Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giải chi tiết 10 đề vật lý hay 2017 (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.35 KB, 12 trang )

HÀNH TRÌNH 80 NGÀY ĐỒNG HÀNH CÙNG 99ER
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN - LẦN 5

Họ và tên thí sinh: .........................................................
Số Báo Danh: ................................................................

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút

ĐỀ SỐ 41/80

Câu 1: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kỳ T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kỳ, khoảng
thời gian để độ lớn gia tốc của vật không vượt quá 100 cm/s2 là T/3. Lấy π. = 10. Tần số dao động của vật
có giá trị là
A. 1Hz
B. 2Hz
C. 3Hz
D. 4 Hz
Câu 2: Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số f = 2,5Hz, biên độ A = 8 cm.
Cho g = 10 m/s2 và π2 = 10. Thời gian ngắn nhất để vật di chuyển từ vị trí cân bằng đến vị trí lò xo có chiều
dài tự nhiên là
A. 1/10 s
B. 1/15 s
C. 1/20 s
D. 1/30 s
Câu 3: Con lắc lò xo có khối lượng m = 100g, dao động điều hòa với cơ năng E = 32mJ. Tại một thời điểm
ban đầu vật có vận tốc v = 40 3 cm/s và gia tốc a = 8m/s2. Pha ban đầu của dao động là
A. – π/6
B. π/6
C. –2π/3


D. – π/3
Câu 4: Trong môt dao động điều hòa có chu kỳ T thì thời gian ngắn nhất đề vật đi từ vị trí có gia tốc cực
đại đến vị trí gia tốc bằng một nửa gia tốc cực đại có giá trị là
A. T/12
B. T/8
C. T/6
D. T/4
Câu 5: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc 10 rad/s. Biết rằng khi động
năng và thế năng bằng nhau thì vận tốc của vật có độ lớn bằng 0,6 m/s. Biên độ dao động của con lắc là
A. 6 cm
B. 6 2 cm
C. 12 cm
D. 12 2 cm
Câu 6: Con lắc đơn có chiều dài l treo trong trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động nhanh dần
đều đi lên với gia tốc có độ lớn a ( a˂g) thì con lắ c dao đô ̣ng với chu kỳ T1. Khi thang máy chuyể n đô ̣ng
châ ̣m dầ n đề u đi lên với gia tố c có đô ̣ lớn a thì con lắ c dao đô ̣ng với chu kỳ T2 = 2T1. Đô ̣ lớn gia tố c a là
A. g/5
B. 2g/3
C. 3g/5
D. g/3
Câu 7: Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai?
A. siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản
B. siêu âm có thể truyền được trong chân không
C. siêu âm có tần số lơn hơn 20kHz
D. siêu âm có thể truyền được trong chất rắn
Câu 8: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f theo phương vuông góc với đáy. Biên độ
dao động là a, vận tốc truyền sóng trên dây là 4m/s. Xét điểm M trên dây và cách A một đoạn 14 cm, người
ta thấy M luôn dao động ngược pha với A. Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 98 Hz đến 102Hz. Bước
sóng của sóng đó có giá trị là
A. 2 cm

B. 3 cm
C. 4 cm
D. 6 cm
Câu 9: Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20cm. Hai nguồn này dao
động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 = 2cos40πt (mm) và u2 = 2cos(40πt + π) (mm).
Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng
S1S2 là
A. 11
B. 9
C. 10
D. 8
Câu 10: Trong thí nghiệm dao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha với
tần số 20 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, AB = 8cn. Một đường tròn có bán kính R
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 1


= 3,5 cm và có tâm tại trung điểm O của AB, nằm trong mặt phẳng chứa các vân giao thoa. Số điểm dao
động cực đại trên đường tròn là
A. 17
B. 18
C. 19
D. 20
Câu 11: Trên dây có sóng dừng hai đầu cố định, biên độ của sóng tới là a. Tại một điểm cách một nút một
khoảng λ/8 thì biên độ dao động của phần từ trên dây là
A. a/2
B. a 2
C. a 3
D. 2a

Câu 12: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo
phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40πt (mm) và uB = 2cos(40πt + π) (mm) (t tính bằng s). Cho
v = 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại
trên đoạn BM là
A. 17
B. 18
C. 19
D. 20
-5
Câu 13: Nguồn âm S phát ra âm có công suất P = 4π.10 W không đổi, truyền đẳng hướng về mọi phương.
Cho cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2. Điểm M cách nguồn S một đoạn 1m có mức cường độ âm là
A. 50dB
B. 60dB
C. 70dB
D. 80dB
Câu 14: Mạch RLC nối tiếp gồm cuộn dây (L,r) và tụ điện C. đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế
u = 6 2 cos (100πt – π/6) (V). Điều chỉnh C để UC = UCmax = 100V. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây
khi đó là
A. ud = 80 2 cos(100πt – π/3) V

B. ud = 40 2 cos(100πt – 2π/3) V

C. ud = 60 2 cos(100πt + π/6) V

D. ud = 80 2 cos(100πt + π/3) V

Câu 15: Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos(100πt) V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R nối tiếp
với cuộn thuần cảm và tụ điện có điện dung thay đổi. Ban đầu điều chỉnh tụ điện để công suất trong mạch
cực đại, sau đó giảm giá trị của C thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ
A. tăng

B. giảm
C. Ban đầu tăng, sau giảm
D. ban đầu giảm, sau tăng
Câu 16: Đoạn mạch RLC nối tiếp đang có tính dung kháng nếu giảm tần số dòng điện một lượng nhỏ thì
hệ số công suất sẽ
A. tăng lên
B. giảm xuống
C. Ban đầu tăng, sau giảm
D. ban đầu giảm, sau tăng
Câu 17: Mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm L, điện trở R = 150 3 Ω và tụ điện C.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiều điện thế u = U0 cos2πft (V) với f thay đổi được. Khi f = f1 = 25 Hz hay f
= f2 = 100 Hz thì cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng như nhau nhưng lệch pha nhau 2π/3.
Cảm kháng của cuộn dây khi f = f1 là
A. 50 Ω
B. 150 Ω
C. 300 Ω
D. 450 Ω
Câu 18: Đặt điện áp u = U 2 cosωt vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mặc nối
tiếp. Đoạn AN gồm điện trở R mắc nối tiếp với cuộn dây thuần có độ tự cảm L, đoạn NB chỉ có tụ điện với
điện dung C. Đặt 21 LC = 1. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN không phụ thuộc R thì
tần số góc bằng
A. 0, 25 21

B. 1 2

C. 0,5 21

D. 21

Câu 19: Một đoạn mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế xoay chiều

u = U0 cos2πft (V), U0 không đổi còn f thay đổi được. Khi f = f1 = 36 Hz hay f = f2 = 64 Hz thì công suất
tiêu thụ của mạch bằng nhau P1 = P2, khi f = f3 = 48 Hz công suất tiêu thụ của mạch bằng P3, khi f = f4 =
50 Hz công suất tiêu thụ của mạch là P4. So sánh các công suất ta có
A. P4 < P2
B. P4 < P3
C. P4 > P3
D. P3 < P1

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 2


Câu 20: Đặt điện áp xoay chiều u = U0 cos ωt có ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C nối
tiếp. Thay đổi ω thì ω = ω1 hay ω = ω2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch như nhau. Hệ thức
đúng là
A. LC(ω1 + ω2) =2
B. ω1ω2LC =1
C. LC(ω1 + ω2)2 = 4 D. LC(ω1 + ω2)2 = 1
Câu 21: Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có L = 0,4/π (H) mắc nối tiếp với tụ điện C. Đặt vào hai đầu
mạch điện hiệu điện thế u = U 2 cosωt (V). Khi C = C1 = 2.10-4/ π (F) thì UC = UCmax = 100 5 (V). khi
C = 2,5C1 thì cường độ dòng điện trễ pha π/4 so với hiệu điên thế hai đầu đoạn mạch. Giá trị của U là
A. 100V
B. 150V
C. 200V
D. 500V
Câu 22: Đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp một máy biến áp lí tưởng ( bỏ qua hao phí) một điện áp xoay
chiều giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100V. Ở cuộn
thứ cấp giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng
dây thì điện áp đo là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để

hở của cuộn dây này là
A. 100V
B. 200V
C. 220V
D. 110V
Câu 23: Trong một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian ngắn
nhất để cường độ dòng điện qua cuộn cảm giảm từ độ lớn cực đại xuống còn một nửa độ lớn cực đại là 800
μs. Khoảng thời gian ngắn nhất để năng lượng từ trường trong mạch giảm từ độ lớn cực đại xuống còn một
nủa giá trị đó
A. 800 μs
B. 1200 μs
C. 600 μs
D. 400 μs
Câu 24: Một mạch dao động gồm cuộn cảm có r = 50Ω, L = 210μH và một tụ điện có C = 4200pF. Hỏi
cần cung cấp cho mạch một công suất là bao nhiêu để duy trì dao động của nó với hiệu điện thế cực đại
trên tụ là 6V
A. 0,215mW
B. 180μW
C. 430μW
D. 0,36mW
Câu 25: Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện
dung thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là
f1. Để dao động riêng của mạch là

5 f1 thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị

A. 0,2 C1
B. 0, 2 5 C1
C. 5C1
D. 5 C1

Câu 26: Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tụ do. Tại thời điểm t =0 điện tích
trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất Δt thì điện tích trên bản tụ này bằng một nửa
giá trị cực đại. Chu kỳ dao động riêng của mạch dao động này là
A. 3Δt
B. 4Δt
C. 6 Δt
D. 8 Δt
Câu 27: Mạch dao động điện từ tụ do LC. Một nửa năng lượng điện trường cực đại trong tụ chuyển thành
năng lượng từ trường trong cuộn cảm mất thời gian t0. Chu kỳ dao động điện từ trong mạch là
A. 2t0
B. 4 t0
C. 8 t0
D. 0,5 t0
Câu 28: Tia Rơnghen có
A. cùng bản chất với sóng vô tuyến
B. cùng bản chất với sóng âm
C. diện tích âm
D. bước sóng lớn hơn bước sóng tia hồng ngoa ̣i
Câu 29: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước
sóng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76 μm còn có
bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc khác?
A. 3
B. 8
C. 7
D. 4
Câu 30: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc
có bước sóng lần lượt là 0,4μm; 0,5μm; 0,6μm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng
màu với vân sáng trung tâm, có bao nhiêu vị trí mà ở đó chỉ có một bức xạ cho vân sáng?
A. 18
B. 20

C. 22
D. 26

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 3


Câu 31: Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số f1 và f2 (f1 > f2 ) vào một tấm kim loại đặt cô lập thì đều
xảy ra hiện tượng quang điện, với điện thế cực đại của quả cầu đạt được là V1 và V2. Nếu chiếu đồng thời
hai bức xạ trên vào tấm kim loại đó thì điện thế cực đại của nó là
A. V1
B. V1 + V2
C. 0,5 (V1 + V2 )
D. V1 - V2
Câu 32: Chiếu bức xạ có bước sóng λ vào catot của một tế bào quang điện thì hiện tượng quang điện xảy
ra. Để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện thì hiệu điện thế hãm có độ lớn 2V. nếu đặt giữa anot và catot
của tế bào quang điện hiệu điện thế UAK = 3V thì động năng cực đại của electron quang điện khi tới anot
có giá trị
A. 8.10-19J
B. 9,6.10-19J
C. 10-19J
D. 16. 10-19J
Câu 33: Quang phổ của mặt trời quan sát được trên mặt đất là
A. quang phổ vạch phát xạ
B. quang phổ liên tục
C. quang phổ vạch hấp thụ
D. quang phổ liên tục xen kẽ với quang phổ vạch
Câu 34: Một đám nguyên tử hidro đang ở trạng thái kích thích mà electron chuyển động trên quỹ đạo dừng
N. Khi electron chuyển động về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên

tử đó có bao nhiêu vạch?
A. 3
B. 1
C. 6
D. 4
Câu 35: Động năng ban đầu cực đại của quang electron tách khỏi kim loại khi chiếu ánh sáng thích hợp
không phụ thuộc vào
A. tần số của ánh sáng kích thích
B. bước sóng của ánh sáng kích thích
C. bản chất kim loại dùng làm catot
D. cường độ của chùm sáng kích thích
Câu 36: Một nguồn phóng xạ có chu kỳ bán rã T và tại thời điểm ban đầu có 48N0 hạt nhân. Hỏi sau khoảng
thời gian 3T, số hạt nhân còn lại là bao nhiêu?
A. 4N0
B. 6 N0
C. 8 N0
D. 16 N0
Câu 37: Chu kỳ bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là TA và TB = 2TA. Ban đầu hai khối chất A
và B có số hạt nhân như nhau. Sau thời gian t = 4TA thì tỉ số giữa số hạt nhân A và B đã phóng xạ là
A. 1/4
B. 4
C. 4/5
D. 5/4
Câu 38: Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi 4 lần. Sau thời gian 2t
hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần tram số hạt nhân ban đầu
A. 25,25%
B. 93,75%
C. 6,25%
D. 13,5%
Câu 39: Phóng xạ và phân hạch hạt nhân

A. đều có sự hấp thụ notron chậm
B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng
C. đều không phải là phản ứng hạt nhân
D. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
Câu 40: Tính chu kỳ bán rã T của một chất phóng xạ, cho biết tại thời điểm t1, tỷ số giữa hạt nhân con và
hạt mẹ là 7, tại thời điểm t2 sau t1 414 ngày, tỷ số đó là 63
A. 126 ngày
B. 138 ngày
C. 207 ngày
D. 552 ngày
------- HẾT -------

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 4


ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÝ– ĐỀ 41
1- A
11- B
21- A
31- A

2- D
12- C
22- B
32- A

3- C
13- C

23- C
33- C

4- C
14- D
24- B
34- C

5- B
15- C
25- A
35- D

6- C
16- B
26- A
36- B

7- B
17- B
27- C
37- D

8- C
18- B
28- A
38- C

9- C
19- B

29- D
39- D

10- B
20- B
30- B
40- B

HÀNH TRÌNH 80 NGÀY ĐỒNG HÀNH CÙNG 99ER
ĐỀ GIẢI CHI TIẾT – Phù hợp việc tự ôn
Cập nhật Mới từ trường Chuyên toàn quốc – Bám sát cấu trúc THPT 2017
Bao gồm các môn Toán Lí Hóa Sinh Văn Anh Sử Địa GDCD
Đăng kí thành viên tại Facebook.com/kysuhuhong
Ngoài ra, thành viên khi đăng kí sẽ được nhận tất cả tài liệu TỪ TRƯỚC ĐẾN NAY
của Kỹ Sư Hư Hỏng mà không tốn thêm bất kì chi phí nào

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 5


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Phương pháp đường tròn.
Từ hình vẽ ta thấy rằng:
a max
 100  a max  A 2  200    2 rad / s.
2

Tần số dao động: f  1Hz.

Câu 2: Đáp án D
Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng:

1
g
1 2
 2,5 
 l0  4cm.
2 l0
2 l0

f

Vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên ứng với x  l0 .
Từ hình vẽ ta thấy khoảng thời gian tương ứng sẽ là:
t

T
1
 s.
12 30

Câu 3: Đáp án C
Ta có:

E

1
2E
m 2 A 2  v 2max 

 0, 64
2
m
v2max

Với hai đại lượng vuông pha a và v ta có:



0, 4 3
v2
a2


1

v 2max a 2max
0, 64



2



82
 1  a max  16m.s 2
2
a max


Phương pháp đường tròn
Từ hình vẽ ta thấy: 0  

2
.
3

Câu 4: Đáp án C

Thời gian để vật đi từ vị trí có gia tốc cực đại đến vị trí có gia tốc bằng một nửa gia tốc cực đại là
Câu 5: Đáp án B
Động năng bằng thế năng tại vị trí v 

2
A  0, 6  A  6 2cm.
2

Câu 6: Đáp án C
Chu kì của con lắc trong hai trường hợp:

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 6

T
.
6




1
T1  2
ga
ga
T 1
3g

 1  
a

T2 2
5
ga
T  2T  2 1
2
1

ga

Câu 7: Đáp án B
Sóng âm không thể truyền được trong chân không.
Câu 8: Đáp án C
Độ lệch pha giữa hai điểm

 

2xf
100
  2k  1   f 
 2k  1

v
7

Nhập số liệu: Mode → 7

f X 

100
 2X  1 với X được gán bằng k:
7

Khoảng giá trị của tần số:

98  f  102  f  100Hz.
v
Suy ra bước sóng:    4cm.
f

Xuất kết quả :
Start: giá trị đầu của X
End: giá trị cuối của X
Step: bước nhảy của X

Câu 9: Đáp án C
Bước sóng của sóng   v.

2
2
 80.
 4cm.


40

Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng nối hai nguồn:


S1S2 1
SS 1
20 1
20 1
 k 1 2    k
  5,5  k  4,5

2

2
4 2
4 2

Vậy tất cả có 10 điểm.
Câu 10: Đáp án B
Bước sóng của sóng:  

v 30

 1,5cm.
f 20

Trên đoạn thẳng nối hai nguồn, các cực đại liên tiếp cách nhau một đoạn nửa bước sóng. Xét tỉ số:
R 3,5


 4, 6  trong khoảng đường tròn, đoạn thẳng nối hai nguồn có 9 cực đại vậy trên đường tròn sẽ
 1,5
2
2

có 18 cực đại.
Câu 11: Đáp án B
Biên độ của sóng tới là a nên biên độ của bụng là 2a.

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 7


Điểm cách nút d 


2d
sẽ dao động với biên độ: A  2a sin
 a 2.
8


Câu 12: Đáp án C
1

I là một điểm trên MB, để I cực đại thì: d1  d 2   k   .
2



Khoảng giá trị của hiệu d1  d 2

AM  BM  d1  d 2  AB 

AM  MB 1
AB 1
 k


2
 2

Thay các giá trị đã biết vào biểu thức, ta tìm được:
6,02  k  12,83

Vậy có 19 điểm dao động với biên độ cực đại trên MB.
Câu 13: Đáp án C

P
4.105
 10 log 12
 70dB.
Mức cường độ âm tại M: L M  10 log
I0 .4r 2
10 4.12
Câu 14: Đáp án D
Khi C thay đổi để UCmax thì điện áp hai đầu cuộn dây vuông pha với điện áp hai đầu
mạch:
Từ hình vẽ ta có:

2
U d  U Cmax
 U 2  1002  602  80V



Vậy u d  80 2 cos 100 t  V
3


Câu 15: Đáp án C
 Khi công suất trong mạch cực đại thì mạch xảy ra cộng hưởng và
ZL  ZC .

 Để dễ hình dung, ta có thể quan sát đồ thị sự thay đổi của UC theo

ZC .
Từ đồ thị ta thấy rằng khi giảm C (tăng ZC ) thì điện áp hiệu dụng trên
tụ sẽ tăng rồi giảm.
Câu 16: Đáp án B
Từ đồ thị ta thấy, mạch có tính dung kháng Đồ thị biểu diễn sự thay đổi của cos  theo tần
ứng với sườn trái của đồ thị, khi giảm tần số số góc 
một lượng nhỏ thì cos  sẽ giảm.

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 8


Câu 17: Đáp án B

Ta có: cos  

R Z1  Z2

1  2 
Z
3

Z L  ZC

 tan 1  3  150 3


Z  ZL  150
4ZL  C

4
 tan 2   3 
150
3


Câu 18: Đáp án B
Điện áp hai đầu đoạn mạch AN:

U AN 

U R 2  ZL2
R   Z L  ZC 
2


2

U



 Z  ZC 
1 L

2

R2

y

Để U AN không phụ thuộc vào R thì y  0  ZC  2ZL   

1
2 LC

 21.

Câu 19: Đáp án B
Tần số ứng với công suất cực đại trên mạch: f  f1f 2  36.64  48Hz.
Vậy P3 ứng với công suất cực đại.
Câu 20: Đáp án B
Hai giá trị của tần số cho cùng dòng điện trong mạch 12 LC  1.
Câu 21: Đáp án A
Cảm kháng và dung kháng của mạch khi điện áp hai đầu tụ điện cực đại:


 ZL  L  40
R 2  Z2L

với U Cmax  U

1
R
Z C0 
 50

C

Khi C  2,5C0 ZC 

Z C0
2,5

 20

Thì ZL  ZC  R  R  20
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 9


Thay các giá trị đã biết vào biểu thức điện áp cực đại ta thu được U  100V.
Câu 22: Đáp án B
Theo giả thiết bài toán, ta có:


100 N 2
100 N 2




U
U
N
U
N1
 N2
1
1
1


2
3

 U N2  n
U N
U1
n
200
 N1
  2 

U
V

 
N1
3
 U1
 U1 N1 N1
 2n  U
 2U N 2  n
 2U N 2 n
 N1 U1





N1
 U1
 U1 N1 N1
Khi tăng thêm 3n vòng ở cuộn thứ cấp:

U 2 N 2 3n 3 U 3 U




 3U  200V
U N1 N1 2 U1 2 U1

Câu 23: Đáp án C
Khoảng thời gian ngắn nhất để cường độ dòng điện trong mạch giảm từ cực đại đến một nửa giá trị cực đại



T
 800s  T  4800s.
6

Khoảng thời gian để năng lượng từ trường giảm từ cực đại xuống còn một nửa là

T
 600s.
8

Câu 24: Đáp án B
Dòng điện cực đại chạy trong mạch:

1 2 1
C
LI0  CU 02  I02  U 02
2
2
L

Công suất cần cung cấp chính bằng công suất tỏa nhiệt trên điện trở:

P  I2 R 

I02
R  180W.
2

Câu 25: Đáp án A

Ta có: f

1
C
f '  5f

 C' 
5
C

Câu 26: Đáp án C
Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ cực đại đến một nửa cực đại là:
t 

T
 T  6t.
6

Câu 27: Đáp án C
Năng lượng điện từ trong tụ giảm từ cực đại đến vị trí năng lượng từ trường bằng năng lượng điện trường
là t 0 

T
 T  8t 0 .
8

Ghi chú: Từ vị trí cực đại đến vị trí giảm còn một nửa tương ứng với vị trí năng lượng điện trường bằng
năng lượng từ trường (bên cơ học sẽ là vị trí x  

2

A ).
2

Câu 28: Đáp án A
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 10


Tia Rơn-ghen có cùng bản chất với sóng vô tuyến.
Câu 29: Đáp án D
Vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc Nhập số liệu: Mode → 7

0,76m.

f X 

x s4  4.0, 76

D
m.
a

4.0, 76
với X được gán bằng k.
X

Điều kiện để 2 vân sáng trùng nhau:
x   x s4  k  4.0, 76   


Xuất kết quả :

4.0, 76
k



Start: giá trị đầu của X

Khoảng giá trị của bước sóng:



End: giá trị cuối của X

0,38    0,76



Step: bước nhảy của X

Vậy có 4 giá trị khác nhau.

Câu 30: Đáp án B
Vị trí trùng màu với vân trung tâm và vị trí trùng nhau của vân sáng 3 bức xạ:

x1  x 2  x3  4k1  5k 2  6k3 .
 Vị trí trùng nhau gần vân trung tâm nhất ứng với k1  15, k 2  12 và k 3  10.
Sự trùng nhau của hai bức xạ 1 và  2 trong khoảng này:L
x1  x 2 


k1  2 5

  có 2 vị trí trùng nhau của hai hệ vân ứng với k1  5, k1  10.
k 2 1 4

Sự trùng nhau của hai bức xạ 1 và  3 trong khoảng này:
x1  x 3 

k1  3 3

  có 4 vị trí trùng nhau của hai hệ vân ứng với k1  3, k1  6 và k1  9, k1  12.
k 3 1 2

Sự trùng nhau của hai bức xạ  2 và  3 trong khoảng này:
x 2  x3 

k 2 3 6

  có vị trí trùng nhau của hai hệ vân ứng với k1  6.
k3 2 5

Vậy số vị trí cho vân đơn sắc là 14  11  9  2.2  2.4  2.1  20
Câu 31: Đáp án A
Năng lượng của bức xạ f1 lớn hơn do vậy khi chiếu đồng thời hai bức xạ thì điện thế cực đại sẽ là V1.
Câu 32: Đáp án A
Ta có động năng ban đầu cực đại sẽ là:

1
mv02  qU h

2

Dưới tác dụng của điện trường U AK năng lượng của electron sẽ tăng lên một lượng đúng bằng qU AK .
Vậy động năng của e khi đập vào anot là:
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 11


1
mv 2  q  U AK  U h   8.1019 J.
2

Câu 33: Đáp án C
Ánh sáng trắng từ Mặt Trời đến Trái Đất đã đi qua lớp khí quyển vậy quang phổ thu được là quang phổ
vạch hấp thụ.
Câu 34: Đáp án C
Số vạch phát ra là tổ hợp C 24  6.
Câu 35: Đáp án D
Động năng ban đầu của e khi bức ra khỏi kim loại không phụ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng kích
thích.
Câu 36: Đáp án B
Số hạt nhân còn lại là: N t  48.N 0 .2



t
T

 48N 0 .23  6N 0 .


Câu 37: Đáp án D
Số hạt nhân đã phóng xạ:
t




TA
t
N1  N 0 1  2 



t
TA

 

N1 1  2
5



N  N 0 1  2 T   



t
t


4


 N 2

 
2TA
2TA
1

2

N

N
1

2


0
 2






Câu 38: Đáp án C

t

N 1
T


2

N'
1
 N0 4

  6, 25%
Ta có: 
2t
t 2
'
N 0 16

 T 
N
T

2

2


N



 0

Câu 39: Đáp án D
Phóng xạ và phân hoạch đều là phản ứng hạt nhân.
Câu 40: Đáp án B
Ta có:
t
 1

T
 N1  7  1  2
t
  tT1
 N
 1
T

2  0,125
2

 T  138 ngày.

 t1  414
t  414
 1

 N

T

1 2 T
 0, 015625
2
 1  63 
t1  414

 N0

2 T

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất

Trang 12



×