Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Bài 38: AXETILEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.72 KB, 10 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 9

SV: Bùi Thị Ánh Hương
Ngày soạn: 19/02/2016
Ngày dạy: 26/02/2016

Tiết :

Bài 38: AXETILEN

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết được: Đặc điểm cấu tạo, công thức cấu tạo, công thức phân tử của axetilen.
- Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: tác dụng với dd brom, oxi. Phản ứng cộng đặc trưng.
- Axetilen được dùng làm nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.
2. Kỹ năng
- Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.
- Phân biệt khí axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học.
- Tính phần trăm thể tích khí axetilen có trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham
gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn.
- Cách điều chế axetilen từ CaC2 và nước.
3.Thái độ
Yêu thích bộ môn để vận dụng vào trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: SGK, mô hình lắp ráp phân tử hợp chất hữu cơ, dụng cụ và hóa chất điều
chế axetilen, thí nghiệm axetilen cháy trong không khí, thí nghiệm axetilen tác dụng
với dung dịch brom, hình ảnh minh họa ứng dụng của axetilen và sơ đồ hình 4.12.
2.Học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: (1 phút)


2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Ở tiết trước chúng ta đã được học bài gì? Vậy bây giờ chúng ta sẽ cùng kiểm tra lại
kiến thức cũ về etilen qua câu hỏi như sau:
Hãy viết CTCT và các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học của etilen?


CTCT: CH2=CH2
Các PTPU:
t0

(1) C2H4 + 3O2 → 2CO2+ 2H2O  Phản ứng cháy.
(2) C2H4 + Br2 → C2H4Br2  Phản ứng cộng.
(3) …+CH2=CH2+CH2=CH2+CH2=CH2+…
xúc tác, t0, áp xuất

…-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-… Phản ứng trùng hợp.

GV hỏi thêm: Tại sao etilen tham gia phản ứng cộng? Bằng cách nào để nhận biết
etilen?
3. Bài mới: (1 phút)
Ở tiết trước chúng ta đã biết khí etilen có trong quả chín. Khí này sinh ra có tác dụng
xúc tiến quá trình hô hấp của tế bào trái cây làm quả xanh mau chín. Hôm nay, chúng
ta sẽ biết thêm 1 chất cũng làm trái cây mau chín. Đó là chất khí axetilen hay còn gọi
là khí đất đèn, trong dân gian gọi là khí đá. Công thức hóa học là C2H2. Cô tặng các
em mấy vần thơ về axetilen:
“Axetilen 26 tuổi đáng yêu,
Bắt cá tay ba chẳng vững bền,
Lửa yêu thương trên 3000 độ nóng,
Gặp oxy dễ bị nổ tan tành,
Gặp H2 em quay về tính chị”

Vậy, để hiểu rõ ý nghĩa những vần thơ trên, chúng ta cùng bước sang bài 38 Axetilen
nhé.
Hoạt động 1: Tính chất vật lí. (4 phút)
Hoạt động của GV
- GV: Tham khảo thông tin SGK,
cho biết CTPT của axetilen. Từ
CTPT trên, hãy tính PTK của
axetilen là bao nhiêu?
- GV: Axetilen cũng có tính chất
vật lý tương tự tính chất vật lý
của metan, etilen. Hãy cho biết
trạng thái, màu sắc, mùi vị của
axetilen.
- GV lưu ý: Khí axetilen tinh
khiết không mùi. Trong thực tế
khi điều chế axetilen từ đất đèn
thì nó có mùi hắc (do đất đèn có
lẫn tạp chất của lưu huỳnh và

Hoạt động của HS
- HS: C2H2 và 26.
- HS: Khí, không màu,
không mùi.

- HS: Lắng nghe.

Nội dung ghi bảng
CTPT: C2H2
PTK: 26
I. Tính chất vật lí



amoniac).
- GV: Có bao nhiêu phương pháp
thu khí axetilen? Đó là những
phương pháp nào?
- GV: Tham khảo thông tin SGK,
hình 4.9/trang 120 thu axetilen
bằng cách đẩy nước. Hãy cho biết
dựa vào tính chất vật lí nào có thể
thu axetilen bằng cách đẩy nước?
- GV: Khí axetilen nặng hay nhẹ
hơn không khí? Vì sao?

- HS: 2 cách. Đó là đẩy
nước và đẩy không khí.
- HS: Xem hình. Vì nó
ít tan trong nước.

- HS: Khí axetilen nhẹ
hơn không khí. Vì tỉ
khối axetilen so với
không khí nhỏ hơn 1.
- GV: Y/c HS cho biết khi thu khí - HS: Đặt úp bình (đưa - Là chất khí.
axetilen bằng phương pháp đẩy miệng ống nghiệm - Không màu, không
không khí thì ta đặt bình thu như xuống dưới).
mùi.
thế nào?
- Ít tan trong nước, nhẹ
- GV yêu cầu HS kết luận tính - HS: Là chất khí, hơn không khí.

không màu, không
chất vật lý của axetilen.
mùi. Ít tan trong nước,
nhẹ hơn không khí.
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử (6 phút)
Hoạt động của GV
- GV: Phân tử axetilen có đặc
điểm cấu tạo như thế nào, có gì
khác so với 2 hyđrocacbon đã
học. Để hiểu rõ ta tìm hiểu mục II
cấu tạo phân tử.
- GV lắp ráp sẵn mô hình phân tử
axetilen dạng rỗng trong không
gian. Yêu cầu HS quan sát mô
hình và viết CTCT đúng của
axetilen.
- GV: Hướng dẫn HS lắp ráp mô
hình phân tử axetilen (dạng rỗng)
đảm bảo có 2 nguyên tử C, 2
nguyên tử H và hóa trị C (IV) và
H (I).
- GV: Nhìn vào CTCT, em có
nhận xét gì đặc điểm cấu tạo của
phân tử axetilen?
- GV giới thiệu liên kết ba và đặc
điểm của liên kết ba:

Hoạt động của HS
- HS: Lắng nghe.


Nội dung ghi bảng
II. Cấu tạo phân tử

- HS: Quan sát và viết
CTCT:

- CTCT:
- Công thức thu gọn:
HC ≡ CH

- HS: Lắp ráp mô hình.

- HS: Có 3 liên kết
đơn.
- HS: Lắng nghe, ghi
nhận.


Giữa 2 nguyên tử C có 3 liên kết
- Đặc điểm cấu tạo:
đơn gọi đó là liên kết ba.
Có 1 liên kết ba. Trong
Trong liên kết ba có 1 liên kết
liên kết ba, có 2 liên
đơn bền và 2 liên kết đơn kém
kết đơn kém bền, dễ
bền. Hai liên kết này dễ bị đứt ra
đứt lần lượt trong các
trong các phản ứng hóa học.
phản ứng hóa học.

GV khẳng định lại câu: “Bắt cá
tay ba chẳng vững bền”.
- GV cho HS xem mô hình phân - HS: Lắng nghe.
tử axetilen trong không gian dạng
rỗng và dạng đặc. GV mở rộng:
Trong không gian, phân tử C2H2
có 4 nguyên tử cùng nằm trên 1
đường thẳng.
Hoạt động 3: Điều chế + Tính chất hóa học. (20 phút)
Hoạt động của GV
- GV: Như các em đã biết, trong
hợp chất hữu cơ, cấu tạo bao giờ
cũng quyết định tính chất hóa học
của chất.
- GV yêu cầu HS viết CTCT của
metan, etilen.
- GV: Không xét đến số lượng
nguyên tử trong 3 phân tử metan,
etilen và axetilen. Hãy nhìn vào
đặc điểm cấu tạo giữa 3 phân tử
trên, cho biết các phân tử trên có
đặc điểm cấu tạo như thế nào?
Giữa 2 nguyên tử chỉ cần một
liên kết. Với metan, giữa 2
nguyên tử C và H có 1 liên kết
đơn. Với etilen, giữa 2 nguyên tử
C có 1 liên kết đôi, trong đó có 1
liên kết kém bền. Với axetilen có
một liên kết ba, trong đó có 2 liên
kết đơn kém bền, vậy hãy dự

đoán xem axetilen sẽ tham gia
loại phản ứng gì? (tương tự như
etilen).
Trong thành phần phân tử của 3
phân tử trên, chúng có gì giống
nhau?
Cả 3 phân tử đều chứa nguyên tố
cacbon và hidro. Vậy axetilen sẽ

Hoạt động của HS
- HS: Lắng nghe.

Nội dung ghi bảng
III. Điều chế
- Hóa chất: canxi
cacbua CaC2 (đất đèn)
và nước.
- HS: Lên bảng viết.
CaC2 + 2H2O →
C2H2 + Ca(OH)2
- HS: Metan có liên kết - Phương pháp hiện
đơn. Etilen có liên kết đại: 15000
đôi. Axetilen có liên 2CH4 → C2H2 + 3H2
kết ba.
IV. Tính chất hóa học
1. Axetilen có cháy
không?
HS: Lắng nghe.

HS: Tham gia phản

ứng cộng với dd brom.
HS: Có nguyên tố C và
H.
HS: Phản ứng cháy.


tham gia loại phản ứng gì?
Phản ứng cháy là loại phản ứng
chung cho tất cả hidrocacbon.
Vậy để biết được axetilen có tính
chất hóa học như thế nào thì
chúng ta phải điều chế axetilen
sau đó mới tiến hành làm thí
nghiệm thử tính chất hóa học của
axetilen.
- GV: Tương tự etilen, axetilen
không có sẵn trong tự nhiên. Do
đó, cô phải điều chế axetilen
trong phòng thí nghiệm. GV giới
thiệu nguyên liệu điều chế
axetilen trong phòng thí nghiệm
là canxicacbua và nước.
- GV: Hãy viết PTHH điều chế
axetilen trong phòng thí nghiệm
biết sản phẩm sinh ra ngoài khí
axetilen còn có thêm một dung
dịch khi cho quỳ tím vào làm
đổi màu quỳ tím thành xanh.
- GV: Các em dự đoán axetilen có
làm mất màu dd brom. Vậy bây

giờ cô sẽ điều chế khí axetilen,
sau đó dẫn khí axetilen qua dd
brom.
- GV: Hãy cho biết dd brom có
màu gì?
- GV giới thiệu ống 1, ống 2 đã
được đựng sẵn dd brom. Riêng
ống 1 dùng để dẫn khí axetilen.
- GV: Tiến hành làm TN điều chế
axetilen và dẫn khí axetilen vào
dung dịch brom có màu cam.
GV hướng dẫn HS xem các thao
tác và biểu diễn thí nghiệm điều
chế axetilen:
+ Bước 1: Điều chế axetilen từ
CaC2 cho tác dụng với nước trong
ống nghiệm.
+ Bước 2: Đậy ống nghiệm bằng
nút cao su có ống dẫn khí qua dd
brom ở ống 1. Yêu cầu HS quan
sát hiện tượng xảy ra.

- HS : Lắng nghe, theo
dõi, ghi nhớ.

- HS: Viết PTHH

- HS: Theo dõi, ghi
nhớ.


- HS: Có màu vàng
nhạt.
- HS: Lắng nghe, ghi
nhớ.
- HS: Quan sát, theo
dõi.


- GV: Các em dự đoán axetilen có
tham gia phản ứng cháy. Vậy cô
sẽ tiến hành đốt cháy khí axetilen
qua đầu ống dẫn khí vuốt nhọn.
Yêu cầu HS quan sát hiện tượng
xảy ra.
- GV lưu ý: Điều chế khí axetilen
sau một vài phút mới đốt ở đầu
ống dẫn khí thủy tinh vuốt nhọn.
- GV: Hãy cho biết khi đốt khí
axetilen ở đầu ống vuốt nhọn, có
hiện tượng gì xảy ra không?
- GV: Vậy axetilen có cháy trong
không khí không?
- GV: Nhìn trong không khí, các
em thấy không khí có lẫn chất gì?

- HS: Quan sát, theo
dõi.

- HS: Ghi nhớ.
- HS: Cháy với ngọn

lửa vàng sáng.

- HS: Vậy axetilen có
cháy trong không khí.
- HS: Xuất hiện những
hạt muội than màu đen
bay lơ lửng trong
không khí.
GV: Ngọn lửa cháy sinh ra nhiều HS: Ghi nhớ.
muội than do C2H2 có tỉ lệ hàm
lượng cacbon cao.
- GV: Axetilen cháy trong không - HS: Sản phẩm là CO2
khí tạo ra sản phẩm như phản ứng và hơi nước. t0
cháy của metan và etilen các em 2C2H2 + 5O2 → 4CO2
đã học. Vậy sản phẩm đó là gì? + 2H2O
t0
Hãy lên bảng viết PTHH của
2C2H2 + 5O2 → 4CO2
phản ứng cháy axetilen.
+ 2H2O
- GV lưu ý: Điều kiện phản ứng là - HS: Lắng nghe, ghi
nhiệt độ. Phản ứng tỏa nhiều nhớ.
nhiệt.
- GV: Trong thực tế phản ứng này - HS: Hàn cắt kim loại.
vận dụng để làm gì?
Phản ứng tỏa nhiều nhiệt, nên HS: Lắng nghe, ghi
dùng làm nhiên liệu trong đèn xì nhớ.
oxi – axetilen để hàn cắt kim loại
do nhiệt độ ngọn lửa lên tới
30000C. GV khẳng định lại câu

“Lửa yêu thương trên 3000 độ
nóng”.
- GV: Ở Hóa học 9 với các bài đã - HS: Hỗn hợp metan
học” ở chương “Hidrocacbon. và oxi theo tỉ lệ 1V
Nhiên liệu”, hãy cho biết hỗn hợp CH4 và 2V O2 sẽ gây
2 khí nào khi tác dụng với nhau hỗn hợp nổ.
tạo ra hỗn hợp nổ mạnh? Tỉ lệ về
thể tích của các hỗn hợp đó là


bao nhiêu sẽ gây ra hỗn hợp nổ?
- GV: Hỗn hợp giữa axetilen và
oxi cũng gây hiện tượng nổ tương
tự như hỗn hợp metan và oxi. Vậy
hỗn hợp axetilen và oxi nổ theo tỉ
lệ thể tích là bao nhiêu?
GV khẳng định lại câu: “Gặp oxy
dễ bị nổ tan tành”.
- GV giáo dục HS cẩn thận khi
đốt cháy khí axetilen.
- GV: Nhận xét màu của dung
dịch brom sau phản ứng ở ống 1
và so sánh với màu dd brom ban
đầu ở ống 2.
- GV: Axetilen đã làm mất màu
dd brom, chứng tỏ đã có phản
ứng xảy ra chưa?
- GV: Axetilen đã làm mất màu
dd brom, vậy axetilen đã tham gia
loại phản ứng gì? Yêu cầu HS lên

bảng viết PTHH.
- GV trình chiếu trên màn hình
và giảng giải cơ chế của phản ứng
ở giai đoạn một, GV kết luận
phản ứng cộng giữa dd brom và
axetilen. GV gọi tên sản phẩm.
- GV: Nhận xét sản phẩm sinh ra
chứa loại liên kết gì? Vậy sản
phẩm đó có tiếp tục tác dụng với
phân tử brom hay không? GV
trình chiếu cơ chế và giảng giải
của phản ứng ở giai đoạn 2. Yêu
cầu HS viết PTHH giai đoạn 2.
- GV kết luận: Phương trình hóa
học thu gọn của 2 giai đoạn trên :


C2H2 + 2Br2
C2H2Br4
GV gọi tên sản phẩm: tetrabrom
etan.
- GV: Axetilen đã làm mất màu dd
brom. Vậy dd brom dùng để làm
gì?
GV nhấn mạnh: Axetilen có 2 liên
kết đơn kém bền thì phân tử sẽ tác
dụng tối đa với 2 phân tử brom.

- HS: Hỗn hợp 2V
C2H2 và 5V O2 là hỗn

hợp nổ rất mạnh.

Lưu ý: Hỗn hợp C2H2
và O2 là hỗn hợp nổ
khi V C2H2 / V O2 bằng
2/5.

- HS: Lắng nghe, ghi
nhớ.
- HS:Ở ống 1 dd brom
bị mất màu.
- HS: Có phản ứng xảy 2. Axetilen có làm mất
ra.
màu dung dịch brom
không? (phản ứng
- HS: Phản ứng cộng.
cộng.
C2H2 + Br2 → C2H2Br2
- HS: Theo dõi.

- HS: Sản phẩm sinh ra
có 1 liên kết đôi sẽ tác
dụng với phân tử brom.
C2H2Br2 + Br2 →
C2H2Br4
- HS: Theo dõi, ghi
nhớ.

- HS: Để nhận biết
axetilen.

HS: Lắng nghe, ghi
nhớ.


Vậy axetilen tác dụng với dd brom
theo tỉ lệ tối đa 1:2.
- GV: Phản ứng cộng của C2H2
với dd brom khác phản ứng cộng
của C2H4 với dd brom ở điểm
nào?
GV kết luận phản ứng này dung
để nhận biết axetilen.
- GV: Phản ứng đặc trưng của
C2H2 nói riêng và của những
hidrocacbon mà trong phân tử có
liên kết ba nói chung là phản ứng
gì?
* Phản ứng với một số chất
khác
- GV thông báo: Trong điều kiện
thích hợp, C2H2 còn phản ứng
cộng với H2, và một số chất khác.
Ví dụ:
Pd, to
C2H2 + H2 → 0 C2H4
Ni, t
C2H2 + 2H2 → C2H6
- GV chiếu trên màn hình cơ chế
2 phản ứng trên.
GV khẳng định lại câu: “Gặp H2

em quay về tính chị”.
* Điều chế ( tiếp theo)
- GV: Có thể thu axetilen bằng 2
cách: đẩy nước, đẩy không khí.
Tuy nhiên hay sử dụng cách đẩy
nước vì PTK của axetilen nhỏ
hơn không khí không đáng kể và
cách dời nước dễ nhận biết khi
nào đầy khí hơn.
- GV: Vì sao phải dẫn khí qua
dung dịch NaOH?

- HS: Ở axetilen tác
dụng với 2 phân tử
brom. Ở etilen tác dụng
với 1 phân tử brom.
HS: Lắng nghe.
- Axetilen tham gia
phản ứng cộng với dd
- HS: Phản ứng cộng brom.
đặc trưng.
C2H2 + 2Br2 →
C2H2Br4
(tetrabrom etan)
C2H2 làm mất màu dd
brom  Dùng dd brom
để nhận biết C2H2.
- HS: Ghi nhớ.

- HS: Theo dõi.


- HS: Lắng nghe.

- HS: Để thu được tối
đa axetilen tinh khiết vì
sản phẩm sinh ra có
các tạp chất khí có lẫn
với axetilen như H2S,
CO2.
- HS: Nhiệt phân
- GV: Nghiên cứu SGK, cho biết metan ở nhiệt độ cao.
phương pháp hiện đại để điều chế
axetilen được dùng nhiều hiện
nay là gì?
- HS: Ghi nhận.
- GV bổ sung
PTHH:
15000
2CH4 → C2H2 + 3H2
- HS: Lắng nghe, ghi

- Trong điều kiện thích
hợp, C2H2 còn phản
ứng cộng với H2, và
một số chất khác.
Pd, to
C2H2 + H2 → C0 2H4
Ni, t
C2H2 + 2H2 → C2H6



- GV có thể giới thiệu thí nghiệm nhận.
“Đốt nước đá cháy” để học sinh
có thể làm thí nghiệm tại nhà.
+ Cách làm: Ta đặt sẵn vài mẫu
CaC2, rồi lấy một ít nước đá bỏ
vào chén sứ thấp và rộng miệng
rồi bật diêm đốt trên mặt chén.
Thật kì lạ, nước đá bốc cháy.
+ Giải thích: Khi bỏ nước đá vào
đất đèn sẽ có tác dụng với nước
giải phóng khí C2H2. Khí C2H2
thoát lên mặt nước đá, khi đốt nó
sẽ trông hệt nước đá cháy vậy.
- HS: Lắng nghe, ghi
- GV liên hệ thực tế: Đất đèn ở nhớ.
địa phương còn gọi là khí đá để
giúp trái cây mau chín. Vì đất đèn
khi để ngoài không khí cũng sinh
ra một lượng khí axetilen để làm
quả mau chín.
Hoạt động 4: (4 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV chiếu lên màn hình hình ảnh - HS: Quan sát, ghi
ứng dụng của axetilen (hình đèn nhớ.
xì oxi – axetilen)
Khi axetilen cháy trong không
khí, nhiệt độ lên đến 3000 độ C,
vì vậy axetilen được dùng làm

nhiên liệu trong đèn xì oxi –
axetilen để hàn cắt kim loại.
- GV: Ngoài ra, axetilen còn có - HS: Quan sát, trả lời.
một số ứng dụng khác. GV tiếp
tục chiếu lên màn hình hình ảnh
ứng dụng khác. Yêu cầu HS đọc
SGK và cho biết axetilen có
những ứng dụng gì trong đời
sống?
V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ

Nội dung ghi bảng
V. Ứng dụng
- Dùng làm nhiên liệu,
nguyên liệu trong công
nghiệp.

1. Củng cố: (4 phút)
BT1: Hãy đánh dấu “x” vào ô thể hiện đặc điểm em cho là có ?
Có liên
kết đôi
Metan

Có liên
kết ba

Có phản
ứng thế

Có p/ư

cộng brom

Có p/ư
cháy

Có p/ư
trùng hợp


Etilen
Axetilen
BT2: (Hướng dẫn về nhà) Vì sao ném đất đèn xuống ao làm cá chết ?
HD: Đất đèn có thành phần chính là canxi cacbua, khi tác dụng với nước sinh khí
axetilen và canxi hidroxit.
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Axetilen tác dụng với nước tạo ra andehit axetic, chính chất này làm tổn thương đến
hoạt động hô hấp của cá vì vậy có thể làm cá chết.
BT3: Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng với dung dịch brom
dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam.
Hãy viết PTHH. Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp.
HD: Vì 2 chất đều tác dụng với dd brom. Khi cho hỗn hợp này đi qua dd brom xảy ra
bao nhiêu phản ứng? Đây thuộc loại toán gì các em đã được học? (2 phản ứng, dạng
toán hỗn hợp lập hệ phương trình).
- Viết PTHH
- Tính số mol của brom, của hỗn hợp khí.
- Đặt ẩn số cho các chất phản ứng theo số mol.
- Lập hệ phương trình.
- Suy ra số mol của C2H4 và C2H2, tính thể tích của C2H4 và C2H2.
- Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí. %VA = (VA/Vhh).100%
ĐS: x = 0,015 (mol) và y = 0,01 (mol)

Thể tích của etilen và axetilen lần lượt là 0,336 (l) và 0,224 (l).
Thành phần phần trăm theo thể tích etilen và axetilen lần lượt là 60% và 40%.
2. Dặn dò: (1 phút) Học bài. Hoàn thành các bài tập SGK. Xem trước bài Benzen.
V. RÚT KINH NGHIỆM



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×