Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

100 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Phong trào cách mạng Việt Nam từ 1930 đến 1945

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.48 KB, 21 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

100 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Phong trào cách mạng Việt Nam từ 1930
đến 1945
Câu 1. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo
là
A. xác định hai nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc, chống phong
kiến.
B. xác định nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm cách mạng ruộng đất.
C. xác định vai trò lãnh đạo của cách mạng Đông Dương là Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân và tiểu tư sản.
Câu 2. Ý kiến nào không đúng khi nhận xét về nhiệm vụ dân tộc được đề ra trong
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc khởi
thảo?
A. Nhiệm vụ dân chủ được đặt ra ở mức độ nhất định và cũng để nhằm thực hiện nhiệm
vụ giải phóng dân tộc.
B. Nhiệm vụ dân tộc tập trung giải quyết mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam lúc
đó.
C. Là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê nin vào điều kiện Việt Nam.
D. Giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh.
Câu 3. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định
giai cấp lãnh đạo cách mạng là
A. nông dân.

B. công nhân.

C. tư sản dân tộc.

D. tiểu tư sản trí thức.


Câu 4. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định
nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là
A. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp.
B. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
C. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động.
D. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu 5. Luận cương chính trị được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp
hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 – 1930) xác định lực lượng
của cách mạng tư sản dân quyền là
A. giai cấp công nhân và nông dân.
B. giai cấp nông dân, giai cấp tiểu tư sản.
C. giai cấp công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.
D. công nhân, nông dân, tư sản và địa chủ.
Câu 6. Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) gây ra
đối với xã hội Việt Nam là
A. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
B. mâu thuẫn xã hội sâu sắc, phong trào đấu tranh của công nhân phát triển mạnh mẽ.
C. nông dân phải chịu cảnh sưu cao, lãi nặng, giá nông phẩm thấp.
D. nhiều công nhân bị sa thải, người có việc làm thì đồng lương ít ỏi.
Câu 7. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định
sự bùng nổ và phát triển của phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo nhân dân đứng lên chống đế quốc và
phong kiến
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân

Câu 8. “Đả đảo đế quốc”, “Đả đảo phong kiến” là hai khẩu hiệu của phong trào cách
mạng nào ở Việt Nam trong thời kì 1930 – 1945?
A. Phong trào 1936 – 1939.

B. Phong trào 1932 – 1935.

C. Phong trào 1930 – 1931.

D. Phong trào 1940 – 1945.

Câu 9. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là
A. công nhân bãi công nhân ngày Quốc tế Lao động (1 – 5 – 1930).
B. cuộc đấu tranh của nông dân Thái Bình (4 – 1930).
C. cuộc đấu tranh của nông dân Hưng Nguyên (12 – 9 – 1930).
D. thành lập Xô viết Nghệ – Tĩnh (9 – 1930).


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu 10. Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là hình thức của chính
quyền công nông ở nước ta, và đó thực sự là chính quyền cách mạng.
A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân.
B. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản đựơc thiết
lập trong cả nước.
C. Lần đầu tiên chính quyền thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ.
D. Chính quyền Xô viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới
sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 11. Điểm khác biệt căn bản của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh so với các hình
thức chính quyền trước đó là gì?
A. Đó là chính quyền đầu tiên giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

B. Đó là chính quyền công – nông – binh.
C. Đó là chính quyền do nhân dân thành lập, phục vụ lợi ích cho nhân dân.
D. Đó là chính quyền giống các Xô viết ở nước Nga.
Câu 12. Kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 – 1933 có đặc điểm như thế nào?
A. Bước vào thời kỳ suy thoái và khủng hoảng trầm trọng.
B. Phục hồi và có bước phát triển hơn so với trước cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa xâm nhập ngày càng sâu và nền kinh tế.
D. Quan hệ sản xuất phong kiến tiếp tục được duy trì và phát triển.
Câu 13. Khẩu hiệu đấu tranh về chính trị của công- nông trong phong trào cách
mạng 1930- 1931 là
A. tăng lương, giảm giờ làm.
B. giảm sưu, giảm thuế.
C. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc”! “Đả đảo phong kiến”!. “ Thả tù chính trị”!
D. “Nhà máy về tay thợ thuyền”, “ Ruông đất về tay dân cày”
Câu 14. Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 19301931 phát triển đạt đỉnh cao?
A. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
B. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

C. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết.
D. Thực hiện liên minh công nông bền vững.
Câu 15. Luận cương chính trị của Đảng (10- 1930) có hạn chế nào dưới đây?
A. chưa nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh.
B. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.
C. chưa xác định đúng tính chất và đường lối chiến lược của cách mạng.
D. chưa thấy vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 16. Vì sao trong phong trào 1930 – 1931, Nghệ An - Hà tỉnh là nơi phong trào
diễn ra mạnh nhất?

A. Là nơi có đội ngủ Đảng viên đông đảo nhất.
B. Là quê hương của Nguyễn Ái Quốc.
C. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh hùng, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.
D. Là nơi thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất
Câu 17. Điểm nổi bật nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng.
B. Vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công – nông.
C. Đảng tập dượt trong thực tiễn đấu tranh.
D. Thành lập được đội quân chính trị đông đảo của quần chúng.
Câu 18. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được thể hiện như
thế nào?
A. Phong trào thực hiện liên minh công nông vững chắc.
B. Phong trào giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân – phong kiến.
C. Phong trào đã sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang khởi nghĩa, đã giành được chính
quyền ở một số địa phương, thành lập Xô viết.
D. Đấu tranh liên tục từ Bắc chí Nam.
Câu 19. Xô - Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì:
A. đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến trên cả nước ta
B. đánh đổ hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai
C. đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, do dân, của dân, vì dân


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

D. khẳng định quyền làm chủ ruộng đất của nông dân
Câu 20. Vì sao chính quyền được ở Nghệ An – Hà Tỉnh thành lập năm 1930 gọi là
Xô-viết.
A. Chính quyền đầu tiên của công nông
B. Hình thức chính quyền theo kiểu Xô viết(Nga)
C. Hình thức chính quyền theo nhà nước kiểu mới.

D. Chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo.
Câu 21. Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ - Tĩnh với
phong trào đấu tranh cả nước năm 1930 là
A. Những cuộc biểu tình đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.
B. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị.
C. Nông dân chưa có khẩu hiệu cụ thể.
D. Những cuộc đấu tranh có vũ trang tự vệ.
Câu 22. Nhận xét nào sau đây không đúng về Luận cương chính trị của Đảng Cộng
sản Đông Dương (10 - 1930)?(Chuyên Nguyễn Trãi-H.Dương)
A. Luận cương đánh giá không đúng khả năng cách mạng của các giai tầng khác ngoài
công – nông
B. Luận cương không đưa được vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu
tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
C. Mặc dù có nhiều hạn chế, nhưng Luận cương đã xác định những vấn đề chiến lược và
sách lược của cách mạng Đông Dương.
D. Luận cương nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc và đấu tranh giai cấp.
Câu 23. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản đã xác định nhiệm vụ trước mắt
của cách mạng thế giới là
A. chống chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc.
B. chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới.
C. chống chủ nghĩa phát xít, giành ruộng đất cho nông dân.
D. chống chủ nghĩa đế quốc, phát xít và phong kiến tay sai.
Câu 24 . Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Nam?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).
B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935).

C. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của
thế kỉ XX).
D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
Câu 25. Sự kiện lịch sử nào chi phối tình hình thế giới và trong nước những năm
1936 – 1939?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh đế quốc.
B. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 – 1935).
C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở nước Pháp (1936).
D. Nhật Bản mở rộng xâm lược ra khu vực Đông Nam Á.
Câu 26. Lý do chuyển hướng chủ trương cách mạng của Đảng ta trong những năm
1936-1939 là?
A. Sự chỉ đạo của Quốc Tế Cộng Sản
B. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi..
C. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
D. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp.
Câu 27. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối đấu tranh trong giai đoạn 1936
– 1939 dựa trên cơ sở nào?
A. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản tháng 7 – 1935.
B. Tình hình thế giới và trong nước có sự thay đổi.
C. Tình hình thực tiễn của Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương ngày càng mạnh lên.
Câu 28. Đảng cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng
Việt Nam trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là?
A. Đánh đổ Đế quốc Pháp.
B. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai.
C. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


D. Tập trung mũi nhọn đấu tranh chống kẻ thù chính là phát xít Nhật.
Câu 29. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong
thời kì 1936 - 1939 ?
A. Thực dân Pháp nói chung
B. Địa chủ phong kiến
C. Bọn phản động thuộc địa và tay sai
D. Các quan lại của triều đình Huế
Câu 30. Năm 1936, Đảng đã đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi?
A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 31. Đến tháng 3/1938, Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
được đổi tên thành?
A. Mặt trận dân tộc phản đế đồng minh.
B. Hội phản đế đồng minh.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương.
Câu 32. Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của quần chúng trong cao trào
1936-1939 mở đầu bằng sự kiện
A. bùng nổ phong trào Đông Dương đại hội.
B. vận động thành lập Uỷ ban trù bị Đông Dương đại hội..
C. thành lập các Uỷ ban hành động ở nhiều địa phương.
D. đón phái viên của chính phủ Pháp sang Đông Dương.
Câu 33. Điều kiện thuận lợi cho nhân dân ta đấu tranh trong những năm 1936 –
1939 là
A. chính phủ Pháp đề ra chủ trương chống chủ nghĩa phát xít.
B. chính phủ Pháp ban hành một số chính sách tự do dân chủ .
C. chính phủ Pháp cho cải tổ chính sách cai trị ở các nước thuộc địa.



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

D. chính phủ Pháp cho xây dựng đường sá.
Câu 34. Đảng phát động phong trào “Đông Dương đại hội” để ?
A. Mua sắm vũ khí, chuẩn bị khởi nghĩa.
B. Thu nhập nguyện vọng của dân, chuẩn bị triệu tập Đông Dương đại hội..
C. Thành lập lực lượng vũ trang.
D. Chuẩn bị hội nghị Genève.
Câu 35. Sự kiện nổi bật nhất trong phong trào đấu tranh quần chúng năm 1938 là?
A. Phong trào Đông Dương đại hội.
B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Công ty than Hòn Gai.
C. Cuộc mít tinh cùa 2,5 vạn người tại Nhà Đấu Xảo – Hà Nội..
D. Phong trào đón Gôđa và Brêviê.
Câu 36. Lực lượng tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939?
A. Các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phần giai cấp.
B. Tư sản, tiểu tư sản, nông dân.
C. Công nhân, nông dân.
D. Liên minh tư sản và địa chủ.
Câu 37. Hãy xác định hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936-1939?
A. Bí mật, bất hợp pháp.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh nghị trường là chủ yếu.
D. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.
Câu 38. Mục tiêu đấu tranh của thời kỳ 1936 – 1939 là gì?
A. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
B. Đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập cho dân tộc.
C. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
D. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo.
Câu 39. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm gì mới so với phong

trào dân tộc dân chủ 1930 – 1931?
A. Giai cấp công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh mạnh mẽ.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. Là cuộc diễn tập chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. Kết hợp hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với bí mật bất hợp pháp
D. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương cụ thể cho hoàn cảnh mới.
Câu 40. Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. Đảng đã tập hợp được lực lượng đông đảo, sử dụng phương pháp đấu tranh phong phú.
B. Chủ trương, đường lối của Đảng được phổ biến rộng rãi.
C. Hình thành liên minh công nông hùng mạnh.
D. Uy tín của Đảng được nâng cao, cán bộ được rèn luyện qua thực tiễn đấu tranh.
Câu 41. Lĩnh vực đấu tranh mới của Đảng cộng sản Đông Dương trong phong trào
dân chủ 1936 – 1939 là
A. đấu tranh ngoại giao.
B. đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ.
C. Đấu tranh vuc trang.
D. đấu tranh nghị trường và trên lĩnh vực báo chí.
Câu 42. Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì cách mạng 1936 – 1939 là gì?
A. “Đánh đổ đế quốc Pháp – Đông Dương hoàn toàn độc lập”.
B. “Chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân chủ, cơm áo hòa bình”.
C. “Độc lập dân tộc”, “Người cày có ruộng”.
D. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”.
Câu 43. Kết quả nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là gì?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương được tôi luyện, trưởng thành, quần chúng được tập dượt.
B. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, thực hiện một số quyền dân sinh, dân chủ.
C. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.
D. Thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 44. Qua phong trào dân chủ 1936 – 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tích
lũy được những bài học kinh nghiệm
A. về vận động quần chúng đấu tranh chính trị.
B. về xây dựng lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. về công tác mặt trận và vấn đề dân tộc


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

D. xây dựng mặt trận dan tộc thống nhất, kinh nghiệm tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu
tranh công khai, hợp pháp.
Câu 45. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. có tính chất dân tộc.

B. chỉ có tính dân chủ.

C. không mang tính cách mạng.

D. không mang tính dân tộc.

Câu 46. Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936-1939 kết thúc
là?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào
cách mạng..
C. Liên Xô – thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn
công.
D. Đảng cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật.
Câu 47. Điểm khác nhau căn bản về chủ trương sách lược của Đảng Cộng sản Đông
Dương tại Hội nghị Trung ương tháng 7 – 1936 so với Luận cương chính trị (10 –

1930) là
A. xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc, chống phong kiến.
B. xác định vai trò của liên minh công – nông và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. xác định cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới.
D. chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 48 . Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939?
A. Tổ chức được một đội quân chính trị quần chúng đông hàng triệu người.
B. Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá trong các tầng lớp
nhân dân.
C. Chuẩn bị tiền đề cho Tổng khởi nghĩa của Cách mạng tháng Tám.
D. Được xem là một cuộc tập dượt chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau
này.
Câu 49. Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã ?
A. rút vào bí mật, chuẩn bị cho một cao trào mới.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. đòi Pháp phải trả ngay lập tức độc lập cho Việt Nam.
C. liên minh với Nhật để chống Pháp.
D. phát động quần chúng tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 50. Nghị quyết hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939 có ý nghĩa
A. mở đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân
tộc lên hàng đầu.
B. nhấn mạnh việc đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. bổ sung làm rõ việc đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng – đặt nhiệm vụ giải phóng
dân tộc lên hàng đầu.
Câu 51. Trong giai đoạn cách mạng 1939-1945 Đảng ta đã xác định kẻ thù là?
A. Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng.

B. Bọn đế quốc và phát xít..
C. Bọn thực dân và phong kiến.
D. Bọn phát xít Nhật.
Câu 52. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939-1945 là
A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.
B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
Câu 53. Mục đích Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là gì?
A. Phá hoại nền nông nghiệp của ta.
B. Phát triển cây công nghiệp.
C. Phát triển công nghiệp.
D. Phục vụ chiến tranh.
Câu 54. Sự áp bức bóc lột dã man của thực dân Pháp và phát xít Nhật dẫn đến hậu
quả gì?
A. Mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với phát xít Nhật gay gắt.
B. Mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

C. Mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam thực dân Pháp - Nhật sâu sắc.
D. Mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Đông Dương với Nhật-Pháp sâu sắc.
Câu 55. Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 là
A. xác định Nhật là kẻ thù chủ yếu.
B. xác định hai nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất và giải phóng dân tộc.
C. xác định cách mạng ruộng đất là nhiệm vụ chủ yếu.
D. đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 56. Nội dung nào không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng
11/1939 ?

A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
D. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu.
Câu 57. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng
11/1939 đã chủ trương thành lập
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 58. Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương (5 – 1941), Nguyễn Ái Quốc đã có chủ trương thành lập hình thức mặt trận
thống nhất dân tộc có tên gọi là gì?
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Liên Việt.
D. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
Câu 59. Ngày 19/05/1941, Mặt trận nào ra đời?
A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
Câu 60. Trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương VIII(5/1941) của Đảng đã xác
định nhiệm vụ trọng tâm của toàn Đảng toàn dân là
A. tiến hành khởi nghĩa
C. xây dựng căn cứ


B. chuẩn bị khởi nghĩa
D. giác ngộ quần chúng

Câu 61. Điểm giống nhau của Hội nghị BCH Trung ương Đảng VIII (05/1945) và
Hội nghị BCH Trung ương Đảng (11/1939) là
A. đặt nhiệm vụ dân chủ lên hàng đầu.
B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. đặt nhiệm vụ ruộng đất lên hàng đầu
D. đặt nhiệm vụ chống phát xít và chiến tranh đế quốc lên hàng đầu.
Câu 62. Điểm mới của Hội nghị tháng 5-1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Câu 63. Hội nghị nào đã xác định hình thái khởi nghĩa của cách mạng tháng Tám là
đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa?
A. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939.
B. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 05/1941.
C. Hội nghị quân sự Bắc kì tháng 04/1945.
D. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 08/1945.
Câu 64. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ
VIII đã quyết định đề ra khẩu hiệu gì?
A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày”.
B. “Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày”.
C. “Giảm tô, giảm thuế chia lại ruộng đất công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng”.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


D. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày tiến tới thực hiện
người cày có ruộng”.
Câu 65. Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị trung ương Đảng
lần VIII?
A. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp
B. Giải phóng dân tộc.
C. Tạm gác cách mạng ruộng đất.
D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
Câu 66. Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung
ương(5/1941) so với các Hội nghị trước đó(11/1939; 11/1940) là gì?(C28 -D6).
A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến tay sai, làm cho
Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và
phong kiến tay sai, làm cho các dân tộc Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương
thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương.
C. Đề ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp – Nhật, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc
lập và chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương.
D. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, giải
quyết vấn đề này ở từng nước Đông Dương và chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh.
Câu 67. Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII( 5/1941) có tầm quan trọng
đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương lần thứ 6.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Cũng cố được khối đoàn kết nhân dân.
Câu 68. Tổ chức nào được thành lập vào ngày 22/12/1944?
A. Trung đội cứu quốc quân III.
B. Việt Nam giải phóng quân.
C. Chính phủ lâm thời nước VNDCCH.



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 69. Khu Giải phóng Việt Bắc được ví như
A. căn cứ địa của cách mạng cả nước.
B. thủ đô kháng chiến.
C. trung tâm đầu não kháng chiến.
D. hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam độc lập.
Câu 70. Nhận định nào sau đây về thời cơ Tổng khởi nghĩa tháng Tám không đúng
A. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, thời cơ Tổng khởi nghĩa đã chín muồi.
B. Thời cơ của Tổng khởi nghĩa tháng Tám là thời cơ ngàn năm có một.
C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, thời cơ Tổng khởi nghĩa đã chín muồi.
D. Dân tộc ta đã nhanh chóng chớp lấy thời cơ để Tổng khởi nghĩa giành chính quyền .
Câu 71. Nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật đảo chính Pháp là gì?
A. Phong trào cách mạng Việt Nam gây cho Nhật nhiều khó khăn.
B. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
C. Mâu thuẩn Nhật-Pháp ngày càng gay gắt.
D. Thất bại gần kề của phát xít Nhật trong chiến tranh.
Câu 72. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung cơ
bản là gì?
A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.
B. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa.
C. Phát động một cao trào “Kháng Nhật cứu nước”.
D. Khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 73. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của bản chỉ thị “Nhật – Pháp
bắn nhau và hành động của chúng ta”
A. khẩu hiệu “đánh đuổi Nhật – Pháp“ được thay thế bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít
Nhật“

B. Nhận định điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi, cần chuyển qua hình thức Tổng
khởi nghĩa
C. xác định phát xít Nhật trở thành kể thù chính của nhân dân ta


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

D. nhận định cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc
Câu 74. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi
phát xít Nhật” được nêu ra trong
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945).
B. Chỉ thị ‘Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).
D. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.
Câu 75. Thời cơ của khởi nghĩa từng phần năm 1945 là :
A. Phát xít Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương
B. Quân Nhật nhảy vào Đông Dương
C. Nhật đầu hàng Đồng minh
D. Quân Nhật rút khỏi Đông Dương
Câu 76. Sự kiện nào không thuộc cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh.
B. Phong trào “Phá kho thóc giải quyết nạn đói”
C. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
D. Khởi nghĩa Ba Tơ.
Câu 77. Dưới hai tầng áp bức bóc lột Nhật-Pháp, giai cấp nào bị bần cùng nhất, tổn
thất nặng nề nhất trong nạn đói 1944-1945?
A. Công nhân

B. Nông dân


C. Thợ mỏ.

D. Thợ thủ công.

Câu 78. Trong giai đoạn khởi nghĩa từng phần ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, Đảng đề
ra khẩu hiệu gì ?
A. Sắm vũ khí, đuổi thù chung

B. Sửa soạn khởi nghĩa

C. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói

D. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động

Câu 79. Bản chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945)
của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù chính
của nhân dân Đông Dương là
A. phát xít Nhật.
B. thực dân Pháp.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

C. phát xít Nhật và thực dân Pháp.
D. thực dân Pháp và tay sai.
Câu 80. “Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang
cực độ. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến” (Sách giáo khoa,
Lịch sử 12, trang 115). Điều kiện khách quan thuận lợi được đề cập trong đoạn trích
trên cần được hiểu là
A. quần chúng đã sẵn sàng nổi dậy đấu tranh.

B. các lực lượng vũ trang đã vào vị trí chiến đấu.
C. quân Đồng minh đã ủng hộ, giúp đỡ nhân dân Việt Nam tiến hành tổng khởi nghĩa.
D. kẻ thù duy nhất của nhân dân Việt Nam đã hoàn toàn gục ngã.
Câu 81. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 82. Thời cơ của Tổng khởi nghĩa Tháng 8 năm 1945 là sự kết hợp của
A. Nhật đảo chính và Pháp bỏ chạy
B. Sự chuẩn bị chu đáo của ta và Nhật đầu hàng Đồng minh
C. Sự chuẩn bị chu đáo của ta và quân Đồng minh kéo vào nước ta
D. Liên Xô tấn công sang Châu Á và Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống nước Nhật Bản
Câu 8 3 . Ngày 13-8-1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản
sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành
lập cơ quan nào?
A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 84. Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

quốc khi(C31-D6)
A. Đảng ta nhận được những thông tin về việc phát xít Nhật sắp đầu hàng.
B. Phát xít Nhật chính thức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
C. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang.

D. Hội đồng tối cao chiến tranh và nội các Nhật bỏ phiếu thông qua quyết định đầu hàng.
Câu 85. Trong quãng thời gian nào là thời cơ để cách mạng Việt Nam giành chính
quyền?
A. Từ khi Nhật ký văn kiện đầu hành Đồng Minh đến trước khi quân Đồng minh vào
nước ta.
B. Từ khi Nhật ký văn kiện đầu hành Đồng Minh đến khi quân Đồng minh vào nước ta.
C. Từ khi Nhật ký văn kiện đầu hành Đồng Minh đến khi Đồng minh hoàn thành nhiệm
vụ quân quản.
D. Từ khi Nhật ký văn kiện đầu hành Đồng Minh đến khi quân Nhật rút về nước.
Câu 86. Quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi
Đồng minh vào Việt Nam. Đó là nội dung được thể hiện trong Nghị quyết nào của
Đảng.
A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII.
B. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc (từ 13 đến 15/8/1945).
C. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.
D. Nghị quyết của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (9/3/1945).
Câu 87. Vì sao từ ngày 14/8/1945, một số địa phương trong nước đã khởi nghĩa giành
chính quyền?
A. Do các tỉnh được chọn thí điểm khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Do các tỉnh này chuẩn bị chu đáo cho Tổng khởi nghĩa.
C. Do cấp bộ Đảng và mặt trận Việt Minh đã nhạy bén, chủ động vận dụng đúng tinh thần
chỉ thị của Trung ương.
D. Do lệnh tổng khởi nghĩa về đây sớm.
Câu 88. Cho các sự kiện sau:
1. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

2. Quân Nhật vượt biên giới Việt-Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam.

3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 2, 3 ,1.

B. 1, 2, 3.

C. 3, 2, 1.

D. 1, 3, 2.

Câu 98. Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam diễn ra
A. từ nông thôn đến thành thị; thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định.
B. từ thành thị đến nông thôn; thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định.
C. kết hợp giữa thành thị và nông thôn; thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định.
D. kết hợp giữa thành thị và nông thôn; thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định.
Câu 90. Ý nghĩa to lớn của cách mạng tháng Tám 1945 là
A. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.
B. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.
C. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
D. đem lại độc lập tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới.
Câu 91. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám
1945 là gì?
A. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân
dân ta.
B. Liên minh công nông vững chắc.
C. Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của nhân
dân Đông Dương đã gục ngã.
D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí
Minh
Câu 92. Yếu tố nào dưới đây có tác động giúp cho cách mạng tháng Tám năm 1945

nổ ra và giành được thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu?
A. Do thời cơ khách quan thuận lợi.
B. Do thời cơ chủ quan thuận lợi.
C. Do Đảng ra có sự chuẩn bị lâu dài và chớp đúng thời cơ.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

D. Do nhân dân ta nổi dậy khởi nghĩa đồng loạt
Câu 93. Sự kiện đánh dấu chấm dứt chế độ phong kiến ở Việt Nam là
A. cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi.
B. vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
C. cuộc Tổng khởi nghĩa thắng lợi trong cả nước.
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bảo Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân
chủ cộng hòa.
Câu 94. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà
nước của
A. công, nông, binh.

B. toàn thể nhân dân.

C. công nhân và nông dân.

D. công, nông và trí thức

Câu 95. Đâu không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng
tháng Tám năm 1945?
A. Sự chuẩn bị lâu dài của Đảng và nhân dân ta.
B. Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là chủ tịch HCM.
C. Chiến thắng của quân đồng minh chống phát xít trong CTTG II.

D. Biết chớp thời cơ phát động quần chúng nhân dân nổi dậy.
Câu 96. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quốc tế như thế
nào ?
A. Mở ra bước ngoặt trong lịch sử cách mạng Việt Nam
B. Đưa nhân dân ta trở thành người làm chủ chế độ mới
C. Tác động, cổ vũ cách mạng thế giới
D. Khai sinh ra nhà nước công, nông đầu tiên ở Đông Nam Á.
Câu 97. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám?
A. Phá tan tầng xiềng xích Pháp – Nhật và phong kiến, đem lại độc lập, tự do cho dân tộc.
B. Mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa
xã hội.
C. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng
khỏi ách đế quốc.
Câu 98. Tính chất của cách mạng tháng Tám là gì?
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới

C. Cách mạng vô sản

B. Cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân

D. Cách mạng cung đình

Câu 99. Thắng lợi nào đã đưa đến nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành
người làm chủ đất nước

A. Đảng Cộng sản chủ nghĩa ra đời năm 1930.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
C. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945.
D. Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975.
Câu 100. Cách mạng tháng Tám thắng lợi đã vận dụng bài học kinh nghiệm gì từ
phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Tổ chức lực lượng yêu nước rộng rãi trong mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Giành và giữ chính quyền.
C. Phân hóa và cô lập kẻ thù.
D. Chớp thời cơ.



×