Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Trọn bộ Giáo án Lớp 3 năm 2017Tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.76 KB, 20 trang )

PHÒNG GD&ĐT TÂN HỐNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN THÀNH A3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LỊCH BÁO GIẢNG
Khối:
Tuần lễ:
THỨ
NGÀY

MÔN
HỌC
Chào cờ
Đạo đức
Toán
TĐ - KC
TĐ - KC

3

1

Từ ngày …/…/201… đến ngày …/…/201…

TIẾT

TÊN BÀI DẠY

1


1
1
1
2

Sinh hoạt đầu tuần
Kính yêu Bác Hồ - t 1
Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
Cậu bé thông minh
Cậu bé thông minh

BA
…/…/201

Chính tả
Toán
TNXH
Thủ công

1
2
1
1

Tập chép: Cậu bé thông minh
Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
Gấp tàu thuỷ hai ống khói - t 1



…/…/201

Tập đọc
Toán
LT & C

3
3
1

Hai bàn tay em
Luyện tập
Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh

NĂM
…/…/201

Tập viết
Toán
Chính tả

1
4
2

Ôn chữ hoa : A
Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
Nghe - viết: Chơi chuyền

Tập làm văn

Toán
TNXH
S.H.T.T

1
5
2
1

Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn
Luyện tập
Nên thở như thế nào ?
Tổng kết, sinh hoạt tuần 1

HAI
…/…/201

SÁU
…/…/201

1

TUẦN 1


TUẦN 1
Thứ hai, ngày … tháng … năm 201…
Đạo đức
Tiết 1


Kính yêu Bác Hồ (tiết 1)
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, với dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.
- Thực hiện theo Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
II. Tài liệu và phương tiện
- Vở bài tập Đạo đức 3.
- Các bài thơ, bài hát về Bác Hồ, tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi.
- Các bức ảnh – hoạt động 1.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
A. Ổn định:
- GV kiểm tra dụng cụ học tập
- Lớp ổn định
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
Gv giới thiệu chương trình đạo đức - HS nghe
lớp 3 – giới thiệu bài Kính yêu Bác Hồ
2.Hoạt động
2.1 Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu nhóm
- HS chia nhóm.
quan sát các bức ảnh, tìm hiểu nội dung và đặt
- HS trao đổi trong nhóm.
tên cho từng ảnh.
- Đại diện trình bày
• Ảnh 1: Bác Hồ đón các cháu thiếu nhi đến
thăm Phủ Chủ tịch ( đặt tên: Các cháu thiếu nhi

thăm Bác ở Phủ Chủ tịch).
• Ảnh 2 : Bác đang cùng các cháu thiếu nhi
múa hát ( đặt tên: Bác Hồ vui múa hát cùng các
cháu thiếu nhi).
• Ảnh 3 : Bác Hồ bế và hôn cháu thiếu nhi
( đặt tên: Bác Hồ và cháu thiếu nhi).
• Ảnh 4 : Bác Hồ đang chia kẹo cho các cháu
thiếu nhi ( đặt tên: Bác Hồ chia kẹo cho các
cháu).
Nhận xét – bổ sung
2.2 Hoạt động 2 : Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác”
- Gv kể chuyện.
- HS nghe.
- Qua câu chuyện, em thấy tình cảm giữa
- Các cháu thiếu nhi trong câu chuyện rất
Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào?
kính yêu Bác Hồ. Điều này được thể hiện : khi
nhìn thấy các Bác các cháu đã vui sướng và
cùng reo lên.
- Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính
- HS lần lượt nêu ý kiến.
yêu Bác Hồ ?
Kết luận :
- Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quý, quan tâm đến các cháu
thiếu nhi.
- Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
2.3 Hoạt động 3 : Tìm hiểu Năm điều Bác Hồ
dạy thiếu niên, nhi đồng.
TUẦN 1
2



- Ghi bảng 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên,
nhi đồng.
Theo dõi, hướng dẫn

-

HS đọc.

- HS thảo luận tìm biểu hiện cụ thể của các
điều trong 5 điều Bác Hồ dạy.
-

Nhận xét, củng cố lại nội dung HS nêu.
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về sưu tầm thơ, bài hát, truyện về Bác Hồ.

HS đại diện trình bày.
Nhận xét – bổ sung

Toán
Tiết 1

Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
I. Mục tiêu :
Giúp HS: Biết cách đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4.
II. Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ ghi BT 3.
III. Các hoạt động dạy – học :
Giáo viên
Học sinh
A. Ổn định
Kiểm tra đồ dùng, sách, tập.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài.
Nêu mục tiêu tiết học.
- HS nghe.
2.Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Viết (theo mẫu)
Cho HS làm bài
- HS ghi chữ hoặc số thích hợp vào chỗ
chấm .
- HS đọc số, viết số.
Nhận xét
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống
Làm vào vở
- HS làm vào vở.
a) 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317,
318, 319.
b) 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393,
392, 391.
Nhận xét giúp HS thấy đặc điểm dãy số.
Bài 3 : Điền dầu
- HS trả lời.
Muốn so sánh hai số với nhau ta thực hiện
như thế nào?
- HS làm bài.

- Cho HS làm bài.
- Nhận xét – sửa bài.
Bài 4 :
- Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số.
- Bài tập yêu cầu gì?
a) Số lớn nhất là: 735.
b) Số bé nhất: 142.
3

TUẦN 1


Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị bài sau.

Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 1 – 2

Cậu bé thông minh
I. Mục đích yêu cầu
A.Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt các lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.
B.Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

2. Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá và kể tiếp lời bạn.
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài
- Tư duy sang tạo.
- Ra quyết định.
- Giải quyết vấn đề.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Đặt câu hỏi.
- Thảo luận nhóm.
IV. Phương tiện dạy học
- Tranh minh họa bài đọc và truyện kể.
- Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc.
V. Tiến trình dạy học

Tập đọc
Giáo viên

Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ
- GV giới thiệu các chủ điểm và SGK lớp 3.
2.Dạy bài mới
a. Khám phá ( Giới thiệu bài )
Cậu bé thông minh
b. Kết nối
1. Luyện đọc trơn
- Gv đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.

Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- HS nghe

- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc lại đoạn 1; 2.
4

TUẦN 1


- HS đọc đồng thanh đoạn 3.
2. Luyện đọc - hiểu
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?

- Lệnh mỗi làng trong vùng nộp gà trống biết đẻ
trứng.
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của - Vì gà trống không biết đẻ trứng.
nhà vua ?
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh - Nói một câu chuyện cho vua nói là vô lí. Từ đó
của ngài là vô lí ?
làm cho vua thừa nhận lệnh của ngài là vô lí.
- Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu - Rèn chiếc kim thành con dao để xẻ thịt chim.
điều gì ?

Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
- Yêu cầu một việc vua không làm được để khỏi
thực hiện lệnh vua.
c. Thực hành
1. Đọc lại
- Gv đọc mẫu.
- HS nghe.
- Phân vai đọc truyện theo nhóm.
- HS phân nhóm; phân vai đọc truyện.
- HS thi đọc.
GV nhận xét, khen ngợi

Kể chuyện
2. Kể chuyện theo tranh – nhóm nhỏ
- Quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện - HS quan sát các tranh.
và tập kể lại từng đoạn câu chuyện.
3. Thi kể chuyện giữa 2 nhóm
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS kể theo nhóm đôi.
- HS kể chuyện trước lớp.
GV nhận xét, khen.
d. Áp dụng ( Củng cố, hoạt động nối tiếp )
- Trong truyện trên em thích những nhân - HS phát biểu ý kiến của mình.
vật nào ? Vì sao ?
Nhận xét ý kiến HS nêu. Chốt lại ở mỗi
nhân vật (nhà vua; cậu bé) đều có cái tốt, cái hay.
- Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể - HS nghe
câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị
bài “Hai bàn tay em”.


Thứ ba, ngày … tháng … năm 201…
5

TUẦN 1


Chính tả (Tập chép)
Tiết 1

Cậu bé thông minh
I. Mục đích yêu cầu
1.Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Viết đúng các từ ngữ có vần dễ lẫn: an / ang.
2.Ôn bảng chữ
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 2b.
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
A.Mở đầu
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi - HS nghe.
học chính tả.
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Cậu bé thông minh.
2.Hướng dẫn HS tập chép.
- GV đọc đoạn chép.
- HS nghe.

- Gọi 2 HS đọc lại.
- HS đọc lại đoạn chép.
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Đoạn chép có 3 câu.
- Lời nói của cậu bé được đặt sau những - Được đặt sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
dấu câu nào ?
- GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ - HS viết bảng con: xẻ thịt, cỗ, ...
viết sai.
Nhận xét
- Cho HS viết bài vào vở.
- HS chép vào vở.
Chấm bài – nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
a.Bài 2b.
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Điền vào chỗ trống an hay ang
- Cho HS làm bài vào giấy nháp.
- HS làm bài vào giấy nháp.
- Cá nhân sửa bài.
- HS nhận xét, sửa bài bạn.
Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
đàng hoàng; đàn ông; sáng loáng.
b.Bài 3.
Viết những chữ còn thiếu trong bảng
- Cho HS làm bài
- HS làm bài cá nhân.
- HS thi đua sửa bài
Nhận xét – sửa chữa
Lời giải đúng:


4.Củng cố, dặn dò.
- Nhắc nhở thiếu sót của HS. Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại 10 chữ và tên chữ trong bảng.

-

6

ST
T

Chữ

Tên
chữ

ST
T

Chữ

1

a

a

6

ch


2
3
4
5

ă
â
b
c

á




7
8
9
10

d
đ
e
ê

Tên
chữ

hát


đê
e
ê

HS nghe.

TUẦN 1


Toán
Tiết 2

Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
I. Mục tiêu :
Giúp HS: Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời
văn về nhiều hơn, ít hơn.
* Bài tập cần làm: 1 (cột a, c) ; 2 ; 3 ; 4.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi BT 3, BT4.
III. Các hoạt động dạy – học :
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS
- HS xác định số lớn nhất, số bé nhất
trong dãy số.
Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài.

Nêu mục tiêu tiết học.
- HS nghe.
2..Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm
Cho HS làm bài
- HS nhẩm nêu kết quả trước lớp.
Nhận xét
- HS nhận xét.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
Cho HS nhắc lại cách đặt tính và thực
hiện tính.
- HS làm vào vở.
Làm vào vở
- HS sửa bài.
- HS nhận xét
Nhận xét – sửa chữa.
Bài 3 : Bài toán
- Bài toán cho biết gì?
-

- Khối Một có 245 học sinh, khối Hai có
ít hơn khối Một 32 học sinh.
- Khối Hai có bao nhiêu học sinh
Bài giải
Số học sinh khối Hai có là:
245 – 32 = 213 (học sinh)
Đáp số: 213 (học sinh)

Bài toán hỏi gì?
Làm bài vào vở


- Nhận xét – sửa bài.
Bài 4 : Bài toán
- Làm vào vở.

Bài giải
Giá tiền một tem thư là:
200 + 600 = 800 (đồng)
Đáp số: 800 (đồng)

Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài chuẩn bị bài sau. .

7

TUẦN 1


Tự nhiên và Xã hội
Tiết 1

Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
I.Mục tiêu
Giúp HS :
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
II.Đồ dùng dạy – học
- Các hình minh hoạ trang 4, 5 SGK.

- Phiếu học tập hoạt động 1.
III.Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
A.Mở đầu:
- GV giới thiệu chương trình và bài học đầu
- HS nghe.
tiên.
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2.Hoạt động
2.1 Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu
- Quan sát và nhận xét về cử động hô hấp.
- Phát phiếu học.
- 2 HS nhận 1 phiếu.
- HS thực hành hít thở sâu.
- Thảo luận nhóm đôi và hoàn thành phiếu
- HS thảo luận – đọc bài làm trước lớp.
học.
- HS nhận xét.
Kết luận :
Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn, đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp
gồm hai động tác hít vào và thở ra. Khi hít vào lồng ngực phồng lên để nhận không khí. Khi thở ra
lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí ra ngoài.
2.2 Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
- Những bộ phận nào của cơ thể giúp chúng
- Mũi, phổi, khí quản, phế quản.
ta thực hiện hoạt động thở?
- Hãy chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ

- HS quan sát hình 2 – trang 5 SGK.
quan hô hấp được minh hoạ trong hình.
- HS chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan
hô hấp.
Kết luận :
Cơ quan thực hiện việc trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường được gọi là cơ quan hô hấp. Cơ
quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.
- Chỉ và nói rõ đường đi của không khí khi
- HS thực hành chỉ trên sơ đồ.
hít vào – thở ra.
Nhận xét- kết luận
- Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc
- HS trả lời.
đường thở?
3.Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết”.
- HS đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.

8

TUẦN 1


Thủ công
Tiết 1

Gấp tàu thuỷ hai ống khói (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :

- HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
- Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Tàu thuỷ tương đối cân
đối.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Mẫu tàu thủy hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát
- Mẫu hình vuông.
- Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói
- Kéo thủ công, bút chì.
HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Giáo viên
1.Ổn định:
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài : gấp tàu thủy hai ống
khói
 Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS
quan sát và nhận xét
- Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu tàu
thủy hai ống khói được gấp bằng giấy.
- GV hỏi :
+ Màu sắc của tàu thủy có màu gì ?
+ Tàu thủy có đặc điểm gì ?

Học sinh
- Hát

Hình 1
- Học sinh quan sát


- Học sinh trả lời
+ Tàu thủy có hai ống khói giống nhau ở giữa
tàu.
+ Hình dáng của mỗi bên thành tàu ra sao ? + Mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống
- GV giải thích : hình mẫu chỉ là đồ chơi nhau, mũi tàu thẳng đứng.
được gấp gần giống như tàu thủy. Trong thực
tế, tàu thủy được làm bằng sắt, thép và có cấu
tạo phức tạp hơn nhiều. Tàu thủy dùng để chở
khách, vận chuyển hàng hoá trên sông, biển
- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng mở dần - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của Giáo
viên.
tàu thủy mẫu cho đến khi trở lại hình vuông.
- Giáo viên hỏi :
+ Để gấp tàu thủy hai ống khói ta sử dụng tờ + Để gấp tàu thủy hai ống khói ta sử dụng tờ
giấy hình vuông.
giấy hình gì ?
 Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu
- Học sinh quan sát
- Giáo viên treo bảng quy trình.
- Giáo viên hỏi :
+ Quy trình gấp tàu thủy 2 ống khói gồm có + Quy trình gấp tàu thủy 2 ống khói gồm có 3
bước.
mấy bước ?
a)Bước 1 : Gấp, cắt tờ giấy hình vuông
- Giáo viên chỉ hình 2 và hỏi :
+ Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật sao cho 1 cạnh
+ Nêu cách tạo hình vuông ?
của chiều rộng trùng với 1 cạnh của chiều dài,
miết đường gấp và cắt bỏ phần giấy thừa. Mở ra
được hình vuông.

b)Bước 2 : gấp lấy điểm giữa và hai
đường dấu gấp giữa hình vuông .
9

TUẦN 1


- Giáo viên hỏi :
+ Muốn có điểm giữa và hai đường dấu gấp
giữa hình vuông ta làm như thế nào ?
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng thực hiện
gấp, xác định điểm O và hai đường dấu gấp
giữa hình.
c)Bước 3 : gấp thành tàu thủy hai ống
khói .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh :
• Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn, mặt
kẻ ô ở phía trên. gấp lần lượt 4 đỉnh của hình
vuông vào sao cho 4 đỉnh tiếp giáp nhau ở
điểm O và các cạnh gấp vào phải nằm đúng
đường dấu gấp giữa hình…
- Giáo viên thao tác gấp mẫu, lưu ý học sinh
cách miết hình.
• Lật hình 3 ra mặt sau và tiếp tục gấp
lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào điểm O
được hình 4.
• Lật hình 4 ra mặt sau và tiếp tục gấp
lần lượt 4 đỉnh của hình 4 vào điểm O được
hình 5.
• Lật hình 5 ra mặt sau được hình 6

• Trên hình 6 có 4 ô vuông. Mỗi ô
vuông có hai tam giác. Cho ngón tay trỏ vào
khe giữa của một ô vuông và dùng ngón tay
cái đẩy ô vuông đó lên. Làm tương tự với ô
vuông đối diện được 2 ống khói của tàu thủy.
• Lồng hai ngón tay trỏ vào phía dưới
hai ô vuông còn lại để kéo sang hai phía.
đồng thời, dùng ngón cái và ngón giữa của
hai tay ép vào sẽ được tàu thủy hai ống khói
như hình 8.
- Giáo viên chú ý cho học sinh : để hình gấp
đẹp thì ở bước 1, các em cần gấp và cắt sao
cho bốn cạnh hình vuông thẳng và bằng nhau
thì hình gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần
miết kĩ các đường gấp cho phẳng.

O

Hình 2
+ Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau
để lấy điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình
vuông. Mở tờ giấy ra.
- Học sinh lên bảng thực hiện

O

Hình 3

O


Hình 4

Hình 5

O

Hình 6

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại các thao tác
gấp tàu thủy hai ống khói và nhận xét.
3.Nhận xét, dặn dò:
- Cá nhân
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Gấp tàu thuỷ hai ống khói (tiết
2)
10

Hình 7

Hình 8

TUẦN 1


Thứ tư, ngày … tháng … năm 201…
Tập đọc
Tiết 3

Hai bàn tay em
I.Mục đích yêu cầu

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nội dung của bài thơ: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu.
3.Học thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ trong bài.
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng viết sẵn khổ thơ 1; 2; 3.
III.Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ: Cậu bé thông minh
- GV kiểm tra 3 học sinh.

Học sinh
- 3 HS tiếp nối kể lại 3 đoạn của câu chuyện và
trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.

Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Hai bàn tay em
2.Luyện đọc.
- Gv đọc bài thơ.
- Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ.
Chỉnh phát âm.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn luyện đọc khổ thơ.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài.
- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?

-

Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?

-

Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?

- HS nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc đồng thanh bài thơ.
- Nụ hoa hồng. Những ngón tay như những cánh
hoa.
- Hai hoa ngủ cùng; tay giúp bé đánh răng, chải
tóc; tay làm cho chữ nở hoa trên giấy, tay tâm sự
với bé.
- HS phát biểu.

4.Luyện học thuộc lòng.
- HS quan sát
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài thơ.
- GV hướng dẫn học sinh luyện học thuộc - HS luyện học thuộc lòng theo hướng dẫn
lòng.
- HS thi đọc thuộc lòng.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
GV nhận xét, khen ngợi
5.Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét tiết học.
- Về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và
chuẩn bị bài “Ai có lỗi ?”

11

TUẦN 1


Toán
Tiết 3

Luyện tập
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
- Biết giải bài toán về “tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ)
* Bài tập cần làm: 1 ; 2 ; 3.
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi BT 3.
III.Các hoạt động dạy – học :
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS
- 2 HS thực hiện : 125 + 264; 568 - 455
Nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài.
Nêu mục tiêu tiết học.

2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
Cho HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện
tính.
Làm vào vở

- HS nghe.

- HS làm vào vở.
- HS sửa bài.
- HS nhận xét

Nhận xét – sửa chữa.
Bài 2 : Tìm x
- Cho HS xác định thành phần của x.
- Muốn tìm SBT, SH ta làm sao?

- x ở bài a là số bị trừ, ở bài b là số hạng.
- HS nêu.
- HS làm bài.
x – 125 = 344
x = 344 + 125
x = 469
b) x + 125 = 266
x = 266 – 125
x = 141
a)

- HS đọc đề
- HS làm bài


Nhận xét – sửa bài

Bài giải
Số nữ có trong đội đồng diễn thể dục là:
285 - 140 = 145 (học sinh)
Đáp số: 145 học sinh nữ

Bài 3 : Bài toán
-

Hướng dẫn phân tích và giải.

- Nhận xét – sửa bài.
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài chuẩn bị bài sau. .

Luyện từ và câu
12

TUẦN 1


Tiết 1

Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh
I.Mục đích yêu cầu
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT 1).
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT 2).

- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT 3).
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết BT 1 – bảng lớp viết BT 2.
- Tranh minh hoạ cánh diều giống dấu ă (á).
III.Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
A.Mở đầu:
GV giới thiệu chương trình và mục tiêu môn
- HS nghe.
học
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1 :
Tìm từ ngữ chỉ sự vật

-

HS làm bài cá nhân
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai

Nhận xét – chốt lại
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.


- Tìm những sự vật được so sánh với nhau.
- HS làm bài theo nhóm đôi.

a. Hai bàn tay được so sánh với hoa đầu cành.
b. Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ.
c. Cánh diều được so sánh với dấu á.
d. Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ.
Nhận xét – sửa chữa.
Bài 3 :
Trong những hình ảnh ở bài tập 2, em thích - HS tự phát biểu
hình ảnh nào ? Vì sao ?
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về quan sát các vật dụng học tập xem so
sánh chúng với những gì ?

Thứ năm, ngày … tháng … năm 201…
13

TUẦN 1


Tập viết
Tiết 1

Ôn chữ hoa :

A


I.Mục đích yêu cầu
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng)và câu
ứng dụng: “Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với
viết thường trong chữ ghi tiếng.
II.Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ A viết hoa.
- Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ li.
- Tập viết 3. Bảng con, phấn.
III.Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
A.Mở đầu.
- GV giới thiệu nội dung tập viết lớp 3.
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn viết trên bảng con.
- Tìm các chữ hoa có trong bài.
- Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.

Học sinh
- HS nghe

- Các chữ hoa có trong bài : A, V, D.
- HS nghe, quan sát.
- HS nhắc lại cách viết.
- Cho HS viết vào bảng con các chữ : A, D, - HS viết bảng con : A, D, V.
V.
Nhận xét – hướng dẫn thêm.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- HS đọc : Vừ A Dính.

- GV giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu
niên người dân tộc H’mông anh dũng hi sinh
bảo vệ cán bộ trong kháng chiến chống thực
dân Pháp.
- Cho Hs viết vào bảng con: Vừ A Dính.
- HS viết bảng con: Vừ A Dính.
Nhận xét
- Gọi HS đọc câu tục ngữ.
- HS đọc: Anh em như thể chân tay / Rách lành
đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Giảng giải câu tục ngữ.
- Cho HS viết bảng con: Anh, Rách.
- HS viết bảng con: Anh, Rách.
Nhận xét
3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu bài viết.
- HS viết vào vở.
o Chữ A: 1 dòng chữ nhỏ.
o Tên riêng Vừ A Dính: 1 dòng chữ nhỏ.
o Câu tục ngữ: 1 lần cỡ chữ nhỏ.
Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút.
Chấm, nhận xét bài viết của HS.
4.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe.
- Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn
thành và viết tiếp phần luyện viết.
Toán

Tiết 4


Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
14

TUẦN 1


I.Mục tiêu :
Giúp HS:
- Biết cách tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng chục sang
hàng trăm).
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
* Bài tập cần làm: 1 (cột 1, 2, 3) ; 2 (cột 1, 2, 3).
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi BT4.
III.Các hoạt động dạy – học :
Học sinh

Giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS

- 1 HS thực hiện tính: 410 +388.
- 1 HS làm lại BT3.

Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài.
Nêu mục tiêu tiết học.
2.Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số có ba chữ

số.
 Phép cộng 435 + 127
GV hướng dẫn như SGK.
 Phép cộng 256 + 162 (tiến hành tương tự
phép cộng 435 + 127. Lưu ý cộng có nhớ từ hàng
chục sang hàng trăm)
3.Thực hành – luyện tập.
Bài 1: Tính
Nêu yêu cầu bài toán và cho HS làm bài bảng con
Nhận xét
Bài 2 : Tính (thực hiện tương tự bài 1)
Bài 3 : Đặt tính rồi tính
Cho HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện
tính.
Làm vào vở

- HS nghe.
- HS đđặt tính.
- HS tính – nêu cách thực hiện tính.

- HS làm bảng con – 3 HS làm bảng lớp
- HS nhận xét.

- HS làm vào vở.
- HS sửa bài.
- HS nhận xét
- Tính độ dài đường gấp khúc ABC.
- 2 đoạn. Đoạn AB = 126cm, BC = 137cm.
- Hs làm bài
Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABC là:
126 + 137 = 263 (cm)
Đáp số: 263cm

Nhận xét – sửa chữa.
Bài 4 : Tính độ dài đường gấp khúc.
- BT yêu cầu gì?
- Đường gấp khúc có mấy đoạn?
- Làm bài vào vở

- Nhận xét – sửa bài.
4.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài chuẩn bị bài sau.

Chính tả (nghe – viết)
Tiết 2

Chơi chuyền
15

TUẦN 1


I. Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe – viết đúng bài thơ Chơi chuyền. Trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao. Tìm đúng các tiếng theo nghĩa đã cho (BT 3b).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn hai lần nội dung bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên

Học sinh

A.Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra 4 HS

- 2 HS viết bảng từ có vần an / ang.
- 2 HS đọc 10 tên chữ.

Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết.
- GV đọc 1 lần bài thơ.
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Trong bài thơ trên, những chữ đầu dòng
được viết thế nào ?
- GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ
viết sai.
Nhận xét
- GV đọc chính tả.
Chấm bài – nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2.
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Cho HS làm bài vào giấy nháp.

- HS nghe.

- 2 HS đọc lại bài thơ.
- Viết hoa đầu dòng.
- HS viết bảng con.
- HS viết chính tả.

- Điền vào chỗ trống ao hay oao
- HS làm bài vào giấy nháp.
- Cá nhân sửa bài.
- HS nhận xét, sửa bài bạn.

Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Ngọt ngào; mèo kêu ngoao ngoao; ngao ngán.
Bài 3b.
Tìm từ chứa tiếng có vần an hay ang theo
nghĩa cho sẵn.
- Cho HS làm bài
- HS làm bài cá nhân.
- HS sửa bài.
Nhận xét – sửa chữa
Lời giải:
o Ngang
o Hạn
o Đàn
4.Củng cố, dặn dò.
- Nhắc nhở thiếu sót của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem và viết lại các từ viết sai trong
bài. Chuẩn bị bài chính tả tới “Ai có lỗi ?”

Thứ sáu, ngày … tháng … năm 201…

Tập làm văn
Tiết 1
16

TUẦN 1


Nói về Đội Thiếu niên Tiền phong.
Điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục đích yêu cầu
- Rèn kĩ năng nói: Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh.
- Rèn kĩ năng viết: Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết BT 1 – bảng lớp viết BT 2.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
A.Mở đầu:
GV giới thiệu chương trình và mục tiêu môn - HS nghe.
học
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1 :
Gọi HS đọc yêu cầu
- Đội được thành lập ngày nào? Ở đâu?
- Những đội viên đầu tiên của đội là những
ai?


- HS đọc yêu cầu.
- Đội thành lập ngày 15/05/1941 tại Pác Bó,
Cao Bằng.
- Nông Văn Thàn (Cao Sơn), Lý Văn Tịnh
(Thanh Minh), Lý Thị Mì (Thuỷ Tiên), Lý Thị
Xậu (Thanh Thuỷ) và Nông Văn Dền (Kim
Đồng).
- 30/01/1970

- Đội được mang tên Bác Hồ khi nào?
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
HS đọc yêu cầu và mẫu đơn.
- Gv hướng dẫn HS tìm hiểu – nhận xét
hình thức mẫu đơn.
- GV chốt lại.
Quốc hiệu: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Tiêu ngữ: Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
Tên đơn.
Địa chỉ gửi đơn.
Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, lớp, trường của người viết đơn.
Nguyện vọng và lời hứa.
Tên và chữ ký của người làm đơn.
- Cho HS làm bài .
- HS làm bài – đọc bài viết
Nhận xét.
- Lời hứa “Thực hiện Năm điều Bác Hồ
dạy”.

- Giáo dục học sinh noi gương Bác Hồ
“Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào”
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại mẫu đơn.

Toán
Tiết 5

Luyện tập
17

TUẦN 1


I.Mục tiêu :
Giúp HS: Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục
hoặc hàng trăm)
* Bài tập cần làm: 1 ; 2 ; 3 ; 4.
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi BT 3.
III.Các hoạt động dạy – học :
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS
- 2 HS đặt tính và tính : 172+219;
781+192
Nhận xét
B.Dạy bài mới

1.Giới thiệu bài.
- HS nghe.
Nêu mục tiêu tiết học.
2.Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Tính
Nêu yêu cầu bài toán và cho HS làm bài bảng - HS làm bảng con – 4 HS làm bảng lớp
con
- HS nhận xét.
Nhận xét
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
Cho HS nhắc lại cách đặt tính và thực
hiện tính.
Làm vào vở.

- HS làm vào vở.
- HS sửa bài.
- HS nhận xét

Nhận xét – sửa chữa.
Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt
- Làm vào vở.

- HS làm bài .

Nhận xét – sửa bài
Bài 4 : Tính nhẩm
- Cho HS nhẩm và nêu kết quả
Nhận xét
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.

- Về xem lại bài chuẩn bị bài sau.

- HS nhẩm – nêu kết quả

Bài giải
Số lít dầu cả hai thùng có là:
125 + 135 = 260 (l dầu)
Đáp số: 260 l dầu

Tự nhiên và Xã hội
Tiết 2

Nên thở như thế nào ?
18

TUẦN 1


I.Mục tiêu
Giúp HS :
- Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp
cơ thể khoẻ mạnh.
- Biết nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ.
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh
mũi.
- Phân tích đối chiếu được để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng
miệng.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Cùng tham gia chia sẻ kinh nghiệm bàn than.

- Thảo luận nhóm
IV. Phương tiện dạy học
- Các hình minh hoạ trang 6, 7 SGK.
V. Tiến trình dạy học
* Khám phá
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS.
- HS trả lời các câu hỏi sau:
o Cơ quan hô hấp có nhiệm vụ gì? Hoạt
động thở gồm mấy cử động, đó là những cử
động gì?
o Hãy chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ
quan hô hấp, đường đi của không khí khi hít vào
– thở ra.
Nhận xét – đánh giá.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Bài mới:
* Kết nối
2.1 Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi.
- HS thảo luận các câu hỏi:
o Quan sát phía trong mũi em thấy có
những gì?
o Khi bị sổ mũi chúng ta thấy có gì chảy ra
từ trong mũi?
o Hằng ngày dùng khăn sạch lau mặt, em

thấy trên khăn có gì ?
o Tại sao thở bằng mũi tốt hơn bằng miệng.
Nhận xét – kết luận
- HS thảo luận trình bày trước lớp.
- Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trng không khí khi ta hít vào.
- Ngoài ra, trong lỗ mũi còn có nhiều tuyến dịch nhầy để cản bớt bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm,
đồng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm không khí khi hít vào.
2.2 Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
- Cho HS quan sát các tranh 3, 4, 5 SGK
- HS quan sát các tranh và trao đổi suy nghĩ
của mình với lớp.
- Em cảm thấy thế nào khi được hít thở
- Khi được hít thở không khí trong lành ở
không khí trong lành ở các công viên, vườn hoa ? các công viên, vườn hoa em cảm thấy dễ chịu.
- Em cảm thấy thế nào khi đi ngoài đường
- Khi đi ngoài đường có nhiều khói bụi em
có nhiều khói bụi ?
cảm thấy ngột ngạt, khó chịu.
Nhận xét – kết luận
Không khí trong lành là không khí chứa nhiều ô-xi, ít khí các-bô-nít và khói bụi ... Khí ô-xi
cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp cho cơ thể khoẻ mạnh.
19

TUẦN 1


Không khí chứa nhiều các-bô-nít, khói, bụi, ... là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy thở không khí
bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ.
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.

- Về xem lại bài và cần hít thở hợp lí.

20

TUẦN 1



×