Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

10 Dạng bài vận dụng cao môn Hóa ôn thi THPT Quốc Gia có lời giải chi tiết năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 41 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

10 DẠNG BÀI HAY VÀ KHÓ TRONG CÁC KÌ THI THPT QUỐC GIA
A. Lí thuyết trọng tâm
I. Nhận biết các chất hóa học
II. Ăn mòn điện hóa
III. Thí nghiệm hóa học
IV. Kiến thức liên chương vô cơ – hữu cơ
B. Bài tập trọng tâm
I. Este
II. Peptit
III. Amin – Amino Axit
IV. Tác dụng với Axit
1. Kim loại tác dụng với axit không có tính oxi hóa
2. Kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh
V. Nhiệt nhôm
VI. Toán dạng đồ thị.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 1


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. Lí thuyết trọng tâm
I. Nhận biết các chất hóa học


1. Lý thuyết cần nắm
Ion

Thuốc thử

Phản ứng nhận biết

Dấu hiệu

Cl-

Cl- + AgNO3 → AgCl ↓ + NO3-

↓ trắng

Br-

Br- + AgNO3 → AgBr ↓ + NO3-

↓ trắng ngà

I-

I- + AgNO3 → AgI ↓ + NO3-

↓ vàng nhạt

PO43-

PO43- + 3AgNO3 → Ag3PO4 ↓ + 3NO3-


↓ vàng

BaCl2 + SO42- → BaSO4↓ + 2Cl-

↓ trắng

AgNO3

SO42-

SO32-

CO32-

BaCl2

SO32- + 2HCl → 2Cl- + SO2 + H2O (1)

HCl

SO2 + Br2 + 2H2O→ H2SO4 + HBr (2)

CO32- + 2HCl → 2Cl- + CO2 + H2O (1)

HCl

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (2)

S2-


Pb(NO3)2 hoặc
Cu(NO3)2

S2- + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2NO3-

NO3-

H2SO4, Cu, to

Cu + 2NO3- + 4H+ → Cu2+ + 2NO2 + 2H2O

SiO3-

HCl

SiO32- + HCl → Cl- + H2SiO3 ¯

(S2- + Cu(NO3)2 → CuS ↓ + 2NO3-)

Bọt khí không màu
làm mất màu
dung dịch Br2 (2)
Bọt khí không màu
l{m đục nước
vôi trong

Kết tủa đen

Khí nâu bay ra

Kết tủa keo trắng
Kết tủa keo trắng,

AlO2-

NH4+

AlO2- + NH4+ + H2O → Al(OH)3 ↓ + NH3

có có bọt khí
thoát ra

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

OH-

H+

Quỳ tím hoá xanh

Quỳ tím hoặc

phenophtalein
không màu

Phenolphtalein
hoá hồng

Quỳ tím

Ho| đỏ

Li+

Đỏ son

Na+

Vàng

K+

Hồ quang điện

Tím

Ca2+

Đỏ gạch

Ba2+


Xanh nhạt

Ca2+

CO32-

Ca2+ + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2Na+

Kết tủa trắng

Ba2+

SO42-

Ba2+ + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2Na+

Kết tủa trắng

K2Cr2O7

2Ba2+ + K2Cr2O7 → 2BaCrO4 ↓ + 2K+

Vàng
Bọt khí không màu

NH4+

NH4+ + NaOH → Na+ + NH3 + H2O
NaOH


Mg2+

quỳ tím ẩm
Mg2+ + 2NaOH → 2Na+ + Mg(OH)2 ↓

Màu sắc
NaOH

thoát ra làm xanh

Kết tủa trắng
Xanh

Cu2+ + NaOH → Na+ + Cu(OH)2 ↓

Cu2+

Kết tủa xanh lam
Kết tủa xanh lam

NH3

Cu2+ + 2NH3 + 2H2O → 2NH4+ + Cu(OH)2¯ (1)

tan được trong NH3

Cu(OH)2 + 4NH3 → Cu(NH3)4(OH)2 (2)

dư tạo màu xanh
đặc trưng


W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Na2S

NaOH

Cu2+ + Na2S → CuS ↓ + 2Na+

Zn2+ + 2NaOH → Zn(OH)2¯ + 2Na+ (1)
Zn(OH)2¯ + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O (2)

Zn2+

Kết tủa m{u đen
Kết tủa keo trắng (1)
tan được trong NaOH
dư (2)
Tạo kết tủa keo

NH3


Zn2+ + 2NH3 + H2O → Zn(OH)2 ↓ + 2NH4+ (1)
Zn(OH)2¯ + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2 (2)

trắng (1) tan được
trong NH3 dư
(tạo phức tan)

NaOH
Al3+
NH3

Fe2+

NaOH

Fe3+

NaOH

W: www.hoc247.net

Al3+ + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3Na+ (1)
Al(OH)3¯ + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (2)

Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3¯ + 3NH4+

Fe2+ + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2Na+
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3


Fe3+ + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3Na+

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Tạo kết tủa keo
trắng (1) tan được
trong NaOH dư (2)
Tạo kết tủa keo trắng
Kết tủa trắng xanh
hóa nâu trong không
khí
Kết tủa n}u đỏ

Trang | 4


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

2. Bài tập vận dụng
Câu 1: (Chuyên Hạ Long – Lần 2 – THPT QG 2017)
Có 5 kim loại là Mg, Ba, Zn, Fe, Ag. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết được
các kim loại
A. Mg, Ba, Zn, Fe

B. Mg, Ba, Zn, Fe, Ag

C. Mg, Ba, Zn


D. Mg, Ba, Cu

Nhận định: Đ}y l{ dạng toán cố định thuốc thử. Gặp dạng này, ta sẽ sử dụng thuốc thử đề cho và
các sản phẩm sinh ra hoặc chất đ~ nhận được làm thuốc thử tiếp theo.
Hướng dẫn:
- Dùng H2SO4 loãng:
+) Kết tủa trắng + bọt khí : Ba
+) Kết tủa bạc không tan do không phản ứng: Ag
+) Tan + bọt khí : Mg, Zn, Fe
- Cho Ba dư v{o 3 bình chưa nhận được
+) Kết tủa trắng hóa nâu ngoài không khí => Fe
+) Kết tủa trắng : Mg và Zn
- Cho Ba dư v{o dung dịch H2SO4 => lọc kết tủa => chỉ còn dung dịch Ba(OH)2
- Cho 2 kim loại chưa nhận được vào:
+) Kim loại tan + khí : Zn
+) Kết tủa : Mg
Chọn đ|p |n B
Câu 2: (Chuyên Thoại Ngọc Hầu – lần 1 – THPT QG 2017)
Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4. Dung dịch thuốc thử cần
thiết để nhận biết các dung dịch trên là:
A. NaOH

B. Ba(OH)2

C. NaHSO4

D. BaCl2

Nhận định:
Nhận xét 4 đ|p |n : Thấy ion (OH)- tạo kết tủa hidroxit với ion kim loại → Nhận biết bằng màu sắc

hidroxit. (Loại C, D)
Hướng dẫn:
Nhận xét dãy chất: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4
Nếu dùng Ba(OH)2 sẽ nhận biết
+NH4Cl : làm sủi bọt khí có mùi khai

Ba  OH 2  2 NH 4Cl  BaCl2  2 NH 3  2H 2O
+AlCl3 : tạo kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần
3Ba  OH 2  2 AlCl3  3BaCl2  2 Al  OH 3 
2 Al  OH 3  Ba  OH 2  Ba  AlO2 2  4H 2O

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

+FeCl3 : tạo kết tủa n}u đỏ

2FeCl3  3Ba  OH 2  2Fe OH 3  3BaCl2
Ba  OH 2   NH 4 2 SO4  BaSO4  2 NH3  2H 2O
Chọn đ|p |n B
Câu 3: (Chuyên Vinh – lần 2 – THPT QG 2017)
Tiến hành thử nghiệm với các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: X2+; Y3+; Z3+; T2+. Kết
quả ghi ở bảng sau:

Mẫu thử
chứa

Thí nghiệm

Hiện tượng

X2+

Tác dụng với Na2SO4 trong H2SO4 loãng Có kết tủa trắng

Y3+

Tác dụng với dung dịch NaOH

Z3+

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng v{o đến Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa

tan.

T2+

Nhỏ từ từ dung dịch NH3 v{o đến dư

Có kết tủa n}u đỏ

Có kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan
tạo dung dịch xanh lam


Các cation: X2+; Y3+; Z3+; T2+ lần lượt là:
A. Ca2+; Au3+; Al3+; Zn2+

B. Ba2+; Cr3+; Fe3+; Mg2+

C. Ba2+; Fe3+; Al3+; Cu2+

D. Mg2+; Fe3+; Cr3+; Cu2+

Nhận định: Bài toán này cho sẵn thí nghiệm (các chất phản ứng), hiện tượng và cả 4 đ|p |n nữa
nên sử dụng phương ph|p loại suy là nhanh nhất.
Hướng dẫn:
X2+ tác dụng với Na2SO4 / H2SO4 tạo ↓ trắng => Loại A và D
Y3+ tác dụng với NaOH tạo ↓ n}u đỏ Fe(OH)3 => Loại B
Chọn đ|p |n C
C}u 4: (Chuyên Lê Quý Đôn – Lần 2 – THPT QG 2016)
Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, Na2SO4, (NH4)2SO4, NaCl. Thuốc thử
cần thiết để nhận biết tất cả các dung dịch trên là dung dịch:
A. BaCl2.

B. NaHSO4.

C. Ba(OH)2.

D. NaOH.

Nhận định:
Nhận xét dãy chất NH4Cl, AlCl3, FeCl3, Na2SO4, (NH4)2SO4, NaCl gồm:
+ Na2SO4, (NH4)2SO4 chứa chung ion SO42- sẽ đều sinh ra kết tủa trắng BaSO4 nhưng nhìn cấu trúc
muối thì (NH4)2SO4 ngoài sinh kết tủa trắng còn có khí mùi khai (NH3) thoát ra.

+ AlCl3, FeCl3, NaCl đều chứa chung ion Cl- như vậy sẽ nhận biết bằng màu sắc kết tủa hiđroxit v{
NaCl thì không có hiện tượng.
+ NH4Cl: có khí mùi khai (NH3) thoát ra.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 6


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Hướng dẫn:
Dùng Ba(OH)2 thì:
+) NH4Cl: khí mùi khai
+) AlCl3: Kết tủa keo sau đó tan
+) FeCl3: Kết tủa n}u đỏ
+) Na2SO4: kết tủa trắng
+) (NH4)2SO4: kết tủa trắng + khí mùi khai
+) NaCl: không có hiện tượng gì
Chọn đ|p |n C
Câu 5: (Chuyên Quốc học Huế - Lần 2 – THPT QG 2016)
Có 4 ống nghiệm được đ|nh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch
AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng:
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng với nhau sinh ra chất khí.
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không tác dụng được với nhau.
Dung dịch trong các ống 1, 2, 3, 4 lần lượt là:

A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3.

B. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2.

C. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2.

D. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3.

Nhận định: Sử dụng dữ kiện đề cho để loại suy đ|p |n
Hướng dẫn:
2 và 3 không tác dụng với nhau ⇒ chỉ có B thoả mãn
C}u 6: (THPT Hùng Vương – Lần 1 – THPT QG 2017)
Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau:
Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

A

Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

B

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng

Kết tủa Cu2O đỏ gạch


C

Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Dung dịch xanh lam

D

Nước Br2

Mất màu dung dịch Br2

E

Quỳ tím

Hóa xanh

Các chất A, B, C, D, E lần lượt là:
A. Etanal, axit etanoic, metyl axetat, phenol, etyl amin.
B. Metyl fomat, etanal, axit metanoic, glucozơ, metyl amin.
C. Metanal, glucozơ, axit metanoic, fructozơ, metyl amin.
D. Metanal, metyl fomat, axit metanoic, metyl amin, glucozơ.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807


Trang | 7


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Hướng dẫn:
Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

A: HCOOCH3

Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng

B: CH3CHO

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng

Kết tủa Cu2O đỏ gạch

C: HCOOH

Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Dung dịch xanh lam

D: C6H12O6 (glucozơ) Nước Br2


Mất màu dung dịch Br2

E: CH3NH2

Hóa xanh

W: www.hoc247.net

Qùy tím

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 8


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

II. Ăn mòn hóa học v{ ăn mòn điện hóa
1. Lý thuyết cần nắm
Phân
loại

Sự ăn mòn hóa học

Sự ăn mòn điện hóa học

Điều

kiện xảy
ra ăn
mòn

Thường xảy ra ở những thiết bị lò đốt
hoặc những thiết bị thường xuyên phải
tiếp xúc với hơi nước và khí oxi

- C|c điện cực phải khác nhau, có thể là cặp hai
kim loại khác nhau hoặc cặp kim loại - phi kim
hoặc cặp kim loại - hợp chất hóa học. Trong đó
kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn sẽ là cực
âm.
- C|c điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián
tiếp với nhau qua dây dẫn, c|c điện cực phải tiếp
xúc với dung dịch chất điện li.

Cơ chế
của sự
ăn mòn

Thiết bị bằng Fe tiếp xúc với hơi nước,
khí oxi thường xảy ra phản ứng:
3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2↑
3Fe + 2O2 → Fe3O4

- Sự ăn mòn điện hóa một vật bằng gang (hợp
kim Fe - C)(hoặc thép) trong môi trường không
khí ẩm có hòa tan khí CO2, SO2, O2... sẽ tạo ra một
lớp dung dịch điện li phủ bên ngoài kim loại.

- Tinh thế Fe (cực âm), tinh thể C là cực dương.
Ở cực dương: xảy ra phản ứng khử:
2H+ + 2e → H2 ; O2 + 2H2O + 4e → 4OHỞ cực âm: xảy ra phản ứng oxi hóa:
Fe → Fe2+ + 2e
Những Fe2+ tan vào dung dịch chứa oxi → Fe3+ và
cuối cùng tạo gỉ sắt có thành phần Fe2O3.nH2O

Bản chất Là quá trình oxi hóa - khử, trong đó c|c
của sự
electron của kim loại được chuyển trực
ăn mòn
tiếp đến các chất trong môi trường, ăn
mòn xảy ra chậm

Là sự ăn mòn kim loại do tác dụng của dung dịch
chất điện li và tạo nên dòng điện.
Mòn điện hóa xảy ra nhanh hơn ăn mòn hóa học.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 9


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

2. Bài tập vận dụng

Câu 1: (Chuyên Hạ Long – Lần 2 – Thi thử THPT QG 2017)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một đinh Fe v{o dung dịch HCl
(2) Thả một đinh Fe v{o dung dịch Ni(NO3)2.
(3) Thả một đinh Fe v{o dung dịch FeCl3
(4) Nối một dây Fe với một dây Cu rồi để trong không khí ẩm
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chỉ chứa đầy khí O2.
(6) Thả một đinh Fe v{o dung dịch chứa Cu(SO4) và H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên thì các thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là:
A. (2),(3),(4),(6)

B. (2),(4),(6)

C. (1),(3),(5)

D. (1),(3),(4),(5)

Nhận định: Xét dữ kiện (1) Thả một đinh Fe v{o dung dịch HCl chỉ chứa 1 kim loại như vậy không
thể l{ ăn mòn điện hóa ⇒ Loại C, D
So s|nh 2 đ|p |n A v{ B chỉ cần xét dữ kiện (3) (3) Thả một đinh Fe v{o dung dịch FeCl3 chỉ có 1 kim
loại ⇒ Loại A. Chọn đ|p |n B
Hướng dẫn:
Điều kiện ăn mòn điện hóa :
+) 2 điện cực khác bản chất (KL-KL hoặc KL-PK..)
+) 2 điện cực nối với nhau bằng dây dẫn hoặc tiếp xúc trực tiếp
+) 2 điện cực cùng nhúng vào dung dịch chất điện li
Các thí nghiệm thỏa mãn: (2) , (4) , (6). Chọn đ|p án B
Câu 2: Co 4 dung dịch rieng biet: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhung vao moi dung dịch mot thanh
Ni. So trương hơp xuat hien an mon đien hoa la
A.1.


B.4.

C.3.

D.2.

Nhận định: Ăn mòn điện hóa đòi hỏi phải có 2 kim loại, Mà Ni chỉ đẩy đươc ion Cu2+, Fe3+, Ag+ ra
khỏi muối ⇒ Chọn đ|p |n C
Hướng dẫn:
Ăn mòn điện hóa có điều kiện: 2 kim loại, kim loại - phi kim (gang, thép)

Ni + Cu2+ → Ni2+ + Cu
Ni + Fe3+ → Ni2+ + Fe2+
Ni + Ag+ → Ni2+ + Ag
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 10


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C}u 3: (THPT Trung Nghĩa – lần 1 – THPT QG 2016)
Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl2, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Zn. Số
trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là:
A.2.


B.3.

C.4.

D.1.

Nhận định:
Để xảy ra ăn mòn điện hóa phải có đồng thời cả 3 điều kiện sau:
- C|c điện cực phải khác nhau về bản chất. Có thể là cặp hai kim loại khác nhau, kim loại – phi kim
hay kim loại – hợp chất. Kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn l{ cực âm.
- C|c điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.
- C|c điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li
Hướng dẫn:
Zn tác dụng với CuSO4 FeCl2 và AgNO3 tạo kim loại Cu, Fe và Ag giải phóng ra bám vào thanh Zn (tạo
ra 2 điện cực khác nhau về bản chất, tiếp xúc trực tiếp nhau và cùng tiếp xúc với dd chất điện li)
Chọn đ|p |n B
Câu 4: (Sở GD&ĐT C{ Mau – THPT QG 2016)
Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch
axit H2SO4 loãng thì các hợp kim m{ trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là:
A. (2), (3) và (4).

B. (3) và (4).

C. (1), (2) và (3).

D. (2) và (3).

Nhận định: Kim loại bị ăn mòn điện hóa học khi nó có tính khử mạnh hơn kim loại còn lại trong
hợp kim của 2 kim loại đó. Ngắn gọn, kim loại nào mạnh hơn thì bị ăn mòn trước.

VD: Hợp kim Fe – Sn thì Fe bị ăn mòn điện hóa
Hướng dẫn:
(1) Al – Zn: Al mạnh hơn
(2) Fe – Zn: Zn mạnh hơn ⇒ Zn bị ăn mòn
(3) Zn – Cu: Zn mạnh hơn ⇒ Zn bị ăn mòn
(4) Mg – Zn: Mg mạnh hơn
Chọn đ|p |n B
Câu 5: (Chuyên Khoa học tự nhiên – Lần 4 – THPT QG 2016)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
-TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng
-TN2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4
-TN3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3
-TN4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm
-TN5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4
-TN6: Nối 2 đầu d}y điện nhôm v{ đồng để trong không khí ẩm
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là:
A.5.

B.3.

C.6.

D.4.

Nhận định: Thí nghiệm chỉ gồm 1 kim loại như 1, 3 (loại)
Hướng dẫn:
C|c trường hợp có ăn mòn điện hóa là: 2; 4; 5; 6 . Chọn đ|p |n D.

W: www.hoc247.net


F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 11


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

III. Thí nghiệm hóa học
1. Lý thuyết cần nắm
Câu hỏi đòi hỏi c|c kĩ năng thực h{nh cũng như |p dụng cả lý thuyết.
2. Bài tập vận dụng
C}u 1: (Chuyên Lê Quý Đôn – Lần 2 – THPT QG 2016)
Cho các khí sau: O2, O3, N2, H2, C2H2, Cl2, HCl, SO2, H2S. Hình vẽ bên cạnh là dụng cụ điều chế mốt số
khí trong phòng thí nghiệm. Trong các khí trên, dụng cụ n{y được dùng điều chế bao nhiêu khí?

A.6.

B.5.

C.7.

D.4.

Nhận định: Ống nghiệm có nhánh dẫn khí dẫn qua bình đựng dung dịch brom. mục đích của bình
đựng brom l{ để x|c định có khí sinh ra chưa. Vậy kết luận với dụng cụ đ~ cho sẽ nhận biết được các
khí làm mất màu dung dịch brom.
Hướng dẫn:
Bình Br2 l{ để nhận biết đ~ có khí xuất hiện hay chưa.

⇒ Khí tạo ra phải phản ứng làm mất màu dung dịch Brom: C2H2; SO2; Cl2; H2S
Chọn đ|p |n D
C}u 2: (Đề thi THPT QG 2016)
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:

Phương trình ho| học điều chế khí Z là:
A. 2HCl (dung dịch) + Zn → H2 + ZnCl2.
B. H2SO4 (đặc) + Na2CO3 (rắn) → SO2 + Na2SO4 + H2O.
t
 NH3 + CaCl2 + 2H2O.
C. Ca(OH)2 (dung dịch) + 2NH4Cl (rắn) 
0

t
 Cl2 + MnCl2 + 2H2O.
D. 4HCl (đặc) + MnO2 
0

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 12


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Hướng dẫn:

4 đ|p |n cho 4 khí l{: H2; SO2; NH3 và Cl2.
Quan sát vị trí đặt ống nghiệm thu khí ⇒Thu khí bằng phương ph|p dời chỗ nước.⇒ Khí Z nhẹ hơn
nước v{ không tan trong nước (Loại Cl2,SO2 và NH3)
Chọn đ|p |n A
Lưu ý: Đối với nhiều thí nghiệm tương tự cần chú ý vị trí đặt bình thu khí ở phương ph|p thu khí
bằng cách dời chỗ không khí.
+ Đặt ngửa ống nghiệm lên: thu khí nặng hơn không khí.
+ Đặt úp miệng ống nghiệm xuống: Thu khí nhẹ hơn không khí
Câu 3: (Chuyên Tuyên Quang – Lần 1 – THPT QG 2016)
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:

Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng n{o sau đ}y?
A. CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

t
B. NH4Cl 
 NH3 + HCl

t
C. 2KMnO4 
 K2MnO4 + MnO2 + O2

t
D. BaSO3 
 BaO + SO2

0

0


0

Hướng dẫn:
Vì dùng phương ph|p đẩy nước để thu khí ⇒ khí nhẹ hơn nước, không tan hoặc rất ít tan trong
nước ⇒ Loại NH3 và SO2
Vì chỉ nhiệt phân muối ⇒ Loại A
Chọn đ|p |n C
Câu 4: (THPT Lý Thái Tổ - Lần 2 – THPT QG 2016)
Phản ứng n{o sau đ}y phù hợp với thí nghiệm trên:

A. Ca(OH)2 rắn + NH4Cl rắn → CaCl2 + NH3↑+ H2O
t
 KCl + O2↑
B. KClO3 
0

C. Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2↑
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 13


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. Fe + HCl → FeCl2 + H2
Hướng dẫn:

Vì chỉ có 1 chất rắn đun lên ⇒ Loại C và D
Mặt khác thu khí bằng phương ph|p đẩy nước ⇒ khí không tan cũng như không phản ứng với H2O
(Loại A vì NH3 tan tốt trong nước)
Chọn đ|p |n B
Câu 5: (Chuyên Vinh – Lần 3 – THPT QG 2015)
Các hình vẽ sau mô tả một số phương ph|p thu khí thường tiến hành ở phòng thí nghiệm. Cho biết
từng phương ph|p (1), (2), (3) có thể áp dụng để thu được khí nào trong các khí sau: O2, N2, Cl2, HCl,
NH3, SO2?

A. (1) thu O2, N2; (2) thu SO2, Cl2; (3) thu NH3, HCl.
B. (1) thu O2, HCl; (2) thu SO2, NH3; (3) thu N2, Cl2.
C. (1) thu NH3; (2) thu HCl, SO2, Cl2; (3) thu O2, N2.
D. (1) thu NH3, N2, Cl2; (2) thu SO2; (3) thu O2, HCl.
Hướng dẫn:
Phương ph|p (1) l{ phương ph|p đẩy không khí với yêu cầu M khí < 29 ⇒ thỏa mãn có NH3.
Phương ph|p (2) cũng l{ đẩy không khí nhưng với yêu cầu M khí > 29 ⇒ thỏa mãn có SO2; HCl;
Cl2 (chú ý đẩy không khí có N2; O2 nên đừng nghĩ dùng để thu O2 hay N2).
Phương ph|p (3) l{ đẩy nước, yêu cầu là không tan hoặc ít tan trong nước ⇒ thỏa mãn có O2 và N2.
Chọn đ|p |n C
C}u 6: (Đề thử nghiệm - THPT QG 2017)
Hình vẽ sau đ}y mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:

Phản ứng n{o sau đ}y xảy ra trong thí nghiệm trên?
A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O
H 2 SO4 ,t

 CH3COOC2H5 + H2O
B. CH3COOH + C2H5OH 

o


C. H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
D. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 14


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Hướng dẫn:
- Dung dịch X là hỗn hợp gồm axit cacboxylic, anol và H2SO4 đặc. Khi đun nóng hơi este bay lên v{
được dẫn qua ống sinh hàn (mục đích l{ ngưng tụ este) chất hữu cơ Y có trong ống nghiệm là este
(vì este nhẹ hơn nước nên nổi lên trên dung dịch) ngoài ra còn có ancol và axit (vì đ}y l{ phản ứng
thuận nghịch).
- Để ý thấy có nước đ|, ta biết l{ người ta đang t|c động vào yếu tố nhiệt độ ⇒ phản ứng phải là
phản ứng thuận nghịch

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 15



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

IV. Kiến thức liên chương vô cơ – hữu cơ
Câu 1: (Chuyên Lê Khiết – Lần 1 – THPT QG 2016)
Cho các nhận xét sau:
(1) Thủy ph}n saccarozơ v{ mantozơ với xúc t|c axit đều thu được cùng một loại monosaccarit.
(2) Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ
capron.
(3) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin.
(4) Muối mononatri của axit 2 – aminopentanđioic dùng l{m gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt
hay mì chính.
(5) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.
(6) Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm –NH-CO- lần lượt gọi l{ đipeptit, tripeptit v{
tetrapeptit.
(7) Glucozơ, axit glutamic, axit lactic, sobitol, fructozơ v{ axit ađipic đều là các hợp chất hữu cơ tạp
chức.
Số nhận xét đúng l{:
A.8.

B.4.

C.3.

D.2.

Hướng dẫn:
(1) Sai. Saccarozơ thủy phân tạo Glucozơ và Fructozơ
(2) Sai. Caprolactam trùng hợp tạo tơ capron
(5) Sai. Dung dịch sau phản ứng có màu tím (phản ứng Biure)

(6) Sai. Vì peptit có n nhóm CO-NH nghĩa l{ có n liên kết peptit thì phải có (n + 1) amino axit ⇒ 2
nhóm ⇒ tripeptit
(7) sai. Sorbitol chỉ chứa nhóm OH ⇒ đa chức nhưng không tạp chức
⇒ Có 2 ý đúng nên Chọn đ|p |n D
Câu 2: (THPT Hàn Thuyên – Lần 1 – THPT QG 2017)
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A.4.

B.5.

C.6.

D.7.

Hướng dẫn:
(a) Cho SiO2 tác dụng với axit HF: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O (Loại)
(b) Cho SO2 tác dụng với H2S: SO2 + 2H2S → 3S +2H2O
(c) Cho NH3 tác dụng với CuO: 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O
(d) Cho CaOCl2 tác dụng với HClđặc: CaOCl2 + 2HClđặc → CaCl2 + Cl2 + H2O
(e) Cho Si tác dụng với NaOH∶ Si + 2NaOH+ H2O → Na2SiO3 + 2H2

W: www.hoc247.net


F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 16


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

(f) Cho O3 tác dụng với Ag: O3 + 2Ag → Ag2O +O2
(g) Cho NH4Cl tác dụng với NaNO2 đun nóng:NH4Cl + NaNO2 → NaCl+ N2 +2H2O
Vậy số đơn chất được tạo thành là: 6
Chọn đ|p |n C
Câu 3: (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc –THPT QG 2016)
Cho các phát biểu sau:
(1) Andehit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(2) Phenol tham gia phản ứng thế khó hơn benzen.
(3) C|c peptit đều có khả năng tham gia phản ứng màu biure.
(4) Dung dịch axit axetic tác dụng với CaCO3.
(5) Dung dịch phenol trong nước l{m quì tím hóa đỏ.
(6) Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amonic.
(7) Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên.
(8) Thủy phân este trong môi trường axit thu được axit và ancol.
Số phát biểu luôn đúng l{:
A.4.

B.2.

C.3.


D.5.

Hướng dẫn:
Các phát biểu đúng: (1); (4)
(2) Sai vì phenol phản ứng dễ hơn
(3) Sai vì tripeptit trở lên mới có phản ứng này
(5) Sai vì phenol trong nước không l{m đổi màu quì tím
(6) Tính bazo cùng amoniac mạnh hơn
(7) Cao su buna – N là cao su tổng hợp
(8) Thủy ph}n este trong môi trường axit có thể ra andehit hoặc xeton nếu gốc ancol có liên kết đôi
gắn với RCOO-CCâu 4: (Chuyên Hạ Long – Lần 1 – THPT QG 2016)
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.
(b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm giấy quì tím chuyển thành màu xanh.
(c) Ở nhiệt độ thường, axit acrylic phản ứng được với dung dịch brom.
(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
(e) Ở điều kiện thường, etilen phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng.
Số phát biểu đúng l{:
A.3.

B.4.

C.5.

D.2.

Hướng dẫn:
Anilin không làm xanh quì tím.
Etilen không phản ứng với AgNO3/NH3 ở nhiệt độ thường vì không có liên kết 3 đầu mạch.

Chọn đ|p |n A
C}u 5: (Chuyên Sư Phạm Hà Nội – Lần 2 – THPT QG 2017)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 và dd NaOH ở nhiệt độ thường
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dd chứa 3 mol NaOH
(c) Cho KMnO4 vào dd HCl đặc dư
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 17


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

(d) Cho hh Fe2O3 và Cu (tỉ lệ 2:1) v{o dd HCl dư
(e) Cho CuO vào dd HNO3
(f) Cho KHS vào dd NaOH vừa đủ
Số thí nghiệm thu được 2 muối là:
A.3.

B.6.

C.4.

D.5.

Hướng dẫn:

(a) 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
(b) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O; NaOH + CO2 → NaHCO3
(c) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
(f) 2KHS + 2NaOH → Na2S + K2S + 2H2O
Chọn đ|p |n C.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 18


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Bài tập trọng tâm
I. Este
1. Lý thuyết cần nắm
a. Công thức tổng quát
- Este no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1COOCmH2m+1 hay CxH2xO2 (n ≥ 0; m ≥ 1; x ≥ 2)
- Este đơn chức: CxHyO2 hoặc RCOOR’ (x ≥ 2; y ≥ 4; y chẵn; y ≤ 2x)
b. Tính chất hóa học
- Phản ứng thủy phân (Điều kiện trong môi trường axit lo~ng v{ được đun nóng)


 yR(COOH)x + xR’(OH)y
Ry(COO)xyR’x + xyH2O 


- Phản ứng thủy ph}n trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa)
Ry(COO)xyR’x + xyNaOH → yR(COONa)x + xR’(OH)y
+ mchất rắn sau phản ứng = mmuối + mkiềm dư.
+ Với este đơn chức: neste phản ứng = nNaOHphản ứng = nmuối = nancol.
2. Bài tập vận dụng
Câu 1: (Chuyên Khoa học tự nhiên – Lần 2 – THPT QG 2017)
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, Thu
được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z
thu được 55 gam CO2; 26,5 gam Na2CO3, va m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 17,1

B. 15,3

C. 8,1

D. 11,7

Nhận định:
- Nếu nNaOH p/u  nEste ⇒ Este no, đơn
- Nếu RCOOR’ (este đơn chức). trong đó R’ l{ C6H5- hoặc vòng benzen có nhóm thế 
nNaOH p/u  2nEste và sản phẩm cho 2 muối, trong đó có phenolat.
Hướng dẫn:
RCOOC6 H5  2 NaOH  RCOONa  C6 H5ONa  H 2O

Có: nNa2CO3  0, 25; nCO2  1, 25mol
Nếu chỉ có muối RCOONa thì nRCOONa  0,3mol  nNa2CO3  0,15mol  đề bài  Loại
Vậy chứng tỏ trong Z có muối của phenol
2 muối bao gồm: RCOONa v{ R’ – C6H5ONa
 nRCOONa  0,3mol; nR 'C6 H5ONa  0, 2mol (bảo toàn Na)


Gọi số C trong muối axit và muối phenol lần lượt là a và b  b  6 
Bảo toàn C: 0,3a  0, 2b  0, 25  1, 25
 3a  2b  15

Chỉ có b = 6 và a = 1 thỏa mãn.
⇒ HCOONa (0,3 mol) v{ C6H5Ona (0,2 mol)
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 19


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Bảo toàn H: nH  Z  .1 2  nH2O  0,65mol
 m  11,7 g

Chọn đ|p |n D
Câu 2: (THPT Nguyễn Khuyến – Lần 1 – THPT QG 2017)
Đốt cháy hết 25,56g hon hợp H gom hai este đơn chưc thuộc cung day đong đẳng liên tiếp và một
amino axit Z thuộc day đong đẳng của glyxin (MZ > 75) can đung 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O
với tỉ lệ mol tương ưng 48 : 49 va 0,02 mol kh N2. Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung
dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phan ưng được m gam ran khan va một ancol duy nhất. Biết KOH
dùng dư 20% so với lượng phan ưng. Gia trị của m là :
A. 38,792

B. 34,760


C. 31,880

D. 34,312

Hướng dẫn:
- Khi hỗn hợp H thì:
BTKL
 
 mCO2  mH 2O  mN2  mH  mO2


44nCO2  18nH 2O  59,88 
nCO  0,96

 2
+)  nCO2 48

49nCO2  48nH 2O  0
nH 2O  0,98
n


49
H
O
 2
BT :N
 
 na min o axit  2nN2

na minoaxit  0, 04

+) 
mH  12nCO2  2nH 2O  28nN2  
neste  0,32

na min o axit  nestet  nCOO 
32


- Ta có: CH 

nCO2
nH

 2, 666 . Mà Ca min o axit  2 nên trong H có chứa HCOOCH3 và CH3COOCH3

- Khi cho H tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thì:
BTKL
nCH3OH  neste  0,36 
 mran  mH  1, 2.56.nKOH  32nCH3OH  18nH2O  38,972  g 

Câu 3: (THPT Chu Văn An – Lần 1 – THPT QG 2017)
Hỗn hợp M gồm axit cacbonxylic X v{ este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m
gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối.
Mặt kh|c, cũng cho m gam M trên t|c dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đung nóng kết
thúc phản ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là:
A. C2H5COOH và 18,5.

B. CH3COOH và 15,0.


C. C2H3COOH và 18,0

D. HCOOH và 11,5.

Hướng dẫn:
- Vì M phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag nên este Y là este của HCOOH (X không thể là HCOOH vì X và
n Ag
Y có cùng số nguyên tử C nên số nguyên tử C của Y ít nhất là 2)  nY =
= 0,15 mol
2
- M phản ứng vừa đủ với 0,25 mol NaOH nên nX = 0,25 - nY = 0,1 mol
- Gọi công thức của X là RCOOH thì công thức của Y là HCOOR  muối gồn RCOONa và HCOONa.
với mmuối = 0,1(R + 67) + 0,15.68 = 18,4  R = 15 là -CH3
Vậy X là CH3COOH và Y là HCOOCH3  m = 15 gam

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 20


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 4:
Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch 20% (D = 1,2 g/ml) của một
hiđroxit kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng x{ phòng ho|, cô cạn dung dịch thì thu được

chất rắn Y v{ 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi ho| bởi CuO th{nh sản phẩm có khả năng phản ứng
tr|ng bạc. Đốt ch|y chất rắn Y hết 4,48 lít O2 thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn
hợp CO2 v{ hơi nước. Công thức cấu tạo của X l{:
A. CH3COOCH3.

B. HCOOC2H5.

C. CH3COOC2H5.

D. C2H5COOCH3.

Hướng dẫn:
X l{ este no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1COOC2mH2m+1 ( n  0; m  1 )
CnH2n+1COOC2mH2m+1 + AOH →

CnH2n+1COOA +

(X)

C2mH2m+1OH
(Z)

Ta có: {n X = n AOH(p/u) = n Z = 0,1(mol)

M Z  14m  18 

6, 4
 64
0,1


 m 2
Mặt khác: mdd AOH  DV
.  1, 2.30  36( g )
Bảo toàn nguyên tố kim loại kiềm A.

 nA 

C %, mdd NaOH
100.M AOH




20.36
100.( M A  17)

7, 2
9,54
19, 08
 2.

M A  17
M Na2CO3 2M A  60

 M A  23
A là Natri
nNaOH (bd) 

7, 2
 0,18(mol )

23  17

Cn H 2 n 1COONa :0,1 (mol )

 O2 ,t 0
Y


4,48l
 NaOH du :0,18  0,1  0, 08( mol )


 Na2CO3

CO2
H O
 2

Bảo toàn khối lượng:

mY  mNaOH  mO2  mNa2CO3  mCO2  mH 2O
(14n  68).0,1  0, 08.40 

4, 48
.32  9,54  8, 26
22, 4

 n 1
⇒ X là CH3COOC2H5


W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 21


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 5: (Chuyên Vinh – Lần 3 – THPT QG 2016)
Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức v{ ancol đơn chức
bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol.
Đốt cháy a gam hỗn họp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí
Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng
bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 140°C thu
được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào
sau đ}y?
A.10.

B.11.

C.13.

D.12.

Hướng dẫn:
a gam muối + O2 → 0,07 mol Na2CO3 và Y: CO2; H2O → Ca(OH)2
⇒ n CO2 = n CaCO3 = 0,23 mol; m tăng  mCO2  mH2O  nH2O  0,17 mol

Vì c|c este đều đơn chức ⇒ n COONa = 2n Na 2CO3 =0,14 mol
Bảo toàn O: 2nCOO  2nO2  2nCO2  3nNa2CO3  nH2O  nO2  0, 28 mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối =b = 11,64 g và nNaOH pứ =2n Na 2CO3 = 0,14 mol
Dạng chung của ancol là: ROH + ROH → ROR + H2O
1
Ta có: n ancol = n este = n muối  0,14 mol  nH 2O  nancol  0, 07 mol
2
Bảo toàn khối lượng: mancol = mete + mH2O
 a  mancol  5,6 g
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa:
mX + mNaOH = m muối + mancol

⇒ mX = m =11,64 g

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 22


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

II. PEPTIT
1. Lý thuyết cần nắm
a. Phản ứng màu Biure
Peptit và protein tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch có m{u tím đặc trưng. Đipeptit không có phản
ứng này.

b. Phản ứng thủy phân hoàn toàn tạo các a - aminoaxit
Khi thủy phân hoàn toàn tùy theo môi trường mà sản phẩm của phản ứng khác nhau:
- Trong môi trường trung tính: n-peptit + (n-1)H2O → aminoaxit.
- Trong môi trường axit HCl: n-peptit + (n-1)H2O + (n+x)HCl → muối amoniclorua của aminoaxit.
Trong đó x l{ số mắt xích Lysin trong n - peptit
- Trong môi trường bazơ NaOH: n-peptit + (n+y) NaOH → muối natri của aminoaxit + (y +1) H2O với
y là số mắt xích Glutamic trong n-peptit.
Trường hợp thủy ph}n không ho{n to{n peptit thì chúng ta thu được hỗn hợp các aminoaxit và các
oligopeptit. Khi gặp bài toán dạng này chúng ta có thể sử dụng bảo toàn số mắt xích của một loại
aminoaxit n{o đó kết hợp với bảo toàn khối lượng.
2. Bài tập vận dụng
Câu 1: (THPT Quảng Xương – Lần 1 – THPT QG 2017)
Hỗn hợp M gồm hai peptit X và Y, chúng cấu tạo từ một amino axit và có tổng số nhóm -CO-NHtrong 2 phân tử là 5 với tỉ lệ mol nX: nY=1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glixin
và 5,34gam alanin. Giá trị của m:
A. 16,46

B. 15,56

C. 14,36

D. 14,46

Hướng dẫn:

nGlyxin 

nGlyxin 8
12
5,34
 (1)

 0,16mol; nAlanin 
 0, 06mol →
nAlanin 3
75
89

Gọi công thức cấu tạo X là Glya − Alab và công thức cấu tạo Y là Glyc − Alad.

 (a  b)  (c  d )  5  1  1  7
Ta có :

nX 1
 (2)
nY 2

Từ (1) và (2), ta có :
a.nX  c.2nX 8
a  2c 8
 
  3a  6c  8b  16d
b.nX  d.2nX 3
b  2d 3

 3(7  b  d )  3c  8b  16d  21  3c  11b  19d Ta có 11b  19d  30
 21  3c  30 M{ c ≤ 4 (vì tổng số amino axit tạo nên 2 peptit là 7) nên c  3 .

Khi đó 11b  19d  30 , và suy ra b  d  1  a  2 .
Công thức cấu tạo của X là : Gly2 − Ala
Công thức cấu tạo của Y là: Gly3 − Ala
Ta có : a.nX  c.2nX  nGly  0,16  0,16  2nX  3.2nX


W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 23


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

 0,16  2nX  3, 2nX  nX  0,02mol  nY  0,04mol

m  0,02.(2.75  89  2.18)  0,04.(3.75  89  2.18)  14.46( gam)
Vậy : m  14, 46  gam 
Câu 2: (Chuyên Khoa học tự nhiên – Lần 1 – THPT QG 2017)
Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z v{
pentapeptit T (đều mạch hở) t|c dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối
của Gly, Ala v{ Val. Đốt ch|y ho{n to{n Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy to{n bộ khí v{ hơi
đem hấp thụ v{o bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng tăng 13,23 gam và có 0,84 lít
khí(đktc) tho|t ra. Gi| trị của m gần nhất vơi gi| trị n{o sau đ}y?
A. 6,0

B. 6,9

C. 7,0

D. 6,08


Hướng dẫn:
- Quy đổi hỗn hợp M th{nh C 2H3ON (a mol), - CH2 (b mol) và H2O (c mol)
- Hỗn hợp Q thu được (đ~ quy đổi) gồm C 2H4ONa (a mol) và –CH2 (b mol). Khi đốt Q ta được :

nC2 H3ON  2nN2
a  0, 075
a  0, 075



 c  0, 03
 c  0, 03
nH 2O  nM

44(1,5a  b)  18(2 a  b)  13, 23 b  0, 09


44nCO2  18nH 2O  mdd tang
Vậy mM  57nC2 H3ON  14nCH2  18nH2O  6,075gam
Câu 3: (THPT Nguyễn Đình Chiểu – Lần 1 – THPT QG 2017)
Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z
(C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối
của glyxin, alanin v{ valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và
23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 4,64%

B. 6,97%

C. 9,29%


D. 13,93%

Hướng dẫn:
4
BT :Na

 nAlaNa, GlyNa ,ValNa  2nNa2CO3  0, 44 mol mà nAla , Gly ,Val  (1,5nCO2  nO2 )  n CO2  0,99 mol
3

- Quy đổi hỗn hợp E thành C2H3ON, CH2 và H2O. Lập hệ sau:
57nC2 H3ON  14nCH 2  18nH 2O  28, 42
nC2 H3ON  0, 44


nGly , Ala ,Val
 BT :C
 4, 4
 2nC2 H3ON  nCH 2  nCO2  0,99  nCH 2  3nVal  nAla  0,11  nmat xich 
 
n

n

n
X
Y
Z




nH 2O  nX  nY  nZ  0,1
2, 25nC2 H3ON  1,5nCH 2  nO2  1,155

 Trong E có chứa peptit có số mắc xích lớn 4,4 (5, 6 hoặc 7…). Vậy Z là pentapeptit (Gly)4Ala, X là
đipeptit (Gly)2 và Y l{ đipeptit AlaVal (không thể là tripeptit (Gly)2Ala vì khi đó thủy phân hỗn hợp
E sẽ không thu được muối của Val).
BT :C
 
 4nX  7nY  11nZ  nCO2  0,99 nX  0, 01

0, 01.132

 nY  0, 01  %mX 
.100%  4, 64
- Ta có: 2nX  2nY  5nZ  2nNaOH  0, 44
28, 42
132n  174n  317n  28, 42
n  0, 08
X
Y
Z
 Z


W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807


Trang | 24


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 4: (THPT Thuận Thành – Lần 1 – THPT QG 2017)
Thủy phân tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp c|c α-amino axit (no, mạch hở, phân tử đều
chứa 1 nhóm −NH2 v{ 1 nhóm −COOH). Mặt kh|c, đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng CuO dư, đun
nóng thấy khối lượng CuO giảm 3,84 gam. Cho hỗn hợp khí v{ hơi sau phản ứng vào dung dịch
NaOH đặc, dư thấy thoát ra 448 ml khí N2 (đktc). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch
HCl dư, đun nóng thu được muối có khối lượng là:
A. 5,12

B. 4,74

C. 4,84

D.4,52

Hướng dẫn:
Đặt công thức trung bình của amino axit tạo nên peptit X là Cn H 2 n1 NO2
3 H 2O
 C4n H8n2 N4O5
→ Công thức của tetrapeptit X là ∶ 4H 2n1 NO2 

4
Ta có nN2  nX .  0, 02  nX  0, 01 mol
2

Giống với phản ứng đốt cháy ancol bằng CuO, ta có:






t
C4n H8n2 N 4O5  CuO 
 4nCO2  4n  1 H 2O  Cu  2 N 2  I 
0

0,01

4n. 0,01 (4n−1).0,01

Khối lượng CuO giảm chính là khối lượng O trong CuO→ nO  nCuO 

3,84
 0, 24 mol
16

Bảo toàn nguyên tố O cho phương trình (I), ta có :
5nX + nCuO = 2nCO2 + nH2O ⇔ 5.0,01 +0,24 = 8n. 0,01 + (4n −1). 0,01 ⟶ n = 2,5
Suy ra X có công thức là : C10H18N4O5
Ta có : C10H18N4O5 +4HCl +3H2O ⟶Muối
Bảo toàn khối lượng, ta có :
mmuối = mX + mHCl + mH2O = nX.284 + 4nX.36,5+3nX. 18= 0,01.484 = 4,84 (gam)
C}u 5: (Chuyên Lam Sơn – Lần 1 – THPT QG 2017)
Hỗn hợp E gồm X, Y v{ Z l{ 3 peptit đều mạch hở (M X > MY > MZ). Đốt ch|y 0,16 mol X hoặc Y
hoặc Z đều thu được số mol CO 2 lớn hơn số mol H 2O l{ 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn
hợp chứa X, Y v{ 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đù thu được dung dịch chứa 101,04 gam

hai muối của alanin v{ valin. Biết n X < nY. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với :
A. 12

B. 95

C. 54

D. 10

Hướng dẫn:
- Khi đốt 0,16 mol X thì :

nCO2  nH 2O
0,5k X  1

 nX 

0,16
 0,16  k X  4
0,5k X  1

- Tương tự khi đốt lần lượt 0,16 mol Y v{ Z thì ta được kY = kZ = 4.
- Gọi x l{ số mol của hỗn hợp E. Khi đun nóng 69,8 gam E với NaOH vừa đủ thì :
mmuoi  mE  18nH2O  40nNaOH  101,04  69,8  40.4t  18t  t  0, 22 mol

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807


Trang | 25


×