LẬPP DỰ TOÁN
XÂY DỰNG CÔNGG TRÌNH
BẰNG EXCEL
TS. Nguyễn Quốc Hùng
Khoa Xây dựng- Trường Đại học kỹ thuậtt công nghệ
TP.HCM
PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP MÔN LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH:
1- Tài liệu học tập: Giáo trình lý thuyết + tài liệu hướng dẫn thực hành + File Định
mức.XLS+ File Đơn giá ca máy.xls + Các văn bản quy định của Nhà nước về Dự toán
2- Thiết bị học tập : USB, Laptop (nếu có)
3- Phương pháp học tập
-Môn học gồm 2 tín chỉ : Lý thuyết (1TC=15 tiết) + Thực hành (1TC = 30 tiết)
Thực hành:
- Lý thuyết nắm được:
Biết bóc khối lượng thi công
Dự toán là gì?
Biết lập đơn giá VL,NC, XM
Dùng để làm gì ?
Biết phân tích VL,NC, XM
Nội dung DT gồm những gì?
Biết tính dự toán chi tiết
Biết tổng hợp dự toán
Các phương pháp lập dự toán
4- Đánh giá :
- Điểm thành phần (30%) : dự giờ lý thuyết + Test lý htuyết + Dự giờ thực hành
- Điểm học phần : Bài thi trên máy tính (70%)
DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH LÀ GÌ ?
Hồ sơ dự tính tổng số kinh phí, vật tư, nhân công, ca xe máy
ĐỂ LÀM GÌ
?
Để đầu tư hoàn thành một công việc, hạng mục công trình, một
công trình hay một dự án xây dựng
DỰ TOÁN
CẦN CHO AI ?
TƯ VẤN
THIẾT KẾ
CHỦ ĐẦU TƯ
NHÀ THẦU
XÂY DỰNG
CƠ QUAN
KHÁC
GIÁ THÀNH
PHƯƠNG ÁN
QUYẾT ĐỊNH
ĐẦU TƯ
XÁC ĐỊNH
LỢI NHUẬN
KiỂM TOÁN
LỰA CHỌN
PHƯƠNG ÁN
TỔ CHỨC
ĐẤU THẦU
THAM GIA
ĐẤU THẦU
THANH TRA
TƯ VẤN CHO
CHỦ ĐẦU TƯ
THEO DÕI DỰ ÁN
THANH QUYẾT
TOÁN
THANH TOÁN
QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH
•Khái quát, chưa chính xác
KHÁI TOÁN
• Là hồ sơ dự toán được duyệt
• Bổ sung thêm những phần phát
sinh, bớt đi những phần không
thực hiện
• Điều chỉnh, bổ sung do biến
động giá vật tư, do thay đổi giá
nhân công
HỒ SƠ
THANH TOÁN
•Có tác dụng định hướng Chủ đầu tư
•Trong giai đoạn ý tưởng đầu tư
•Mức độ chính xác cao
•Do TVTK lập, theo đúng các văn
bản quy định
CÁC LOẠI
HÌNH
DỰ TOÁN
•Được cấp có thẩm quyền phê
duyệt
DỰ TOÁN
TỔNG DỰ TOÁN
TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ
DỰ TOÁN
DỰ TOÁN
CHI TIẾT
(Dự toán thiết kế)
DỰ TOÁN
TỔNG HỢP
(Dự toán đấu thầu)
KHỐI
LƯỢNG
PHẢI
THI CÔNG
CÁC
VĂN BẢN
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC
DỰ TOÁN
CỨ LiỆU
LẬP
DỰ TOÁN
ĐƠN GIÁ
CA MÁY
ĐƠN GIÁ
VẬT LIỆU
ĐƠN GIÁ
NHÂN CÔNG
Caùc
Caùc
phöông phaùp
phaùp
phöông
laäp döï
döï toaùn
toaùn
laäp
THEO
THEO
KHỐI LƯỢNG
LƯỢNG
KHỐI
VÀ ĐƠN
ĐƠN GIÁ
GIÁ
VÀ
(Xđ được
được KL)
KL)
(Xđ
THEO
THEO
TỶ LỆ
LỆ
TỶ
PHẦNTRĂM
TRĂM
PHẦN
(Không
(Không
xđ được
được KL)
KL)
xđ
THEO
THEO
TẠM TÍNH
TÍNH
TẠM
(KLchưa
chưa
(KL
xđ chính
chính xác)
xác)
xđ
KẾTHỢP
HỢP
KẾT
CẢ 33
CẢ
PHƯƠNG PHÁP
PHÁP
PHƯƠNG
(Thường dùng)
dùng)
(Thường
KẾT CẤU CỦA DỰ TOÁN
Thuyết minh(quy mô, ĐM, ĐG, VB chế độ)
Bảng tiên lượng (KL phải thi công)
Phân tích vật liệu, nhân công, xe máy
Phân tích đơn giá(tiền VL,NC,Xm cho 1
ĐVCV)
Dự tóan chi tiết (Tổng chi phí VL,NC,XM
cho CT)
Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng
Tổng hợp dự tóan (Tổng mức đầu tư)
Tổng hợp vật liệu, nhân công, xe máy
QUÁ
TRÌNH
LẬP
DỰ
TOÁN
CÁC CÁCH TẠO LẬP DỰ
Phần mềm dự toán
TOÁN
Nhanh chóng, ít tốn công
Phụ thuộc bản quyền, trục trặc khó xử lý
Tốn tiền mua bản quyền, sử dụng có điều
kiện
Tự lập bằng Excel
Phải có kiến thức về xây dựng
Tường minh, dễ kiểm soát
Không tốn tiền bản quyền, làm được mọi
lúc, mọi nơi
Dễ điều chỉnh, không cần làm lại từ đầu
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN
Tính đúng, tính đủ, không trùng lặp
Có công việc là phải có chi phí
Chi phí phải phù hợp với nội dung công việc
Tuân thủ các quy định của Nhà nước
Các yêu cầu đối với người
lập
dự
toán
1Hiểu
biết
chuyên môn, biết trình
tự và nội dung phải làm khi thi
công, biết bóc tách khối lượng từ
hồ sơ thiết kế.
2- Nắm được đònh mức xây dựng,
cách xác đònh đơn giá vật liệu,
nhân công, xe máy. Cập nhật các
quy đònh của cơ quan quản lý xây
dựng về công tác đầu tư xây dựng
3- Có trình độ sử dụng vi tính, chủ
on peut perdre sa jeunesse, comme on perd une clé,
Ta có thể mất tuổi trẻ, như làm mất chìa khóa
Tài liệu do Nhà nước ban hành, thống nhất áp dụng trong cả nước
Quy định về thành phần hao phí VL,NC, ca máy cho mỗi đơn vị KL công việc
Có định mức cho từng loại hình xây dựng : làm mới, sửa chữa, xây dựng, lắp
đặt, khảo sát, thí nghiệm vật liệu…
Có định mức cho các loại hình công việc: xây dựng, cấp thoát nước, điện, cây
xanh, chiếu sáng, thủy lợi …
Có định mức cho các vùng : biên giới, hải đảo
MẪU ĐỊNH MỨC 1776/BXD-VP
ĐỊNH MỨC 1776/BXD-VP CHUYỂN SANG FILE EXCEL
AF.61521
Cèt thÐp xµ dÇm, gi»ng
VËt liÖu
Đêng kÝnh cèt thÐp ≤ 18
mm
ThÐp trßn
kg
1020
ChiÒu cao ≤4 m
D©y thÐp
kg
14,28
Que hµn
kg
4,7
Nh©n c«ng 3,5/7
c«ng
10,04
M¸y thi c«ng
M¸y hµn 23KW
ca
1,133
M¸y c¾t uèn 5KW
ca
0,32
M¸y vËn thăng 0,8T
ca
-
VËn thăng lång 3T
ca
-
CÈu th¸p 25T
ca
-
CÈu th¸p 40T
ca
-
M¸y kh¸c
%
AG.1
1710
Bª t«ng
VËt liƯu
dÇm cÇu,
Vữa
m3
1,015
DÇm ®Ỉc (chư T, I)
VËt liƯu kh¸c
%
0,5
Nh©n c«ng 4,0/7
c«ng
4,2
M¸y thi c«ng
M¸y trén 250 l
ca
0,095
M¸y ®Çm dïi
1,5KW
ca
0,25
M¸y ®Çm bµn 1
KW
ca
0,25
%
15
Ví dụ: Định mức
1776
ĐỊNH MỨC VỮA BÊ
M¸y TÔNG
kh¸c
C3347
Mác bê tông
=400
-Xi măng
PC40
kg
455
m3
0,446
m3
0,8
-Cát vàng
-Đá dăm
1x2
ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
MỘT SỐ VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN
Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày
14/12/2009 của Chính phủ về
LẬP DỰ
TỐN
quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
Thơng tư sơ 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
Thơng tư 18/2008/TT-BXD hướng dẫn bổ sung một số phương pháp
xác định chi phí xây dựng trong dự tốn xây dựng cơng trình vào
Thơng tư Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng
trình số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng
Thơng tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi cơng
xây dựng cơng trình (Tham khảo thêm hơng tư số 06/2005/TT-BXD)
Thơng tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập dự tóan
Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 24/12/2004 của Chính phủ quy
định hệ thống thang lương, phụ cấp lương
Nghị định 103/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2012 quy định
mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh
nghiệp
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về
việc cơng bố định mức chi phí Quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây
dựng cơng trình
TÍNH ĐƠN GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN CHÂN CÔNG TRÌNH
GIÁ
VẬT LIỆU
=
GIÁ MUA
+
CHI PHÍ
VẬN CHUYỂN
KHỐI LƯỢNG
(Đơn vị Tấn)
BẬC HÀNG
TỶ TRỌNG
*
+
CƯỚC
(Quy định của
Nhà nước)
CỰ LY
LOẠI ĐƯỜNG
CHI PHÍ
BỐC XẾP
HỆ SỐ BEN
THAY BỐC XẾP
Hs ben=1,15
CƯỚC VẬN CHUYỂN
Đường sơng : Khối lượng-cự ly-Bậc hàng-lọai sơng
Tính cho sông cấp 1, phân chia theo bậc hàng ( chia ra 3
bậc). Với 30km đầu có 1 giá cước( đ/Tấn), từ Km thứ 31
trở đi có giá cước cho mỗi Km ( đ/Tấn . Km). Sông loại 2
hoặc đường biển được nhân hệ số vào giá vận chuyển.
Đường ơ tơ: Giá cước ô tô phân chia theo loại đường và cự
ly vận chuyển. Giá cước tính với hàng bậc 1.
Các hàng bậc cao hơn được nhân thêm với hệ số
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: được tính bằng 1,1 lần
cước hàng bậc 1
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: được tính bằng 1,3 lần
cước hàng bậc 1
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: được tính bằng 1,4 lần
cước hàng bậc 1
Thí dụ : Vận chuyển bằng ô tô: XM, đá 1x2; cát vàng; cự ly 45Km, trong đó 15 Km đường loại
1; 10Km loại 3; 20Km loại 4. (Bốc xếp 1 đầu : 20.000 đ/T và 20.000 đ/m3)
Biết : XM là hàng bậc 3, hệ số BH= 1,3; đá 1x2 hàng bậc 2 HSBH=1,1, tỷ trọng 1,5T/m3; cát
vàng hàng bậc 1, HSBH=1,0, tỷ trọng 1,4 T/m3. Cự ly 45Km có cước loại 1: 804 đ; cước loại 3:
1.406 đ; cước loại 4 : 2.084 đ.
LẬP BẢNG TÍNH GIÁ VẬT LiỆU ĐẾN CHÂN CÔNG TRÌNH
Thành tiền = HsBH * Tỷ trọng * Hs ben*(Σ quãng đường*cước) + Giá mua (+ CP bốc xếp)
Khi Hs ben >1 thì không tính bốc xếp (Bốc xếp =0)
Cước L3
Cước L4
Hs
Đổ ben
15
10
20
804
1406
2084
88140
1,0
1.450.000
1.558.140
Cát
vàng
1,0
1,4
15
10
20
804
1406
2084
94920
1,15
150.000
259.158
Đá
1x2
1,1
1,5
15
10
20
804
1406
2084
111870
1,15
320.000
448.650
CP
VC
Cước L1
Cự ly L4
Cự ly L3
Cự ly L1
1,0
Tỷ trọng
1,3
HS
BH
XM
Tên VL
Giá mua
Thành tiền
Thí dụ Vận chuyển đường sông: XM: 1.450.000 đ/T,
đá hộc: 120.000 đ/m3;
cát vàng: 150.000đ/m3; cự ly 45Km, Bốc xếp 1 đầu : 20.000 đ/T và 20.000 đ/m3.
Biết : XM là hàng bậc 3, tỷ trọng 1,5T/m3; cát vàng hàng bậc 1, tỷ trọng 1,4 T/m3
30Km đầu cước hàng bậc 1 là 19.700đ; hàng bậc 2: 21.600đ; hàng bậc 3: 23.900đ
Cự ly còn lại: Bậc 1: 135 đ/T.Km; bậc 2: 148 đ/T.Km; bậc 3 : 162 đ/T.Km.
Thành tiền = Giá mua + Tỷ trọng*[Cước 30Km+ (Cự ly-30Km)*cước]+CP Bốc xếp
XM
= 1.450.000+1,0*(23.900+15*162)+20.000 = 1.496.330 đ/T
Cát vàng = 150.000+1,4*(19.700+15*135)+20.000 = 197.725 đ/m3
Đá hộc = 120.000+1,5*(21.600+15*148)+20.000 = 163.820 đ/m3