khả năng tự điều chỉnh
Cao
Thấp
Độ đa dạng
Cao, chuỗi thức ăn dài hơn.
Thấp. Chuỗi thức ăn ngắn
Lưới thức ăn phức tạp hơn.
hơn, lưới thức ăn đơn giản
hơn.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1- ĐH 10: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên
là ở chỗ:
A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng
lượng cho chúng.
B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao
hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
Câu 2 – ĐH12: Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự
nhiên là:
A. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có
sự can thiệp của con người.
B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ
sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được
con người bổ sung thêm các loài sinh vật.


D. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, cịn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống
mở.
Câu 3- ĐH 10: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng hệ sinh thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các lồi thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hố học để tiêu diệt các lồi sâu hại.
Phương án đúng là:
A. (1), (2), (3), (4).
B. (2), (3), (4), (6).
C. (2), (4), (5), (6).
D. (1), (3), (4), (5)
Câu 4 – CĐ 11: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng.
B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái
trên

cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước.
C. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi
dưới tác động của con người.
D. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh
vật
sản xuất.
Câu 5– CĐ 12: Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng cao nhất
A. Đồng rêu hàn đới
B. Rừng rụng lá ôn đới
C. Rừng lá kim phương bắc
D. Rừng mưa nhiệt đới
Câu 6 – ĐH12: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là
đúng:
A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trị phân giải các chất hữu
cơ thành các chất vơ cơ.
C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
D. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
Câu 7 – ĐH 13: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây khơng
đúng?
A. Các lồi động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
B. Sinh vật phân giải có vai trị phân giải các chất hữu cơ thành chất vơ cơ.
C. Các lồi thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
D. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
Câu 8 – CĐ 13: Hệ sinh thái nào sau đây đặc trưng cho vùng nhiệt đới?
A. Đồng rêu.
C. Rừng Địa Trung Hải.
B. Thảo nguyên.
D. Hoang mạc.


TRAO ĐỔI VẬT CHÁT TRONG HỆ SINH THÁI
I. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
1. Chuỗi thức ăn
- Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi lồi là
một mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích ở phía
sau tiêu thụ.
- Có 3 loại sinh vật trong chuỗi thức ăn:
- Sinh vật sản xuất : là sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp nên các
chất hữu cơ. Gồm thực vật và một số vi sinh vật tự dưỡng : vi khuẩn lam, tảo lam.


- Sinh vật tiêu thụ : gồm các động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật. Thường thì một
chuỗi thức ăn có một số mắt xích tiêu thụ:
+ Sinh vật tiêu thụ bậc 1 có thể la` động vật ăn thực vật, hay kí sinh trên thực vật.
+ Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là sinh vật ăn thịt hay kí sinh trên sinh vật tiêu thụ bậc 1. trong 1
chuỗi, có thể có sinh vật tiêu thụ bậc 3, bậc 4...
- Sinh vật phân giải : vi khuẩn, nấm và một số lồi động vật khơng xương sống như giun đất,
sâu bọ.
- Có 2 loại chuỗi thức ăn cơ bản : chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng và
chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng mùn bã hữu cơ
Sinh vật tự dưỡng → Động vật ăn sinh vật tự dưỡng → Động vật ăn thịt các cấp
Mùn bã sinh vật → Động vật ăn mùn bã sinh vật → Động vật ăn thịt các cấp
Chuỗi thức ăn thứ hai là hệ quả của chuỗi thức ăn thứ nhất: chất bài tiết của động vật và mảnh
vụn xác động, thực vật thường bị phân giải. Hai chuỗi thức ăn hoạt động đồng thời, song tùy
nơi, tùy lúc mà một trong hai chuỗi trở thành ưu thế.
2. Lưới thức ăn
Mỗi loài trong quần xã sinh vật thường là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn. Các
chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lưới thức ăn.
Khi thành phần loài của quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng thay đổi. Quần xã có
độ đa dạng càng cao thì cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp.

3. Bậc dinh dưỡng : là tập hợp các lồi có cùng mức dinh dưỡng trong một lưới thức ăn.
Ví dụ :
II. Tháp sinh thái
- Hình tháp sinh thái được biểu diễn bằng các hình chữ nhật có cùng chiều cao; cịn chiều dài
phụ thuộc vào số lượng cá thể, sinh vật lượng, năng lượng của từng bậc dinh dưỡng.
- Có 3 loại hình tháp sinh thái: hình tháp số lượng, hình tháp sinh vật lượng và hình tháp năng
lượng.
+ Tháp số lượng xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi lồi trên một đơn vị diện tích hay
thể tích.
+ Tháp sinh khối xây dựng dựa trên sinh khối của các cá thể của mỗi loài dựa trên một đơn vị
diện tích hay thể tích. Nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là sinh vật sản xuất.
+ Tháp năng lượng: xây dựng trên cơ sở năng lượng của các cá thể của mỗi lồi trên một đơn
vị diện tích hay thể tích.
- Trong ba tháp, tháp năng lượng ln có dạng chuẩn nghĩa là năng lượng vật làm mồi bao giờ
cũng đủ đến dư thừa để nuôi vạt tiêu thụ mình. Hai tháp cịn lại đơi khi bị biến dạng. Ví dụ:
vật chủ và vật kí sinh. Vật kí sinh đơng, vật chủ có số lượng ít nên đáy nhỏ đỉnh lớn.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1- ĐH 09: Phát biểu nào sau đây là khơng đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu 2 – ĐH 12: Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau
đây có tổng sinh khối lớn nhất?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3
D. Sinh vật sản xuất
Câu 3 – ĐH11: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái
(1) Thực vật nổi

(2) Động vật nổi
(3) Giun
(4) Cỏ
(5) Cá ăn thịt
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là:


A.(2) và (3)
B. (1) và (4)
C. (2) và (5)
D. (3) và (4)
Câu 4 - ĐH 07: Phát biểu nào sau đây đúng với tháp sinh thái?
A. Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
B. Các loại tháp sinh thái bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
C. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
D. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn
Câu 5 – ĐH11: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau : cào
cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim
sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là
A. chim sâu, thỏ, mèo rừng.
B. cào cào, thỏ, nai.
C. cào cào, chim sâu, báo.
D. chim sâu, mèo rừng, báo.
Câu 6- ĐH 09: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngơ, châu chấu ăn lá ngơ, chim chích và
ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật
tiêu thụ bậc 2 là
A. Châu chấu và sâu.
C. Rắn hổ mang
B. Rắn hổ mang và chim chích.
D. Chim chích và ếch xanh

Câu 7- ĐH 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh (sản
lượng thực tế để ni các nhóm sinh vật dị dưỡng)?
A. Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sơ cấp tinh lớn nhất là các
hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp.
B. Trong sinh quyển, tổng sản lượng sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái dưới
nước lớn hơn tổng sản lượng sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái trên cạn.
C. Sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật.
D. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt
đới thường có sản lượng sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp.
Câu 8- ĐH 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong
quần xã sinh vật?
A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần lồi thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức
tạp.
D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng
sinh vật tự dưỡng
Câu 9- CĐ 08: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Lúa→ chuột→ rắn→ diều hâu.
B. Lúa→ chuột→ diều hâu→ rắn.
C. Lúa→ rắn→ chuột→ diều hâu.
D. Lúa→ diều hâu→ chuột→ rắn.
Câu 10 - CĐ 2010: Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là
A. Mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
B. Mối quan hệ về nơi ở giữa các lồi trong quần xã.
C. Vai trị của các loài trong quần xã.
D. Mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài.
Câu 11- ĐH 07: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất

A. Sinh vật tiêu thụ cấp II.

C. Sinh vật phân hủy
B. Sinh vật sản xuất.
D. Sinh vật tiêu thụ cấp I.
Câu 12 – CĐ 12: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → sâu ăn lá ngô →Nhái → Rắn hổ mang →
Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, nhái là động vật tiêu thụ:
A. bậc 3
B. Bậc 1
C. Bậc 2
D. Bậc 4
Câu 13 – ĐH 12: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
B. Khi thành phần lồi trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.


C. Tất cả chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một lồi.
Câu 14- CĐ 09: Phát biểu nào sau đây là đúng đối với tháp sinh thái?
A. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
C. Tháp sinh khối ln có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
D. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 15- CĐ 09: Cơ sở để xây dựng tháp sinh khối là
A. Tổng sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng tính trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
B. Tổng sinh khối bị tiêu hao do hoạt động hô hấp và bài tiết.
C. Tổng sinh khối mà mỗi bậc dinh dưỡng đồng hoá được.
D. Tổng sinh khối của hệ sinh thái trên một đơn vị diện tích.
Câu 16 – ĐH 13: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang →
Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía
sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là:
A. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu.

C. Nhái, rắn hổ mang, diều hâu.
B. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang.
D. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái.
Câu 17 – CĐ 13: Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, sinh vật sản xuất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác
nhau.
B. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi lồi có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi lồi có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một lồi sinh vật.
Câu 18 – CĐ 13: Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
C. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn khơng kéo dài q 6 mắt xích.
D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có một lồi sinh vật.
Câu 19 – ĐH 13: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
B. Quần xã càng đa dạng về thành phần lồi thì lưới thức ăn càng đơn giản.
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi lồi có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.


CHU TRÌNH SINH ĐỊA HĨA VÀ SINH QUYỂN
I. Chu trình sinh địa hóa
- Chu trình sinh địa hố các chất là sự vận chuyển vật chất từ môi trường vào quần xã sinh
vật, từ sinh vật này sang sinh vật khác và cuối cùng lại trở về môi trường.
1. Chu trình CO2:
Có thể chia chu trình CO2 thành 4 phần chính:
- Phần cacbon đi từ mơi trường ngồi và quần xã thơng qua q trình quang hợp.
- Phần trao đổi trong quần xã thông qua chuỗi và lưới thức ăn.

- Phần cacbon trở lại moi trường vô cơ: hô hấp ở sinh vật và khí cacbonic thải qua sản xuất
cơng nghiệp, vận tải…
- Phần cacbon lắng đọng trong đất, nước…
Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vịng tuần
hồn kín mà có một phần lắng đọng trong mơi trường đất, nước hình thành nên nhiên liệu hóa
thạch như than đá, dầu lửa…
CO2
Sinh vật sản
Sinh vật tiêu
Sinh vật phân
xuất
thu
giải

CO2

CO2

CO2, nước và
muối khoáng

2. Chu trình Nito
- Thực vật chỉ hấp thụ các dạng đạm dễ tiêu: NH4+, NO3-.
- Trong quần xã, nito được luân chuyển qua lưới thức ăn.
- Khi sinh vật chết, protein xác sinh vật lại tiếp tục được phân giải thành đạm của mơi trường.
- Vịng tuần hồn được khép kín thơng qua hoạt động của một số vi khuẩn phản nitrat hóa.
- Một phần hợp chất nito khơng trao đổi liên tục theo vịng tuần hồn kín mà lắng đọng trong
các trầm tích sâu của mơi trường đất, nước.
VK nitrat hóa
Xác SV


VK amon hóa
NO

3-

VK nitrat hóa
+

NH4

N2

VSV cố
định
đạm

NO3-

N2

VK
phản
nitrat
hóa

II. Sinh quyển
Sinh quyển là khoảng khơng gian có sinh vật cư trú, bao phủ bề mặt trái đất, sâu tới 100m
trong thạch quyển, toàn bộ thuỷ quyển tới đáy biển sâu trên 8km, lên cao tới 20km trong khí
quyển. Ước tính có tới hai triệu loài sinh vật cư trú trong sinh quyển.

Trên trái đất, sinh quyển được chia thành nhiều khu sinh học khác nhau. Gồm:
- Các khu sinh học trên cạn: đồng rêu, rừng lá kim, rừng lá rộng ôn đới, rừng mưa nhiệt đới.
- Các khu sinh học nước ngọt.
- Các khu sinh học biển.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1 – CĐ 12: Trong hệ sinh thái trên cạn, thực vật hấp thụ nito qua hệ rễ dưới dạng:
A. NO3- và NH4+
B. NO và NH4+
C. NO3 và N2
D. N2O và NO3Câu 2 – ĐH11: Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.


B. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vịng tuần
hồn lớn.
C. Khí CO2 trở lại mơi trường hồn tồn do hoạt động hô hấp của động vật.
D. Cacbon từ môi trường ngồi vào quần xã sinh vật chủ yếu thơng qua q trình quang hợp.
Câu 3– CĐ 11: Khi nói về chu trình sinh địa hố nitơ, phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Vi khuẩn phản nitrat hố có thể phân hủy nitrat (NO3- ) thành nitơ phân tử (N2).
B. Một số lồi vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ khơng khí.
C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn ( NH4+), nitrat (NO3- ).
D. Động vật có xương sống có thể hấp thu nhiều nguồn nitơ như muối amôn ( NH 4+ ), nitrat
(NO3-).
Câu 4- ĐH 09: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái
của bậc dinh dưỡng đó.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
D. Tồn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại mơi trường khơng
khí.

Câu 5 - CĐ 2010: Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại
môi trường khơng khí dưới dạng nitơ phân tử (N2) thơng qua hoạt động của nhóm sinh vật
nào trong các nhóm sau đây?
A. Vi khuẩn cố định nitơ
B. Cây họ đậu.
C. Động vật đa bào.
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 6 - CĐ 2010: Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ mơi trường ngồi vào quần xã
sinh vật thơng qua hoạt động của nhóm
A. Sinh vật phân giải.
C. Sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Câu 7 - ĐH 09: Trong chu trình nitơ, vi khuẩn nitrat hố có vai trị
A. chuyển hoá NH4+ thành NO3- .
C. chuyển hoá N2 thành NH4 +
B. chuyển hoá NO3- thành NH4+ .
D. chuyển hoá NO2- thành NO3Câu 8 - ĐH 10: Trong chu trình sinh địa hố, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật
sau đây có khả năng biến đổi nitơ ở dạng NO3- thành nitơ ở dạng NH4+ ?
A. Động vật đa bào.
C. Thực vật tự dưỡng
B. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất.
D. Vi khuẩn phản nitrat hoá
Câu 9 – CĐ 11: Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:
(1) Rừng rụng lá ôn đới.
(2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).
(3) Rừng mưa nhiệt đới.
(4) Đồng rêu hàn đới.
Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khơ hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần
lượt là

A. (4), (1), (2), (3)
B. (3), (1), (2), (4)
C. (4), (3), (1), (2)
D. (4), (2), (1), (3)
Câu 10 – ĐH 12: Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là:
A. Nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông.
B. Khu hệ động vật khá đa dạng nhưng khơng có lồi nào chiếm ưu thế
C. Khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế.
D. Kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều.
Câu 11– ĐH 11: Cho một số khu sinh học :
(1) Đồng rêu (Tundra).
(2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
(3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga).
(4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo
trình tự đúng là


A. (2) → (3) → (4) → (1).
B. (1) → (2) → (3) → (4).
C. (2) → (3) → (1) → (4).
D. (1) → (3) → (2) → (4).
Câu 12 – ĐH 13: Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng
sinh học là:
A. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn
đới.
B. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt
đới.
C. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo
mùa).

D. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo
mùa).

DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI VÀ HIỆU SUẤT SINH
THÁI
I. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái
- Sơ đồ năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái
Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật phân giải.
Nhóm sinh vật có vai trị truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật là
sinh vật sản xuất. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng: 70% năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo
nhiệt cho cơ thể, 10% năng lượng mất qua chất thải, 10% tích lũy ở cơ thể sinh vật, chỉ có
khoảng 10% năng lượng truyền lên các bậc dinh dưỡng cao hơn.
- Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất là sinh vật sản xuất.
II. Hiệu suất sinh thái
Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng
trong hệ sinh thái.
Nangluongcuabacdinhduonga
HSST =
. 100%
nangluongcuabacdinhduongb
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1- CĐ 09: Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối
cùng đều
A. Chuyển cho các sinh vật phân giải.
B. Sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.
C. Chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo.
D. Giải phóng vào khơng gian dưới dạng nhiệt năng.
Câu 2- CĐ 09: Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, cịn vật chất thì khơng.

B. Sự thất thốt năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
C. Trong hệ sinh thái, nhóm lồi có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao
nhất.
D. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 3 – ĐH 12: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trị truyền năng lượng
từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật:
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
B. Sinh vật phân giải
C. Sinh vật sản xuất
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
Câu 4 – ĐH11: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Động vật ăn động vật.
(2) Động vật ăn thực vật.
(3) Sinh vật sản xuất


Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh
thái là:
A.(1)  (3)  (2)
B. (1)  (2)  (3)
C. (2)  (3)  (1)
D.(3)  (2)  (1)
Câu 5 – CĐ 12: Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn
đều được
A. Tái sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật
B. Giải phóng vào khơng gian dưới dạng nhiệt
C. Trở lại mơi trường dưới dạng nhiệt
D. Tích tụ ở sinh vật phân giải
Câu 6 – ĐH11: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức
ăn như sau:

Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh
dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là :
A. 9% và 10%
B. 12% và 10%
C. 10% và 12%
D. 10% và 9%
Câu 7 – CĐ 12: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh
dưỡng cao liền kề, trung binh năng lượng thất thốt tới 90% trong đó có khoảng 70% năng
lượng bị tiêu hao do:
A. Chất thải (phân động vật và chất bài tiết)
B. Hoạt động hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể)
C. Các bộ phân rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật)
D. Hoạt động của các nhóm sinh vật phân giải
Câu 8 - ĐH 07: Giải thích nào dưới đây khơng hợp lí về sự thất thốt năng lượng rất lớn qua
mỗi bậc dinh dưỡng?
A. Phần lớn năng lượng được tích vào sinh khối.
B. Phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt cho cơ thể.
C. Một phần năng lượng mất qua chất thải (phân, nước tiểu...).
D. Một phần năng lượng mất qua các phần rơi rụng (lá rụng, xác lột...).
Câu 9- ĐH 09: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dịng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Sinh vật đóng vai trị quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh
vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hồn và được sử dụng trở
lại.
C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,...
chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.

D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh
dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại mơi trường
Câu 10 - ĐH 08: Nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong một hệ sinh thái là
A. Sinh vật phân huỷ.
C. Sinh vật sản xuất
B. Động vật ăn thực vật.
D. Động vật ăn thịt
Câu 11 - ĐH 08: Trong một hệ sinh thái,
A. Năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn.
B. Sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình.
C. Sự chuyển hố vật chất diễn ra khơng theo chu trình.
D. Năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ

Câu 12 - CĐ 2010: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh
dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất


×