Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

4 Mức độ câu hỏi Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao trong chương trình Hóa học 12 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 48 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

TỔNG ÔN CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC LỚP 12
CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. ESTE
- Đặc điểm cấu tạo phân tử: RCOOR’
- Viết công thức cấu tạo các đồng phân este:
Este no, đơn chức (CnH2nO2): số đồng phân:

2n-2

(1
- Danh pháp (gốc – chức): tên gốc R’ + tên gốc axit RCOO + “at”
- Là chất lỏng hoặc rắn, nhẹ hơn nước, có mùi thơm, rất ít tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp (do
không tạo liên kết hiđro).
- Phản ứng thủy phân este:
t ,H2 SO4dac

 CH3COOC2H5 + H2O
+ trong axit: C2H5OH + CH3COOH 

0

etyl axetat
to

+ trong kiềm: CH3COOC2H5 + NaOH  CH3COONa + C2H5OH
- Điều chế: Đun sôi hỗn hợp gồm ancol và axit cacboxylic, có axit H2SO4 đặc làm xúc tác (phản ứng
este hoá).


RCOOH + R’OH

t 0 , H SO

2
4




RCOOR’ + H2O

II. LIPIT
- Công thức cấu tạo chung của chất béo:
R1COO  CH 2
|

R2COO  CH
3

|

R COO  CH 2
1
2
3
(trong đó R , R , R là gốc hiđrocacbon, có thể giống nhau hoặc khác nhau)

Thí dụ: (C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin) ;
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein) ;

(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin).
- Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có tổng só nguyên tử cacbon là
số chẵn (thường từ 12C.đến 24C).
- Thuỷ phân:
t o, H 


 3CH [CH ] COOH  C H (OH )

CH 3[CH 2 ]16 COO3 C3H 5  3H 2O 
3
2 16
3 5
3

tristearin

axit stearic

glixerol

0

t
 3CH3[CH 2 ]16 COONa  C3H5(OH)3
 CH3[CH2 ]16 COO3 C3H5  3NaOH 

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


T: 098 1821 807

Trang | 1


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
B1. CẤP ĐỘ BIẾT
Câu 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng este hóa.
B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
D. Este chỉ bị thủy phân trong môi trường axit.
Câu 2: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 2 ml etylaxetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml
dung dịch H2SO4 20%, thêm vào ống thứ hai 2 ml NaOH 30%. Lắc đều cả 2 ống nghiệm.Lắp ống
sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong 5 phút. Hiện tượng thu được sẽ là:
A. Ở ống nghiệm 1, chất lỏng phân thành 2 lớp; ở ống nghiệm 2 chất lỏng thành đồng nhất.
B. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng đều phân thành 2 lớp.
C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng đều trở thành đồng nhất.
D. Ở ống nghiệm 1 chất lỏng thành đồng nhất; ở ống nghiệm 2 chất lỏng phân thành 2 lớp.
Câu 3: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COC2H5;
(5) CH3CH(COOCH3)2; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC – COOC2H5.
Những chất thuộc loại este là
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6)

B. (1), (2), (3), (5), (6), (7)


C. (1), (2), (3), (5), (7)

D. (1), (2), (3), (6), (7)

Câu 4: Chỉ ra câu nhận xét đúng:
A. Este của axit cacboxylic thường là những chất lỏng khó bay hơi.
B. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn so với các axit cacboxylic có cùng số cac bon.
C. Các este đều nặng hơn nước, khó tan trong nước.
D. Các este tan tốt trong nước, khó tan trong dung môi hữu cơ.
Câu 5:Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng được với dung dịch
NaOH nhưng không tác dụng được với Na. Công thức cấu tạo của X là:
A. HOCH2CH2COOH

B. HOOC-CH3

C. HCOOCH3

D. OHC-CH2OH

B2. CẤP ĐỘ HIỂU
Câu 6: Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường a xit thu được
A. axit axetic và ancol vinylic.

B. axit axetic và anđehit axetic.

C. axit axetic và ancol etylic.

D. axit axetat và ancol vinylic.

Câu 7: Khi thủy phân một triglyxerit thu được Glixerol và muối của các axit stearic, oleic, panmitic.

Số CTCT có thể có của triglyxerit là:
A. 6.

B. 15.

C. 3.

D. 4.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể
tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đem đốt là:
A. etyl axetat
W: www.hoc247.net

B. metyl fomat

C. metyl axetat

F: www.facebook.com/hoc247.net

D. propyl fomat

T: 098 1821 807

Trang | 2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn một hợp chất có công thức C10H14O6 trong lượng dư dung dịch

NaOH, thu được hỗn hợp gồm 3 muối (không có đồng phân hình học) và glixerol. Công thức của 3
muối lần lượt là:
A. CH2=CH-COONa, HCOONa, CH  C-COONa.
B. CH3-COONa, HCOONa, CH3-CH=CH-COONa.
C. HCOONa, CH  C-COONa, CH3-CH2-COONa.
D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa, HCOONa
Câu 10: X là este tạo từ ancol no đơn chức mạch hở và axit hữu cơ no mạch hở. X không tác dụng
với Na. Trong phân tử X có chứa 2 liên kết . Hãy cho biết công thức chung nào đúng nhất với X ?
A. CnH2n-4O4

B. CnH2n-2O4

C. R(COOR’)2

D. CnH2n(COOCmH2m+1)2

B3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP
Câu 11: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 12: Cho 4,4g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,8g muối natri.
Công thức cấu tạo của E có thể là
A. CH3COOCH3


B. C2H5COOCH3

C. CH3COOC2H5

D. HCOOC2H5

Câu 13: Hiđro hoá hoàn toàn m(gam) triolein (glixerol trioleat) thì thu được 89gam tristearin
(glixerol tristearat). Giá trị m là
A. 84,8gam

B. 88,4gam

C. 48,8gam

D. 88,9gam

Câu 14: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH2- Cho 6,6g hỗn hợp X
tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo
chính xác của A và B là
A. CH3-COOC2H5 và H-COOC2H5

B. CH3-COO-CH=CH2 và H-COO-CH=CH2

C. CH3-COOC2H5 và CH3-COOCH3

D. H-COOCH3 và CH3-COOCH3

Câu 15: Cần bao nhiêu tấn chất béo chứa 85% tristearin để sản xuất được 1,5 tấn xà phòng chứa
85% natri stearat (về khối lượng). Biết hiệu suất thuỷ phân là 85%
A. 1,500 tấn


B. 1,454 tấn

C. 1,710 tấn

D. 2,012 tấn

B4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 16: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất
trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 2.

Câu 17: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung
dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H 2SO4 đặc ở 140oC, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 4,05.

B. 8,10.

C. 18,00.

D. 16,20.

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu

được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện).
Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y
thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,88.
W: www.hoc247.net

B. 10,56.

C. 6,66.

F: www.facebook.com/hoc247.net

D. 7,20.

T: 098 1821 807

Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 19: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH,
thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 32,36 gam.

B. 31,45 gam.

C. 30 gam.

D. 31 gam


Câu 20: Chất X có công thức phân tử là C10H`10O2. Đun nóng X trong dd NaOH thu được 2 muối đều
có phân tử khối > 100. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu đồng phân thỏa mãn cho X.
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

C. ĐÁP ÁN
1

2

3

4

5

6

7

8

9


10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

C

A

C

B

C

B

C

B

D

D

C

B

B

D


C

C

B

A

D

B

CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. GLUCOZƠ
- Cấu tạo phân tử của Glucozơ:
6

5

4

3

2

1

CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O
- Tính chất hóa học:

+ Tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam,
+ Phản ứng tráng bạc ở nhiệt độ cao, H2
to

HOCH2[CHOH] 4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H 2O 

( HOCH 2[CHOH] 4COONH 4 + 2Ag + 2NH 4NO3
Ni, t o

CH2OH CHOH4 CHO + H2 
 CH2OH CHOH 4 CH2OH

sobitol
- Phản ứng lên men:

enzim

C6H12O6 
 2C2H5OH + 2CO2 
o
30  35 C

- Cấu tạo phân tử của Frutozơ: Tính chất tương tự như glucozơ
6

5

4

3


2 1

CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH
OH 


 Glucoz¬
Lưu ý: Fructoz¬ 


II. SACCAROZƠ - TINH BỘT VÀ XEN LULOZƠ
1. SACCAROZƠ:
Cu (OH )2
- Tính chất của ancol đa chức 
 hợp chất màu xanh lam

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 4


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai




H
- Thuỷ phân: C12H22O11 + H2O 
2C6H12O6

2. TINH BỘT:
H+ , t o

 nC6H12O6
- Thuỷ phân: (C6H10O5 )n + nH2O 
I2
- Tinh bột 
 màu xanh tím

3. XENLULOZƠ:
Cu (OH )2
- Tính chất của ancol đa chức 
 hợp chất màu xanh lam

H+ , t o

 nC6H12O6
- Thuỷ phân: (C6H10O5 )n + nH2O 

- Tác dụng với HNO3:
H SO ®, t o

2
4
[C6H7O2 (OH)3] n + 3nHNO3 
[ C6H7O2 (ONO2 )3] n + 3nH2O


B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
B1. CẤP ĐỘ BIẾT
Câu 1: Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không đúng ?
A. Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan, chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử cacbon tạo thành một
mạch dài không phân nhánh.
B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc, do phân tử glucozơ có nhóm –CHO
C. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm
-OH ở vị trí kề nhau.
D. Trong phân tử glucozơ có nhóm -OH có thể phản ứng với nhóm -CHO cho các dạng cấu tạo vòng.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Fructozơ tồn tại ở dạng rắn, vòng 5 cạnh ở trạng thái tinh thể.
B. Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được amoni gluconat.
C. Metyl glucozit có thể chuyển được từ dạng mạch vòng sang dạng mạch hở.
D. Khử glucozơ bằng H2 thu được sobitol.
Câu 3: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch),đó là loại
đường nào?
A. Glucozơ

B. Mantozơ

C. Saccarozơ

D. Fructozơ

Câu 4: Nhận xét nào sau ðây không đúng về tinh bột?
A. Là chất rắn màu trắng, vô định hình.
B. Có phản ứng tráng bạc.
C. Là hỗn hợp của hai polisaccarit: amilozơ và amilopectin.
D. Thủy phân hoàn toàn cho glucozơ.

Câu 5: Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là
A. (C6H12O6)n, [C6H7O2(OH)3]n.

B. (C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)3]n.

C. [C6H7O2(OH)3]n, (C6H10O5)n.

D. (C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)2]n.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B2. CẤP ĐỘ HIỂU
Câu 6: Cho một số tính chất : có dạng sợi (1) ; tan trong nước (2) ; tan trong nước Svayde (3) ; phản
ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4) ; tham gia phản ứng tráng bạc (5) ; bị thuỷ
phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là
A. (2), (3), (4) và (5)

B. (1), (3), (4) và (6)

C. (3), (4), (5) và (6)


D. (1), (2), (3) và (4).

Câu 7: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về
A. Sản phẩm của phản ứng thuỷ phân.

B. Độ tan trong nước.

C. Thành phần phân tử.

D. Cấu trúc mạch phân tử.

Câu 8: Giữa Saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là:
A. Ðều được lấy từ củ cải đường.
B. Ðều có trong biệt dược “huyết thanh ngọt”
C. Ðều bị oxi hóa bởi dd Ag2O/NH3.
D. Ðều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dd màu xanh lam.
Câu 9: Cho một số tính chất:
(1) là polisaccarit.
(2) là chất kết tinh, không màu.
(3) khi thuỷ phân tạo thành glucozơ và fructozơ.
(4) tham gia phản ứng tránggương.
(5) phản ứng với Cu(OH)2.
Các tính chất của saccarozõ là
A. (3), (4), (5).

B. (1), (2), (3), (4).

C. (1), (2), (3), (5).

D. (2), (3), (5).


Câu 10: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun
nóng là:
A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột, mantozơ
B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ,mantozơ
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ,tinh bột
D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ, mantozơ
B3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP
Câu 11: Để phân biệt được dung dịch của các chất: glucozơ, glixerol, etanol, formanđehit, chỉ cần
dùng một thuốc thử là
A. Cu(OH)2/ OH-

B. [Ag(NH3)2]OH

C. Nước brom

D. Kim loại Na

Câu 12: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi
trong dư thu được m gam kết tủA. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. giá trị của m là
A. 400

B. 320

C. 200

D. 160

Câu 13: Cho Xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (H2SO4 là xúc tác) thu được 11,10 gam hỗn hợp
X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và 6,60 gam axit axetic. Thành phần phần % theo

khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 6


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. 76,84%; 23,16%.

B. 70,00%; 30,00%.

C. 77,84%; 22,16%.

D. 77,00%; 23,00%.

Câu 14: Khối lượng glucozơ cần dùng dể tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là:
A. 2,25 gam.

B. 1,44 gam.

C. 22,5 gam.

D. 14,4 gam.

Câu 15: Khối lượng đồng (II) hiđroxit phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9 gam glucozơ là:

A. 1,225 gam.

B. 4,9gam.

C.10,80 gam

D. 21,6 gam.

B4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 16: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và đều làm mất màu nước
brom là
A. glucozơ, etilen, anđehit axetic, fructozơ.B. axetilen, glucozơ, etilen, anđehit axetic.
C. axetilen, glucozơ, etilen, but-2-in.

D. propin, glucozơ, mantozơ, vinylaxetilen.

Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng:
 H 2O
ZnO ; MgO
t , p , xt
men
 A 
 D 
E
Tinh bột 
B 
H
500o C
o


Chất E trong sơ đồ phản ứng trên là:
A. Cao su Buna

B. Buta-1,3-đien

C. axit axetic

D. polietilen

Câu 18: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric.
Thể tích axit nitric 63% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 594 g xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt
60% là
A. 324,0 ml

B. 657,9 ml

C. 1520,0 ml

D. 219,3 ml

Câu 19: Thuỷ phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn
bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất mỗi giai
đoạn là 80% thì giá trị m là
A. 949,2

B. 607,6

C. 1054,7

D. 759,4


Câu 20: Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu
được sau phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng
hoàn toàn thu được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là
A. 50%

B. 72,5%

C. 55,5%

D. 45%

C. ĐÁP ÁN
1

2

3

4

5

6

7

8

9


10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

C

C

A

B

B

B

D

D

D

B

A

B

C

A


B

D

A

D

A

B

CHƯƠNG 3: AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 7


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

I. AMIN
- Bậc của amin: amin bậc một, bậc hai, bậc ba. Thí dụ:

-


CH3CH2CH2NH2

CH3CH2NHCH3

(CH3)3N

Amin bậc một

Amin bậc hai

Amin bậc ba

Danh pháp: tên gốc hiđrocacbon + ”amin”

Bảng 3.1. Tên gọi của một số amin
Hợp chất

Tên gốc (chức

Tên thay thế

CH3NH2

Metylamin

Metanamin

C2H5NH2


Etylamin

Etanamin

CH3CH2CH2NH2

Propylamin

Propan – 1amin

CH3CH(NH2)CH3

Isopropylamin

Propan – 2amin

H2N[CH2]6NH2

Hexan-1,6-điamin

C6H5NH2

Phenylamin

Benzenamin

C6H5NHCH3
C2H5NHCH3

Metylphenylami

n

N-Metylbenzenamin

Etylmetylamin

N-Metyletan-1-amin

Tên thường

Hexametylenđiami
n
Anilin
N-Metylanilin
N-Metyletanamin

- Tính chất hoá học:
Tính bazơ:

amin thơm < NH3 < ankyl amin
CH3NH2 + HCl ( [CH3NH3]+Cl–
Phản ứng với a xit nitrơ C2H5NH2 + HONO ( C2H5OH + N2(+H2O

Thế ở nhân thơm:

II. AMINOAXIT
- CTPT: (H2N)xR(COOH)y ; (x, y  1)
- Tên thay thế: axit + vị trí nhóm NH2 + ” amino” + tên axit tương ứng.
- Tên hệ thống: axit + chữ cái (  ,  ,... ) chỉ vị trí nhóm NH2 + ” amino” + tên axit tương ứng.


Công thức

W: www.hoc247.net

Tên thay thế

F: www.facebook.com/hoc247.net

Tên bán
hệ thống

T: 098 1821 807

Tên
thường

Kí hiệu

Trang | 8


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

CH 2  COOH

 

Axit aminoetanoic

Axit aminoaxetic Glyxin


Gly

CH3  CH  COOH

NH 2

Axit

Axit
Alanin
aminopropionic

Ala

CH3  CH  CH  COOH


CH3 NH 2

Axit 2-amino-3-

Axit
Valin
aminoisovaleric

Val

Thêm công thức


2-aminopropanoic

-metylbutanoic
Axit 2-amino-3(4-hiđrophenyl)

Axit


amino-   (p-

-hiđroxiphenyl)

propanoic

Tyrosin

Tyr

propionic

HOOC   CH2 2  CH  COOH

NH2

Axit
Axit
2-aminopentan-1,5- Axit
Glu
-aminoglutaric glutamic
-đioic


H 2 N   CH 2 4  CH  COOH
|
NH2

Axit-2,6-điamino
hexanoic

,  
Axit
Lysin
điaminocaproic

Lys

- Tính chất hóa học:
Tính lưỡng tính: H2N – CH2 – COOH + HCl ( ClH3NCH2COOH
H2N – CH2 – COOH + NaOH (H2N – CH2 – COONa + H2O
khÝHCl


 NH2CH2COOC2H5 + H2O
Este hoá: H2NCH2COOH + C2H5OH 



H
với HNO2: H2NCH2COOH + HNO2 
HOCH2COOH + N2( + H2O
t


trùng ngưng: nH2NCH2COOH 
0

Tính axit- bazơ: (H2N)xR(COOH)y ;

( HNCH2CO )n

+ nH2O

x > y: quì tím → xanh
x = y: quì tím không chuyển màu
x < y: quì tím → đỏ

III. PEPTIT VÀ PROTEIN
- Liên kết peptit: -CO-NHW: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 9


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- Loại peptit = số   amino axit tạo nên nó.
- Số liên kết peptit = số   amino axit tạo nên nó - 1.
tạo nên từ 3   amino axit


VD: tripeptit

Số lk peptit = 3 – 1 = 2
- Cách gọi tên:
H2NCH2CO  NH CHCO  NH  CH  COOH
|
|
CH3
CH(CH3 )2

Glyxyl alanylleuxin (Gly-Ala-Val)
- Tính chất:
Bị đông tụ (t0, bazơ, axit, muối)




H
H
Thuỷ phân 
pepit ngắn hơn 
  amino axit


Cu ( OH ) 2 ,OH
 hợp chất màu tím.
Phản ứng màu biure 

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
B1. CẤP ĐỘ BIẾT

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng?
A. Metyl -,etyl -,đimetyl-,trimeltyl – là chất khí, dễ tan trong nước.
B. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
C. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.
D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng.
Câu 2: Khi thủy phân polipeptit sau:
H2N-CH2-CO-NH-CH—CO-NH-CH — CO-NH- CH- COOH
CH2COOH

CH2-C6H5

CH3

Số amino axit khác nhau thu được là
A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 3: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các a-amino axit còn thu được các
đipetit: Gly-Ala ; Phe-Val ; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X?
A. Val-Phe-Gly-Ala.

B. Ala-Val-Phe-Gly.

C. Gly-Ala-Val-Phe.


D. Gly-Ala-Phe-Val.

Câu 4: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit.
D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Câu 5: Điều nào sau đây SAI?
A. Dung dịch amino axit không làm giấy quỳ tím đổi màu.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 10


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Các amino axit đều tan được trong nước.
C. Khối lượng phân tử của amino axit gồm một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH luôn là số lẻ.
D. Hợp chất amino axit có tính lưỡng tính.
B2. CẤP ĐỘ HIỂU
Câu 6: Các chất sau được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần:
A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3
B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3, C2H5NH2
C. NH3, C6H5NH2, CH3NH2, CH3NHCH3
D. NH3, C2H5NH2, CH3NHC2H5, CH3NHCH3
Câu 7: Cho các dung dịch của các hợp chất sau: NH2-CH2-COOH (1) ; ClH3N-CH2-COOH (2) ; NH2CH2-COONa (3); NH2-(CH2)2CH(NH2)-COOH (4) ; HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH (5).

Các dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là
A. (1), (3)

B. (3), (4)

C. (2), (5)

D. (1), (4).

Câu 8: C4H11N có số đồng phân amin bậc 1 là
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 9: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit?
A. 1 chất.

B. 2 chất.

C. 3 chất.

D. 4 chất.

Câu 10: Dung dịch metylamin có thể tác dụng với chất nào sau đây: Na2CO3, FeCl3, H2SO4 loãng,
CH3COOH, quỳ tím.
A. FeCl3, H2SO4 loãng, CH3COOH, Na2CO3.

B. Na2CO3, FeCl3, H2SO4 loãng.
C. FeCl3, quỳ tím, H2SO4 loãng, CH3COOH
D. Na2CO3, H2SO4 loãng, quỳ tím
B3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP
Câu 11: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và lòng trắng
trứng ta dùng:
A. NaOH

B. AgNO3/NH3

C. Cu(OH)2/OH-

D. HNO3

Câu 12: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để
phân biệt 3 chất lỏng trên là
A. Dung dịch NaOH

B. Giấy quỳ tím

C. Dung dịch phenolphtalein

D. Nước brom

Câu 13: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml
dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H5N

B. C3H7N


C. CH5N

D. C2H7N

Câu 14: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và
thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 11


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức của X là
A. H2N-C3H6-COOH.

B. H2N-C2H4-COOH.

C. H2NC3H5(COOH)2.

D. (NH2)2C3H5COOH.

Câu 15: Cho 13,35 g hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung
dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl
1M. Giá trị của V là
A. 100 ml


B. 150 ml

C. 200 ml

D. 250 ml

B4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 16: Cho m gam hỗn hợp X gồm NH3, CH5N, C2H7N biết số mol NH3 bằng số mol C2H7N đem đốt cháy
hoàn toàn thu được 20,16 lit CO2(đktc) và x mol H2O. Vậy giá trị của m và x là
A. 13,95g và 16,20g

B. 16,20g và 13,95g

C. 40,50g và 27,90g

D. 27,90g và 40,50g

Câu 17: Hợp chất hữu cơ X là este tạo bởi axit glutamic (axit - amino glutaric) và một ancol bậc
nhất. Để phản ứng hết với 37,8 gam X cần 400 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là
A. C2H3(NH2)(COOCH2- CH3)2

B. C3H5(NH2)(COOCH2- CH2- CH3)2

C. C3H5(NH2)(COOH)(COOCH2- CH2- CH3)

D. C3H5NH2(COOH)COOCH(CH3)2

Câu 18: Một chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được

muối Y và khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí metan. CTCT phù hợp
của X là
A. CH3COOCH2NH2

B. C2H5COONH4

C. CH3COONH3CH3

D. Cả A, B, C

Câu 19: Cho 0,15 mol H 2 NC 3 H 5 (COOH) 2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được
dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH
đã phản ứng là
A. 0,50.

B. 0,65.

C. 0,70.

D. 0,55.

Câu 20: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y
với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được
72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân
tử. Giá trị của M là
A. 51,72

B. 54,30

C. 66,00


D. 44,48

C. ĐÁP ÁN
1

2

3

4

5

C

D

D

D A

6

7

8

9


10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

A

C

C

D

C

C

D

C

C

A

D

C

C

B A


CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 12


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. POLIME:
- Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên
kết với nhau tạo nên.
- Gọi tên: poli+ tên monome
VD: ( CH2  CH2 ) n

poli etilen
-CH2-CH2-: mắt xích
n: hệ số polime hoá
polime trùng ngưng

- Phân loại:

polime tổng hợp

polime trùng hợp


polime bán tổng hợp: xenlulozơ trinitrat, tơ visco,...
polime thiên nhiên: cao su, xenlulozơ,...
- Cấu trúc:

Mạch có nhánh: amilozơ
Mạch không nhánh: amilopectin, glicogen
Mạch không gian: cao su lưu hoá, nhựa bakelit

- Phương pháp điều chế:
o

t
Trùng ngưng: nH 2N[CH 2 ] 5 COOH 
 ( NH[CH 2 ] 5 CO ) n  nH 2O
o

xt, t , p
Trùng hợp: nCH2  CH 
 ( CH2  CH ) n
|

|

Cl

Cl

II. VẬT LIỆU POLIME:
1. Chất dẻo:
- Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.

- Một số polime dùng làm chất dẻo:
* Polietilen (PE)
to, p

nCH 2  CH 2 
 ( CH 2  CH 2 ) n
xt
PE dùng làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng,…
* Poli(vinyl clorua), (PVC)
t o , xt, p

nCH 2  CH 
  CH 2  CH 
|

|

Cl

Cl

n

PVC là chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải
che mưa, da giả,..
* Poli(metyl metacrylat)
- Từ bằng phản ứng trùng hợp :
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


T: 098 1821 807

Trang | 13


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

CH3
|
xt,t o
nCH 2  C  COOCH3 
 ( CH 2  C ) n
|
|
CH3
COOCH3
(metyl metacrylat)

Poli(metyl metacrylat)

- Dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglas (xem tư liệu).
* Poli(phenol-fomanđehit) (PPF)
PPF có 3 dạng: nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit.
2. Tơ : 2 loại

tơ thiên nhiên
Tơ hoá học

tơ tổng hợp

Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo.

3. Cao su : 2 loại

cao su thiên nhiên
cao su tổng hợp

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
B1. CẤP ĐỘ BIẾT
Câu 1 : Khái niệm đúng về polime là
A. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn
B. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn
C. Polime là sản phẩm duy nhất của phản trùng hợp hoặc trùng ngưng
D. Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành
Câu 2 : Trong các chất sau đây chất nào không phải là polime
A. Tri stearat glixerol

B. Nhựa bakelit

C. Cao su

D. Tinh bột

Câu 3 : Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Những
loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo là:
A. Tơ nilon – 6,6 và tơ capron.

B. Tơ tằm và tơ enang.

C. Tơ visco và tơ nilon-6,6.


D. Tơ visco và tơ axetat.

Câu 4: Chất có công thức cấu tạo sau được tạo thành từ phản ứng

(CH2 - CH=CH-CH2-CH2-CH)n
C6H5
A. CH3-CH=CH-CH3 và CH2=CH-C6H5

B. CH2=CH2 và CH2=CH-CH2-CH2-C6H5

C. CH2=CH-CH3 và CH2=CH-CH2-C6H5 D. CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-C6H5
Câu 5 : Tơ nilon – 6,6 là:
A. Hexaclo xiclohexan

B. Poliamit của axit ađipic và hexametylendiamin

C. Poliamit của  - aminocaproic

D. Polieste của axit ađipic và etylenglycol

B2. CẤP ĐỘ HIỂU
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 14



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 6: Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit?
A. amilozơ

B. glicogen

C. cao su lưu hóa

D. xenlulozơ

Câu 7: Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 1. X là
polime nào dưới đây?
A. Polipropilen

B. Tinh bột

C. Polivinyl clorua (PVC)

D. Polistiren (PS)

Câu 8: Để giặt áo len (lông cừu) cần dùng loại xà phòng có tính chất nào dưới đây?
A. Xà phòng có tính bazơ

B. Xà phòng có tính axit

C. Xà phòng trung tính

D. Loại nào cũng được


Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. PVA bền trong môi trường kiềm khi đun nóng
B. Tơ olon được sản xuất từ polome trùng ngưng.
C. Tơ nilon -6 được điều chế bằng phản ứng đồng trùng ngưng hexametylen điamin với axit
ađipic.
D. Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrylonitrin được cao su buna-N.
Câu 10: Nhóm các vật liệu polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. Cao su buna-S, tơ lapsan, tơ axetat

B. Tơ enang, thuỷ tinh hữu cơ, PE

C. Poli(vinyl clorua), nhựa rezol, PVA

D. Polipropilen, tơ olon, cao su buna

B3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP
Câu 11: Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản
nhất (công thức thực nghiệm) của X là
A. C3H4O2

B. C10H14O7

C. C12H14O7

D. C12H14O5

Câu 12: Cho các polime: polietilen (1), poli(metylmetacrilat) (2), polibutađien (3), polisitiren(4),
poli(vinylaxetat) (5); tơ nilon-6,6 (6).Trong các polime trên các polime bị thủy phân trong dung
dịch axit và trong dung dịch kiềm là:

A. (1),(4),(5),(3)

B. (1),(2),(5);(4)

C. (2),(5),(6),

D. (2),(3),(6);

Câu 13: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 u và của một đoạn mạch tơ capron là
17176 u. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152

B. 113 và 114

C. 121 và 152

D. 121 và 114

Câu 14: Khi trùng ngưng a gam axit aminoaxetic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit dư người ta
còn thu được m gam polime và 2,88 gam nước. Giá trị của m là
A. 7,296 gam

B. 11,40 gam

C. 11,12 gam

D. 9,120 gam

Câu 15: Từ 15kg metyl metacrylat có thể điều chế được bao nhiêu gam thuỷ tinh hữu cơ có hiệu
suất 90%?

A. 13500n (kg)

B. 13500 g

C. 150n (kg)

D. 13,5 (kg)

B4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 15


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 16: Phản ứng nào sau đây mạch polime bị thay đổi?
A. Cao su Isopren + HCl 

as
B. PVC + Cl2 

t
C. PVA + NaOH 

t

D. Nhựa Rezol 
o

o

Câu 17: Một loại cao su thiên nhiên đã được lưu hóa có chứa 2,05% lưu huỳnh về khối lượng. Hỏi cứ
bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế nguyên tử H ở
nhóm metylen trong mạch cao su?
A. 46.

B. 47.

C. 45.

D. 23.

Câu 18: Đem trùng hợp 10,8 gam buta-1,3-đien thu được sản phẩm gồm caosu buna và buta-1,3đien dư. Lấy 1/2 sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư thấy 10,2 g Br2 phản ứng.Vậy
hiệu suất phản ứng là
A. 40%

B. 80%

C. 60%

D.79%

Câu 19: PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ sau:
CH4 (C2H2 (CH2 = CHCl (PVC.
Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 20% thì thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần lấy để điều
chế 1 tấn PVC là (xem khí thiên nhiên chứa 100% metan về thể tích):

A. 1792 m3.

B. 2915 m3.

C. 3584 m3.

D. 896 m3.

Câu 20: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta – 1,3 – đien (butađien), thu được
polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien: stiren)
trong loại polime trên là
A. 1: 1.

B. 1: 2.

C. 2: 3.

D. 1: 3.

C. ĐÁP ÁN
1

2

3

4

5


6

7

8

9

10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

D

A

D

D

B

C

A

C

D

D


W: www.hoc247.net

B

F: www.facebook.com/hoc247.net

C

C

D

B

C

T: 098 1821 807

A

B

C B

Trang | 16


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG HTTH. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
1. Vị trí của kim loại:
- Nhóm IA (trừ H); nhóm IIA; nhóm IIIA (trừ B); 1 phần của nhóm IVA đến VIA.
- Nhóm IB đến VIIIB.
- Họ Lantan và Actini.
2. Cấu tạo của kim loại:
- Cấu tạo nguyên tử:
+ Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại điều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1,2 hoặc 3).
Ví dụ: Na[Ne]3s1,Mg[Ne]3s2, Al[Ne] 3s23p1.
+ Trong cùng chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích
hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên tử của nguyên tố phi kim.
Ví dụ:

11Na

12Mg

13Al

14Si

15P

16S

17Cl

Bán kính: 0,157 0,136 0,125 0,117 0,11 0,104 0,099
- Cấu tạo tinh thể:

+ Mạng tinh thể lục phương: Nguyên tử và ion kim loại chiếm 74% về thể tích còn lại 26% là
không gian trống. Ví dụ: Be, Mg, Zn,…
+ Mạng tinh thể lập phương tâm diện: Nguyên tử và ion kim loại chiếm 74% về thể tích còn lại 26%
là không gian trống. Ví dụ: Cu, Ag, Al,…
+ Mạng tinh thể lập phương tâm khối: Nguyên tử và ion kim loại chiếm 68% về thể tích còn lại 32%
là không gian trống. Ví dụ: Li, Na, K,…

 Kiểu mạng lập phương tâm khối kém đặc khít nhất
3. Liên kết kim loại: Là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại
và các electron tự do.
II. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI. DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI
1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CHUNG: ở điều kiện thường các kim loại ở trạng thái rắn (trừ Hg) có tính
dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.

 Tóm lại tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các e tự do trong mạng tinh
thể kim loại.
2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ RIÊNG:
Kim loại khác nhau có khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy và tính cứng khác nhau.
VD: - Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là: Os
- Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là: Li
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là: W
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là: Hg
- Kim loại có tính cứng lớn nhất là: Cr
- Kim loại có tính cứng nhỏ nhất là: Cs
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807


Trang | 17


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử. M → Mn+ + ne
- Tác dụng với phi kim:
t
3Fe + 2O2 
Fe3O4 ;

t
VD: 2Fe + 3Cl2 
2FeCl3 ;

0

0

t
4Al + 3O2 
2Al2O3.

t
Fe + S 
FeS;

Hg + S → HgS ;

t

2Mg + O2 
2MgO.

0

0

Kim loại là chất khử (bị oxi hóa).

0

Phi kim là chất oxi hóa (bị khử)

- Tác dụng với dung dịch axit:
+ Với dd HCl, H2SO4 loãng. Trừ các kim loại đứng sau hidro trong dãy điện hóa.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
2Al + 3H2SO4 (l) → Al2(SO4)3 + 3H2↑
+ Với dd HNO3, H2SO4 đặc
VD:

3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Kim loại là chất khử (bị oxi hóa).

Axit là chất oxi hóa (bị khử)

* Chú ý: - Al, Fe, Cr, bị HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội làm thụ động hóa.
- Kim loại có nhiều số oxi hóa bị dung dịch HNO3, H2SO4 đặc oxi hóa đến số oxi hóa cao nhất.
- Tác dụng với nước:

Chỉ có các kim loại nhóm IAvà IIA, trừ Be,Mg) khử H2O ở nhiệt độ thường, các kim loại còn lại khử
được H2O ở nhiệt độ cao hoặc không khử được.
VD: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
Kim loại là chất khử (bị oxi hóa).

Nước là chất oxi hóa (bị khử)

- Tác dụng với dung dịch muối:
VD:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Fe chất khử (bị oxi hóa), Cu2+ chất oxh (bị khử)

4. DÃY ĐIỆN HOÁ KIM LOẠI
- Cặp oxi hóa khử của kim loại


 Ag;
VD: Ag+ + 1e 




Cu+ + 2e 


Cu;


 Fe

Fe2+ + 2e 


+ Nguyên tử kim loại đóng vai trò chất khử, các ion kim loại đóng vai trò chất oxi hóa.
+ Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa - khử của kim loại
VD: Ag+ /Ag, Cu2+/Cu, Fe2+/Fe,...
- Dãy điện hóa của kim loại:
Li+ K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+Al3+ Mn2+Zn2+ Cr2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Hg2+ Ag+ Pt2+ Au3+
Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Fe2+ Hg Ag Pt Au
Tính oxi hóa của ion kim loại tăng, tính khử của kim loại giảm
- So sánh tính chất cặp oxi hóa khử
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 18


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

So sánh tính chất giữa các cặp oxi hóa khử: Ag+ /Ag và Cu2+/Cu, Zn2+/Zn, nhận thấy:
Tính oxh các ion: Ag+> Cu2+> Zn2+
Tính khử: Zn>Cu>Ag
- Ý nghĩa dãy điện hóa
Cho phép dự đoán chiều phản ứng giữa 2 cặp oxh khử theo qui tắc α

Zn2+


Cu2+

Hg22+ Ag+

Zn

Cu  Zn + Cu2+→ Zn2++ Cu

Hg

Ag  Hg + 2Ag+→ Hg2++ 2Ag

chất oxh mạnh + chất khử mạnh → chất oxh yếu + chất khử yếu.
VD: phản ứng giữa 2 cặp Cu2+/Cu và Fe2+/Fe là:

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

5. Hợp kim:
- KHÁI NIỆM: Hợp kim là vật liệu gồm một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
VD: Thép, gang, inox, hợp kim đuyra,...
- TÍNH CHẤT: Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo
thành hợp kim, nhưng tính chất vật lí và tính chất cơ học của hợp kim lại khác nhiều tính chất các
đơn chất.
+ Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn.
+ Hợp kim cứng và giòn hơn.
6. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
a) Sự ăn mòn kim loại
(Khái niệm chung: Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hay hợp kim do tác dụng của các chất
trong môi trường.
(Bản chất của sự ăn mòn kim loại là sự oxi hóa kim loại thành ion kim loại)

M → Mn+ +ne
b) Phân loại: Ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.
- Ăn mòn hóa học: Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hoá – khử, trong đó các electron của kim loại
được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.
Đặc điểm:
+ Không phát sinh dòng điện.
+ Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh.
- Ăn mòn điện hóa:
Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa –khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch
chất điện li và tạo nên dòng điện.
+ Cơ chế
* Kim loại hoạt động mạnh hơn đóng vai trò là cực âm (anot). Ở đây xảy ra quá trình oxi hóa
M → Mn+ + ne
* Kim loại hoạt động yếu hơn hoặc phi kim đóng vai trò là cực dương (catot). Ở đây xảy ra quá trình
khử:
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 19


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

2H+ + 2e → H2 hoặc O2 + 2H2O + 4e → 4OH* Dòng điện chuyển dời từ cực âm sang dương.
+ Điều kiện có ăn mòn điện hóa:
* Các điện cực phải khác nhau về bản chất.
* Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau.

* Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dd chất điện li.
c) Cách chống ăn mòn kim loại:
Nguyên tắc chung: Hạn chế hay triệt tiêu ảnh hưởng của môi trường đối với kim loại.
Phương pháp:
* Phương pháp bảo vệ bề mặt: Dùng các chất bền với môi trường phủ lên bề mặt kim loại
* Dùng phương pháp điện hoá
Nguyên tắc: Gắn kim loại có tính khử mạnh với kim loại cần được bảo vệ (có tính khử yếu hơn).
7. Điều chế kim loại:
- NGUYÊN TẮC: Khử ion kim loại thành nguyên tử: Mn+ + ne → M
- PHƯƠNG PHÁP:
+ Phương pháp nhiệt luyện: Dùng các chất khử như CO, H2, C, NH3, Al,… để khử các ion kim loại
trong oxit ở nhiệt độ cao.
t
VD: Fe2O3 + 3CO 
2Fe + 3CO2
0

 Phương pháp này dùng để điều chế các kim loại có độ hoạt động trung bình (sau Al)
+ Phương pháp thủy luyện: Dùng kim loại tự do có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại trong
dung dịch muối.
VD: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

 Phương pháp này dùng để điều chế các kim loại hoạt động yếu (sau H)
+ Phương pháp điện phân:
* Điện phân hợp chất nóng chảy: Dùng dòng điện để khử ion kim loại trong hợp chất nóng chảy
(oxit, hidroxit, muối halogen)

 4Al + 3O2
Vd 1: 2Al2O3 
dpnc


 4Na + O2 + 2H2O
Vd 2: 4NaOH 
dpnc

 Phương pháp này dùng để điều chế kim loại có độ hoạt động mạnh (từ đầu đến Al)
* Điện phân dung dịch: Dùng dòng điện để khử ion trong dung dịch muối.
dpdd
 Cu + Cl2 
Vd1: CuCl2 

dpdd
 Cu + 1/2O2+ H2SO4
Vd2: CuSO4 + H2O 

 Phương pháp này dùng điều chế các kim loại trung bình, yếu (sau Al).
* Tính lượng chất thu được ở các điện cực: m = A.I.t/(n.F)
m: Khối lượng chất thoát ra ở điện cực (gam)
A: Khối lượng mol của chất đó
n: Số electron trao đổi.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 20


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


Ví dụ: Cu2+ + 2e → Cu, thì n = 2 và A = 64
2OH- → O2 (+ 2H+ + 4e, thì n = 4 và A = 32.
t: Thời gian điện phân (giây, s)
I: Cường độ dòng điện (ampe, A)
F: Số Faraday (F = 96500).
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
B1. CẤP ĐỘ BIẾT
Câu 1: Câu nào sau đây không đúng:
A. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có ít (1 đến 3e).
B. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim thường có từ 4 đến 7.
C. Trong cùng chu kỳ, nguyên tử kim loại có bán kính nhỏ hơn nguyên tử phi kim.
D. Trong cùng nhóm, số electron ngoài cùng của các nguyên tử thường bằng nhau.
Câu 2: Cho các cấu hình electron nguyên tử sau:
1) 1s22s22p63s1

2) 1s22s22p63s23p64s2

3) 1s22s1

4) 1s22s22p63s23p1

Các cấu hình đó lần lượt là của những nguyên tố:
A. Ca (Z=20), Na(Z=11), Li(Z=3), Al(Z=13)
B. Na(Z=11), Ca(Z=20), Li(Z=3), Al(Z=13
C. Na(Z=11), Li(Z=3), Al(Z=13), Ca(Z=20)
D. Li(Z=3), Na(Z=11), Al(Z=13), Ca(Z=20)
Câu 3: Cho 4 cặp oxi hóa - khử: Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag;Cu2+/Cu. Dãy xếp các cặp theo chiều tăng
dần về tính oxi hóa và giảm dần về tính khử là dãy chất nào?
A. Fe2+/Fe; ;Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag


B. Fe3+/Fe2+; Fe2+/Fe; Ag+/Ag; Cu2+/Cu

C. Ag+/Ag; Fe3+/Fe2+; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe

D. Cu2+/Cu; Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag

Câu 4: Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự:
A. Ag, Cu, Au, Al, Fe

B. Ag, Cu, Fe, Al, Au

C. Au, Ag, Cu, Fe, Al

D. Al, Fe, Cu, Ag, Au

Câu 5: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao
B. Tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim
C. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim
D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.
B2. CẤP ĐỘ HIỂU
Câu 6: Từ dung dịch MgCl2 ta có thể điều chế Mg bằng cách
A. Điện phân dung dịch MgCl2.
B. Chuyển MgCl2 thành Mg(OH)2 rồi chuyển thành MgO rồi khử MgO bằng CO …
C. Cô cạn dung dịch rồi điện phân MgCl2 nóng chảy.
D. Dùng Na kim loại để khử ion Mg2+ trong dung dịch.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


T: 098 1821 807

Trang | 21


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 7: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn
hóa học.
B. Nối thanh Zn với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thủy sẽ được bảo vệ.
C. Để đồ vật bằng thép ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn mòn điện hóa.
D. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát tận bên trong, để trong
không khí ẩm thì Sn sẽ bị ăn mòn trước.
Câu 8: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dd HCl và tác dụng với Cl2 cho cùng loại muối clorua:
A. Fe

B. Ag

C. Cu

D. Zn

Câu 9: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào kim loại bị ăn mòn điện hóa?
A. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl
B. Thép cacbon để trong không khí ẩm
C. Đốt dây Fe trong khí O2
D. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng
Câu 10: Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử vì:

A. Nguyên tử kim loại thường có 5,6,7 electron lớp ngoài cùng
B. Nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ
C. Kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt đến cấu trúc bền
D. Nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn.
B3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP
Câu 11: Để tách riêng từng kim loại ra khỏi dung dịch chứa đồng thời muối AgNO3 và Pb(NO3)2,
người ta dùng lần lượt các kim loại:
A. Cu, Fe

B. Pb, Fe

C. Ag, Pb

D. Zn, Cu

Câu 12: Nhúng một lá sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra cân nặng hơn so với
ban đầu 0,2 g, khối lượng đồng bám vào lá sắt là:
A. 0,2gam

B. 1,6gam

C. 3,2gam

D. 6,4gam

Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 2,17 gam hỗn hợp 3 kim loại A, B, C trong dung dịch HCl dư thu được
2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,27.

B. 5,72.


C. 6,85.

D. 6,48.

Câu 14: Cho 7,8 gam K vào 192,4 gam nước thu được m gam dd và một lượng khí thoát ra. Giá trị m

A. 198g

B. 200,2g

C. 200g

D. 203,6g

Câu 15: Ngâm một lá Zn trong dd có hòa tan 4,16 gam CdSO4. Phản ứng xong khối lượng lá Zn tăng
2,35%. Khối lượng lá Zn trước phản ứng là
A. 40g

B. 60g

C. 80g

D. 100g

B4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 16: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2 vào dung dịch chứa
0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 6,40.
W: www.hoc247.net


B. 16,53.

C. 12,00.

F: www.facebook.com/hoc247.net

D. 12,80.

T: 098 1821 807

Trang | 22


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 17: Cho 5,6 gam Fe tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 21,1 gam muối và V lít NO2 (đktc).
Tính V.
A. 3,36 lít

B. 4,48 lít

C. 5,6 lít

D. 6,72 lít

Câu 18: Khi hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO duy
nhất. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn m gam M trong dung dịch HCl dư cũng thu được V lít khí, khối
lượng muối Clorua thu được bằng 52,48% khối lượng muối Nitrat thu được ở trên. Các khí đo ở
cùng điều kiện, xác định M.

A. Mn

B. Cr

C. Fe

D. Al

Câu 19: Trộn 84 gam bột Fe với 32 gam bột S rồi đun nóng (không có không khí). Hoà tan chất rắn
A sau khi nung bằng dung dịch HCl dư được d/dịch B và khí C. Đốt cháy khí C cần V lít oxi (đktc).
Các p/ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V.
A. 16,8 lít

B. 39,2 lít

C. 11,2 lít

D. 33,6 lít

Câu 20: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+và 1 mol Ag+ đến
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị
sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?
A. 1,8.

B. 1,5.

C. 1,2.

D. 2,0.


C. ĐÁP ÁN
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

C

B

C

A

B


C

D

D

B

B

B

B

A

C

A

A

C

C

B

C


CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM - KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. KIM LOẠI KIỀM (KLK)
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu tạo nguyên tử:
- Kim loại kiềm thuộc nhóm IA gồm Li, Na, K, Rb, Cs. Đứng đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1).
- Cấu hình e ngoài cùng tổng quát: ns1 (Có 1e lớp ngoài cùng, số oxihóa +1 trong hợp chất.
2. Tính chất vật lí: Màu trắng bạc, mềm, mềm nhất là Cs. Kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.
3. Tính chất hóa học: Kim loại kiềm có khử mạnh (dễ bị oxihóa) (nhường 1e).
M (M++ e
- Tác dụng với phi kim: Kim loại kiềm khử phi kim thành ion âm
2M + Cl2 ( 2MCl

VD: 2Na + Cl2 (2NaCl

Đặc biệt Na + O2 (khô) ( Na2O2 (natri peoxit)
- Tác dụng với axit: Với axít HCl, H2SO4 loãng
2M + 2HCl (2MCl + H2
- Tác dụng với nước: (tan trong nước). 2M + 2H2O (2MOH + H2
- Tác dụng với dung dịch muối:VD: Na +d2 CuSO4 (hiện tượng sủi bọt khí và kết tủa màu xanh.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2(sủi bọt)
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 23



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

2NaOH + CuSO4 →Na2SO4 + Cu(OH)2↓xanh
4. Ứng dụng của kim loại kiềm
- Hợp kim Na, K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân
- Cs dùng để chế tạo tế bào quang điện
- Kim loại kiềm chế tạo chất chống nổ cho xăng.
5. Điều chế kim loại kiềm
* Nguyên tắc: Khử ion kim loại kiềm trong hợp chất: M+ + 1e → M
* Phương pháp: đpnc muối halogenua hoặc hiđroxit
MCl

đpnc



2M + Cl2;

4MOH

đpnc



4M + O2(+ 2H2O

 Kim loại kiềm thu được ở cực âm (catot); Cl2, O2 thu được ở cực dương (anot).
II. KIM LOẠI KIỀM THỔ (KLKT)
1. Vị trí và cấu tạo:
- Thuộc nhóm IIA gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba.

- Là nguyên tố s có cấu hình e ngoài cùng tổng quát là ns2. Xu hướng nhường 2e tạo ion M2+.
VD:

Mg (

Mg 2+ + 2e

[Ne]3s2

[Ne]

2. Tính chất vật lí:
- tonc và tos tương đối thấp
- Kim loại thuộc nhóm IIA có độ cứng cao hơn KLK nhưng mềm hơn nhôm và những kim loại nhẹ.
- Kiểu mạng tinh thể: không giống nhau.
3. Tính chất hoá học: KLKT có tính khử mạnh, nhưng yếu hơn KLK. Tính khử tăng dần từ Be → Ba.
- Tác dụng với phi kim:
VD: 2Mg + O2 → 2MgO.

TQ: 2M + O2 → 2MO

VD: Ca + Cl2 → CaCl2.

TQ: M + Cl2 → MCl2

- Tác dụng với axit:
VD: Ca + 2HCl → CaCl2 + H2

TQ: M + 2HCl → MCl2 + H2


Áp dụng:
1) Hòa tan hoàn toàn 6gam Ca trong bình đựng dung dịch HCl có dư thu được V lít khí hiđro (ở
đktc). Vcó giá trị?
2) Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam một kim loại kiềm thổ A trong bình đựng dung dịch HCl có dư thu
được 1,12 lít khí hiđro(ở đktc). A là?
- Tác dụng với nước:
+ Be không phản ứng (Be không tan trong nước)
+ Mg: phản ứng chậm ở nhiệt độ thường. Mg + H2O ( MgO + H2(Mg không tan trong nước)
+ Ca, Sr, Ba phản ứng ở nhiệt độ thường. (Ca, Sr, Ba tan trong nước)
VD: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 24


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

4. Ứng dụng và điều chế:
- Kim loại Be tạo ra những hợp kim bền, có tính đàn hồi cao. Mg tạo ra hợp kim nhẹ,bền.
- Đpnc muối halogenua.
Vd: MgCl2

đpnc




Mg + Cl2

TQ: MX2

đpnc



M + X2

 Kim loại kiềm thổ thu được ở cực âm (catot); halogen thu được ở cực dương (anot).
III. HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
1. Canxi oxit: CaO (còn gọi là vôi sống)
- Là chất rắn màu trắng, tan trong nước.
- Là oxit bazơ: H2O + CaO (Ca(OH)2
CaO + 2HCl (CaCl2 + H2O
CO2 + CaO (CaCO3
- Điều chế từ đá vôi (CaCO3).

CaCO3 ( CaO + CO2

2. Canxi hidroxit: (còn gọi là vôi tôi):
- Là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước
- Dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong) là một bazơ mạnh.
Ca(OH)2  Ca2+ + 2OH- Dung dịch Ca(OH)2 có những tính chất của một dung dịch kiềm.
VD: Ca(OH)2 + 2 HNO3 →

Ca(NO3)2 + 2 H2O

Ca(OH)2 + CuSO4 → CaSO4 + Cu(OH)2↓

3. Canxicacbonat: (còn gọi là đá vôi):
- Là chất rắn màu trắng không tan trong nước.
- Là muối của axit yếu nên phản ứng với những axit mạnh hơn.
VD: CaCO3 + HCl → CaCl2 + H2O + CO2 
CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 (1)


 Ca(HCO3)2
- Phản ứng với CO2 và H2O: CaCO3 +CO2 +H2O 


(2)

 Phản ứng (1) giải thích sự xâm thực đá vôi và tạo thạch nhũ trong các hang động.
 Phản ứng (2) giải thích sự tạo cặn trong ấm đun nước.
4. Canxi sunfat: CaSO4
- Là chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước.
- Tuỳ theo lượng nước kết tinh mà ta có 3 loại:
- CaSO4.2H2O: thạch cao sống
- CaSO4. H2O (hoặc CaSO4.0,5H2O): thạch cao nung
- CaSO4: thạch cao khan.
5. Nước cứng:
- Khái niệm: + Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ gọi là nước cứng.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 25



×