Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Trò chuyện cùng tây tiếng anh cho người mới bắt đầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.43 MB, 23 trang )

TALK WITH TOURISTS
magazine 01


T p ch Tr chuy n c ng T y

01

Đ I ĐI U V T P CH

S 01

02

V CH NG T I

Tạp chí - Talk with tourists ghi lại

Những câu chuyện thú vị về mọi

những câu chuyện của các bạn

chủ đề, được viết bằng song ngữ

sinh viên với du khách nước ngoài

Anh - Việt hy vọng sẽ giúp các bạn

tại Hà Nội. Những cuộc gặp gỡ có

đọc có hứng thú hơn với việc học



thể rất tình cờ - ở Bờ Hồ, ở Công

tiếng Anh và sử dụng tiếng Anh

viên, ở đâu đó trên phố, hay được

trong thực tế

ghi lại qua những hành trình cùng

Hãy nói tiếng Anh nhiều hơn để

nhau khám phá Hà Nội của các bạn

giao lưu với bạn bè quốc tế và hơn

sinh viên với những người bạn

hết hãy biến tiếng Anh thành ngôn

nước ngoài . Đó không hẳn là

ngữ thứ hai ở Việt Nam các bạn trẻ

những chuyến “dẫn tour” mà là đơn

nhé!

giản là một ngày “ tôi đưa bạn đi


Thân ái!

chơi”

Idea Zone Creative Team

Gửi lời cảm ơn chân thành đến các bạn trong CLB Talk with tourists
đã cung cấp tư liệu cho IZ hoàn thành tạp chí này!

01


02

VEGETATIAN-ĂN CHAY

Nghia had such a wonderful day with a tourist from Canada. She’s a vegetarian
and shared a lot of things about it with him. Here is their interesting conversation
Bạn Nghĩa đã có một ngày tuyệt vời với một một du khách đến từ Canada. Cô ấy
ăn chay và đã chia sẻ rất nhiều thứ với bạn Nghĩa. Và đây là hội thoại của 2 bạn:
Nghia (N): How long have you been a vegetarian?
N: Bạn ăn chay bao lâu rồi?
Tourist (T): About 19 years
T: Khoảng 19 năm rồi.
N: Wow, it’s a long time. When did you start?
N: Oh, lâu quá rồi nhỉ. Bạn bắt đầu ăn chay từ khi nào?
T: When I was a child, I don’t remember exactly, maybe 4 or 5 years old.
T: Từ khi tôi còn bé, thực ra mình không nhớ rõ lắm,, khoảng 4 hoặc 5 tuổi gì đó
N: And are there other vegetarians in your family?

N: Trong gia đình bạn có ai ăn chay nữa không?
T: Oh, all members in my family are vegetarian
T: Tất cả mọi người đều ăn chay.
N: Really? Is it likely to be popular in your country?
N: Thật sao? Hình như ăn chay khá là phổ biến ở nước bạn thì phải?
T: It depends on each region. I live in an area having a lot of vegetarians
T: Tùy từng vùng, như chỗ tôi sống thì có khá nhiều người ăn chay
N: So people at all ages ? How about children and the elderly?
N: Vậy mọi người ở các độ tuổi đều ăn chay à bạn? Người già người trẻ thì sao?
Vegetarian /ˌvedʒəˈteriən/ (n) người ăn chay
Depend /dɪˈpend/ (v) tùy thuộc vào, phụ thuộc vào
Region /ˈriːdʒən/ (n) vùng , miền
The Elderly /ˈeldərli/ ( người cao tuổi )


03

VEGETATIAN-ĂN CHAY

T: In Canada I think there are more young people doing it than the elderly. How
about in Viet Nam? It is popular too?
T: Ở Canada. Tôi thấy người trẻ ăn chay nhiều hơn. Còn Việt Nam thì sao? Nó
cũng phổ biến chứ?
N: It’s not really common here, not many people are vegetarian in Ha Noi. But
it’s not difficult for foreign tourists to find some vegetarian restaurants in Ha
Noi. Do you like Vietnamese vegetarian food?
N: ở đây thì không thực sự phổ biến, số lượng người ăn chay cũng ko nhiều lắm ở
Hà Nội. Nhưng tôi nghĩ không khó để tìm quán ăn chay ở Hà Nội đâu. Bạn có thích
đồ ăn chay Việt Nam không?
T: Oh , very good. I’ve gone here for two days and visited some restaurants

but this one is the best, so delicious.
T: Rất ngon, tôi đến đây được 2 ngày và đã ăn ở 1 số quán, nhưng tôi thấy quán
này ngon nhất, rất tuyệt.
N: Yep. I’m not a vegetarian but I also think too. Actually you know, in Vietnam, there are not many real vegetarians, only a few people who follow Buddhism. Others just do it twice a month, on the 1st and 15th every month according to the lunar calendar.

1. Popular /ˈpɒpjələ(r)/ (adj) phổ

7. Actually /ˈæktʃuəli/ (adv) thực ra

biến

8. Real /ˈriːəl/ (adj) thực

2. Common /ˈkɒmən/ (adj) chung,

9. Follow /ˈfɑːloʊ/ (v) theo, đi theo

cộng đồng

10.Buddhism /ˈbʊdɪzəm/ (n) Đạo

3. Difficult /ˈdɪfɪkəlt/ (adj) khó

Phật

khăn

11.According /əˈkɔːrdɪŋ tə/ theo

4. Foreign /ˈfɔːrən/ (adj) nước


như

ngoài

12.Lunar calendar /ˈluːnər/

5. Tourist /ˈtʊrɪst/ (n) du khách

/ˈkælɪndər/ (n) lịch âm

6. Delicious /dɪˈlɪʃəs/(adj) ngon


04

VEGETATIAN-ĂN CHAY
N: yeah, tôi ko ăn chay nhưng tôi cũng thấy ngon ( cười). Bạn biết ko, thực ra ở
VN tôi thấy cũng không có nhiều người ăn chay thực sự đâu, chỉ 1 số người theo
đạo phật là ăn chay thôi, còn 1 số người khác lại ăn chay 1 tháng 2 lần vào mồng
1 và 15 của tháng theo lịch âm
T: Why?
T: Tại sao họ lại chỉ ăn vào 2 ngày đó?
N: Because many people will go to pagodas to wish luck in those 2 days.
But anyway, I think being a vegetarian is good, especially for health and
morality. Right?
N: Vì vào 2 ngày đó nhiều người sẽ đi chùa cầu may. Nhưng dù sao, tôi thấy ăn
chay cũng rất là tốt ,đặc biết cho sức khỏe và đạo đức của con người, đúng
không?
T: I agree with you. Talking with you is so fun,let me treat you the lunch if

you don’t mind
T: Uhm, đúng đó, tôi cũng thế. Hôm nay nói chuyện với bạn rất vui, để tôi mời
bạn bữa trưa này nhé.
N: Ok, thanks a lot
N: ok, cảm ơn bạn nhiều

1. Pagoda /pəˈɡoʊdə/ (n) chùa
2. Wish /wɪʃ/ (v) mong ước, cầu mong
3. Luck /lʌk/ (n) sự may mắn
4. Especially /ɪˈspeʃəli/ (adv) đặc biệt là
5. Health /helθ/ (n) sức khỏe
6. Morality /məˈræləti/(n) đạo đứa
7. Agree /əˈɡriː/ (v) động từ ( thường đi với giới từ
with)
8. Treat /triːt/ (v) đối xử, đối đãi, chiêu đãi
9. Let me treat you: để tôi chiều đãi bạn


05

MAPLE LEAF - LÁ PHONG
Thinh had a great day with tourists from Canada
Bạn Thịnh đã có một ngày tuyệt vời với các du khách đến từ Canada
Trina: Do you know the Canada flag?
Trina (Tr): Bạn có biết quốc kỳ Canada không?
Thinh: Yes, I saw it
Thinh (T): Có chứ, mình thấy nó rồi
Trina: Can you describe it?
Tr: Bạn có thế miêu tả nó không?
Thinh: Your national flag has 2 main colors which are red and white with some straight lines and

a leaf in the middle, right?
T: Quốc kỳ nước bạn có 2 màu chính là đỏ và trắng với các sọc thẳng và một cái lá ở giữa, đúng không?
Trina: Exactly. Do you know that maple leaf? It has a special meaning.
Tr: Chính xác. Bạn có biết lá phong đó không? Nó có một ý nghĩa rất đặc biệt đó
Thinh: Oh really? tell me
T: ồ, kể cho mình nghe với
Trina: *take her cell phone to search some pictures of the maple leaf to show us*
Tr: Lấy điện thoại ra tìm lá phong trên google để chỉ cho bọn mình xem
1. Flag /flæɡ/ (n) lá cờ

6. Leaf /liːf/ (n) chiếc lá

2. Describe (v) /dɪˈskraɪb/

7. Middle /ˈmɪdl/ (n) ở giữa

3. National (adj) /ˈnæʃnəl/

8. Exactly /ɪɡˈzæktli/ (adv) chính xác

4. Main (adj) /meɪn/ chính

9. Special /ˈspeʃl/ (adj) đặc biệt

5. Straight /streɪt/ (adj) thẳng

10. Meaning /ˈmiːnɪŋ/ (n) ý nghĩa


06


MAPLE LEAF - LÁ PHONG
There are many large forests of maple trees in Canada and the Canada maple leaf is
the most beautiful in the world. You can see maple trees everywhere in Canada, from
urban to rural towns. Maple trees are used to make sugar and a kind of syrup that is
so sweet. We eat that syrup. When the fallen- leaf season comes, it is the best time
to see fantastic sceneries in Canada. The maple leaf is the symbol of our country
Có rất nhiều những cánh rừng phong rộng lớn ở Canada và lá phong Canada là đẹp nhất
trên thế giới. Bạn có thể thấy cây phong ở mọi nơi ở Canada, từ các thị trấn ở nội thành
đến ngoại thành. Cây phong còn được dùng để làm đường, một loại syrup ( chất lỏng lấy
từ cây phong) rất ngọt. Chúng tôi dùng syrup đó để ăn. Khi mùa lá rụng đến, đó là thời
điểm tuyệt vời nhất để ngắm nhìn những phong cảnh tuyệt đẹp ở Canada. Lá phong cũng
là biểu tượng của đất nước chúng mình mà
Thinh: Wow, what a meaningful symbol! I wish I could go there to enjoy the beauty
of maple trees and taste maple syrup.
T: Một biểu tượng rất ý nghĩa đấy, ước gì mình có thể đến nước bạn để thưởng thức vẻ
đẹp của cây phong và nếm thử món syrup
Trina: You should do it as soon as possible. I’ll be so glad to be your tour guide
Tr: Cậu nên đi càng sớm càng tốt. Mình sẽ rất vui được làm tour guide của bạn
Thinh: Definitely, I will,someday
T: Chắc chắn rùi, Mình sẽ đi, một ngày nào đó

1. Large /lɑːrdʒ/ (adj) rộng

6.Syrup /ˈsɪrəp/ (n) chất lỏng ngọt

2. Forest /ˈfɔːrɪst/ (n) rừng

7.Fallen-leaf season : mùa lá rụng


3. Maple /ˈmeɪpl/ (n) lá phong

8.Fantastic /fænˈtæstɪk/ (adj) tuyệt vời

4. Urban /ˈɜːrbən/ (adj) nội thành

9.Scenery /ˈsiːnəri/ (n) phong cảnh

5. Rural /ˈrʊrəl/ (adj) ngoại thành

10.Symbol /ˈsɪmbl/ (n) biểu tượng


07

TRANSSEXUALS IN THAILAND - CHUYỂN GIỚI Ở THÁI LAN
Thanchanok Thamja (Thái Lan): Are there any transsexuals in Vietnam?
Than: Có nhiều người chuyển giới ở Việt Nam không?
Tú: Yes, there are. But not many
Tú: Có chứ, không nhiều lắm
Chan: you know, Transsexuals are very common in Thailand. Many youngsters
underwent surgeries to live with their true gender.

Although Thailand is

known as a leading country in transsexual operation industry, transsexuals
are not actually supported by the elderly
Chan: Người chuyển giới rất phổ biến ở Thái Lan. Nhiều người trẻ phải trải qua các
cuộc phẫu thuật để sống với giới tính thật của họ. Mặc dầu Thailand được biết đến
là một nước dẫn đầu ngành công nghiệp chuyển giới, chuyển giới thực ra không

được ủng hộ bởi những người lớn tuổi
T: it’s similar in Vietnam. Vietnamese culture doesn’t accept that, so transsexuals in Vietnam have some difficulties in life, they are often discriminated
Tú: cũng tương tự ở Việt Nam đấy. Văn hóa Việt Nam cũng không chấp nhận
chuyện đó đâu, nên những người chuyển giới ở Việt Nam cũng có một vài khó khăn
trong cuộc sống, họ thường bị phân biệt đối xử
1.Transsexual /trænzˈsekʃuəl/ (n) người

8. Industry /ˈɪndəstri/ (n) ngành công nghiệp

chuyển giới

9. Support /səˈpɔːrt/ (v) ủng hộ

2.Youngster /ˈjʌŋstər/ (n) người trẻ

10. Similar /ˈsɪmələr/ (adj) tương tự

3.Undergo /ˌʌndərˈɡoʊ/ (v) trải qua

11. Culture /ˈkʌltʃər/ (n) văn hóa

4.Surgery /ˈsɜːrdʒəri/ (n) phẫu thuật

12. Accept /əkˈsept/ (v) chấp nhận

5.Gender /ˈdʒendər/ (n) giới tính

13. Difficulty /ˈdɪfɪkəlti/ (n) sự khó khăn

6.Leading /ˈliːdɪŋ/ (adj) dẫn đầu


14. Discriminate /dɪˈskrɪmɪneɪt/ (v) phân biệt

7.Operation /ˌɑːpəˈreɪʃn/ (n) phẫu thuật

đối xử


08

TRANSSEXUALS IN THAILAND - CHUYỂN GIỚI Ở THÁI LAN
Chan: Thailand seems better. Thai transsexuals are treated equally, we even
hold a beauty contest for them.
Chan: Thái Lan dường như tốt hơn. Những người chuyển giới ở Thái Lan được đối
xử công bằng, chúng tôi còn tổ chức cuộc thi sắc đẹp cho họ mà
T: yeah, I know. In Vietnam, there are some successful transsexual singers
who have a lot of fans. I really admire their will
À, mình biết. ở Việt Nam, cũng có một vài ca sĩ chuyển giới thành công và có nhiều
người hâm mộ. Mình thực sự khâm phục ý chí của họ
Chan: In Thailand, transsexuals work in many aspects, they even do better
than ordinary ones.
Chan: ở Thái Lan, những người chuyển giới làm việc trong nhiều lĩnh vực khác
nhau, họ thậm chí còn làm tốt hơn những người bình thường
Tú: I think they have the right to choose their true genders and we should
accept and respect them. They’re deserved to be treated equally.
Tú:Mình nghĩ họ có quyền để chọn giới tính thực của mình và chúng ta nên chấp
nhận và tôn trọng họ. Họ xứng đáng được đối xử công bằng
Chan: I agree. You’re so open – minded!
Chan: Mình đồng ý, cậu là người rất cởi mở đấy
Tú: Thanks, hihi.


1. Beauty contest /ˈkɑːntest/ (n)

Tú: Hi hi mình cảm ơn!

cuộc thi sắc đẹp
2. Admire /ədˈmaɪər/ (v) ngưỡng
mộ
3. Will /wil/ (n) ý chí
4. Aspect /ˈæspekt/ (n) khía cạnh
5. Ordinary /ˈɔːrdneri/ (adj) bình
thường
6. Right /rait/ (n) quyền
7. Accept /əkˈsept/ (v) chấp nhận
8. Respect /rɪˈspekt/ (v) tôn trọng
9. Deserve /dɪˈzɜːrv/ (v) xứng đáng
10. Open-minded (adj) cởi mở

Nong Poy - Thailand

Hương Giang - Việt Nam


09

WHALE HUNTING - SĂN BẮT CÁ VOI
Today we met a special friend - Zubbin. He is a member of WWF –World
wildlife Fund, he told us about whale hunting.
Hôm nay chúng mình được gặp một người bạn rất đặc biệt, anh Zubbin. Anh
Zubbinlà 1 thành viên trong tổ chức WWF – Qũy quốc tế bảo vệ thiên nhiên,

anh ấy đã kể cho chúng mình về nạn săn giết cá voi.
Tourist ( T) : Have you heard about red sea?
T: Em đã nghe về biển đỏchưa?
Chi: Red sea? Not yet, just Dead sea, where we can float and read book.
Chi: Biển đỏ á? Chưa, em chỉ mới nghe về biển chết thôi, nơi mọi người có thể
nằm trên biển và đọc sách ý
T: Let me tell you, it’s red because of blood from dead fish, which dye a
vast sea red.
T: Thế để anh kể cho nghe nè, biển đỏ, nó đỏ vì máu của 1 loại cá đổ ra,
nhuốm cả vùng biển rộng thành đỏ đấy.
Chi: What? Blood?
Chi: Sao cơ? Máu á?
1. Whale /weɪl/ (n) cá voi

4. Blood /blʌd/ (n) máu

2. Hunt /hʌnt/ (v) săn

5. Dye /dai/ (v) nhuộm

3. Float /floʊt/ (v) nổi

6. Dead /ded/ (adj) chết


WHALE HUNTING - SĂN BẮT CÁ VOI

10

T: Whale!!! They hunt whale with many modern equipments, boats, They

are a big team. They force whales from the sea to the coast. When these
whales are stranded, other hunters, even people around, waiting with
available weapons, rush out and attack them by sticks, knives cruelly.
Blood of killed whales makes a large region red, that scene is too creepy
and dreadful.
T: Cávoi! Họ đi săn từ xa bằng những con thuyền, cano, cả một đội luôn ý. Họ
lùa những con cá voi tội nghiệp từ ngoài khơi xa vào tận bờ biển. Khi những
con cá này bị mắc cạn, những thợ săn khác, thậm chí cả những người dân
xung quanh, đã chờ sẵn với vũ khí trên tay, sẽ chạy ùa ra, phi dao, gậy, đâm
cắt những con cá voi một cách cực kì tàn ác. Máu của những con cá voi bị
thảm sát hàng loạt nhuộm đỏ cả một vùng biển rộng lớn. Khung cảnh ấy hết
sức kinh khủng, ghê rợn.

1. Modern /ˈmɑːdərn/ (adj) hiện

1. Rush /rʌʃ/ (v) hối hả

đại

2. Stick /stɪk/ (v) que, gậy

2. Equipment /ɪˈkwɪpmənt/ (n)

3. Knife /naɪf/ (n) con dao

trang thiết bị

4. Cruel /ˈkruːəl/ (adj) độc ác

3. Boat /boʊt/ (n) thuyền


5. Scene /siːn/ (n) khung cảnh

4. Force /fɔːrs/ (v) thúc ép

6. Creepy /ˈkriːpi/ (adj) rùng

5. Coast /koʊst/ (v) bờ biển

mình, kinh hãi

6. Strand /strænd/ (v) mắc cạn

7. Dreadful /ˈdredfl/ (adj) dễ

7. Available /əˈveɪləbl/ (adj) có

sợ, khủng khiếp

sẵn


WHALE HUNTING - SĂN BẮT CÁ VOI

11

Chi: I cannot imagine it. Why can people be too cruel like that? Too scary.
But do you know why they do that?
Chi: Mình thật không thể tưởng tượng nổi chuyện đó. Sao con người có thể
độc ác như thế. Thật đáng sợ! Cậu có biết sao họ lại làm vậy không?

T: It’s a ritual in some sea areas. However, in my opinion, our society
become more civilized and such bloodthirsty ritual must be rejected. We
are doing a campaign to prevent that, encourage people to say no to
whale meat or whale hunting.
T: Đó gần như một nghi thức ở một số vùng ven biển. Tuy nhiên theo mình, xã
hội chúng ta trở nên văn minh hơn và do đó các thú tiêu khiển khát máu như
vậy nên bị loại bỏ.Bọn mình đang làm 1 chiến dịch để ngăn chặn chuyện này,
tuyên truyền với mọi người nói không với thịt cá voi, nói không với việc săn
giết chúng!
Chi: I support your campaign. We do hope that campaign will be successful to stop the whale hunting
Chi :Bọn mình hi vọng chiến dịch của bạn sẽ thành công để có thể chấm dứt
việc săn cá voi như vậy.
1. Imagine /ɪˈmædʒɪn/ (v) tưởng

7.Bloodthirsty /ˈblʌdθɜːrsti/ (adj)

tượng

khát máu

2. Scary /ˈskeri/ (adj) đáng sợ

8.Society /səˈsaɪəti/ (n) xã hội

3. Ritual /ˈrɪtʃuəl/ (n) nghi thức

9. Reject /rɪˈdʒekt/ (v) từ bỏ

4. Area /ˈeriə/ (n) khu vực


10.Campaign /kæmˈpeɪn/ (n) chiến

5. Opinion /əˈpɪnjən/ (n) quan

dịch

điểm

11.Prevent /prɪˈvent/ (v) ngăn chặn

6. Civilized /ˈsɪvəlaɪzd/ (adj) văn

12.Encourage /ɪnˈkɜːrɪdʒ/ (v)

minh

khuyến khích


13

EGG COFFEE - CÀ PHÊ TRỨNG
Garrick: Egg and coffee??
Mario: Trứng và cà phê á?
Nhung: Yeah. They whisk the yolk of egg and condensed milk until
they have a fluffy mixture like cream, then pour it into a cup of coffee.
It can be enjoyed in both hot and cold cup. Ah they also have egg beer.
You can try both if you want.
Nhung: Vâng. Họ dùng lòng đỏ trứng đánh với sữa đặc tới khi có một hỗn
hợp láng mịn như kem, sau đó đổ vào cốc cà phê đã pha sẵn. Dùng nóng

hay lạnh đều được. à, ở đó còn có cả bia trứng đấy. Anh có thể thử cả hai
nếu anh muốn
Garrick: Wow it sounds so strange but interesting. Can you show me
where I can try it?
Mario: Nghe lạ thật, nhưng hay đấy. Chỉ anh quán cà phê đó được không?
Nhung: Ok. Here. Number 39 Nguyen Huu Huan Street, just 5 minutes
walking from Hoan Kiem lake.
Nhung: Đây ạ. Số 39 Nguyễn Hữu Huân, đi bộ từ Hồ Hoàn Kiếm khoảng 5
phút là tới ạ.
Garrick: Great! I promise to try it. Thank you so much.
Mario: Ồ tuyệt quá. Anh hứa sẻ sẽ thử nhé. Cám ơn em!
1. Whisk /wɪsk/ (v) đánh ( đánh trứng – đánh kem)
2. The Yolk /joʊk/ (n) lòng đỏ trứng gà – the white: lòng trắng
3. Condensed milk /kənˈdenst/ (n) sữa đặc
4. Fluffy /ˈflʌfi/ (adj) mịn
5. Mixture /ˈmɪkstʃər/ (n) hỗn hợp
6. Pour /pɔːr/ (v) đổ vào
7. Strange /streɪndʒ/ (adj) lạ
8. Promise /ˈprɑːmɪs/ (v) hứa hẹn


EGG COFFEE - CÀ PHÊ TRỨNG

12

Nhung: German drink much beer, right?
Nhung: Người Đức uống rất nhiều bia phải không anh?
Garrick: Yes. Beer in Germany is very good and quite cheap. I drink it a lot.
Mario: Đúng vậy. Bia Đức ngon và khá rẻ, anh uống nhiều lắm
Nhung: Oh. I don’t drink much beer, I usually drink tea

Nhung: Ồ hehe, em không uống bia, chỉ hay uống trà thôi
Garrick: tea? Vietnamese people seem to drink tea a lot.
Mario: Trà ư? Người Việt Nam dường như uống trà nhiều phải không?
Nhung: Yes, lemon tea, iced green tea. They are very popular in Hanoi. Especially young people like me, we often gather at some small lemon tea
stalls and chat together when we have free time. Have you tried egg
coffee?
Nhung: Vâng, trà chanh, trà đá.Chúng rất phổ biến ở Hà Nội, đặc biệt là hội trẻ
trâu như em, bọn em thường tụ tập ở một vài quán trà chanh nhỏ và chém gió
khi rảnh rỗi .Anh đã thử cà phê trứng chưa?

Các bạn
gặp du
khách khi
đi tham
quan Di
tích Nhà tù
Hỏa Lò


14

THE LEGEND OF HOAN KIEM LAKE - TRUYỀN THUYẾT HỒ HOÀN KIẾM

Đó là một ngày đầy nắng và chúng mình đang ở Khu tổ hợp Lăng Bác, đang đợi
để vào Lăng. Bỗng dưng, một anh chàng da trắng và một chị người Ấn tiến tới gần
và hỏi bọn mình:
- Are you guys doing the student tour?
- Các em là sinh viên dẫn tour à?
- Yes - I said
- Vâng ạ

- Can we join?, he asked.
- Bọn anh tham gia với được hem?
- Oh why not, of course
- ồ sao không, tất nhiên là được
So our tour turned into a very big one in a moment with 5 tourists taken from
the hostel and two new friends, a Swiss man and an Indian beautiful girl.
After the Mausoleum, we visited One Pillar Pagoda, Ho Chi Minh’s Museum,
then headed to West lake, Tran Quoc pagoda before coming back the Old
Quater to enjoy the famous special egg coffeein the afternoon.
Thế là tour của bọn mình trở thành một tour rất lớn trong chốc lát với 5 du khách
đến từ hostel và 2 người bạn mới – một chàng trai Thụy Sĩ và một cô gái Ấn Độ
xinh đẹp. Sau Lăng Bác, bọn mình đi thăm Chùa Một Cột, Bảo tàng Hồ Chí Minh,
rồi tiến lên hồ Tây, chùa Trấn Quốc trước khi quay về Phố Cổ để thưởng thức món
cà phê trứng đặc biệt vào buổi chiều


15

THE LEGEND OF HOAN KIEM LAKE - TRUYỀN THUYẾT HỒ HOÀN KIẾM

Linh(L): Where did you visit in Hanoi?
L: Anh đi thăm những nơi nào ở Hà Nội rồi?
Tourist(T):Just some places. I walked around the Turtle lake and the old town
T:Mới được vài nơi. Anh có đi bộ vòng quanh Hồ con rùa và Phố Cổ
L:Haha... it’s not turtle lake, it’s Hoan Kiem lake. Turtle is the name of the
tower in the middle of the lake. Do you know the legend behind the lake’s
name?
L:Haha, nó không phải là Hồ con rùa, nó là Hoan Kiem lake. Rùa là tên của cái
tháp giữa hồ í. Anh có biết truyền thuyết đằng sau tên của hồ đó không?
T:Oh I know I know. I read it this morning. Here, in this book – he showed us

a traveling guide book named “Vietnam”
T:Oh anh biết anh biết. Anh đọc nó sáng nay. Đây, trong cuốn sách này – Anh ấy
cho chúng tôi xem một cuốn sách hướng dẫn du lịch tên Vietnam
L:Oh it’s written in German, I can’t read. So tell me what you read.
L:Ôi nó dường như được viết bằng tiếng Đức, em không đọc được. Kể em nghe
anh đã đọc những gì đi.
T:Ok,let me tell you. Many years ago, there was a king who has a great military talent. Day by day, he just has noodle soup for every meal of the day,
from breakfast to dinner, because he says noodle soup is the only dish that
can give him the power to defeat the enemy.
T:Được để anh kể cho mọi người nghe. Rất nhiều năm trước, có một ông vua được
coi là thiên tài quân sự lúc bấy giờ. Ngày ngày ông chỉ ăn phở, từ bữa sáng đến
bữa tối, bởi ông nói phở là thứ duy nhất có thể cho ông sức mạnh đánh bại kẻ thù.
1. Turtle /ˈtɜːrtl/ (n) rùa

5. Noodle soup /ˈnuːdl/ /suːp/

2. Legend /ˈledʒənd/ (n) truyền

(n) phở

thuyết

6. Defeat /dɪˈfiːt/ (v) đánh bại

3. Military /ˈmɪləteri/ (adj)

7. Enemy /ˈenəmi/ (n) quân

thuộc về quân sự


thù

4. Talent /ˈtælənt/ (n) tài năng

8. Dish /dɪʃ/ (n) món ăn


16

THE LEGEND OF HOAN KIEM LAKE - TRUYỀN THUYẾT HỒ HOÀN KIẾM

L:What? Really?
L:Cái gì? Thật vậy ạ?
T: In a nice day, Turtle God gives him the sword representing for the power
of God with the condition that the king has to exchange noodle soup to get
the sword.
T:Vào một ngày đẹp trời. Thần Rùa tới đưa ông một thanh gươm đại diện cho
sức mạnh của Chúa, với điều kiện nhà vua phải đổi phở để lấy gươm.
L:What??? Do they really write like that?
L:Cái gì cơ??? Họ thật sự viết như vậy ư?
T:Yes! I’ll show you in the book.
T:Thật mà. Để anh chỉ em xem trong sách
L:What a serious mistake! It’s not like that. How about then? Did the king
defeat the Chinese or not? Does he return the sword to Turtle god?
L:Thật là một sự nhầm lẫn nghiêm trọng. Không phải như vậy! Vậy sau đó thì
sao? Nhà vua có đánh bại quân Trung Quốc không anh? Ông ấy vẫn trả lại gươm
thần cho Thần Kim Quy chứ?
T:Yes he did, and got his noodle soup back as well.
T:Đúng vậy, ông ấy đã trả gươm và lấy lại phở của mình
L:Unbelievable! Such a big lie!

L:Thật khó tin! Họ nói dối đấy anh
T:Ha ha ha... look at yourself cute girl. I’m kidding
T:Hahaha... nhìn em kìa, cô bé dễ thương. Anh đùa đấy

1. Turtle God /ɡɒd/ (n) Thần Kim Quy

1. Exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (v) trao

2. Sword /sɔːrd/ (n) thanh gươm

đổi

3. Represent /ˌreprɪˈzent/ (v) đại diện

2. Serious /ˈsɪriəs/ (adj) nghiêm

cho

túc, nghiêm trọng

4. Condition /kənˈdɪʃn/ (n) điều kiện

3. Mistake /mɪˈsteɪk/ (n) sai lầm


JAPAN - NHẬT BẢN

17

Phương (P): Chị vừa nói là chị cũng học tiếng Nhật đúng không? Có khó không

vậy?
Phuong: you just said that you also studied Japanese, right? Is it difficult?
Tourist: ồ, khó đấy. Nhưng mà chị nghĩ tiếng Thái còn khó học hơn í chứ
Tourist: yeah, it’s. But I think Thai is more difficult to learn haha
P: Ngoài tiếng Anh thì em cũng muốn học tiếng Nhật tại vì nếu em biết vài thứ
tiếng khác nhau, nó sẽ rất có ích cho công việc tương lai của em. Bây giờ cũng
có nhiều công ty Nhật Bản đang đầu tư ở Việt Nam nữa. chị có biết gì về nước
Nhật không? Kể em nghe
Phuong: besides English, I also want to study Japanese because if I know
some different languages, it’s very useful for my future job. Nowadays
there are many Japanese companies investing in Viet Nam. do you anything about Japan? Tell me


18

JAPAN - NHẬT BẢN
Tourist: Chị biết rõ về vụ đánh bom ở Nhật Bản. Ngoài ra thì động đất và song
thần cũng thường xuyên xảy ra. Nhiều người chết, nhiều nhà cửa bị phá hủy. Khi
học ở Nhật, chị thực sự thích nguyên tắc làm việc, rất nghiêm khắc và có kỷ luật.
Điều đó rất cần thiết
Tourist: I know exactly about bombing in Japan. In addition, earthquake
and tsunami usually happen. Many people died, many houses were destroyed,you know, when studying about Japan, I really like their work principles, very strict and disciplined. That’s necessary!
P: Đúng rồi, em cũng rất ấn tượng với hoa anh đào và các võ si Samurai. Có một
câu nói nổi tiếng của người Nhật là: Nếu là hoa hãy là hoa anh đào, nếu làm
người hãy là một samurai
Phuong: yep. I’m also impressed with cherry blossom and Samurai. There
is a famous sentence spoken by Japanese: a flower is a blossom, a person
is a Samurai.
Tourist: Chị cũng thế, loài hoa đó tượng trưng cho sự thanh cao và khiêm
nhường cũng như cuộc đời ngắn ngủi. Các võ sĩ Samurai tượng trưng cho lòng

dũng cảm
Tourist: oh, me too. That flower symbolizes for the graciousness and humility as well as a short life, Samurai symbolizes for the bravery
P: Tuyệt vời
Phuong: awesome!

1. Bomb /bɒm/ (n-v) bom / đánh bom
2. Earthquake /ˈɜːrθkweɪk/ (n) động đất
3. Tsunami /tsuːˈnɑːmi/ (n) song thần
4. Destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v) phá hủy
5. Principle /ˈprɪnsəpl/ (n) nguyên tắc

1. Necessary /ˈnesəseri/ (adj) cần thiết
2. Cherry blossom /ˈblɑːsəm/ (n) hoa
anh đào
3. Symbolize /ˈsɪmbəlaɪz/ (v) tượng
trưng cho
4. Graciousness /ˈɡreɪʃəsnəs/ (n) sự
thanh cao
5. Humility /hjuːˈmɪləti/ (n) sự khiêm

6. Disciplined /ˈdɪsəplɪnd/ (adj) có kỷ luật nhường
6. Bravery /ˈbreɪvəri/ (n) sự dũng cảm


17

HO CHI MINH MAUSOLEUM - LĂNG BÁC
Thăm lăng Bác cùng bạn trẻ Hà Lan
Visiting Ho Chi Minh mausoleum with a Dutch guy
Wise: Này Linh, chúng ta phải xếp hàng bao lâu thế? Chắc lâu nhỉ?

Wise: Hey Linh, how long do we have to queue up? It’s long, right?
Linh: Tùy vào lượng khách thôi Wies, nếu đông thì phải chờ lâu đấy, bạn không
phải lo đâu, kiểu gì chúng ta cũng vào được trong mà :))
Linh: it depends on the number of tourist. If there are many tourists, we
have to wait long. But don’t be worried, we will get into anyway
Linh: Bạn có biết gì về Bác Hồ không?
Linh: Do you know anything about Uncle Ho?
Wies: Bác Hồ? Chủ tịch Hồ Chí Minh á? Sao lại gọi là Bác Hồ?
Wise: Uncle Ho? President Ho Chi Minh? Why do you call Uncle Ho?
Linh: ừm, Người Việt Nam rất kính trọng Hồ Chủ Tịch, luôn coi Bác là một người
cha vĩ đại nên gọi là Bác Hồ. Khi mọi người đều gọi là Bác Hồ thì có cảm giác
giống một đại gia đình mãi mãi vậy
Linh: well, Vietnamese people really respect Uncle Ho, we always consider
him a great father. When everyone calls like that, we feel that all of us is a
big family forever
Wise: Tuyệtquá. Mình cũng rất thích lịch sử nên có tìm hiểu qua lịch sử Việt Nam.
Bác Hồ đã dẫn dắt cách mạng Việt Nam giúp đất nước giành độc lập.
Wise: amazing. I’m also interested in history so I learnt about Vietnamese
history. Uncle Ho led Vietnamese revolution and release your country.


19

HO CHI MINH MAUSOLEUM - LĂNG BÁC
Linh: Đúng rồi đó. Không có Bác Hồ thì không có Việt Nam ngày hôm nay đâu.
Linh: That’s true. my country couldn’t be free without him
Wise: Mình thấy những người ở đây có nhiều lứa tuổi khác nhau nhỉ
Wise: I see that there are many generations here
Linh: Chuẩn luôn. Từ người gia đến trẻ nhỏ ai cũng mong được nhìn thấy Bác ít
nhất một lần trong đời đó, đặc biệt là người miền Nam,. Trước khi chết, Bác Hồ

luôn nhớ đến miền nam ruột thịt, họ trải qua nhiều mất mát quá mà
Linh: Exactly. From old people to children, anybody wants to see him at least
once time in their life, especially southern people. Before Uncle Ho passed
away, he still remembered southern brothers
Wise: Bạn thật may mắn khi sinh ra ở Việt Nam, một đất nước anh hùng
Wise: you are so lucky when you was born in Viet Nam, a heroic country
Linh: Mình cũng nghĩ vậy, lúc nào mình cũng thấy tự hào luôn, đặc biệt khi hát
Quốc ca, những giai điệu đó càng làm mình thấy yêu Việt Nam hơn
Linh: I also think that, I’m proud of my country, especially when singing national anthem, that melody makes me love my country much more.
Wise: Lúc về Cà phê Giảng, nhớ hát cho mình nghe bài đó nha, đừng có mà quên
nhé, à Bác Hồ mất năm bao nhiêu thế?
Wise: hey, when we go to Giang café, remember to sing the national anthem,
don’t forget! So, when did he die?
1. Generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/ (v)

4. Pass away (v) qua đời

thế hệ

5. Heroic /həˈroʊɪk/ (adj) anh

2. At least /liːst/ ít nhất

hùng

3. Southern /ˈsʌðərn/ (adj)

6. Anthem /ˈænθəm/ (n) quốc ca

phương nam



20 HO CHI MINH MAUSOLEUM - LĂNG BÁC
19L inh: 1969, cũng gần 50 năm rồi đó
Linh: in 1969, nearly 50 years
Wise: Thật á? Bạn đùa mình à, sao có thể giữ cơ thể của một người trong gần 50
năm như thế?
Wise: really? Are you kidding me? Why can they preserve the body almost 50
years?
Linh: Nhờ công nghệ của Nga đó, chính phủ muốn bảo quản để cho người dân
trong nước và bạn bè quốc tế đến thăm viếng nhưng trong di chúc của Bác Hồ thì
Bác không muốn như thế
Linh: by some technologies from Russia, the government wants to keep his
body so that people in my country and foreign friends can visit him
Wise: Vậy trong di chúc, Bác Hồ muốn như nào? Mình tò mò quá
Wise: in his will, what did Uncle Ho want to do? I’m so curious
Linh:Bác muốn được hỏa tang rồi đem chôn ở 3 miền. Vì miền Bắc là nơi Bác Hồ
lãnh đạo cách mạng Việt Nam sau hơn 30 năm trở về từ nước ngoài, miền trung
là quê nhà của Bác, còn miền Nam là nơi Bác rời Việt Nam năm 1911
Linh: Uncle Ho wanted to be cremated, and then buried the ashes in three
parts of my country. Because the north is the place that he worked and led
Vietnamese revolution after 30 years living and working in many countries.
The middle is his homeland. The south is the place that in 1911 he left Viet
Nam
Wise: ồ, thì ra là vậy. Bác suy nghĩ sâu sắc quá ! thật đáng ngưỡng mộ
Wise: oh, it is, Uncle Ho thought too deeply. Admirable!
1. Preserve /prɪˈzɜːrv/ (v) bảo tồn, gìn

6. Bury /ˈberi/ (v) chôn cất


giữ

7. Ashes /æʃiz/ tro cốt sau khi hỏa thiêu xong

2. Technology /tekˈnɑːlədʒi/ (n) công

8. Revolution /ˌrevəˈluːʃn/ (n) cách mạng

nghệ
3. Government /ˈɡʌvərnmənt/ (n) chính
phủ

9. Homeland /ˈhoʊmlænd/ (n) quê nhà
10. Admirable /ˈædmərəbl/ (adj) đáng ngưỡng mộ

4. Curious /ˈkjʊriəs/ (adj) tò mò

9. Homeland /ˈhoʊmlænd/ (n) quê nhà

5. Cremate /krəˈmeɪt/ (v) hỏa thiêu

10. Admirable /ˈædmərəbl/ (adj) đáng ngưỡng mộ


Thank you!

FB: IDEA ZONE-Tiếng Anh sáng tạo và thực tiễn
FB: Talk with tourists
Biên tập & Thiết kế: Nguyễn Hiền
Chỉnh sửa nội dung: Thanh Hằng - Thúy Vi - Phương Lan - Trang Nguyễn




×