Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

CÔNG NGHỆ 7 Tuần 1-9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.3 KB, 15 trang )

Tiết 1.
Tuần 1.
Thứ ngày tháng năm 2007.
Bài 1+2.
Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt.
Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng.
A- Mục tiêu.
- Hiểu đợc khái niệm về đất trồng và nhiệm vụ của trồng trọt cũng nh
biện pháp thực hiện.
- Hiểu đợc khái niệm đất trồng là gì? Biết đợcvai trò của đất trồng đối
với cây trồng.
- Biết đợc thành phần chính của đất trồng.
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ tài nguyên môi trờng đất, biét yêu quý
sản phẩm của ngành trồng trọt.
B- Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 1+2 SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. các hình vẽ
tranh vẽ và các số liệu kĩ thuật liên quan đến nội dung bài học.
HS: Tìm hiểu và đọc trớc nội dung bài 1+2 SGK. Tìm hiểu về vai trò và nhiệm vụ của
trồng trọt cũng nh khái niệm, thành phần chính của đất trồng là gì?
C- Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ.
3- Bài mới.
Hoạt động 1: Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt
GV giới thiệu nội dung hình 1 SGK và yêu
cầu học sinh quan sát sau đó yêu cầu học
sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
? Vai trò của trồng trọt là gì?
HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi theo
gợi ý của từng hình.
GV nhận xét và kết luận chung.


GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập
trong SGK và tìm ra những nhiệm vụ chính
của ngành trồng trọt.
GV kết luạn: Những nhiệm vụ chính của
ngành trồng trọt là: 1-2-4-6.
1- Vai trò của trồng trọt.
1- Cung cấp lơng thực, thực phẩm
cho con ngời.
2- Cung cấp nguyên liệu cho
ngành công nghiệp chế biến.
3- Cung cấp thức ăn cho chăn
nuôi.
4- Cung cấp nông sản xuất khẩu.
2- Nhiệm vụ của trồng trọt.
- Sản xuất ra nhiều lúa, ngô,
khoai, sắn
1- Trồng nhiều rau, đỗ, lạc, vừng
2- Sản xuất ra thức ăn cho lợn, gà,
vịt
3- Trồng các loại cây mía, dứa,
chuối
Nhiệm vụ của ngành trồng trọt là đảm bảo l-
ơng thực, thực phảm cho tiêu dùng trong n-
ớc và xuất khẩu.
Đoàn Thị Thanh. Tr ờng
THCS An Đức.
1
GV giảng cho học sinh hiểu rõ nội dung của
mỗi biện pháp và yêu cầu học sinh tìm ra
mục đích của mỗi biện pháp.

* Các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của
ngành trồng trọt.
- Khai hoang lấn biển để tăng diện tích đất
trồng.
- Tăng vụ trên diện tích đất trồng để tăng l-
ợng nông sản.
- áp dụng đúng các biện pháp kĩ thuật để
tăng năng suất cây trồng.
Hoạt động 2: Đất trồng và thành phần chính của đất trồng.
Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu mục 1 và
trả lời câu hỏi: Đất trồng là gì?
GV hớng dẫn học sinh quan sát H2-a,b và
đặt câu hỏi:
? Đất trồng có vai trò quan trọng nh thế nào
đối với cây trồng?
HS quan sát sơ đồ 1 và tìm ra những thành
phần chính của đất trồng và tác dụng của
mỗi thành phần?
1- Đất trồng là gì?
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái
đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống
và sản xuất ra sản phẩm .
2- Vai trò của đất trồng.
Đất trồng là môi trờng cung cấp nớc, ôxi,
chất dinh dỡng và giữ cho cây đứng vững.
3- Thành phần chính của đất trồng.
Đất trồng có 3 thành phần chính:
4- Phần khí cung cấp ôxi cho cây
trồng.
5- Phần lỏng cung cấp nớc, hoà

tan các chất dinh dỡng.
6- Phần rắn cung cấp chất dinh d-
ỡng cho cây trồng.
4- Củng cố.
- GV nhấn mạnh trọng tâm của bài học.
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ trong 2 bài vừa học.
5- Hớng dẫn về nhà.
- Học kĩ bài và hoàn thành các câu hỏi vào trong vở bài tập.
- Đọc và chuẩn bị trớc bài 3: Một số tính chất chính của đất trồng.
..
Hết tuần 1.
Đoàn Thị Thanh. Tr ờng
THCS An Đức.
2
Tiết 2.
Tuần 2.
Thứ ngày tháng năm 2007.
Bài 3
Một số tính chất chính của đất trồng.
A- Mục tiêu.
- Biết đợc các thành phần cơ giới của đất trồng.
- Hiểu đợc khái niệm về đất chua, đất kiềm, đất trung tính, biết đợc
khả năng giữ nớc và chất dinh dỡng của đất.
- Có ý thức bảo vệ, duy trì và nân cao độ phì nhiêu của đất.
B- Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài dạy trong SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. Chuẩn bị
các tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
HS: Đọ và chuẩn bị trớc bài 3 trong SGK, tìm hiẻu cá tính chất của đất trồng trong thực tế.
C- Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.

2- Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy nêu vai trò và nhiệm vụ của đất trồng?
- Đất trồng là gì? Hãy nêu các thành phần chính của đất trồng và tác
dụng của nó?
3- Bài mới.
Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì?
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin mục-
SGK và trả lời câu hỏi:
? Phần rắn của đất bao gồm những thành
phần nào?
- GV giảng giải:
? Em hãy cho biết ý nghĩa thực tiễn của việc
xác định thành phần cơ giới của đất là gì?
GV nhận xét và kết luận.
Phần vô cơ của đất bao gồm các hạt: Limon,
cát, sét. Tỉ lệ của các hạt này gọi là thành
phần cơ giới của đất.
Dựa vào thành phần cơ giới của đất ngời ta
chia đất ra làm 3 loại: Đất cát, đất thịt, đất
sét.
Hoạt động 2: Thế nào là độ chua độ kiềm của đất.
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin và trả lời
câu hỏi:
? Độ pH dùng để đo tính chất của đất?
? Trị số độ pH của đất dao động trong
khoảng nào?
? Với giá trị nào của độ pH thì đất đợc gội
là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
GV nhận xét và kết luận chung.
Độ chua, độ kiềm của đất đợc đo bằng độ

pH.
Trị số pH dao động từ 0 đến 14. Đất thờng
có trị số pH trong khoảng từ 3 đến 9.
Đất chua: pH< 6,5.
Đất trung tính: pH = 6,6 đến 7,5.
Đất kiềm: pH> 7,5.
Hoạt động 3: Khả năng giữ nớc và chất dinh dỡng của đất.
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin và trả lời
câu hỏi:
Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà
đất giữ đợc nớc và chất dinh dỡng.
Đoàn Thị Thanh. Tr ờng
THCS An Đức.
3
? Vì sao đất giữ đợc nớc và chất dinh dỡng?
GV hớng dẫn học sinh điền vào bảng 9.
Dựa vào thành phần của các loại đất ta có:
Đất cát có khả năng giữ nớc và chất dinh d-
ỡng kém.
Đất thịt có khả năng giữ nớc và chất dinh d-
ỡng trung bình.
Đất sét có khả năng giữ nớc và chất dinh d-
ỡng tốt.
Hoạt động 4: Độ phì nhiêu của đất là gì?
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin và trả lời
câu hỏi:
?Cây trồng thiếu nớc và chất dinh dỡng sẽ
nh thế nào?
? Khi đủ nớc cây trồng sẽ nh thế nào?
? Nếu thừa nớc cây trồng sẽ nh thế nào?

Đất phì nhiêu là đất có đủ nớc, chất dinh d-
ỡng đảm bảo cho cây có năng suất cao và
không chứa các thành phần độc hại ảnh h-
ởng đến sự sinh trởng và phát triển của cây
trồng.
Độ phì nhiêu của đất là một trong những
yếu tố quyết định đến năng suất cây trồng.
4- Củng cố.
- GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Vì sao đất giữ đợc nớc và chất dinh
dỡng?
5- Hớng dẫn về nhà.
- Học kĩ bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị trớc bài6: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
..
Hết tuần 2.
Đoàn Thị Thanh. Tr ờng
THCS An Đức.
4
Tiết 3
Tuần 3
Thứ ngày tháng năm 2007.
Bài 6
Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
A- Mục tiêu.
- Hiểu đợc vì sao phải sử dụng đất hợp lí.
- Biết đợc các biện pháp thờng dùng để cải tạo đất.
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trờng đất và bảo vệ ccác tai nguyên
môi trờng của đất nớc.
B- Chuẩn bị.

GV: Nghiên cứu nội dung bài 6- SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. các tranh ảnh có
liên quan đến nội dung bài học.
HS: Tìm hiểu trớc nội dung bài 6- SGK. Tìm hiểu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo
vệ đất.
C- Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ.
3- Bài mới.
Hoạt động 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí.
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trong
SGKvà trả lời câu hỏi:
Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
Học sinh trả lời.
GV rút ra kết luận .
GV phân tích từng trờng hợp:
? Thâm canh tăng vụ trên một đơn vị diện
tích đất trồng có tác dụng nh thế nào đến l-
ợng sản phẩm thu đợc?
? Trồng cây phù hợp với đất có tác dụng nh
thế nào?
Do nhu cầu lơng thực thực phẩm ngày càng
tăng mà diện tích đất trồng có hạn nên
chúng ta phải sử dụng đất một cách hợp lí.
Tăng số lợng sản phẩm.
Tăng năng suất cây trồng?
Hoạt động 2: Cải tạo và bảo vệ đất.
GV giới thiệu cho học sinh biết một số đất
cần đợc cải tạo ở nớc ta.
HS lắng nghe và ghi bài.
GV nêu các biện pháp cải tạo với mỗi loại

đất và đặt câu hỏi:
? Mục đích của mỗi biện pháp là gì?
? Biện pháp đó đợc áp dụng cho các loại đất
nào?
GV kết luận và yêu cầu học sinh hoàn thành
theo bảng sau:
Các loại đất cần đợc cải tạo ở nớc ta:
+ Đất xám: Nghèo dinh dỡng, tầng đất mặt
mỏng, đất chua.
+ Đất mặn: Có nồng độ muối tơng đối cao,
chỉ trồng đợc các loại cây nớc mặn.
+ Đất phèn: Chứa nhièu muối phèn gây độc
hại cho cây trồng, đất rất chua.
Đoàn Thị Thanh. Tr ờng
THCS An Đức.
5
Mục đích và biện pháp cải tạo đất.
Số
TT
Biện pháp cải tạo đất. Mục đích cải tạo đất.
áp dụng cho loại
đất.
1
2
3
4
5
- Cày sâu bừa kĩ, bón phân hữu
cơ.
- Làm ruộng bậc thang.

- Trồng xen canh cây nông
nghiệp giữa các băng cây phân
xanh.
- Cày nông bừa sục giữ nớc liên
tục thay nớc thờng xuyên.
- Bón vôi.
- Giữ ẩm đất, tạo cho
đất tơi xốp.
- Giữ nớc bảo vệ đất
măt.
- Tạo vành đai cây
xanh, chống rửa trôi
đất bề mặt.
- Giảm độ phèn của
đất.
- Khử chua.
- Đất bạc màu.
- Đất đồi trọc.
- Đất đồi trọc.
- Đất xám bạc màu,
đất chua.
- Đất chua.
4- Củng cố.
- Gv gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau:
? Vì sao phải cải tạo đất? Nêu những biện pháp cải tạo đát đợc áp dụng ở địa phơng em?
5- Hớng dẫn về nhà.
- Học sinh trả lời câu hỏi cuối bài vào vở bài tập.
- Đọc và chuẩn bị trớc bài 7: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt.
..

Hết tuần 3.
Đoàn Thị Thanh. Tr ờng
THCS An Đức.
6
Tiết 4.
Tuần 4.
Thứ ngày tháng năm 2007.
Bài 7.
Tác dụng của phân bón trong trồng trọt.
A- Mục tiêu.
- Biết đợc các loại phân bón thơng dung và tác dụng của nó đối với cây
trồng và đất trồng.
- Rèn phơng pháp hoạ tập với SGK, kĩ năng quan sát và t duy.
- Có ý thức tiết kiệm và tận dụng những sản phẩm phụ, cây hoang dại
để làm phân bón.
B- Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài dạy trong SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. Chuẩn bị
các tranh vẽ liên quan đến nội dung bài học. Bảng phụ vẽ sơ đồ 2.
HS: Tìm hiểu trớc nội dung bài 7- SGK, tìm hiểu tác dụng của phân bón trong thực tế.
C- Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ.
? Ngời ta thờng dùng những biện phán nào để cải tạo đất?
? Nêu những biện pháp cải tạo đất đã đợc áp dụng ở đạ phơng em và tác dụng của nó?
3- Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Qua quá trình làm nông nghiệp ông cha ta đã đúc rút ra đợc câu tục ngữ Nhất nớc,
nhì phân, tam cần, tứ giống. Câu tục ngữ này đã nói nên tầm quan trọng cảu phân bón đối
với cây trồng. Tìm hiểu bài hôm nay chúng ta sẽ hiểu đợc tác dụng của nó đối với cây
trồng nh thế nào và biết đợc các loại phân bón thờng dùng trong nông nghiệp.

Hoạt động 2: Khái niệm về phân bón.
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trong
SGK và rút ra khái niệm về phân bón.
HS phát biểu khái niệm phân bón là gì?
GV kết luận và yêu cầu học sinh làm bài tạp
trang 16 vào vở bài tập rồi phân loại phân
bón.
GV kết luận chung.
Khái niệm: Phân bón là thức ăn do con ngời
bổ sung cho cây trồng. Trong phân bón có
chứa nhiều chất dinh dỡng nh: đạm, lân, kali
và một số nguyên tố vi lợng khác.
Có ba loại phân bón:
- Phân vô cơ.
- Phân hữu cơ.
- Phân vi sinh.
Hoạt động 3: Tác dụng của phân bón.
Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 6- SGK
và trả lời câu hỏi: Phân bón có ảnh hởng nh
thế nào đến năng suất cây trồng và chất lợng
nông sản?
Học sinh trả lời.
GV kết luận và nêu chú ý .
Tác dụng của phân bón trong trồng trọt:
+ Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất.
+ Phân bón làm tăng năng suất cây trồng.
+ Phân bón lam tăng chất lợng nông sản.
*Chú ý:Bón phân phải đúng chủng loại,
đúng liều lợng nếu không sẽ có ảnh hởng
xấu tới cây trồng.

4- Củng cố.
Đoàn Thị Thanh. Tr ờng
THCS An Đức.
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×