語彙 N1
有終の美を飾る
Từ vựng N1] Phó từ – Bài 1: Phó từ chỉ mức độ, thời gian, tần suất
1.程度(強調): Mức độ (nhấn mạnh)
① はなはだ [Cực kì (thường dùng với việc không tốt)]: → 彼が来ないとは、はな
はだ残念だ。 Anh ta không đến là cực kì đáng tiếc.
② すこぶる [Cực kì (thường dùng với việc tốt)] → よく寝たせいか、すこぶる体
調がいい。
Vì đã ngủ ngon nên sức khỏe cực kì tốt.
③ 至(いた)って [Rất (hơn mức bình thường)] → この機械の操作は至って簡単で
す。
Thao tác cái máy này rất dễ.
④ ごく [Rất, cực kì (nhấn mạnh số lượng ít)] → その会議の欠席者は、ごくわず
かだった。
Số người vắng mặt trong buổi họp rất ít.
⑤ やけに [Cực kì, ghê (nhấn mạnh sự kì lạ, không bình thường)] → やけにご機嫌
だね、何かあったの?
Tâm trạng cậu tốt ghê nhỉ, có chuyện gì à?
⑥ いやに [Rất, ghê (nhấn mạnh sự kì lạ)] → いつも厳しい妻は、今日はいやに
やさしい。 Người vợ lúc nào cũng khắt khe của tôi hôm nay lại hiền một cách kì
lạ.
⑦ むやみに [Một cách thiếu suy nghĩ, tùy tiện] → この木にはむやみに水をあげ
ないほうがいい. Đừng nên tưới nước cho cây này một cách tùy tiện.
⑧ やたら(に/ と) [Cực kì, vô cùng (không có giới hạn)] → 今日は、やたらとの
どが渇(かわ)く。Hôm nay cực kỳ khát nước.
⑨ うんと [Cực kì nhiều] → いたずらをして、先生にうんとしかられた。Nghịch
ngợm nên bị cô mắng rất nhiều.
⑩ むちゃくちゃ [Cực kì, kinh khủng (mức độ không bình thường)] → 山田の声は、
むちゃくちゃ大きいんだよ。Giọng nói của Yamada to kinh khủng.
2. 程度(比較): Mức độ (so sánh)
① ことに [特に: đặc biệt] → 今年の夏はことに暑い。Mùa hè năm nay đặc biệt
nóng.
1 />
語彙 N1
有終の美を飾る
② ことのほか [予想・いつもと違って: Khác với suy đoán/khác với bình thường]
→ 今日は、仕事がことのほか早く終った。Hôm nay công việc xong sớm hơn dự
kiến.
③ ひときわ [ほかよりも目立って: nổi bật, vượt trội] → その星は空でひときわ
明るく輝いた。Ngôi sao đó chiếu sáng nổi bật trên bầu trời.
④ とりわけ [同類(どうるい)の中でも特に: đặc biệt, hơn cả] → 彼は、理系
で、とりわけ数学がよくできる。Trong các môn tự nhiên câu ấy đặc biệt giỏi
toán.
⑤ とびきり [ほかと比べられないほど、最高に: tuyệt vời, cực kì, vượt trội, hảo
hạng] → とびきり上等(じょうとう)の赤ワインを飲んだ。Tôi đã uống loại
rượu vang đỏ hảo hạng nhất.
⑥ 格別(かくべつ)(に) [ほかの場合と非常に違って: đặc biệt] → 暑い日に
飲むビールは格別うまい。Bia uống trong ngày nóng đặc biệt ngon. → 肉を買う
なら、あの店のほうが断然安いよ。Nếu mà mua thịt thì cửa hàng kia nhất định
rẻ hơn hẳn đấy.
3. 程度(少なさ): Mức độ (số lượng ít)
① やや [少し: hơi, một chút] → 経済対策により、景気はやや上(うわ)向(む)い
た。Nhờ các chiến lược kinh tế mà tình hình kinh tế đã cải thiện hơn một chút.
② 幾分(いくぶん)[はっきりしないが、少し: phần nào, một chút] → 薬を飲
んだので、幾分楽になった。Uống thuốc rồi nên cũng thấy đỡ phần nào.
③ いささか [少し(主によくないことに使う): một chút (dùng với việc không
tốt) ] → 会議が長引(ながび)いて、いささか疲れた。Cuộc họp kéo dài nên cũng
hơi mệt mỏi.
4. 時間(瞬時): Thời gian (khoảnh khắc)
① 即座に(そくざに)[その場ですぐに: ngay lập tức] → 彼は難しい問題も即
座に解いてしまった。Câu hỏi khó mấy anh ta cũng có thể giải xong ngay lập tức.
2 />
語彙 N1
有終の美を飾る
② 即刻(そっこく)[少しの遅れも許さず: ngay lập tức, không được muộn
hơn] → そんなことをするやつは、即刻首にしろ。Sa thải ngay lập tức kẻ đã làm
việc đó.
③ すかさず [機会を逃さず、すぐに: Ngay (không bỏ lỡ cơ hội)] → 席が空いて
いたので、すかさず座った。Vì ghế còn trống nên tôi đã ngồi xuống ngay.
④ とっさに [反射的にすぐに: ngay lập tức (theo phản xạ)] → 石が落ちてきたの
で、とっさに頭をかばった。Đá rơi xuống nên tôi lập tức che/ đỡ đầu.
⑤ 急(きゅう)きょ [予定を変えて急に: ngay lập tức (đổi kế hoạch)] → けがで急
きょ帰国することになった。Bị thương nên tôi đã về nước ngay
5. 時間(過去): Thời gian (quá khứ)
① 先ごろ [この間: mới đây] → 先ごろ、中国の首相が日本を訪問した。Mới
đây, thủ tướng Trung Quốc đã đến thăm Nhật Bản→ 先だっては、どうもお世話に
なりました。Xin cảm ơn vì đã quan tâm giúp đỡ trong thời gian vừa rồi.
③ 前もって [準備のために、前に: (làm gì) trước (để chuẩn bị)] → 前もって、レ
ストランの予約をしておいた。Đặt trước nhà hàng.
④ かねて [以前に: trước đây] → かねてお申し込みの商品が入荷しました。
Hàng mà anh đăng ký trước đây đã đến rồi.
⑤ とっくに [はるか前に: đã lâu, lâu rồi] → その店はとっくに閉まっていた。
Cửa hàng đó đã đóng cửa từ lâu rồi. ⑥ ひところ [過去のある時期: đã từng, đã có
lúc] → その歌手はひところとても人気があった。Ca sĩ đó đã từng rất nổi tiếng.
6. 時間(未来): Thời gian (tương lai)
① 追って [すぐ後で: ngay sau] → 試験日程については追(お)ってお知らせしま
す。Lịch thi sẽ được thông báo ngay sau đây.
② ぼつぼつ [そろそろ: sắp, sắp sửa] → ぼつぼつ飲み始めましょう。Chuẩn bị
uống thôi nào!
7. 時間(その他): Những phó từ khác liên quan đến thời gian
3 />
語彙 N1
有終の美を飾る
① じき(に) [まもなく: sớm, trong chốc lát] → ただの風邪ですから、じきに
治りますよ。Chỉ là cảm cúm thông thường thôi nên sẽ sớm khỏi ấy mà.
② 目下(もっか)[現在: hiện tại, bây giờ] → 田中さんは目下試験勉強に取り
組んでいる。Anh Tanaka hiện đang tập trung ôn thi.
③ かねがね [以前からずっと: từ trước tới giờ, thường, luôn] → かねがねお会い
したいと思っておりました。Trước giờ tôi đã luôn mong được gặp anh.
④ しばし [すこしの間: một lúc, một khoảng thời gian ngắn] → その話を聞いて、
彼はしばし言葉を失った。Nghe câu chuyện đó xong, anh ấy trong
⑤ 長らく [長い間: trong khoảng thời gian dài, một lúc lâu] → 大変長(なが)らくお
待たせいたしました。Đã làm anh phải đợi lâu quá rồi.
8. 頻度(ひんど): tần suất
① 年中・年がら年中 [いつでも: luôn luôn, lúc nào cũng] → あの兄弟は、年中
けんかしている。Anh em nhà kia suốt ngày cãi nhau.
② 始終(しじゅう)[切れ目なく、ずっと: suốt, không ngừng] → 彼女は始終
人のうわさ話ばかりしている。Cô ta suốt ngày chỉ nói về mấy câu chuyện đồn đại.
③ 四六時中(しろくじちゅう)[多すぎるほど、ずっと: liên tục, suốt ngày
(tần suất quá nhiều)] → 社長は四六時中怒ってばかりいる。Giám đốc lúc nào
cũng bực tức.
④ 再三(さいさん)・再三再四(さいさんさいし)[何度も: lặp đi lặp lại
nhiều lần] → 再三注意したのに、また同じ失敗をした。Đã chú ý nhiều lần rồi
mà vẫn gặp phải thất bại tương tự.
⑤ ちょくちょく・ちょいちょい [たびたび: thường xuyên, lặp đi lặp lại] → 彼は
ちょくちょくその店に来ていた。Anh ta thường xuyên đến quán đó.
[Từ vựng N1] Phó từ – Bài 2: Những phó từ có cụm từ đi kèm cố định
1. 推量(すいりょう): Diễn tả sự suy đoán
4 />
語彙 N1
有終の美を飾る
① ことによると ~ かもしれない (khả năng tuy là thấp, nhưng vẫn có thể xảy ra)
彼は病気ではないと言っていたが、ことによると何か病気なのかもしれない。
→ Anh ta nói là không có bệnh nhưng mà có vẻ như là anh ấy bị bệnh gì đó.
② さぞ・さぞかし ~ だろう (chắc là …→ độ chắc chắn cao) あんなにかわい
がっていた子供を失って、さぞ悲しいことだろう。 → Mất đi đứa con yêu
thương thì chắc là phải rất buồn/ đau khổ.
③ てっきり~思った/ 思っていた (không nghi ngờ gì, chắc chắn ) 髪が長いので、
てっきり彼女だと思っていたら、そうではなかった。 → Vì mái tóc dài nên cứ
nghĩ chắc chắn là cô ấy rồi nhưng hóa ra lại không phải.
2. 様子(ようす): Có vẻ như, hình như
① いかにも ~ らしい/ そうだ (quả thật, đúng là, nhìn mặt nào cũng thấy như
vậy) 校長先生は、教師を三十年もしているとあって、いかにも先生らしい話
し方をする。 → Thầy hiệu trưởng vì đã giảng dạy 30 năm rồi nên đúng là cách nói
chuyện đậm phong cách nhà giáo.
② 一見 ~ そうだ/ に見える (thoạt nhìn thì có vẻ~) 一見(いっけん)おいし
そうだったが、食べてみたらあまりおいしくなかった。 → Thoạt nhìn thì có vẻ
ngon đấy mà ăn thử thì thấy chả ngon tí nào.
③ さも ~ そうに/ (かの)ように~ (vậy mà cứ như thể ~) ほかの人にほとん
どやってもらったのに、さも自分がしたかのような顔をしている。 → Hầu hết
là nhờ người khác làm hộ vậy mà cái mặt làm ra vẻ như tự mình làm hết ấy.
④ どうやら ~ らしい/ ようだ (hình như, có vẻ như → suy đoán dựa vào tình
cảnh) 電車が急に止まった、どうやら何かあったようだ。 → Tàu bất ngờ dừng
lại, có vẻ như chuyện gì đó đã xảy ra
3. 結果・状態: Diễn tả kết quả, tình trạng
① かろうじて ~ (動詞) た/ ている (sát nút, vừa đủ) 合格点ぎりぎりで、かろ
うじて第一志望(しぼう)の大学に合格した。 → Đạt sát nút với điểm đậu nên
tôi vừa đủ đỗ vào nguyện vọng 1 đại học.
5 />
語彙 N1
有終の美を飾る
② 危うく ~ (動詞) ところだった/ そうになる/ た (suýt nữa, gần như) 二階の
窓から花瓶が落ちてきて、危(あや) うく大けがをするところだった。 → Lọ
hoa rơi từ cửa sổ tầng hai xuống, suýt nữa thì tôi đã bị thương nặng rồi.
③ (幸い/ 不幸)にも/ (幸いな/ 不幸な) ことに ~ た/ ている (Thật may là/
Thật không may là ~) 田中さんは不幸(ふこう) にも一年間に二度も交通事故に
遭(あ)ってしまった。 → Anh Tanaka thật không may là trong một năm gặp phải tai
nạn giao thông đến 2 lần. 幸(さいわ)いにも乗客(じょうきゃく) は誰も負傷(ふし
ょう) しなかった。 → Thật may là hành khách không có ai bị thương.
④ 案の定 ~ (動詞) た/ ている (đúng như dự đoán, thường là kết quả không tốt)
こんな計画は成功しないと思っていたが、案の定(あんのじょう)うまくい
かなかっ た。 → Tôi đã nghĩ là cái kế hoạch như thế này sẽ không thành công và
đúng như dự đoán nó đã không có kết quả tốt.
4. 意志(いし): Diễn tả ý chí, ý định, ý muốn
① いっそ ~ (動詞) (よ) う/ たい (thà ~ còn hơn, quyết làm điều gì đó dù bình
thường có thể không làm) こんな大変な仕事は、いっそやめてしまおうかと毎
日考えている。 → Ngày nào tôi cũng nghĩ với công việc vất vả như thế này thà nghỉ
luôn đi còn hơn.
② あえて ~ (動詞) 辞書形/ ない/ た/ (よ)う (mất công. không làm cũng
chẳng sao) あんなまずい店にあえて行こうなんて、変わっているね。 → Mất
công đến ăn ở một quán tồi như vậy, đúng là anh đã thay đổi rồi đấy nhỉ.
③ あらかじめ ~ ておく/ てある/ てください (làm gì/ chuẩn bị gì trước) あらか
じめ用意しておいたメモを見ながら、スピーチするのもいいでしょう。 →
Vừa diễn thuyết vừa nhìn vào giấy ghi nhớ đã chuẩn bị trước cũng tốt đấy chứ.
④ 何とぞ ~ てください/ お願いします (xin vui lòng/ làm ơn) まだ、新人でご
ざいますので、何とぞご指導(しどう)の程(ほど)、よろしくお願いい たします。
→ Tôi còn là nhân viên mới nên xin hãy vui lòng chỉ giáo cho tôi.
4. 仮定(かてい): Diễn đạt sự giả định
6 />
語彙 N1
有終の美を飾る
① 仮に ~ としたら/ ても ~/ とする (Nếu như → đưa ra giả định không có thật)
仮(かり) にあなたが私の立場だったら、どうしますか。 → Nếu mà anh ở vào vị
trí của tôi thì anh sẽ làm như thế nào?
② 強いて ~ ば/ なら ~ (Nếu buộc phải ~/Nếu có gì cần phải ~) とてもおいし
いんですが、強(し)いて言えば、味が濃すぎるような感じがします。 → Món
ăn rất là ngon nhưng nếu buộc phải nói thì tôi cảm thấy có vẻ là vị hơi đậm quá.
6. 否定(ひてい): Diễn đạt sự phủ định
① ろくに ~ ない (làm gì đó chưa đủ) 試験前日だというのに、風邪を引いてし
まって、昨日はろくに勉強ができなかった。 → Tuy là trước ngày thi nhưng bị
cảm nên hôm qua đã không thể học đủ.
② 一向に ~ ない (một chút cũng không, hoàn toàn không → khác với kì vọng, dự
đoán) 梅雨(つゆ)になっても、今年は一向(いっこう)に雨が降らない。 →
Đã vào mùa mưa rồi mà năm nay chả thấy mưa gì cả.
③ 到底 ~ (でき)ない (nhất định/chắc chắn không) 仕事が多すぎて、あと一時
間では到底(とうてい)終らない。 → Công việc quá nhiều nên 1 tiếng sau cũng
chắc chắn không thể xong được.
④ 一概に ~ とは言えない (không nhất thiết là/ không thể nói là) 条件によって
結果は変わるため、一概(いちがい)にその実験結果が正しいとは言えな い。
→ Kết quả sẽ thay đổi theo điều kiện nên kết quả thực nghiệm đó cũng không nhất
thiết là chính xác.
⑤ よもや ~ ないだろう/ まい (nhất định/chắc chắn không) よもや彼がその大
学に落ちることはないだろう。 → Chắc chắn là anh ấy không thể trượt trường
đại học đó được đâu.
[Từ vựng N1] Những từ có nghĩa giống nhau – Phần 1
①. 副詞的表現: Những từ có chức năng như phó từ/ trạng từ
1. 勉強を(おろそかにして・いい加減にして・怠(なま)けて)いたので、留年
(りゅうね ん)してしまった。 → Vì sao nhãng việc học hành nên tôi đã bị lưu
ban. おろそか:sao nhãng いい加減(いいかげん): qua loa, đại khái
7 />
語彙 N1
有終の美を飾る
2. 相手が怒らないように(やんわり・遠回しに・それとなく・関節的に)注
意した。 → Để tránh làm cho người đối diện tức giận nên tôi đã lưu ý một cách nhẹ
nhàng/gián tiếp. やんわり: nhẹ nhàng 遠回しに(とおまわしに): xa xôi, gián
tiếp
3. 彼は「興味がない」と(そっけなく・無愛想に・ぶっきらぼうに・冷たく)
言った。 → Anh ta đã nói “Tôi không có hứng thú” một cách lạnh lùng. そっけな
く: lạnh lùng 無愛想(ぶあいそうに): không hoà nhã, khó gần ぶっきらぼう:
cộc lốc, cụt lủn
4. 反対されるとか思ったが、(すんなり・あっさり・問題なく)OK が出た。
→ Cứ tưởng sẽ bị phản đối nhưng lại được chấp thuận một cách dễ dàng. すんなり:
dễ dàng あっさり: đơn giản
5. 計画が(円滑に・スムーズに・順調に)進んでいる。 → Kế hoạch đang phát
triển thuận lợi. 円滑(えんかつ): trôi chảy, trơn tru, thuận lợi
6. 十年も前の出来事だが、(鮮やかに・鮮明に・はっきりと)記憶に残って
いる。 → Sự việc xảy ra đã 10 năm rồi nhưng vẫn còn lưu lại rõ ràng trong ký ức. 鮮
やか(あざやか): nổi bật, chói lọi 鮮明(せんめい): rõ rang
7. 興味を引くため、事件を(誇張して・大げさに・オーバーに)報道するこ
とがある。 → Để thu hút sự chú ý thì cũng có lúc phải nói quá lên (báo cáo theo
cách thổi phồng/phóng đại sự việc). 誇張(こちょう)する: phóng đại, thổi phồng
8. いつも文句を言う上司を(うっとうしく・煙たく・煩わしく・うるさく)
思う。 → Tôi nghĩ rằng cái ông sếp lúc nào cũng kêu ca phàn nàn thật là phiền phức.
うっとうしい: u ám, xúi quẩy 煙たい(けむたい): ngột ngạt, không thoải mái 煩
わしい(わずらわしい): phiền phức, ngán ngẩm
9. どうしたのだろう。みんな、(いやに・変に・妙(みょう)に)親切だ。 →
Có chuyện gì vậy? Sao mọi người lại tốt bụng một cách kì lạ thế.
10. 荷物が重いので(代わる代わる・交互に・交代で)持つことにした。 →
Hành lý nặng nên chúng tôi quyết định là sẽ thay phiên nhau mang. 代わる代わる
(かわるがわる)/ 交互(こうご): thay phiên, thay thế nhau
8 />
語彙 N1
有終の美を飾る
11. 突然人が飛び出してきたので、(とっさに・反射的に・思わず)ハンド
ルを切った。 → Đột nhiên có người lao ra nên tôi phải bẻ lái ngay lập tức. とっさ
に: ngay lập tức 反射的(はんしゃてき): theo phản xạ
12. 同級生と電話していたら、(不意に・突如・突然・急に)故郷に帰りたく
なった。 → Nói chuyện điện thoại với bạn cùng khoá xong thì đột nhiên muốn quay
về quê nhà 不意(ふい): tự nhiên, đột nhiên, không ngờ tới 突如(とつじょ):
đột ngột, không ngờ tới
13. 上司はどんなことがあっても(終始・常に・いつも)冷静だった。 → Sếp
tôi dù cho chuyện gì xảy ra đi nữa thì lúc nào cũng bình tĩnh. 終始(しゅうし): từ
đầu đến cuối, lúc nào cũng
14. 書類が必要なのは(あらかじめ・事前に・前もって・以前から)わかって
いたはずだ。 → Việc các tài liệu là quan trọng thì nhất định là phải biết từ trước rồi.
15. 必死(ひっし)に走って、(辛うじて・ぎりぎり・どうにか・何とか)約束
の時間に間に あった。 → Chạy như điên nên vừa kịp thời gian đã hẹn. 辛うじて
(かろうじて)=ぎりぎり: vừa kịp, sát nút, suýt どうにか: bằng cách nào đó
16. この十年でコミュニケーションの手段が(著しく・非常に・大きく)変化
した。 → Trong 10 năm gần đây các phương tiện giao tiếp đã thay đổi đáng kể. 著
しい(いちじるしい): đáng kể
17. 環境問題は(極めて・非常に・大変・とても)重要な問題だ。 → Các vấn
đề về môi trường là những vấn đề cực kỳ quan trọng. 極めて(きわめて): rất, cực
kỳ
18. 受験した大学は、(ことごとく・すべて・残らず・全部)落ちてしまった。
→ Tôi đã bị trượt tất cả các trường đại học đã dự thi. ことごとく: tất cả
19. データ入力の仕事を(丸ごと・そっくり・すべて・全部)関連会社(かん
れんがいしゃ) に委託した。 → Chúng tôi đã uỷ thác toàn bộ công việc nhập dữ
liệu cho công ty liên đới. 丸ごと(まるごと): toàn bộ そっくり: toàn bộ, trọn vẹn
20. (もっぱら・主に・ほとんど・だいたい)彼が話していて、私は聞いてい
た。 → Hầu hết là anh ấy nói còn tôi chỉ nghe. もっぱら: hầu hết, chủ yếu
9 />
語彙 N1
有終の美を飾る
21. これからの計画を(大まかに・大ざっぱに・簡単に)説明する。 → Bây
giờ tôi sẽ giải thích qua về kế hoạch. 大まか(おおまか)= 大ざっぱ(おおざっ
ぱ): qua loa, đại khái, chung chung
22. 面倒な手続きは(一切・まったく・全然)必要ない。 → Những thủ tục
phiền phức hoàn toàn không cần thiết. 一切~ない(いっさい~ない): hoàn
toàn không
23. 彼女は私の話を(まるっきり・まったく・全然)信じていないようだっ
た。 → Cô ta có vẻ hoàn toàn không tin câu chuyện của tôi. まるっきり: hoàn toàn
24. 昨日から(ろくに・満足に・十分に・ほとんど)食べていないので、空腹
(くうふく) だ。 → Từ hôm qua hầu như không ăn nên bụng rỗng không. ろくに
~ない: (làm gì đó) không đủ
25. いつもは機嫌が悪いのに、今日は(いやに・やけに・非常に・ひどく)機
嫌がいい。 → Lúc nào tâm trạng cũng tồi tệ nhưng hôm nay thì tâm trạng lại cực kỳ
tốt. いやに=やけに: cực kỳ, tồi tệ, khủng khiếp
26. 自分の都合が悪いことを(あえて・強いて・わざわざ・無理に)言う必要
はない。 → Không nhất thiết phải cố nói ra những khuyết điểm của bản thân. あえ
て: dám, mất công 強いて(しいて): bắt buộc, buộc phải
② 形容詞的な表現: Những từ/cụm từ chức năng như tính từ
1. 叔母(おば)はいつも(エレガンズな・品がいい・上品な)服装をしてい
る。 → Cô tôi lúc nào cũng ăn mặc thanh lịch.
2. どんな状況でも生きていける(たくましい・タフな・強い)人になってほ
しい。 → Tôi muốn cậu trở thành người mạnh mẽ, trong hoàn cảnh nào cũng có thể
sống được.
3. (見所がある・有望な・将来性がある・期待できる)人材の獲得(かくと
く)が会社の将 来にかかわる。 → Việc thu nhận được những nhân tài có triển
vọng liên quan đến tương lai của công ty.
4. (見苦しい・みっともない・恥ずかしい)ところをお見せして、申し訳あ
りません。 → Rất xin lỗi vì đã để cho quý vị thấy những điểm khó coi.
10 />
語彙 N1
有終の美を飾る
5. 何をするにも(いい加減な・ルーズな・だらしない)人には、重要な仕事
を頼めない。 → Những người mà làm gì cũng qua quýt, cẩu thả thì không thể nhờ
vả những việc quan trọng được.
6. お客様に対して(ぞんざいな・無礼な・失礼な)態度を取ることは許され
ない。 → Đối với khách hàng mà có thái độ vô phép như vậy thì không thể tha thứ
được.
7. 一緒に行こうと誘ったが、「一人で行けば」と(つれない・冷淡な・冷た
い)返事だっ た。 → Tôi mời anh ta đi cùng nhưng anh ta đã trả lời một cách lạnh
lùng là: “Đi một mình xem sao.”
8. 記憶が(あやふやで・あいまいで・はっきりしなくて)、自信がない。→
Trí nhớ tồi nên tôi không tự tin. (記憶があやふや・あいまい・はっきりしない:
trí nhớ tồi)
9. 新しい企画を進めるのに(ふさわしい・適切な・合った)人材を採用した。
→ Tuyển dụng nhân tài phù hợp để phát triển việc kinh doanh mới.
10. 条件を変えたほうが(好ましい・望ましい・よい)結果になると思う。 →
Tôi nghĩ là nên thay đổi điều kiện thì tốt hơn.
11. ようやく熱は下がったが、まだ気分は(冴(さ)えない・すっきりしない・
よくない)。 → Nói chung là đã hạ sốt rồi nhưng tinh thần vẫn còn uể oải lắm.
12. 今日は天気もよく、(すがすがしい・さわやかな・気持ちのいい)朝だ。
→ Thời tiết hôm nay đẹp, thật là một buổi sáng dễ chịu (sảng khoái).
13. (ばかばかしい・ばからしい・くだらない)ストーリーだが、それが面白
い。 → Câu chuyện có vẻ vớ vẩn nhưng lại thú vị.
14. 無駄なものを買わずに(簡素(かんそ)な・シンプルな・質素な)生活を心
掛けている。 → Tôi không nghĩ đến việc lãng phí mà luôn ghi nhớ là phải sống thật
giản dị.
15. 名前が似ていて、とても(紛(まぎ)らわしい・ややこしい・間違えやす
い)。 → Tên giống nhau nên rất dễ nhầm lẫn.
11 />
語彙 N1
有終の美を飾る
16. (煩(わずら)わしい・ややこしい・面倒な・面倒くさい)ことにはあまり
かかわりたく ない。 → Tôi không muốn dính líu tới các việc phiền phức. 17. 日本
は1960年代に(著しい・目覚ましい・驚くべき)発展を遂(と)げた。 →
Nhật Bản vào thời kỳ năm 1960 đã đạt được sự phát triển nổi bật (rực rỡ/sáng chói).
[Từ vựng N1] Những từ có nghĩa giống nhau – Phần 2
① Động từ:
1. 何度も同じことを言われて(うんざりする ・ うっとうしく思う ・ 嫌にな
る)。 → Cứ bị nói đi nói lại những điều tương tự nhiều lần, tôi thấy thật ngán
ngẩm/ chán ngấy.
2. 親はいつも子供のことを(案じて ・ 気にして・心配して)いるものだ。 →
Bố mẹ thì lúc nào cũng luôn suy nghĩ (lo lắng) cho con cái. 案じる(あんじる): suy
nghĩ, cân nhắc
3. 他人の家だと(気兼ねして・気を遣って・遠慮して)リラックスできない。
→ Ở nhà người khác nên phải khách khí, không thể thoải mái được. 気兼(きが)
ねする: khách khí, làm khách, gò bó 気を遣(つか)う: để ý đến xung quanh
4. 自分の気持ちを正直(しょうじき)に(打(う)ち明(あ)けた・告白した・告
(つ)げた)。 → Tôi đã thú nhận thẳng thắn nỗi lòng thật sự của bản thân.
5. そんなに(おだてても・お世辞を言っても・ごまをすっても・ほめても)
何も出ないよ。 → Có tâng bốc nịnh nọt đến như thế cũng không được gì đâu. おだ
てる = お世辞(せじ)を言う = ごまをする: tâng bốc, nịnh nọt
6. これまでの自分の生活の仕方を(省みる・思い返す・振り返る・反省する)
→ Tôi sẽ nhìn lại cách sống của bản thân từ trước tới giờ. 省(かえり)みる = 思
い返(かえ)す = 振(ふ)り返(かえ)る: nhìn lại, suy xét lại
7. 時には過去を(振り返る・回顧する・思い返す・思い出す)ことも必要だ。
→ Thỉnh thoảng nhìn lại quá khứ cũng là điều cần thiết. 回顧(かいこ)する: hồi
tưởng, nhớ lại
8. 自分の全力を(尽くして・傾けて・注(そそ)いで・集中して)仕事に取(と)
り組(く)む。 → Tập trung toàn lực của bản thân để nỗ lực làm việc. 尽(つ) くす:
dốc toàn lực, hết sức 傾(かたむ) ける: cống hiến, tận lực
12 />
語彙 N1
有終の美を飾る
9. 自分の目的を(やり遂げる・達成する・果たす)までは国に帰れない。 →
Tôi không thể về nước cho đến khi đạt được mục tiêu của bản thân. やり遂(と)げ
る: đạt được, giành được
10. 引き受けた仕事を途中で(投げ出す・放り出す・やめる)のは、無責任で
す。 → Đã nhận công việc mà bỏ giữa chừng thì thật là vô trách nhiệm. 投げ出す
(なげだす)= 放り出す(ほうりだす): từ bỏ, ném đi
11. 彼とは子供のときからずっと(張り合って・競って・競い合って・競争
(きょうそう) して)きた。 → Tôi với cậu ấy từ lúc còn bé tới giờ cứ cạnh tranh
với nhau suốt. 張り合う(はりあう)= 競う(きそう)= 競い合う(きそいあ
う): cạnh tranh, đối địch
12. 今回は(見逃して・大目に見て・許して・見なかったことにして)いただ
けませんか。 → Xin làm ơn bỏ qua cho tôi lần này được không? 見逃す(みのが
す): bỏ qua 大目(おおめ)に見る: bỏ qua, khoan dung
13. 困っていたら、先輩が(フォローして・サポートして・助けて)くれた。
→ Cứ gặp khó khăn là tôi lại được tiền bối chỉ dẫn/hỗ trợ.
14. 新しいクラスにもやっと(なじんで・溶(と)け込(こ)んで・慣れて)きた
ようだ。→ Có vẻ là cuối cùng tôi đã quen/ hòa nhập được với lớp mới.
15. 二人の関係は(こじれた・悪化した・ぎくしゃくした・もつれた)ままだ。
→ Quan hệ giữa hai người vẫn đang tồi tệ đi như thế. こじれる = 悪化(あっか)
する: trở nên tồi tệ ぎくしゃくする: không suôn sẻ, rối tung もつれる: lúng túng,
lộn xộn, rối tung
16. 暑い中、重い荷物を持って歩いていたので、(ばてて・くたびれて・疲れ
て)しまっ た。 → Giữa lúc trời nóng mà phải vừa đi vừa vác đồ đạc nặng nên tôi
mệt phờ cả người.
17. 感動して、涙が(込み上げて・あふれて・わいて・出て)きた。 → Cảm
động quá tôi trào cả nước mắt.
18. 三日前に「明日帰る」と電話してきたきり、連絡が(途絶えた・取れなく
なった・なく なった・できなくなった)。 → Kể từ khi anh ấy nói với tôi là “Mai
13 />
語彙 N1
有終の美を飾る
anh về” 3 ngày trước thì tôi đã mất liên lạc với anh ấy. 連絡が途(と)絶(だ)える: mất
liên lạc
19. 来月、北海道(ほっかいどう)支店に(異動・赴任・転勤)します。 →
Tháng sau tôi sẽ chuyển đến làm việc ở chi nhánh Hokkaido. 異動(いどう)する:
di chuyển, thay đổi (nhân sự) 赴任(ふにん)する: tới nhận chức
20. あなたの症状に(該当(がいとう)する・当(あ)てはまる・会う)項目をチ
ェックしてく ださい。 → Hãy đánh dấu vào các mục tương ứng với triệu chứng
bệnh của bạn.
21. わかりにくいところは、説明を(補足した・付け加えた・補(おぎな)っ
た・足(た)し た)。 → Tôi sẽ giải thích bổ sung thêm những chỗ khó hiểu. 補足
(ほそく)する = 付け加える(つけくわえる): bổ sung
22. あなたの目的に(かなった・適(てき)した・合った)方法を考えよう。 →
Hãy cùng nghĩ cách phù hợp/ thích hợp với mục tiêu của bạn nào.
23. 話し合いの結果、契約条件を(定めた・確定した・設定(せってい)した・
決定した・決 めた)。 → Kết quả của việc nói chuyện hai bên là các điều kiện của
hợp đồng đã được quyết định. 定める(さだめる)= 確定(かくてい)する: xác
định, quyết định
24. よい状態を(持続させる・長続きさせる・キープする・継続させる・維持
(いじ)する) ために、努力する。 → Nỗ lực để duy trì tình trạng tốt. 持続(じぞ
く)する = 長(なが)続(つづ)きする: duy trì
25. 信号機トラブルのため運転を(見合わせて・中止して・やめて)いる。
→ Vì đèn giao thông có vấn đề nên tôi đã dừng việc lái xe.
26. 各部屋にクーラーを(設置して・備え付けて・取り付けて・備えて・付け
て)ある。 → Ở các phòng đều có lắp đặt sẵn máy lạnh. 設置(せっち)する: lắp
đặt, thiết lập 備え付ける(そなえつける): lắp đặt, sẵn có, chuẩn bị sẵn
27. 古くなった家を(改修した・改装した・リフォームした・改築(かいちく)
した・修繕(し ゅうぜん)した・直した)。 → Tôi đã cải tạo lại căn nhà đã cũ. 改
修(かいしゅう)する: cải tạo 改装(かいそう)する: cải tổ
② Danh từ:
14 />
語彙 N1
有終の美を飾る
1. この会社は、これまでの(経歴・キャリア・経験)を行かせる会社だと思
う。→ Tôi nghĩ công ty này là nơi tôi có thể tận dụng được những kinh nghiệm sẵn
có cho đến bây giờ. 経歴(けいれき): lí lịch, kinh nghiệm
2. これまでの(経緯・いきさつ・事情)を考えれば、成功する可能性は低い。
→ Nếu nghĩ đến vị trí/địa vị từ trước tới giờ thì khả năng thành công là thấp. 経緯
(けいい)= いきさつ: vị trí, địa vị, tư thế
3. 新たな都市計画の(構想(こうそう)・プラン・計画)を練(ね)っている。
→ Chúng tôi đang lên kế hoạch cho bản kế hoạch thành phố.
4. 自分のペースで勉強できるのが、E ラーニングの(利点・メリット・長
所・よい点)だ。 → Có thể chủ động học theo tốc độ của bản thân là điểm lợi của
việc học trực tuyến (elearning). 利点(りてん)= メリット: điểm lợi, điểm tốt, lợi
ích
5. やせることをあきらめていた人に(朗報・喜ばしい知らせ・よい知らせ)
がある。 → Có n tức tốt cho những người đã từ bỏ việc giảm cân. 朗報(ろうほ
う): tin tức tốt lành 喜ばしい: vui mừng
6. (最善・ベスト・全力)を尽(つ) くして頑張るつもりだ。 → Tôi sẽ dốc toàn
lực để cố gắng. 最善(さいぜん): cao nhất, tốt nhất
7. 自分の(過ち・ミス・誤(あやま)り・間違い)を素直に認める。 → Tôi sẽ
ngoan ngoãn nhận lỗi của bản thân. 過ち(あやまち): lỗi lầm, sai lầm
8. 現在のデータで二十年後の経済を予想することは(無意味だ・ナンセンス
だ・意味がな い)。 → Dùng dữ liệu hiện tại để suy đoán tình hình kinh tế 20 năm
sau là điều vô nghĩa.
9. 駅とは(あべこべ・逆・反対)の方向(ほうこう)へ行ってしまって、道
に迷ってしまっ た。 → Vì đi ngược hướng ra ga nên tôi đã bị lạc mất rồi.
10. 考え方は人によって(まちまち・さまざま・それぞれ・いろいろ)だ。 →
Có nhiều cách suy nghĩ khác nhau tùy thuộc vào từng người.
11. こんなに不況が続くと、将来の(見通し・目途・予測)がつかない。 →
Tình hình kinh tế suy thoái mà cứ tiếp tục thế này thì viễn cảnh tương lai khó mà
đoán được. 見通し(みとおし): sự suy đoán 目途(めど): viễn cảnh, triển vọng
15 />
語彙 N1
有終の美を飾る
12. (前途・行く先・将来)には困難があるだろうが、負けないでほしい。 →
Trong tương lai có thể gặp khó khăn nhưng tôi muốn bạn sẽ không lùi bước. 前途
(ぜんと)= 行く先(ゆくさき): tương lai, phía trước.
13. (一切(いっさい)・すべて・全部)の権利(けんり)は、この小説を書い
た作者が持っ ている。 → Toàn bộ quyền lợi nằm trong tay tác giả viết cuốn tiểu
thuyết này
[Từ vựng N1] Những từ có nhiều nghĩa – Phần 1
1. 仰ぐ(あおぐ)
① Ngước lên, nhìn lên: きれいな秋の空を仰ぎながら、公園を散歩した。 →
Vừa đi dạo trong công viên vừa ngước nhìn bầu trời đẹp vào mùa thu.
② Ngưỡng mộ, tôn kính, kính trọng: 彼は父親を人生の師(し)と仰いでいる。
→ Anh ấy ngưỡng mộ cha mình như một người thầy trong cuộc sống.
③ Thỉnh giáo, xin tư vấn/ lời khuyên 問題解決のために専門家の協力を仰いだ。
→ Xin lời khuyên của chuyên gia để giải quyết vấn đề.
2. 飢える(うえる)
① Chết đói: 飢えたライオンは人を襲(おそ)う こともある。 → Cũng có trường
hợp sư tử đang bị đói tấn công con người.
② Thèm khát, khao khát (tình yêu thương): 子供たちは愛情(あいじょう)に飢
えている。 → Lũ trẻ đang khao khát tình yêu thương.
3. 潤う(うるおう)
① Làm ẩm, tưới đủ nước 雨で田畑(たはた)が潤った。 → Mưa làm cánh đồng
được tưới đủ nước. 肌が潤う化粧水(けしょうすい): nước hoa hồng dưỡng ẩm
cho da
② Thu lợi (trở nên giàu có, sung túc) 工業団地(こうぎょうだんち)があるおか
げで、この町は潤っている。 → Nhờ sự ra đời của các khu công nghiệp mà thị
trấn này đã trở nên sung túc.
16 />
語彙 N1
有終の美を飾る
3. 犯す(おかす): phạm tội, gây ra lỗi lầm 罪(つみ)を犯してまで成功したい
とは思わない。 → Mong muốn thành công tới mức phạm tôi thì thật không thể tin
nổi. 彼が犯したミスで、チームが試合に負けてしまったのだ。 → Vì lỗi do anh
ta gây ra mà cả đội đã bị thua trong trận đấu.
4. 侵す(おかす): xâm phạm, (bệnh tật) tấn công/đe dọa いじめは他者(たしゃ)
の人権(じんけん)を侵す行為だ。 → Bắt nạt là hành động xâm phạm nhân
quyền của người khác. 肺(はい)ががんに侵されている。 → Ung thư đã tấn
công vào phổi.
5. 冒す(おかす): liều mạng, đương đầu 命を救う(すくう)ためには危険を
冒すこともある。 → Cũng có những lúc phải liều mình với hiểm nguy để cứu mạng
người.
6. かえりみる
① 顧(かえり)みる: ngẫm lại, nhìn lại: どの時代を顧みても、戦争のない時代は
ない。 → Nhìn lại bất cứ thời đại nào cũng thấy chẳng có thời đại nào là không có
chiến tranh.
② 顧みない: bỏ bê, không quan tâm 仕事ばかりで家族を顧みない夫を失望
(しつぼう)した。 → Thất vọng về ông chồng suốt ngày chỉ công việc mà bỏ bê
gia đình.
③ 省(かえり)みる: nhìn lại bản thân 若いころの自分を省みて、自分勝手(じ
ぶんかって)だったことを恥ずかしく思う。 → Nhìn lại bản thân hồi trẻ tôi cảm
thấy xấu hổ với những hành động ích kỉ tùy tiện mà mình đã làm.
7. 掲げる(かかげる)
① Giơ cao, giương lên: 出場(しゅつじょう)選手が国旗(こっき)を掲げて
行進(こうしん)する。 → Các cầu thủ tiến vào lễ đài giơ cao quốc kì khi diễu
hành.
② Đưa ra (ý tưởng, mục tiêu) A 社は今年度中(こんねんどちゅう)に千台の販
売を目標に掲げている。 → Công ty A đưa ra mục tiêu bán được 1000 chiếc (xe)
trong niên độ này.
8. かすむ
17 />
語彙 N1
有終の美を飾る
① Che mờ, che khuất: 霧(きり)で山がかんすんで見える。 → Sương mù che
mờ dãy núi.
② Mờ mắt: 目がかすんで本が読めない。Mắt bị mờ không đọc được sách.
③ Bị lu mờ: 彼の演技(えんぎ)がうますぎて、主役(しゅやく)がかすむ。
→ Diễn xuất của anh ấy quá đạt làm cho vai chính bị lu mờ.
9. かなう
① Đạt được mơ ước, nguyện vọng 長年の夢がかなって、マイホームを手に入
れた。 → Mơ ước bao năm đã thành sự thực, tôi đã có ngôi nhà của riêng mình.
② Đáp ứng yêu cầu, đạt được mục đích: この部屋ほど私の条件にかなうところ
はないだろう。 → Chắc là không có căn phòng nào đáp ứng được yêu cầu của tôi
như căn phòng này.
③ Đối kháng, địch lại, so sánh với ゴルフでは彼にかなう人はいない。 → Nói về
đánh golf thì không ai có thể sánh được với anh ấy.
④ かなわない: không chịu nổi 今年の夏は暑くてかなわない。Hè năm nay nóng
quá không chịu nổi.
10. 絡む(からむ)
① Bị cuốn vào: ブラシに髪の毛が絡んでしまって取れない。 → Tóc bị cuốn
vào bàn chải không gỡ ra được.
② Có liên quan, dính líu: この事件には金銭(きんせん)問題が絡んでいる。
→ Vụ án này có dính líu đến vấn đề tiền bạc.
③ Lải nhải, lè nhè: 酔っ払いに絡まれて嫌だった。Thật khó chịu khi bị mấy ông
say rượu lải nhải bên cạnh.
11. 砕く(くだく)
① Đập vụn, đập nhỏ 砕いた氷をグラスに入れる。Bỏ đá đã được đập vụn vào
cốc
18 />
語彙 N1
有終の美を飾る
② Tan vỡ giấc mơ: A チームは決勝戦(けっしょうせん)で敗れ、初優勝(は
つゆうしょう)の夢を砕か れた。 → Đội A bị thua trong trận chung kết, giấc mơ
vô địch lần đầu tiên đã bị tan vỡ.
③ Làm cho dễ hiểu: 難しい法律の問題を砕いて説明する。 → Giải thích vấn đề
pháp luật khó một cách dễ hiểu.
12. 暮れる(くれる)
① Gần hết (ngày/ tháng/ năm) 日が暮れないうちに帰る。Về trước khi hết ngày.
② Trải qua trong đau khổ/nước mắt: 涙/悲しみに暮れる 息子を突然失い、両親
は深い悲しみに暮れている。 → Con trai đột nhiên mất đi, bố mẹ phải trải qua nỗi
đau tột cùng.
③ Mất phương hướng, không biết phải làm sao: 途方(とほう)に暮れる 何をし
ても赤ちゃんが泣きやまないので、すっかり途方に暮れてしまった。 → Làm
thế nào con cũng không chịu nín khóc nên tôi không biết phải làm sao giờ. (すっか
り: hoàn toàn)
13. こたえる
① Khắc nghiệt, chịu đựng 今年の夏は暑さがこたえる。Chịu đựng cái nóng của
mùa hè năm nay.
② こたえられない: Tuyệt vời スポーツの後のビールはこたえられない。Uống
bia sau khi tập thể thao thì thật tuyệt vời.
14. 凝る(こる)
① Say mê, chuyên tâm: 弟は今写真に凝っている。Em trai tôi bây giờ đang say
mê việc chụp ảnh.
② Cẩn thận từng chi tiết, tinh xảo, tinh tế 凝ったデザインのドレスを着る。Mặc
một cái váy có thiết kế tinh tế.
③ Tê, cứng (cơ bắp) 長時間パソコンをしていたら、肩が凝ってしまった。 →
Dùng máy tính lâu nên vai bị tê cứng.
14. さらう
19 />
語彙 N1
有終の美を飾る
① Bắt cóc: 子供をさらった犯人が金を要求してきた。 → Kẻ bắt cóc con tôi đòi
tiền chuộc.
② (Vấn đề/chủ đề) trở nên hot, nổi trội, dành toàn bộ sự chú ý 大物女優の結婚が
世界の問題をさらっている。 → Chuyện kết hôn của cô diễn viên nổi tiếng trở
thành đề tài thu hút sự chú ý của toàn thế giới.
③ Dọn dẹp, lấy hết cặn bã dưới đáy (dọn sạch) 池をさらって大掃除をする。Lấy
hết cặn bẩn từ dưới ao và tổng vệ sinh.
15. 仕切る(しきる)
① Phân chia, ngăn cách: カーテンで部屋を二つに仕切っている。Lấy rèm để
ngăn đôi căn phòng.
② Quản lý, giải quyết: 店長になって店を仕切る。Trở thành chủ và quản lý cửa
hàng.
16. しのぐ
① Chống chọi, vượt qua (khó khăn) 遭難者(そうなんしゃ)は木の実(み)を
食べて、餓えをしのいだ。 → Những người tị nạn ăn quả của cây để chống chọi
với cơn đói.
② Vượt trội, hơn hẳn: 続編は前作をしのぐおもしろさだと評判だ。 → Tập kế
tiếp được đánh giá hay hơn hẳn tác phẩm trước
17. 断つ(たつ)
① Từ bỏ (việc đang làm): 健康のためにたばこを断つことにした。Quyết định
bỏ thuốc lá vì sức khỏe.
② Ngừng cung cấp: 大地震でガスの供給が断たれた。Gas bị ngừng cung cấp do
xảy ra động đất lớn.
③ Ước mơ/ hy vọng không còn: 最後の望みが断たれてしまった。Hy vọng cuối
cùng đã không còn.
18. 絶つ(たつ)
20 />
語彙 N1
有終の美を飾る
① Mất liên lạc, không còn quan hệ: 先月出航(しゅっこう)した船が消息(し
ょうそく)を絶っている。 → Đã mất liên lạc với con tàu rời càng từ tháng trước.
② Chết (命を絶つ): その作家は、作品完成の一か月後、自ら命を絶った。 →
Tác giả đó đã tự vẫn sau khi hoàn thành tác phẩm được một tháng.
③ 後を絶たない: Tiếp diễn liên tục 飲酒(いんしゅ)運転による悲惨(ひさん)
な事故が後を絶たない。 → Những tai nạn bi thảm do uống rượu khi lái xe vẫn liên
tục xảy ra.
[Từ vựng N1] Những từ có nhiều nghĩa – Phần 2
1. 募る(つのる)
① 感情が強くなる: Ngày càng mạnh (cảm xúc) 景気が悪化する一方なので、将
来に不安が募る。 → Tình hình kinh tế ngày càng tồi tệ nên càng cảm thấy bất an
về tương lai.
② 募集する: Chiêu mộ, tuyển dụng 広告でマラソン大会の出場者(しゅつじょ
うしゃ)を募っている。 → Quảng cáo để chiêu mộ người tham gia cho đại hội
Marathon.
2. 遠ざかる(とおざかる)
① 遠くに離れる: Khuất xa dần 船が次第に岸(きし)から遠ざかっていく。
→ Con tàu dần dần khuất xa khỏi bờ biền.
② 記憶(きおく)や意識(いしき)が薄れる: Mờ dần trong ký ức, tâm trí この
事件も次第に人々の記憶から遠ざかっていく。 → Vụ án này rồi cũng sẽ mờ dần
trong ký ức của mỗi người.
③ 長い間そのことをしなくなる: Đã lâu không còn làm gì 2002 年以来 A チーム
は優勝から遠ざかっている。 → Kể từ năm 2002 đội A đã không còn đến gần
được chức vô địch nữa.
3. 粘る(ねばる)
① 柔らかでよく伸び、ものにくっつきやすい: nhớt dính よく粘る納豆だ。
Món natto nhớt dính.
21 />
語彙 N1
有終の美を飾る
② あきらめずに続ける: quyết tâm không bỏ cuộc, kiên trì 選手たちは最後まで
粘ったが、結局(けっきょく)負けてしまった。 → Các cầu thủ quyết tâm tới cùng
nhưng rốt cuộc vẫn bị thua.
③ 長時間続ける: dai dẳng コーヒー 一杯で三時間も粘る客がいて困る。 → Có
vị khách gọi 1 cốc cà phê mà ngồi dai đến 3 tiếng, thật là phiền phức.
5. はかる
① 推測(すいそく)する: đoán, suy đoán 私には彼の本当の気持ちがはかりか
ねる。 → Tôi không thể đoán được tâm trạng của anh ấy.
② いい時期をねらう: nắm bắt cơ hội, chớp thời cơ 失礼にならないよう、タイ
ミングをはかって、席を立つ。 → Để không thất lễ tôi chọn đúng thời điểm để
rời ghế ngồi.
③ 図る(はかる): 実現するように計画、努力する: lên kế hoạch thực hiện 事
業の拡大(かくだい)を図り、海外市場に進出(しんしゅつ)する。 → Lên
kế hoạch mở rộng kinh doanh, phát triển sang các thị trường nước ngoài.
④ 謀る(はかる): 相手に損害に与えることを計画する: tính toán, mưu đồ hại
người khác 国王(こくおう)の暗殺(あんさつ)を謀ったが、失敗した。 →
Lên kế hoạch ám sát quốc vương nhưng đã thất bại.
⑤ 諮る(はかる): 会議で相談する: thảo luận trong hội nghị (cuộc họp) この案
を会議で諮って決定する。 → Thảo luận về đề án này trong cuộc họp và đưa ra
quyết định.
5. はじく
① 跳(は)ね返(かえ)る力でものを強く打(う)つ: búng ガラスを指ではじくと、
きれいな音がする。 → Nếu búng ngón tay vào cốc thủy tinh sẽ tạo ra những âm
thanh rất hay.
② 液状(えきじょう)のものを吸収(きゅうしゅう)せず、寄せ付けない:
chống thấm nước 雨をはじく加工(かこう)がされたコート: loại áo khoác được
gia công để chống thấm nước mưa
22 />
語彙 N1
有終の美を飾る
③ 条件に会わないものを受け付けない: loại trừ những vật không đáp ứng được
điều kiện 迷惑(めいわく)メールは自動的にはじかれる。 → Spam mail được
loại bỏ một cách tự động.
6. 弾む(はずむ)
① 弾力(だんりょく)あるものが勢(いきお)いよく跳(は)ね返(かえ)る: (vật
có độ đàn hồi) nảy lên テニスのボールはよく弾む。Bóng tennis rất nảy.
② 呼吸(こきゅう)が激しくなる: thở gấp, thở hổn hển 息子が息を弾ませて
走ってきた。Con trai tôi thở hổn hển chạy về.
③ 期待でうきうきする: rộn ràng, phấn khích (vì mong đợi) 明日から新学期だと
思うと、期待に心が弾む。 → Cứ nghĩ đến ngày mai là bắt đầu kì học mới, tim tôi
lại đập rộn ràng vì mong đợi.
④ 話が楽しくて活発(かっぱつ)に続く: nói chuyên miên man, cao hứng 時間
がたつのも忘れるほど話が弾んだ。→ Nói chuyện miên man đến quên cả thời
gian.
⑤ 声に楽しい気持ちが現れている: niềm vui thể hiện trong giọng nói 娘が弾ん
だ声で電話してきた。 → Con gái gọi điện về với giọng nói rất phấn khởi.
⑥ 気前(きまえ)よくお金を多め(おおめ)に出す: hào phóng đưa/cho nhiều
tiền サービスがよかったので、チップを弾んだ。 → Dịch vụ tốt nên tôi đã đưa
tiền boa (tip).
7. 控える(ひかえる)
① 準備して待つ: Đã chuẩn bị và chờ đợi スピーチの順番が来るまで隣の部屋で
控えている。 → Ngồi ở phòng bên cạnh để đợi đến lượt thuyết trình.
② 少し後に特別な予定がある: Chờ đợi, chuẩn bị cho một sự kiện đặc biệt (sắp
đến) 姉は三ヵ月後に結婚式を控えている。 → Chị tôi đang chờ đợi lễ kết hôn sẽ
diễn ra sau 3 tháng nữa.
③ 行動や量を制限(せいげん)する: hạn chế (hành động, số lượng) 健康のた
めには塩分(えんぶん)を控えたほうがいい。 → Để đảm bảo sức khỏe thì nên
giảm lượng muối.
23 />
語彙 N1
有終の美を飾る
④ いざというときのために記録(きろく)する: ghi lại, lưu lại để phòng khi cần 手
帳に学校の電話番号を控えておく。 → Ghi sẵn số điện thoại của trường vào sổ
(phòng khi cần).
8. 響く(ひびく)
① 音が反響(はんきょう)する: (âm thanh) vọng lại お風呂の中は声がよく響
く。 → Trong phòng tắm thì giọng nói thường vọng lại.
② 音が広がり遠くまで聞こえる: vang vọng (nghe thấy từ xa) 早朝の公園にボー
ルを打つ音が響いている。Tiếng đánh bóng vọng ra từ công viên vào sáng sớm.
③ 心に強く感じる: lay động trái tim 彼のスピーチは出席者の胸に深く響いた。
→ Bài diễn thuyết của anh ấy đã lay động sâu sắc trái tim của những người có mặt ở
đó.
④ 影響(えいきょう)する: ảnh hưởng 宿題を提出しないと成績に響く。 →
Nếu không nộp bài tập kết quả học tập sẽ bị ảnh hưởng.
9. ふるまう
① 人からそう見えるような行動をする: Cư xử, ứng xử 人前(ひとまえ)では
明るくふるまっている。 → Biểu hiện/Cư xử sáng láng trước mặt người khác.
② 人に酒や料理をごちそうする: chiêu đãi 部長が手料理をふるまってくださ
った。 → Tôi được trưởng phòng chiêu đãi món ăn mà ông tự làm.
10. 紛れる(まぎれる)
① ほかのものに混(ま)じって区別できなくなる: bị lẫn lộn với những đồ vật
khác 貴重品(きちょうひん)がほかの荷物に紛れないように気を付ける。 →
Cẩn thận để không làm lẫn lộn những đồ quý giá với những đồ đạc khác.
② ほかのことに注意が向いてやるべきことを忘れる: sao nhãng, phân tâm
quên mất việc cần làm 忙しさに紛れて返事を書くのを忘れていた。 → Bận rộn
quá quên mất cả viết thư trả lời.
③ ほかのことに注意が向いて不快(ふかい)な気持ちが薄れる: tạm quên
(tâm trạng không thoải mái) 学校にいると気が紛れるのだが、一人になると彼の
24 />
語彙 N1
有終の美を飾る
ことばかり考えてしまって寂しく なる。 → Ở trường thì tạm quên đi nhưng cứ
ở một mình là lại toàn nghĩ đến anh ấy, nên cảm thấy cô đơn
11. もがく
① 苦(くる)しがって体を動(うご)かす: vật lộn 強盗(ごうとう)に口をふさが
れ、必死にもがいて抵抗(ていこう)した。 → Bị tên trộm bịt miệng, tôi quyết
tâm vật lộn để phản kháng.
② 悪いことを変えるようと必死でいろいろなことをする: đấu tranh, cố gắng
để thay đổi điều xấu どんなにもがいても、この辛い現実から逃(のが)れること
はできない。 → Dù có đấu tranh thế nào đi nữa nhưng vẫn không thể trốn chạy
khỏi hiện thực nghiệt ngã này.
12. もむ
① 手でつかんだり押したりする: nắn, bóp 疲れたので息子に肩(かた)をも
んでもらった。 → Mệt mỏi nên con trai đã bóp vai cho tôi.
② もまれる(周りの人に押される): bị ép, đẩy bởi người xung quanh 満員電
車でもまれてケーキがつぶれた。 → Bị dồn đẩy trên tàu chật cứng người nên cái
bánh ngọt đã bị bẹp.
③ もまれる(さまざまな力を受けて苦労を重ねる): được cọ xát, tôi luyện
qua khó khăn 息子も就職して社会にもまれれば、少しは成長するだろう。 →
Con trai tôi đi làm, được cọ xát trong xã hội nên có lẽ đã trưởng thành hơn một chút.
13. 催す(もよおす)
① 開催する: tổ chức 地元チームの優勝(ゆうしょう)を祝(いわ)って、さまざま
な行事(ぎょうじ)が催され た。 → Để chúc mừng chiến thắng của đội ở địa
phương, rất nhiều sự kiện đã được tổ chức.
② 生理的な現象が起こる: có triệu chứng, cảm thấy (hiện tượng sinh lí) その匂い
をかいだ瞬間(しゅんかん)、吐き気(はきけ)を催した。 → Đúng lúc ngửi
thấy cái mùi ấy là tôi cảm thấy buồn nôn.
14. 漏れる(もれる)
25 />