Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần bao bì PP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

-------------------------------

ISO 9001:2008

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGÀNH: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

Sinh viên

: Đặng Thị Ngọc Thúy

Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Phạm Văn Tƣởng

HẢI PHÒNG - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------

HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
BAO BÌ PP HẢI PHÕNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN


Sinh viên

: Đặng Thị Ngọc Thúy

Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Phạm Văn Tƣởng

HẢI PHÒNG - 2016


TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Đặng Thị Ngọc Thúy

Mã SV: 1412401372

Lớp: QT1807K

Ngành: Kế toán – Kiểm toán

Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bao Bi PP


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
(về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Trình bày các cơ sở lý luận về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác

định kế quả kinh doanh trong doanh nghiệp lớn.
- Phân tích thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Bao bì PP Hải Phòng.
- Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn hiện hơn tổ chức kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cổ phần Bao bì PP Hải Phòng.

2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
- Các văn bản của Nhà nước về chế độ kế toán liên quan đến tổ chức kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kế quả kinh doanh trong doanh nghiệp
lớn.
- Quy chế, quy định về kế toán – tài chính tại doanh nghiệp.
- Hệ thống kế toán liên quan đến công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Bao bì PP Hải Phòng,
sử dụng số liệu năm 2015.

3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
- Công ty Cổ phần Bao bì PP Hải Phòng
- Địa chỉ: 263 Trần Nguyễn Hãn, Lê Chân, Hải Phòng.


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Phạm Văn Tƣởng
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Khóa luận tốt nghiệp

Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:…..........................................................................................
Học hàm, học vị:…................................................................................

Cơ quan công tác:…..............................................................................
Nội dung hướng dẫn:….........................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 8 tháng 10 năm 2016
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 2 tháng 1 năm 2017
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên

Người hướng dẫn

Hải Phòng, ngày… tháng … năm 2016
Hiệu trƣởng

GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị


PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Thái độ nghiêm túc, ham học hỏi, có nhiều cố gắng, nỗ lực trong quá
trình nghiên cứu và làm đề tài tốt nghiệp. Trách nhiệm cao, chịu khó, có
tinh thần cầu thị, khiêm tốn, nghiêm túc trong học tập, nghiên cứu.
- Thường xuyên liên hệ với giáo viên hướng dẫn để trao đổi và xin ý kiến
về các nội dung trong đề tài. Tiếp thu nhanh, vận dụng tốt lý thuyết với
thực tiễn làm cho bài viết thêm sinh động
- Đảm bảo đúng tiến độ thời gian theo quy định của Nhà trường và Khoa
trong quá trình làm tốt nghiệp.
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số

liệu…):
- Khóa luận tốt nghiệp được chia thành ba chương có bố cục và kết cấu cân
đối, hợp lý.
- Mục tiêu, nội dung và kết quả nghiên cứu rõ ràng. Tác giả đề tài đã nêu bật
được các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu, chi
phí vàxác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần bao bì PP Hải
Phòng.
- Các giải pháp về hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh mà tác giả đề xuất có tính khả thi và có thể áp dụng
được tại doanh nghiệp.
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
- Điểm số:…………………………………………
- Điểm chữ:………..................................................
Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2016
Cán bộ hƣớng dẫn

Ths. Phạm Văn Tƣởng


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
Chƣơng 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP LỚN ...................................................................... 2
1.1 Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp lớn.......................................................................................... 2
1.1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp :........................................................................... 2
1.1.2. Một số khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:. 2
1.1.2.1. Doanh thu : ............................................................................................... 2

1.1.2.2. Chi phí : .................................................................................................. 10
1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh : ............................................................... 11
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh :
............................................................................................................................. 12
1.2 Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp : ................................................................................. 13
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
doanh thu : ........................................................................................................... 13
1.2.1.1. Các phương thức tiêu thụ : ..................................................................... 13
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng : ................................................................................. 14
1.2.1.4. Phương pháp hạch toán : ........................................................................ 15
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán: ......................................................................... 16
1.2.2.1. Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho........................................ 16
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng : ................................................................................. 17
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng : ................................................................................ 17
1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh : ........................................................ 18
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng : ................................................................................. 18
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng : ................................................................................ 19
1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính :... 21
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng : ................................................................................. 21
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng : ................................................................................ 21
1.2.4.3. Quy trình hạch toán ................................................................................ 21
1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ..................................................... 23


1.2.5.1. Chứng từ sử dụng : ................................................................................. 23
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 23
1.2.5.3. Quy trình hạch toán ................................................................................ 23
1.2.6. Kế toán xác định kết quả các hoạt động kinh doanh: ............................... 25
1.2.6.1. Chứng từ sử dụng : ................................................................................. 25

1.2.6.2. Tài khoản sử dụng : ................................................................................ 25
1.2.6.2. Quy trình hạch toán : .............................................................................. 26
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN BAO BÌ PP HẢI PHÒNG .................................................................... 28
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần bao bì PP Hải Phòng. ............................... 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển : .......................................................... 28
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất sản phẩm bao bì từ chất dẻo và bao bì
giấy, kinh doanh vật tư, thiết bị phục vụ cho ngành Bao bì chất dẻo và bao bì
giấy. ..................................................................................................................... 29
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty : ........................................................... 29
2.1.4. Cơ cấu tổ chức :......................................................................................... 30
2.1.5. Tổ chức kế toán của công ty : ................................................................... 32
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty...................................................... 32
2.1.5.2. Chế độ và chính sách kế toán của công ty : ........................................... 32
2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần bao bì PP Hải Phòng : .............................................. 35
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty cổ phần bao bì PP Hải Phòng:... 35
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng : ................................................................................. 35
2.2.1.1. Tài hoản và sổ sách kế toán sử dụng :.................................................. 35
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................... 41
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán. ......................................................................... 41
2.2.3.1. Đặc điểm giá vốn hàng bán. ................................................................... 41
2.2.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng. ..................................................................... 41
2.2.3.3. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng. ................................................... 41
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. ..................... 47
2.2.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng. ..................................................................... 47
2.2.4.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng. ................................................... 47
2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. ..................... 57
2.2.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. ................................................. 57



2.2.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. ...................................................... 57
2.2.6. Kế toán thu nhập hoạt động khác và chi phí hoạt động khác. .................. 63
2.2.6.1. Kế toán thu nhập hoạt động khác : ......................................................... 63
2.2.6.2. Kế toán chi phí hoạt động khác :............................................................ 63
2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ....................................................... 69
2.2.7.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................... 69
2.2.7.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng................................................. 69
Chƣơng 3 : GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY .......................................................................................................... 80
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Bao bì PP Hải
Phòng :................................................................................................................. 80
3.1.1. Ưu điểm : ................................................................................................... 80
3.1.1.1 ề tổ chức bộ máy ế toán :.................................................................... 80
3.1.1.2 ề việc tổ chức ế toán doanh thu, chi phí và xác định ết quả inh doanh ... 81
3.1.2. Nhược điểm : ............................................................................................. 82
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Bao bì PP Hải Phòng. ........... 82
3.3.1. Giải pháp 1: Phân bổ chi phí quản lý kinh doanh theo tiêu thức doanh thu
thuần. ................................................................................................................... 82
3.3.2. Giải pháp 2 : p dụng chính sách chiết hấu thanh toán : ........................ 82
3.3.3. Giải pháp 3:Về việc ứng dụng phần mềm vào công tác kế toán : ............ 84
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 85


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán là một trong những thực tiễn quan trọng nhất trong quản lý kinh
tế.Mỗi nhà đầu tư hay một cơ sở kinh doanh cần phải dựa vào công tác kế toán
để biết tình hình và kết quả kinh doanh.
Hiện nay nước ta đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế mạnh mẽ sang
nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Công tác quản lý kinh tế đang
đứng trước yêu cầu và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và không
ít phức tạp. Là một công cụ thu thập xử lý và cung cấp thông tin về các hoạt
động kinh tế cho nhiều đối tượng hác nhau bên trong cũng như bên ngoài
doanh nghiệp nên công tác kế toán cũng trải qua những cải biến sâu sắc, phù
hợp với thực trạng nền kinh tế. Việc thực hiện tốt hay không tốt đèu ảnh hưởng
đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý.
Công tác kế toán ở công ty có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng
có mối liên hệ, gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả. Mặt
khác, tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý là một trong những cơ sở
quan trọng trong việc điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Qua quá trình học tập môn kế toán doanh nghiêp sản xuất và tìm hiểu thực tế
tại Công ty Cổ phần bao bì PP Hải Phòng, đồng thời được sự giúp đỡ tận tình
của thầy cô giáo cũng như các anh chị kế toán của Công ty Cổ phần bao bì PP
Hải Phòng. Em đã chọn đề tài : “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bao bì PP Hải
Phòng”
Đề tài gồm 3 nội dung chính:
Chƣơng 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp lớn.
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần bao bì PP Hải Phòng.
Chƣơng 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần bao bì PP Hải Phòng.
Do trình độ lý luận và thời gian tiếp cận còn hạn chế nên bài khóa luận của

em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của các thầy cô giáo và các bạn để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Đặng Thị Ngọc Thúy - Lớp: QT1807K

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chƣơng 1 :

LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP LỚN
1.1 Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp lớn.
1.1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp :
Đối với mỗi doanh nghiệp tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh là nhân tố quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Trong nền kinh
tế hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn hoăn lo lắng là : “Hoạt động
kinh doanh có hiệu quả hay không ? Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi
phí bỏ ra hay không ? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận ?”. Bất cứ doanh
nghiệp nào hi inh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có
lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu và chi phí hợp lý. Do đó việc
thực hiện hệ thống kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ
đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp.
Thông qua số liệu mà ế toán bán hàng và xác định ết quả bán hàng cung

cấp, các bạn hàng của doanh nghiệp biết được hả năng mua - dự trữ - bán các
mặt hàng của doanh nghiệp để từ đó có quyết định đầu tư, cho vay vốn hoặc có
quan hệ làm ăn với doanh nghiệp.
Ngoài ra, từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà ế toán xác định ết quả
inh doanh cung cấp, nhà nước nắm được tình hình inh doanh và tình hình tài
chính của doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức năng quản lý iểm soát vĩ mô nền
inh tế, đồng thời nhà nước có thể iểm tra việc chấp hành về inh tế tài chính
và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
1.1.2. Một số khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh:
1.1.2.1. Doanh thu :
a. Khái niệm :
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích inh tế doanh nghiệp thu được trong
ỳ ế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Đặng Thị Ngọc Thúy - Lớp: QT1807K

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích inh tế doanh nghiệp
đã thu được hoặc sẽ thu được. Các hoản thu hộ bên thứ ba hông phải là nguồn
lợi ích inh tế, hông làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ hông được
coi là doanh thu. Các hoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn
chủ sở hữu nhưng hông là doanh thu.
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các hoản đã thu hoặc sẽ
thu được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp

lý của các hoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau hi trừ (-) các hoản chiết
hấu thương mại, chiết hấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán
bị trả lại.
Đối với các hoản tiền hoặc tương đương tiền hông được nhận ngay thì
doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các hoản sẽ
thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo
tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể
nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó hông được coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
hác hông tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa
hoặc dịch vụ nhận về, sau hi điều chỉnh các hoản tiền hoặc tương đương tiền
trả thêm hoặc thu thêm. Khi hông xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa
hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng
hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau hi điều chỉnh các hoản tiền hoặc tương
đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
b. Các loại doanh thu :
Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính và các thu nhập khác.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như : bán sản phẩm,
Đặng Thị Ngọc Thúy - Lớp: QT1807K

3



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho hách hàng bao gồm cả các hoản phụ thu và
phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu bán hàng :
Chỉ được ghi nhận hi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều iện sau:


Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.



Doanh nghiệp hông còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoặc iểm soát hàng hoá.



Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.



Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích inh tế từ giao dịch bán
hàng.



Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu bán hàng gồm doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh thu bán
hàng nội bộ.
Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi

ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ
thể. Trong hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng
với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc
quyền iểm soát hàng hóa cho người mua.
Trường hợp doanh nghiệp vẫn còn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền
sở hữu hàng hóa thì giao dịch hông được coi là hoạt động bán hàng và doanh
thu hông được ghi nhận. Doanh nghiệp còn phải chịu rủi ro gắn liền với quyền
sở hữu hàng hóa dưới nhiều hình thức hác nhau, như:
(a) Doanh nghiệp còn phải chịu trách nhiệm để đảm bảo cho tài sản được
hoạt động bình thường mà việc này hông nằm trong các điều hoản bảo hành
thông thường;
(b) Khi việc thanh toán tiền bán hàng còn chưa chắc chắn vì phụ thuộc vào
người mua hàng hóa đó;
(c) Khi hàng hóa được giao còn chờ lắp đặt và việc lắp đặt đó là một phần
quan trọng của hợp đồng mà doanh nghiệp chưa hoàn thành;
(d) Khi người mua có quyền huỷ bỏ việc mua hàng vì một lý do nào đó
được nêu trong hợp đồng mua bán và doanh nghiệp chưa chắc chắn về hả năng
hàng bán có bị trả lại hay hông.

Đặng Thị Ngọc Thúy - Lớp: QT1807K

4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Nếu doanh nghiệp chỉ còn phải chịu một phần nhỏ rủi ro gắn liền với quyền
sở hữu hàng hóa thì việc bán hàng được xác định và doanh thu được ghi nhận.
í dụ doanh nghiệp còn nắm giữ giấy tờ về quyền sở hữu hàng hóa chỉ để đảm
bảo sẽ nhận được đủ các hoản thanh toán.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ hi đảm bảo là doanh nghiệp nhận

được lợi ích inh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích inh tế từ giao dịch bán
hàng còn phụ thuộc yếu tố hông chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu hi yếu
tố hông chắc chắn này đã xử lý xong (ví dụ, hi doanh nghiệp hông chắc chắn
là Chính phủ nước sở tại có chấp nhận chuyển tiền bán hàng ở nước ngoài về
hay hông). Nếu doanh thu đã được ghi nhận trong trường hợp chưa thu được
tiền thì hi xác định hoản tiền nợ phải thu này là hông thu được thì phải hạch
toán vào chi phí sản xuất, inh doanh trong ỳ mà hông được ghi giảm doanh
thu. Khi xác định hoản phải thu là hông chắc chắn thu được (Nợ phải thu hó
đòi) thì phải lập dự phòng nợ phải thu hó đòi mà hông ghi giảm doanh thu.
Các hoản nợ phải thu hó đòi hi xác định thực sự là hông đòi được thì được
bù đắp bằng nguồn dự phòng nợ phải thu hó đòi.
Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Các chi phí, bao gồm cả chi phí phát sinh
sau ngày giao hàng (như chi phí bảo hành và chi phí hác), thường được xác
định chắc chắn hi các điều iện ghi nhận doanh thu được thỏa mãn. Các hoản
tiền nhận trước của hách hàng hông được ghi nhận là doanh thu mà được ghi
nhận là một hoản nợ phải trả tại thời điểm nhận tiền trước của hách hàng.
Khoản nợ phải trả về số tiền nhận trước của hách hàng chỉ được ghi nhận là
doanh thu hi đồng thời thỏa mãn năm 5 điều iện.
Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng theo các phương thức bán
hàng:


Tiêu thụ theo phương thức trực tiếp: Theo phương thức này người bán giao
hàng cho người mua tại kho, tại quầy hoặc tại phân xưởng sản xuất. Khi
người mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn thì hàng chính thức được
tiêu thụ, người bán có quyền ghi nhận doanh thu.




Tiêu thụ theo phương thức ký gửi đại lý: Thời điểm ghi nhận doanh thu là
khi nhận được báo cáo bán hàng do đại lý gửi.

Đặng Thị Ngọc Thúy - Lớp: QT1807K

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


Tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng: Thời điểm ghi nhận doanh thu là
hi bên bán đã chuyển hàng tới địa điểm của bên mua và bên bán đã thu
được tiền hàng hoặc đã được bên mua chấp nhận thanh toán.



Tiêu thụ theo phương thức trả chậm, trả góp: Theo tiêu thức này, doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm
lãi trả chậm, trả góp.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ :
Được ghi nhận hi ết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng
tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều ỳ thì
doanh thu được ghi nhận trong ỳ theo ết quả phần công việc đã hoàn thành
vào ngày lập Bảng Cân đối ế toán của ỳ đó.
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định hi thỏa mãn tất cả
bốn 4 điều iện sau:


Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;




Có hả năng thu được lợi ích inh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;



Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối ế
toán;



Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong nhiều ỳ ế toán
thì việc xác định doanh thu của dịch vụ trong từng ỳ thường được thực hiện
theo phương pháp tỷ lệ hoàn thành. Theo phương pháp này, doanh thu được ghi
nhận trong ỳ ế toán được xác định theo tỷ lệ phần công việc đã hoàn thành.
Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận hi đảm bảo là doanh
nghiệp nhận được lợi ích inh tế từ giao dịch. Khi hông thể thu hồi được hoản
doanh thu đã ghi nhận thì phải hạch toán vào chi phí mà hông được ghi giảm
doanh thu. Khi hông chắc chắn thu hồi được một hoản mà trước đó đã ghi vào
doanh thu (Nợ phải thu hó đòi) thì phải lập dự phòng nợ phải thu hó đòi mà
hông ghi giảm doanh thu. Khoản nợ phải thu hó đòi hi xác định thực sự là
hông đòi được thì được bù đắp bằng nguồn dự phòng nợ phải thu hó đòi.
Doanh nghiệp có thể ước tính doanh thu cung cấp dịch vụ hi thỏa thuận
được với bên đối tác giao dịch những điều iện sau:
(a) Trách nhiệm và quyền của mỗi bên trong việc cung cấp hoặc nhận dịch
vụ;
Đặng Thị Ngọc Thúy - Lớp: QT1807K


6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(b) Giá thanh toán;
(c) Thời hạn và phương thức thanh toán.
Để ước tính doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp phải có hệ thống ế
hoạch tài chính và ế toán phù hợp. Khi cần thiết, doanh nghiệp có quyền xem
xét và sửa đổi cách ước tính doanh thu trong quá trình cung cấp dịch vụ.
Phần công việc đã hoàn thành được xác định theo một trong ba phương
pháp sau, tuỳ thuộc vào bản chất của dịch vụ:
(a) Đánh giá phần công việc đã hoàn thành;
(b) So sánh tỷ lệ (%) giữa hối lượng công việc đã hoàn thành với tổng
hối lượng công việc phải hoàn thành;
(c) Tỷ lệ (%) chi phí đã phát sinh so với tổng chi phí ước tính để hoàn
thành toàn bộ giao dịch cung cấp dịch vụ.
Phần công việc đã hoàn thành hông phụ thuộc vào các hoản thanh toán
định ỳ hay các hoản ứng trước của hách hàng.
Trường hợp dịch vụ được thực hiện bằng nhiều hoạt động hác nhau mà
hông tách biệt được, và được thực hiện trong nhiều ỳ ế toán nhất định thì
doanh thu từng ỳ được ghi nhận theo phương pháp bình quân. Khi có một hoạt
động cơ bản so với các hoạt động hác thì việc ghi nhận doanh thu được thực
hiện theo hoạt động cơ bản đó.
Khi ết quả của một giao dịch về cung cấp dịch vụ hông thể xác định
được chắc chắn thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với chi phí đã ghi nhận
và có thể thu hồi.
Trong giai đoạn đầu của một giao dịch về cung cấp dịch vụ, hi chưa xác
định được ết quả một cách chắc chắn thì doanh thu được ghi nhận bằng chi phí
đã ghi nhận và có thể thu hồi được. Nếu chi phí liên quan đến dịch vụ đó chắc

chắn hông thu hồi được thì hông ghi nhận doanh thu, và chi phí đã phát sinh
được hạch toán vào chi phí để xác định ết quả inh doanh trong ỳ. Khi có
bằng chứng tin cậy về các chi phí đã phát sinh sẽ thu hồi được thì doanh thu
được ghi nhận theo quy định.
Các khoản giảm trừ doanh thu:
Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp và thuế
xuất nhập khẩu. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần
và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
Đặng Thị Ngọc Thúy - Lớp: QT1807K

7


-

-

-

-

-

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người
mua hàng mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo
thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua
bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.

Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm hàng hóa doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm
các điều kiện đã cam ết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách
bảo hành như: hàng ém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho
bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém
phẩm chất, hông đúng quy cách, hoặc hông đúng thời hạn….đã ghi
trong hợp đồng.
Thuế GTGT phải nộp (Theo phương pháp trực tiếp): Thuế GTGT là
một loại thuế gián thu, tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ. Đối với doanh nghiệp chưa tính thuế GTGT sẽ xác định bằng
tỷ lệ phần trăm GTGT tính trên doanh thu.
Thuế TTĐB: là khoản thuế gián thu, thu ở một số sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế xuất khẩu: là loaị thuế gián thu đáng vào các mặt hàng được phép
xuất khẩu.

 Doanh thu thuần :
Doanh thu thuần là hoản doanh thu bán hàng sau hi đã trừ các hoản giảm
trừ doanh thu như : thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập hẩu, các hoản chiết
hấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại.
Doanh thu từ hoạt động tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính hác
của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính là các hoản thu bao gồm:
 Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi
đầu tư trái phiếu….
 Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người hác sử dụng tài sản ( bằng
sáng chế, nhãn mác thương mại… )

Đặng Thị Ngọc Thúy - Lớp: QT1807K

8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
cổ tức, lợi nhuận được chia..
 Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng hoán.
 Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
 Thu nhập về các hoạt động đầu tư hác.
 Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
 Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn.
Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 2 điều
kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập hác”, doanh thu từ tiền lãi,
tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia ghi nhận trên cơ sở:
- Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
- Tiền lãi bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp
đồng.
- Cổ tức và lợi nhuận được chia ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức
hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
Doanh thu từ các thu nhập khác :
Thu nhập hác là các hoản thu nhập chịu thuế trong ỳ tính thuế mà
hoản thu nhập này hông thuộc các ngành nghề, lĩnh vực inh doanh ghi trong
đăng ý inh doanh của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính là các hoản thu bao gồm :
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
- Thu tiền phạt hách hàng do vi phạm hợp đồng;

- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
- Thu được các hoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí ỳ trước;
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
- Thu các hoản thuế được giảm, được hoàn lại;
- Các hoản thu hác.
Khoản thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ là tổng số tiền đã thu và sẽ
thu được của người mua từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Các chi phí
về thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi nhận là chi phí để xác định ết quả
inh doanh trong ỳ.

Đặng Thị Ngọc Thúy - Lớp: QT1807K

9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Thu được các hoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí của ỳ trước là
hoản nợ phải thu hó đòi, xác định là hông thu hồi được, đã được xử lý xóa sổ
và tính vào chi phí để xác định ết quả inh doanh trong các ỳ trước nay thu
hồi được.
Khoản nợ phải trả nay mất chủ là hoản nợ phải trả hông xác định được chủ
nợ hoặc chủ nợ hông còn tồn tại.
1.1.2.2. Chi phí :
a. Khái niệm :
Chi phí là các khoản chi phục vụ cho sản xuất kinh doanh, cho các hoạt
động hác… mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
b. Các loại chi phí :
 Giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.

- Đối với hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giá vốn hang bán là giá thành
sản phẩm hay chi phí sản xuất.
- Đối với hàng hóa tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của hàng
đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ chi phí cho hàng tiêu thụ.
 Chi phí quản lý kinh doanh: là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh liên quan
đến quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và hoạt động quản lý kinh doanh, quản
lý điều hành chung toàn bộ doanh nghiệp.
 Chi phí hoạt động tài chính: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các
khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi
phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng
chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu
tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái,…
 Chi phí khác: là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Nội
dung chi phí khác bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán (nếu có).
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên ết, đầu tư dài hạn khác.
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
10
Đặng Thị Ngọc Thúy - Lớp: QT1807K


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
- Các khoản chi phí khác
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt

động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính
thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh :
a. Khái niệm :
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp trong một kì kế toán nhất định, hay kết quả kinh
doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi
phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả inh doanh được biểu
hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn
chi phí)
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm :
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí hấu hao, chi phí sửa chữa,
nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản
đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ

=

Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ

-


Các khoản giảm
trừ doanh thu

Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ

=

Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ

-

Giá vốn hàng
bán

-

Chi phí
quản lý
kinh
doanh

Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh =
doanh

Lợi nhuận gộp
về bán hàng và

cung cấp dịch
vụ

+

Doanh thu hoạt
động tài chính

Đặng Thị Ngọc Thúy - Lớp: QT1807K

Chi
phí
tài
chính

11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Kết quả hoạt động tài chính: số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Doanh thu hoạt động
Lợi nhuận tài chính
=
- Chi phí tài chính
tài chính
Kết quả hoạt động khác: số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lợi nhuận khác
=

Thu nhập khác
Chi phí khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: là tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động sản
xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận khác
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: là loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận
của các doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh
Tổng lợi nhuận kế toán
Thuế suất thuế thu
=
X
nghiệp phải nộp
trước thuế
nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: là tổng số lợi nhuận còn lại sau
khi nộp thuế thu nhập daonh nghiệp.
Lợi nhuận sau thuế thu
Tổng lợi nhuận kế toán
Chi phí thuế thu nhập
=
nhập doanh nghiệp
trước thuế
doanh nghiệp
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh :
Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất inh doanh của
doanh nghiệp, hông phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào, loại hình
nào, loại hình sở hữu hay lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng đồng thời
hàng loạt các công cụ hác nhau, trong đó ế toán được coi là một công cụ hữu
hiệu. Đặc biệt trong nền inh tế thị trường, ế toán được sử dụng như một công

cụ đắc lực hông thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp cũng như đối với sự quản
lý vĩ mô của nhà nước. Chính vì vậy ế toán bán hàng và xác định ết quả bán
hàng cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Ghi chép đấy đủ ịp thời hối lượng thành phẩm hàng hoá dịch vụ bán ra
và tiêu thụ nội bộ, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và các hoản chi phí hác nhằm
xác định ết quả bán hàng.
- Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện, ế hoạch bán hàng, ế hoạch lợi
nhuận, phân phối lợi nhuận và lỷ luật thanh toán, làm tròn nghĩa vụ đối
với nhà nước.
Đặng Thị Ngọc Thúy - Lớp: QT1807K

12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hinhg bán
hàng, xác định ết quả và phân phối ết quả, phục vụ cho việc lập báo cáo
tài chính và quản lý doanh nghiệp.
Như vậy công tác bán hàng và xác định ết quả bán hàng là công việc quan
trọng của doanh nghiệp nhằm xác định số lượng và giá trị của lượng hàng hoá bán
ra cũng như doanh thu và ết quả inh doanh của doanh nghiệp. Song để phát huy
được vai trò và thực hiện tốt các nhiệm vụ đã nêu trên đòi hỏi phải tổ chức công tác
ế toán thật hoa học, hợp lý đồng thời cán bộ ế toán phải nắm vững nội dung của
việc tổ chức tốt công tác ế toán bán hàng và xác định ết quả bán hàng.
1.2 Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp :
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản
giảm trừ doanh thu :
1.2.1.1. Các phƣơng thức tiêu thụ :

Một số phương thức chủ yếu mà doanh nghiệp hay sử dụng.
 Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức xuất kho gửi hàng đi bán :
Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất hàng ( hàng hóa ) gửi đi bán cho
hách hàng theo hợp đồng đã ý ết giữa hai bên.
Khi xuất hàng gửi đi bán thì hàng chưa được xác định tiêu thụ, tức là chưa được
hạch toán vào doanh thu. Hàng gửi đi bán chỉ được hạch toán hi hách hàng
chấp nhận thanh toán.
 Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bên mua đến nhận hàng trực tiếp :
Căn cứ vào hợp đồng mua bán đã được ý ết, bên mua cử cán bộ đến nhận
hàng tại ho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ý xác
nhận vào hóa đơn bán hàng và hàng đó được xác định là tiêu thụ và được hạch
toán vào doanh thu.
Chứng từ bán hàng trong phương thức này cũng là phiếu xuất ho iêm hóa đơn
bán hàng, trên chứng từ bán hàng đó có chữ ý của hách hàng nhận hàng.
 Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bán hàng giao thẳng ( không qua kho):
Phương thức này chủ yếu áp dụng ở các doanh nghiệp thương mại .Theo
phương thức này , doanh nghiệp mua hàng của người cung cấp bán thẳng cho
hách hàng hông qua ho của doang nghiệp .Như vậy, nghiệp vụ mua và bán
xảy ra đồng thời .Trong phương thức này có thể chia thành hai trường hợp :
-Trƣờng hợp bán hàng giao tay ba : tức là cả bên cung cấp (bên bán), doanh
nghiệp và người mua càng giao nhận hàng mua, bán với nhau.Khi bên mua hàng
13
Đặng Thị Ngọc Thúy - Lớp: QT1807K


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
nhận hàng và ý xác nhận vào hóa đơn bán hàng thì hàng đó được xác định là tiêu
thụ.Chứng từ bán hàng trong phương thức này là Hóa đơn bán hàng giao thẳng.
 Phương thức bán hàng trả góp:
Bán hàng trả góp là viếc bán hàng thu tiền nhiều lần.Sản phẩm hàng hóa hi

giao cho người mua thì được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu
ngay tại thời điểm mua một phần, số tiền thanh toán chậm phải chịu một tỷ lệ lãi
nhất định .
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng :
Tùy theo phương thức bán hàng, phương thức thanh toán, kế toán bán hàng
sử dụng các chứng từ, sổ sách kế toán như sau:
- Hóa đơn bán hàng thông thường, Hóa đơn GTGT.
- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc thanh toán, Ủy nhiệm thu, Giấy
báo Có của ngân hàng).
- Chứng từ liên quan khác: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng trả lại,…
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng :
 Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tài khoản cấp 2
bao gồm:
 TK 5111 - Doanh thu bán hàng.
 TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm.
 TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
 TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
 TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
 TK 5118 – Doanh thu khác.
Nợ

Kết cấu tài khoản 511:
TK511

 Thuế TTĐB, thuế XK, thuế
GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp.
 Các khoản CKTM, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại.




Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, lao vụ phát sinh trong kỳ
hạch toán.

 Kết chuyển doanh thu thuần
sang TK 911.
Tổng phát sinh Nợ

Tổng phát sinh Có

TK 511 không có số dư
Đặng Thị Ngọc Thúy - Lớp: QT1807K

14


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
 Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu, tài khoản cấp 2 bao gồm :
 TK 5211 - Chiết hấu thương mại
 TK 5212 - Hàng bán bị trả lại
 TK 5213 - Giảm giá hàng bán
Kết cấu tài khoản 521:
TK 521

Nợ




 Khoản chiết khấu thương mại đã  Kết chuyển toàn bộ khoản chiết
chấp nhận thanh toán cho KH.
khấu thương mại, chiết khấu
thanh toán, trị giá hàng bán trả lại
 Trị giá hàng bán trả lại.
sang TK 511 để xác định DT
 Khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuần.
nhận cho hách hàng hưởng.
 Số phát sinh bên Nợ

 Số phát sinh bên Có

TK 521 không có số dư
1.2.1.4. Phƣơng pháp hạch toán :
Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản
giảm trừ doanh thu được hái quát qua sơ đồ 1.1

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ và các khoản giảm
trừ doanh thu
TK 911

TK 511

TK 521

TK 111, 112, 131

Cuối kỳ, k/c
doanh thu thuần


Doanh thu

Tổng giá

Chiết khấu thương mại,

phát sinh

thanh toán

giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại

TK 33311

Thuế GTGT

TK 33311

Thuế GTGT

Cuối kỳ, k/c chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

Đặng Thị Ngọc Thúy - Lớp: QT1807K

15


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán:
1.2.2.1. Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho
Trị giá vốn hàng xuất ho để bán được tính bằng một trong những phương pháp
sau:
a. Phƣơng pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này hàng hoá nhập ho từng lô theo giá nào thì xuất ho theo
giá đó hông quan tâm đến thời gian nhập xuất phương pháp này phản ánh chính
xác từng lô hàng xuất nhưng công việc rất phức tạp đòi hỏi thủ ho phải nắm
được chi tiết từng lô hàng. Phương pháp này thường được áp dụng với hàng hoá
có giá trị cao nhập theo lô và bảo quản riêng theo từng lô của mỗi lần nhập.
b.Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO) :
Phương pháp này dựa trên giả định hàng hoá nào nhập ho trước thì xuất trước
và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá mua thực tế hàng hoá xuất ho
trong ỳ tính theo đơn giá mua thực tế nhập trước.
c.Phƣơng pháp giá thực tế bình quân gia quyền
Theo phương pháp này hàng hoá xuất ho chưa ghi sổ, cuối tháng căn cứ vào số
tồn đầu ỳ và số nhập trong ỳ ế toán tính được giá bình quân cuả hàng hoá
theo công thức:
Trị giá mua thực tế
số lượng hàng hoá
đơn giá thực tế
=
*
của hàng hoá xuất kho
xuất kho
bình quân
Đơn giá thực tế bình quân cả kỳ =

á
à


á
đ
à

ì
ì

+

à

ì
à
ì

Đơn giá thực tế bình quân liên hoàn =

Đặng Thị Ngọc Thúy - Lớp: QT1807K

16


×