Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Nghiên cứu biến động sử dụng tài nguyên đất giai đoạn 2005 2015 ở huyện cẩm giàng, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐỖ XUÂN THUẬT

NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG
TÀI NGUYÊN ĐẤT GIAI ĐOẠN 2005-2015
Ở HUYỆN CẨM GIÀNG, TỈNH HẢI DƯƠNG

Chuyên ngành: Địa lí tự nhiên
Mã số:

60 44 02 17

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC TRÁI ĐẤT
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng

Thái Nguyên, năm 2017

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, các số và tài liệu
trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả trong luận văn chưa được công bố
trong bất cứ công trình nghiên cứu khoa học nào khác, nếu có gì sai tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2017


Tác giả luận văn

Đỗ Xuân Thuật

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

iii

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành luận văn thạc sĩ, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
và chân thành tới PGS.TS.Nguyễn Thị Hồng, người đã chỉ bảo và hướng dẫn
cũng như giúp đỡ tôi tận tình trong thời gian nghiên cứu đề tài khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự tận tình giúp đỡ của Ban chủ nhiệm khoa
cũng như các thầy giáo, cô giáo trong khoa Địa lí trường Đại học Sư phạm Thái
Nguyên không quản thời gian công sức đóng góp ý kiến cho tôi hoàn thành nội
dung nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở tài nguyên môi trường tỉnh Hải Dương; Ủy
ban nhân dân huyện Cẩm Giàng; Phòng tài nguyên môi trường; Phòng nông
nghiệp; Phòng thống kê huyện đã cung cấp giúp tôi về nguồn số liệu để phục
vụ mục đích nghiên cứu đề tài khóa luận.
Cảm ơn sự động viên khích lệ nhiệt tình trường THPT Cẩm Giàng huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương cũng như bạn bè đồng nghiệp và gia đình
đã ủng hộ tôi trong quá trình học tập.
Mặc dù tôi đã cố gắng để hoàn thành khóa luận nhưng với khả năng có
hạn luận văn không tránh khỏi thiếu sót, rất mong được sự cảm thông, đóng
góp ý kiến của quý thầy giáo, cô giáo cũng như bạn bè đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2017
Học viên


Đỗ Xuân Thuật

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

iiiii

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


MỤC LỤC
Trang
Bìa phụ
Lời cam đoan ................................................................................................................ ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................... iii
Mục lục .........................................................................................................................iv
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................. ivi
Danh mục các bảng số liệu ............................................................................................ v
Danh mục các hình ...................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................................1
2. Lịch sử nghiên cứu của đề tài ....................................................................................2
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .................................................................6
4. Phạm vi, giới hạn nghiên cứu ....................................................................................7
5. Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................................7
6. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu của đề tài ....................................................8
7. Đóng góp của luận văn ............................................................................................ 13
8. Cấu trúc của luận văn............................................................................................... 14
NỘI DUNG ..................................................................................................................15
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN

ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ............................. 15
1.1. Cơ sở lí luận ..........................................................................................................15
1.1.1. Khái quát về tài nguyên đất, hiện trạng sử dụng tài nguyên đất. .......................15
1.1.2. Nghiên cứu biến động sử dụng tài nguyên đất ..................................................18
1.1.3. Khai thác sử dụng đất bền vững ........................................................................24
1.1.4. Những nghiên cứu liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
theo hướng bền vững ...................................................................................................27
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài......................................................................................30
1.2.1. Tình hình khai thác sử dụng đất ở Việt Nam .....................................................30
1.2.2. Tình hình khai thác sử dụng đất ở vùng Đồng Bằng Sông Hồng ......................32

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

iii
iv

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


1.2.3. Tình hình sử dụng đất ở tỉnh Hải Dương ........................................................... 33
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................34
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT HUYỆN
CẨM GIÀNG, TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2005-2015...................................34
2.1. Khái quát về huyện Cẩm Giàng ............................................................................35
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ....................................................35
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................................41
2.2. Tình hình biến động sử dụng đất huyện Cẩm Giàng - tỉnh Hải Dương giai đoạn
2005-2015 ....................................................................................................................45
2.2.1. Hiện trạng sử dụng vốn đất ................................................................................45
2.2.2. Sự biến động sử dụng các loại đất .....................................................................48

2.2.3. Nguyên nhân ảnh hưởng tới sự biến động .........................................................69
2.3. Phân tích mô hình SWOT trong biến động sử dụng tài nguyên đất đai huyện Cẩm
Giàng ............................................................................................................................ 71
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................74
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT BỀN
VỮNG HUYỆN CẨM GIÀNG TỈNH HẢI DƯƠNG ................................................76
3.1. Cơ sở định hướng..................................................................................................76
3.1.1. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội của huyện Cẩm Giàng .............................. 76
3.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện đến năm 2020 .......................... 81
3.1.3. Mục tiêu cụ thể trong các lĩnh vực kinh tế đến 2020.........................................82
3.2. Phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Cẩm Giàng giai đoạn 2005-2015, định
hướng đến năm 2020 ...................................................................................................85
3.2.1. Các quan điểm khai thác dài hạn .......................................................................85
3.2.2. Chỉ tiêu quy hoạch đến năm 2020 .....................................................................86
3.3. Đề xuất quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên đất theo hướng bền vững ............91
3.3.1. Giải pháp quản lý sử dụng nguồn tài nguyên đất ..............................................91
3.3.2. Giải pháp và tổ chức thực hiện phương án quy hoạch sử dụng tài nguyên đất
đến năm 2020 ...............................................................................................................93

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/
v


3.4. Phương án quy hoạch nhằm phát triển cho sản xuất nông nghiệp bền vững huyện
Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương ........................................................................................95
3.4.1. Quy hoạch diện tích cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ................................ 95
3.4.2. Quy hoạch diện tích cho hoạt động sản xuất phi nông nghiệp .......................... 97
3.4.3. Các giải pháp thực hiện phương án quy hoạch ..................................................98

Tiểu kết chương 3 ........................................................................................................99
KẾT LUẬN................................................................................................................101
1. Kết luận ..................................................................................................................101
2. Kiến nghị................................................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................103
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ.......................................106
PHỤ LỤC..................................................................................................................107

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/
vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Viết tắt

Viết đầy đủ

1

BĐSDĐ

Biến động sử dụng đất

2


CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

3

DT

Diện tích

4

ĐB

Đồng bằng

5

ĐBSH

Đồng bằng Sông Hồng

6

GDP

Tổng sản phẩm trong nước

7


HTSDĐ

Hiện trạng sử dụng đất

8

KĐĐ

Kinh độ Đông

9

NXB

Nhà xuất bản

10

THCS

Trung học cơ sở

11

THPT

Trung học phổ thông

12




Quyết định

13

QL

Quốc lộ

14

UBND

Ủy ban nhân dân

15

VD

Ví dụ

16

VĐB

Vĩ độ Bắc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


ivvii

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1. Cơ cấu sử dụng các loại đất chính của huyện Cẩm Giàng giai đoạn 20052015. ............................................................................................................................ 49
Bảng 2.2. Sự tăng giảm ba loại đất chính chia theo các mốc ......................................50
thời gian 2000-2005; 2000-2010; 2010-2015 .............................................................. 50
Bảng 2.3. Sự biến động sử dụng đất nông nghiệp của huyện Cẩm Giàng giai đoạn
2005-2015 ....................................................................................................................51
Bảng 2.4. Sự biến động sử dụng đất phi nông nghiệp của huyện Cẩm Giàng giai đoạn
2005-2015 ....................................................................................................................55
Bảng 2.5. Sự biến động sử dụng 3 loại đất phi nông nghiệp có diện tích lớn nhất của
huyện Cẩm Giàng giai đoạn 2005-2015 ......................................................................58
Bảng 2.6.Biến động diện tích đất ở của huyện Cẩm Giàng giai đoạn 2005-2015 ......60
Bảng 2.7.Tổng diện tích, diện tích đất nông nghiệp thực tế của các đơn vị xã, thị trấn
huyện Cẩm Giàng 2015 ............................................................................................... 63
Bảng 2.8. Bảng biến động sử dụng đất nông nghiệp phân theo đơn vị hành chính
huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương giai đoạn 2005-2015 ............................................65
Bảng 2.9. Sự biến động sử dụng đất nông nghiệp của huyện Cẩm Giàng giai đoạn
2005-2015 ....................................................................................................................66
Bảng 2.10. Tổng diện tích, diện tích đất phi nông nghiệp thực tế của các đơn vị xã, thị
trấn huyện Cẩm Giàng năm 2015. ...............................................................................68
Bảng 3.1. Sự thay đổi cơ cấu ngành nông nghiệp năm 2015 - 2020 của huyện Cẩm
Giàng tỉnh Hải Dương .................................................................................................84
Bảng 3.2. Tỉ trọng các loại đất nông nghiệp năm 2015 và định hướng 2020 của huyện
Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương .........................................................................................86
Bảng 3.3. Tỉ trọng các loại đất phi nông nghiệp năm 2015 và định hướng 2020 của
huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương ..............................................................................89


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

v
viii

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ phân loại đất theo mục đích sử dụng .................................................17
Hình 1.2. Phương pháp phân loại dữ liệu đa thời gian ................................................23
Hình 1.3. Biểu đồ so sánh diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người của thế giới
và một số quốc gia trong khu vực Đông Nam Á năm 2001 ........................................31
Hình 2.1.Bản đồ các đơn vị hành chính huyện Cẩm Giàng - tỉnh Hải Dương ............36
Hình 2.2. Biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích các loại đất nông nghiệp năm 2010 .......46
Hình 2.3. Biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích các loại đất của huyện Cẩm Giàng
giai đoạn 2005 - 2015 ..................................................................................................49
Hình 2.4. Bản đồ thể hiện sự biến động cơ cấu các loại đất huyện Cẩm Giàng - tỉnh
Hải Dương giai đoạn 2005 - 2015 ...............................................................................52
Hình 2.5. Biểu đồ thể hiện sự biến động một số loại đất phi nông nghiệp giai đoạn
2005-2015 huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương ............................................................ 59
Hình 2.6. Biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích (đất ở nông thôn và đô thị) giai
đoạn 2005-2015 huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương ...................................................60
Hình 2.7. Bản đồ thể hiện quy mô và cơ cấu các loại đất huyện Cẩm Giàng - tỉnh Hải
Dương năm 2015 .........................................................................................................62
Hình 3.1. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu ngành nông nghiệp của huyện Cẩm
Giàng 2015-2020 .........................................................................................................84
Hình 3.2. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Cẩm Giàng - tỉnh Hải
Dương .......................................................................................................................... 87

Hình 3.3. Biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích các đất phi nông nghiệp của huyện
Cẩm Giàng 2015-2020 .................................................................................................90

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/
ix
vi


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Tài nguyên thiên nhiên là nguồn của cải vật chất do thiên nhiên tạo ra, nó
là nguồn vật chất quý giá đối với xã hội loài người, vừa phục vụ trực tiếp cho
con người, vừa phục vụ cho các ngành sản xuất. Danh mục các loại tài nguyên
thiên nhiên phụ thuộc vào trình độ hiểu biết và sự phát triển của khoa học kĩ
thuật do xã hội loài người và sự tiến bộ của nhân loại phát minh sáng chế.
Danh mục những loại tài nguyên cơ bản phục vụ trực tiếp cuộc sống ta
phải kể ngay đến tài nguyên đất, tài nguyên nước..., vì vậy đất đai cũng là một
loại tài nguyên thiên nhiên, mà lại là một loại tài nguyên thiên nhiên vô cùng
quan trọng, nó không thể thay thế trong hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Đất được xem: “Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi
quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế trong hoạt động sản
xuất nông lâm nghiệp, đất còn là địa bàn phân bố dân cư, nơi xây dựng các cơ
sở kinh tế…”.
Từ sau ngày đất nước bước vào công cuộc đổi mới (1986), đặc biệt từ
sau những năm 1990 quá trình công nghiệp hóa diễn ra mạnh mẽ ở các khu vực
có điều kiện thuận lợi; quá trình công nghiệp hóa mang lại nhiều thời cơ cho sự
phát triển kinh tế ở mỗi địa phương, nhưng cũng tạo nên nhiều thách thức,
nhiều áp lực tới các thành phần tự nhiên của địa phương, các hoạt động kinh tế

nói chung và hoạt động công nghiệp nói riêng đang diễn ra, đó là tình trạng ô
nhiễm môi trường đặc biệt ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm môi trường không khí
và suy thoái tài nguyên cũng như chất lượng đất đai, thu hẹp diện tích sử dụng
đất ngày một nhanh. Để nông nghiệp ở các khu vực Đồng bằng châu thổ phát
triển bền vững thì việc sử dụng hợp lí cũng như tái tạo bảo vệ tài nguyên đất
đai là điều hết sức cần thiết.
Hải Dương là tỉnh nằm ở vị trí trung tâm của Đồng bằng châu thổ Sông
Hồng, đất đai được hệ thống sông Hồng đặc biệt là hệ thống sông Thái Bình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/
1


bồi đắp, nên đất đai của tỉnh rất màu mỡ. Hải Dương còn là tỉnh nằm trên nhiều
tuyến đường quốc lộ quan trọng chạy qua, nằm quãng giữa hai thành phố lớn
Hà Nội - Hải Phòng, nằm trong tam giác tăng trưởng kinh tế mạnh nhất cả nước
Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, nằm trong Vùng công nghiệp trọng điểm
Bắc Bộ. Huyện Cẩm Giàng nằm ở vị trí cửa ngõ phía Tây của tỉnh Hải Dương,
nằm trên các giao lộ, các trục giao thông quan trọng.
Quá trình công nghiệp hóa (CNH) của huyện Cẩm Giàng cũng như của
tỉnh Hải Dương diễn ra hết sức mạnh mẽ, quá trình CNH không tránh khỏi tình
trạng thu hẹp diện tích hoạt động sản xuất nông nghiệp để nhường chỗ cho sự
gia tăng hoạt động công nghiệp (hình thành nhiều khu công nghiệp tập trung,
cụm công nghiệp) và dịch vụ, ngoài ra đất cũng như các thành phần tự nhiên
khác hiện nay đang có diễn biến phức tạp chịu sự tác động mạnh mẽ từ con
người. Hiện nay hoạt động sản xuất nông nghiệp vẫn được coi là hoạt động
kinh tế có vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của địa phương.
Nghiên cứu biến động sử dụng đất có ý nghĩa hết sức quan trọng, để
đánh giá thực trạng và đề xuất các định hướng nhằm sử dụng hợp lí và bảo vệ

và quản lý tài nguyên đất đai địa phương, vì mục tiêu phát triển bền vững.
Từ thực tế trên nên tôi mạnh dạn chọn đề tài “Nghiên cứu biến động sử dụng
tài nguyên đất giai đoạn 2005-2015 ở huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương”.
Nhằm làm rõ thực trạng sử dụng đất đai và phân tích nguyên nhân sự
biến động đối với việc sử dụng đất đai đang diễn ra ở địa phương, từ đó đề xuất
các giải pháp quản lý cũng như sử dụng hợp lí tài nguyên đất đai theo hướng
bền vững.
2. Lịch sử nghiên cứu của đề tài
2.1. Lịch sử nghiên cứu sử dụng tài nguyên đất đai trên thế giới và Việt Nam
Trên thế giới có nhiều công trình nghiên cứu, đánh giá thực trạng sử
dụng đất cũng như biến động sử dụng đất đai, từ đó đã đề ra được các biện
pháp hữu hiệu nhằm khai thác hợp lí tài nguyên đất đai vì mục tiêu phát triển
bền vững [6].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/
2


Một số nhà khoa học trên thế giới ứng dụng công nghệ thông tin, sử
dụng mô hình trong không gian xác định nguyên nhân ảnh hưởng cũng như
biến động sử dụng đất và lớp phủ thực vật. Từ đó hình thành nên bản đồ sử
dụng đất qua các thời kỳ (theo các mốc thời gian điều tra khảo sát).
Theo Stewat, đánh giá đất đai “sự đánh giá khả năng thích nghi của đất
đai cho việc sử dụng của con người vào nông nghiệp, lâm nghiệp, thiết kế thủy
lợi, quy hoạch sử dụng” và đánh giá nhằm mục tiêu cung cấp những thông tin
về sự thuận lợi và khó khăn cho việc sử dụng đất đai.
Tại Liên Xô và các nước Đông Âu từ những năm 60 của thế kỷ XX các
công trình đánh giá đất đai được thực hiện theo 3 bước [21]:
Bước 1: Đánh giá lớp phủ thổ nhưỡng.

Bước 2: Đánh giá khả năng sản xuất của đất kết hợp giữa thổ nhưỡng
cũng như khí hậu và địa hình.
Bước 3: Đánh giá kinh tế đất.
Như vậy phương pháp này chưa xem xét đầy đủ khía cạnh kinh tế - xã
hội của việc sử dụng và tác động đến tài nguyên đất đai.
Thập niên 50 thế kỷ XX tại Hoa Kỳ, cục cải tạo đất đai (USBR) đã tiến
hành phân loại khả năng thích nghi đất đai có nước tưới. Trong đó ngoài đặc
điểm đất đai, một số chỉ tiêu kinh tế cũng được chú trọng nhưng giới hạn ở
phạm vi thủy lợi. Sau đó, năm 1964 các tác giả Klinggbiel và Montgomery đã
đưa ra khái niệm “khả năng đất đai”, chỉ tiêu chính để phân loại khả năng đất
đai là các hạn chế của lớp phủ thổ nhưỡng cho mục tiêu canh tác được đề nghị,
đây là một dạng đánh giá đất đai sơ lược, gắn với hiện trạng sử dụng đất.
Hiện nay trên thế giới đặc biệt là các nước công nghiệp phát triển xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất và theo dõi biến động sử dụng đất được
tiến hành thường xuyên trên cơ sở sử dụng các tư liệu viễn thám cùng với phần
mềm xử lí số liệu chuyên dụng. Ví dụ (VD) ở Hoa Kỳ người ta sử dụng phương
pháp xử lí ảnh số để thường xuyên cập nhật các thông tin về hiện trạng sử dụng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/
3


đất trong công tác quản lí đất đai, cũng như trong nghiên cứu biến động rừng,
thậm chí họ còn dự báo tình trạng sâu bệnh đối với các loại cây trồng trong sản
xuất nông nghiệp (ảnh vệ tinh).
Tại Việt Nam những công trình nghiên cứu, đánh giá đất đai tiêu biểu bắt
đầu từ thập niên 80 của thế kỷ XX trở lại đây [21].
Năm 1984, tác giả Tôn Thất Chiểu và cộng sự thực hiện khả năng đánh

giá, phân hạng, khái quát toàn quốc theo nguyên tắc phân loại khả năng đất đai
của Hoa Kỳ, chỉ tiêu là các đặc điểm thổ nhưỡng và địa hình, phân cấp thành 7
nhóm: (4 nhóm đất nông nghiệp, 2 nhóm đất lâm nghiệp và 1 nhóm đất cho
mục đích khác) [21]. Năm 1985, tác giả Bùi Quang Toản và cộng sự đã nghiên
cứu đánh giá quy hoạch sử dụng đất khai hoang ở Việt Nam theo phương pháp
của FAO. Các chỉ tiêu đánh giá bao gồm thổ nhưỡng, thủy văn và các điều kiện
tưới tiêu. Hệ thống phân vị là lớp thích nghi cho từng loại đất sử dụng. Năm
1986, nhóm tác giả quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp đã biên tập “Cơ sở khoa
học bố trí sử dụng đất đồng bằng sông Cửu Long”, trên cơ sở xây dựng bản đồ
sinh thái nông nghiệp. Đơn vị là cơ sở các đơn vị sinh thái, từ đó xây dựng bản
đồ thích nghi cho một số cây trồng như lúa, ngô, mía... với bốn cấp (thích hợp
nhất, thích hợp, ít thích hợp, không thích hợp) [21].
Năm 1990 Hoàng Xuân Tứ và các cộng sự đã thực hiện đề tài “Nghiên
cứu đánh giá tiềm năng đất trống đồi núi trọc và xác định phương hướng sử
dụng hợp lý” [21]. Việc đánh giá tiềm năng đất dựa trên sự phân loại sinh khí
hậu, xây dựng bản đồ mức độ thích hợp về mặt sinh khí hậu, đánh giá khả năng
gây trồng và phục hồi rừng áp dụng cho vùng đồi Quang Nam - Đà Nẵng [16].
Việc điều tra nghiên cứu hiện trạng sử dụng đất thông qua xây dựng khai
thác thông tin từ bản đồ trong những năm gần đây đạt được những thành tựu
đáng kể. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất Việt Nam tỉ lệ 1:1 000 000 được xây
dựng 5 năm một lần bằng phương pháp tổng hợp các bản đồ, sơ đồ hiện trạng
sử dụng đất tỉ lệ 1:250 000 đến bản đồ 1:100 000 của các tỉnh trong cả nước.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/
4


Các bản đồ này được xây dựng từ các tư liệu đo vẽ và thống kê diện tích các

loại hình sử dụng đất ở các cấp xã, huyện theo một quy trình thống nhất do
tổng cục quản lí ruộng đất quy định.
Ngoài những công trình nghiên cứu có tầm cỡ quốc gia của các nhà khoa
học, theo thống kê sơ lược còn có nhiều đề tài khoa học của các nghiên cứu
sinh cũng như nhiều luận án tiến sĩ cũng như luận văn thạc sĩ khoa học cũng
nghiên cứu liên quan đến đất đai khắp các vùng miền trên toàn quốc đơn cử
như luận án tiến sĩ của TS. Nguyễn Thị Thu Hiền, Nghiên cứu biến động và đề
xuất các giải pháp quản lý sử dụng đất hợp lý huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh
– Học viện nông nghiệp Việt Nam - 2015. Luận văn Th.s. Vũ Quang Hùng,
Nghiên cứu biến động sử dụng đất huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang giai đoạn
2005-2013- ĐH Nông Lâm- ĐH Thái Nguyên - 2013. Luận văn Th.s. Nguyễn
Thị Thu Hà, Nghiên cứu biến động sử dụng đất của huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2000-2010- ĐHSP- ĐH Thái Nguyên - 2013.
Những công trình nghiên cứu liên quan như luận án tiến sĩ của TS.Lê
Năm, Đánh giá điều kiện tự nhiên phục vụ quy hoạch phát triển sản xuất nông
lâm nghiệp vùng đồi núi tỉnh Thừa Thiên Huế - ĐHSP Hà Nội – 2004; Đề tài
độc lập cấp nhà nước của GS.TS Trần Nghi, Đánh giá tổng hợp tài nguyên,
điều kiện tự nhiên, môi trường, kinh tế - xã hội nhằm định hướng phát triển bền
vững khu vực biên giới phía Tây từ Thanh hóa đến Kon Tum – Đại học Khoa
học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội…
2.2. Những nghiên cứu liên quan đến biến động tài nguyên tại Hải Dương
Phạm vi không gian của tỉnh Hải Dương cũng đã có các công trình
nghiên cứu liên quan như; luận văn Th.s. Hoàng Thị Hồng Giang, Đánh giá
chất lượng môi trường không khí và nước tỉnh Hải Dương giai đoạn 2002-2007
– ĐHSP Hà Nội – 2008; luận văn Th.s. Nguyễn Thị Thương, Nghiên cứu hiện
trạng tài nguyên nước phục vụ quy hoạch phát triển bền vững tỉnh Hải Dương
– ĐHSP Hà Nội – 2012 [22].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


http://www. lrc.tnu.edu.vn/
5


Đối với sự biến động tài nguyên đất có luận án tiến sĩ của TS. Đào Đức
Mẫn, Nghiên cứu đề xuất sử dụng bền vững một số loại hình sử dụng đất nông
nghiệp phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Tứ kỳ,
tỉnh Hải Dương – ĐH Nông Nghiệp Hà Nội – 2014 [16].
Tại địa bàn huyện Cẩm Giàng cũng có nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu
sự biến động tài nguyên đất đai, trong đó nổi bật là Phòng Tài Nguyên Môi
Trường huyện có công trình, Báo cáo thuyết minh tổng hợp lập quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 – kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011-2015 [1].
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu nhằm phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng và biến
động sử dụng đất đai của huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương. Trên cơ sở phân
tích các nhân tố tác động đến biến động tài nguyên đất, đề xuất, kiến nghị, giải
pháp nhằm khai thác và sử dụng đất đai hợp lí phục vụ cho mục đích phát triển
kinh tế - xã hội huyện Cẩm Giàng bền vững.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được kết quả mà mục tiêu nghiên cứu đề tài đã đặt ra, đề tài đã
thực các nhiệm vụ cụ thể sau:
- Tìm hiểu thực tế địa phương, thu thập các cơ sở dữ liệu, số liệu, tài liệu
liên quan đến tổng thể điều kiện tự nhiên cũng như điều kiện kinh tế xã hội
(phạm vi cần nghiên cứu).
- Nghiên cứu tổng quan những vấn đề lý luận và thực tiễn đánh giá biến
động sử dụng đất thuộc địa bàn huyện Cẩm Giàng - tỉnh Hải Dương.
- Phân tích biến động sử dụng đất trên địa bàn huyện Cẩm Giàng tỉnh
Hải Dương giai đoạn 2005 - 2015.
- Tổng hợp các kết quả tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích để lập bản đồ

đánh giá hiện trạng sử dụng tài nguyên đất địa phương, phân tích xu hướng
biến động của tài nguyên trong thời gian tới.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/
6


- Đề xuất một số định hướng cốt lõi nhằm khai thác, sử dụng và bảo vệ
tài nguyên quý giá của địa phương phục vụ cho phát triển bền vững.
4. Phạm vi, giới hạn nghiên cứu
Về mặt không gian lãnh thổ: đề tài khóa luận tập trung vào nghiên cứu
về mặt không gian trên địa bàn của 19 xã, thị trấn thuộc huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương;
Về mặt thời gian: Nghiên cứu đánh giá giai đoạn điều tra từ 2005 - 2015
để thấy được sự thay đổi trong việc khai thác và sử dụng tài nguyên đất đai của
địa phương, đề xuất quy hoạch phục vụ cho việc phát triển kinh tế một cách
hợp lí, nhằm đạt mục tiêu phát triển kinh tế đồng thời góp phần bảo vệ môi
trường xây dựng một xã hội văn minh.
Giới hạn tập trung nghiên cứu sự biến động của các nhóm đất phục vụ
sản xuất nông nghiệp, phi nông nghiệp, và đất chưa sử dụng.
5. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa khoa học của đề tài
Trong quá trình nghiên cứu và phân tích tổng hợp kết qủa đánh giá cho
ra kết quả nghiên cứu khoa học của đề tài, nó làm sáng tỏ sự biến động cũng
như những thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên cũng như tài nguyên đất
đai của địa phương, đồng thời đánh giá thực trạng phát triển kinh tế xã hội tại
các địa bàn nghiện cứu trong phạm vi không gian nghiên cứu.
Từ những cơ sở lí luận và thực tiễn của quá trình nghiên cứu sẽ góp phần
lập hoạch định cho việc khai thác hợp lý tài nguyên đất ở địa phương theo

hướng kết hợp giữa sự phát triển các ngành kinh tế với sản xuất nông nghiệp
đặc trưng trong một không gian nhất định của địa phương.
- Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Dựa trên cơ sở khoa học, quá trình phân tích thực trạng khai thác và sử
dụng tài nguyên đất đai tại địa phương, đề tài đã chỉ ra và đưa ra được một số
định hướng chung cũng như các giải pháp cụ thể và trước mắt nhằm khai thác

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/
7


có hiệu quả tài nguyên đất, là loại tài nguyên quan trọng trong phát triển kinh tế
nông nghiệp của huyện, để địa phương vừa phát triển tổng hợp các ngành và
các lĩnh vực kinh tế đồng thời vừa bảo vệ và phát triển sản xuất nền nông
nghiệp của ông cha để lại theo hướng bền vững.
6. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu của đề tài
6.1. Quan điểm nghiên cứu của đề tài
6.1.1. Quan điểm tổng hợp
Sự phát triển ngày một mạnh mẽ của các ngành sản xuất nói riêng,
những tiến bộ xã hội nói chung trong giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội hiện
nay đang làm phong phú mối quan hệ nhiều chiều giữa tự nhiên với xã hội.
Đứng trên nhiều góc độ để nhìn nhận đánh giá, mọi sự vật hiện tượng
trên một đơn vị lãnh thổ nhất định chúng có mối quan hệ thống nhất và hoàn
chỉnh với nhau.
Quan điểm tổng hợp khi nghiên cứu sẽ thấy rõ mọi tác động qua lại giữa
các thành phần trước kia là tự nhiên chi phối và giai đoạn hiện nay có sự tác
động cộng hưởng giữa tự nhiên và xã hội phát sinh trên đơn vị lãnh thổ đó. Để
vận dụng quan điểm này sẽ nhìn nhận được tổng hòa các mối quan hệ tác động

nhằm đưa các hoạt động sản xuất của huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương phát
huy hơn nữa những điều kiện thuận lợi của mình để đẩy nhanh quá trình phát
triển kinh tế.
6.1.2. Quan điểm lịch sử
Tự nhiên của mỗi lãnh thổ là một thực thể thống nhất và hoàn chỉnh, các
thành phần tự nhiên luôn có mối quan hệ qua lại với nhau, nếu một thành phần
thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi các thành phần còn lại. Sự phát sinh phát triển
của tự nhiên được diễn ra trong một thời gian dài, quá trình phát triển của tự
nhiên sẽ tạo nên tính thích ứng của chúng (nếu không thích ứng, tự nhiên sẽ
đào thải chúng một cách ngẫu nhiên) [21].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/
8


Khi ta áp dụng quan điểm này trong một đơn vị nghiên cứu cụ thể,
nghiên cứu các vấn đề cảnh quan tự nhiên đất đai huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải
Dương cho ta thấy được sự phát triển theo quy luật của chúng ngoài ra còn thấy
được sự tác động của xã hội vào biến động sử dụng đất ngày càng sâu sắc. Từ
sự phân tích đó cũng cho ta dự báo xu thế tác động ngược lại của tự nhiên nếu
chúng bị thay đổi. Vấn đề đặt ra, đưa ra định hướng hết sức cần thiết là phải sử
dụng và khai thác tài nguyên theo hướng bền vững.
6.1.3. Quan điểm hệ thống
Huyện Cẩm Giàng là một trong 12 đơn vị hành chính của tỉnh Hải
Dương. Trên mỗi đơn vị hành chính riêng lẻ lại có những thế mạnh thuận lợi
khác nhau. Đặc điểm tự nhiên mỗi đơn vị diện tích chính là tính thích ứng của
tự nhiên trên đơn vị diện tích đó. Khi ta xác định được mức độ thích ứng tổ hợp
các yếu tố tự nhiên với mục tiêu cụ thể, ta sẽ đưa ra được đề xuất nhằm sử dụng

và khai thác có hiệu quả trên mỗi đơn vị diện tích mà vẫn đạt mục tiêu phát
triển bền vững. Việc quy hoạch sử dụng đất hợp lí trên 19 đơn vị xã, thị trấn
của huyện nhằm phát huy thế mạnh vốn có của huyện.
6.1.4. Quan điểm bền vững
Sản xuất nông nghiệp bền vững là một nền sản xuất được xây dựng hệ
thống ổn định về mặt sinh thái, có tiềm lực về mặt kinh tế, thỏa mãn các nhu
cầu hiện tại và trong tương lai. Sản xuất nông nghiệp bền vững trên địa bàn là
một hệ thống hiệu quả về mặt kinh tế, đáp ứng nhu cầu của xã hội về an ninh
lương thực nhưng vẫn giữ gìn và cải thiện tài nguyên cũng như nâng cao được
chất lượng cuộc sống.
Quan điểm phát triển bền vững áp dụng trong nông nghiệp, tăng năng suất kết
hợp với khai thác tài nguyên hợp lí cũng như sử dụng có hiệu quả tài nguyên
“Phát triển bền vững là những thế hệ hiện tại cần đáp ứng nhu cầu của mình,
sao cho không phương hại đến khả năng của các thế hệ tương lai đáp ứng nhu
cầu của họ” [27].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/
9


Quan điểm phát triển bền vững hiện nay là quan điểm mang tính thời sự
nóng bỏng không những ở nước ta mà còn tất cả các nước trên thế giới, cùng
chung tay, nhằm khai thác tự nhiên theo hướng bền vững, chỉ có khai thác theo
hướng bền vững thì mới tránh được những tác động xấu tự nhiên tới thực tế của
xã hội hiện đại ngày nay.
Khi áp dụng quan điểm cho địa phương ta thấy đó là quan điểm hết sức
cần thiết nhằm phát triển kinh tế hợp lí mà không tách khỏi tự nhiên, phát triển
kinh tế vẫn đảm bảo được cân băng sinh thái (tính thích ứng được duy trì) năng

suất cây trồng vật nuôi vẫn tăng mà tự nhiên vẫn phát triển theo quy luật của
nó, như vậy xã hội sẽ phát triển thuận lợi.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu của đề tài
6.2.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp số liệu
Thu thập số liệu cũng như tài liệu là phương pháp quan trọng hàng đầu
khi ta muốn nghiên cứu một vấn đề tự nhiên cũng như một lĩnh vực kinh tế cụ
thể nào đó. Thu thập số liệu về cũng như các tài liệu liên quan về đơn vị lãnh
thổ, cụ thể là các loại số liệu về (vị trí địa lí, địa chất, địa hình, khí hậu, thủy
văn, thổ nhưỡng, sinh vật…). Các công trình nghiên cứu trước đó, các luận văn
luận án có liên quan đến đề tài hoặc các bài báo tạp chí của địa phương…
Nguồn số liệu hiện nay rất đa dạng nhưng trong quá trình thu thập ta sẽ
có sự chọn lọc số liệu, số liệu phải mang tính khái quát và chính xác nhằm hỗ
trợ quá trình nghiên cứu đề tài.
6.2.2. Phương pháp khảo sát thực địa
Điều tra thực địa là phương pháp đặc thù của chuyên ngành Địa lí tự
nhiên, chỉ có điều tra thực tế mới đảm bảo tính chính xác khi ta phân tích về
một vấn đền nào đó trong tự nhiên.
Quá trình điều tra cũng tiến hành theo các bước truyền thống của chuyên
ngành Địa lí, những phát sinh trong quá trình điều tra thu thập thông tin càng
làm cho quá trình nghiên cứu thêm chính xác và thực tế hơn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/
10


Ngay trong quá trình điều tra cũng đã phản ánh cho điều tra viên thấy rõ
sự cần thiết phải khai thác tổng hợp các yếu tố tự nhiên theo hướng phát triển
bền vững. Sự phân tích trên thực địa sẽ làm minh chứng chứng minh quan

trọng khi nghiên cứu cảnh quan của đơn vị nghiên cứu.
6.2.3. Phương pháp xử lí thông tin
Phương pháp xử lí thông tin là phương pháp được thực hiện thường
xuyên trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài, thông tin thu thập là thông tin
được thực hiện từ nguồn thông tin thứ cấp đến nguồn thông tin sơ cấp của quá
trình điều tra. Thông tin mang tính tương thích với đề tài mà tác giả đang
nghiên cứu, những thông tin khác (thông tin phụ) chỉ làm minh chứng cũng như
dẫn dắt vào quá trình nghiên cứu.
Kết hợp với việc thu thập thông tin là việc xử lí thông tin địa lí, thông tin
địa lí phải đảm bảo tích chính xác của thông tin. Nguồn thông tin trong quá trình
thu thập là thông tin chứa đựng trong một khoảng thời gian nhất định, nếu nguồn
thông tin về khoảng thời gian qúa ngắn sẽ không thể hiện được sự thay đổi của sự
vật hiện tượng tự nhiên, vì vậy thông tin phải mang tính thời gian là cần thiết.
Nguồn thông tin xử lí là kết quả kế thừa của thông tin điều tra phân tích
so sánh trên đơn vị diện tích mà đã được nghiên cứu trước đó. Tuy nhiên thông
tin cũng cần có sự cập nhật trong thời gian hiện tại của quá trình điều tra, sẽ
làm minh chứng quan trọng cho việc cần thiết phải khai thác bền vững tự nhiên
trong điều kiện hiện nay.
6.2.4. Phương pháp phân tích và đánh giá tổng hợp
Sự phát triển của tự nhiên luôn luôn tuân theo quy luật của nó. Khi ta
nghiên cứu về một đơn vị diện tích cụ thể ta nên phân tích tổng hợp các yếu tố
cấu thành cảnh quan. Trong đó có cảnh quan cấu trúc đứng, cảnh quan cấu trúc
ngang của đơn vị diện tích ngiên cứu nhìn thấy được sự biến đổi của chúng.
Chỉ có phân tích tổng hợp mới thấy được sự vận động cũng như tính biến
đổi của cảnh quan theo thời gian của quá trình nghiên cứu. Cũng chính từ phân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/
11



tích tổng hớp sẽ đúc rút được những tác động làm phương hại đến cảnh quan tự
nhiên của chúng. Từ việc phân tích tổng hợp sẽ cho tác giả đề xuất được những
biện pháp khai thác hợp lí cảnh quan cũng như giải pháp cần phát triển hợp lí
giữa tự nhiên và xã hội trên lãnh thổ điều tra.
6.2.5. Phương pháp bản đồ và GIS
Phương pháp ứng dụng GIS được sử dụng trong quá trình nghiên cứu để
thành lập bản đồ, tổng hợp các phương pháp này để thể hiện trong một đơn vị
diện tích nhất định chứa đựng nhiều đối tượng thuộc tính cũng như đặc tính
khác nhau.
Trong đơn vị cấp huyện khi nghiên cứu để thành lập bản đồ, các phương
pháp như: Phương pháp kí hiệu; Phương pháp kí hiệu tuyến; Phương pháp kí
hiệu chuyển động; Phương pháp nền số lượng và nền chất lượng; Phương pháp
khoanh vùng…
Xây dựng bản đồ cảnh quan tự nhiên cũng như sự biến động tự nhiên
dựa trên cơ sở phát triển theo không gian giữa các ngành sản xuất, đặc biệt
trong sản xuất nông nghiệp địa phương [7].
Bản đồ biến động sử dụng đất địa phương được xây dựng dựa trên cơ sở
sử dụng công nghệ thông tin GIS, tổ hợp và chồng xếp các đối tượng trên một
đơn vị cảnh quan tiêu biểu.
Vận dụng phương pháp đặc thù bộ môn địa lí (thành lập bản đồ) luôn
gắn bó mật thiết trong quá trình nghiên cứu, thu thập, hệ thông tin địa lí. Trên
cơ sở thành lập bản đồ sẽ đánh giá được sự cần thiết phải quy hoạch giữa các
ngành sản xuất của địa phương một cách thích hợp [20].
6.2.6. Phương pháp SWOT trong phân tích đất đai
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, mỗi phương pháp đều có những ưu
việt của nó, các phương pháp đều bổ trợ cho nhau làm sáng tỏ nội dung nghiên
cứu về đơn vị cảnh quan.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/
12


Vận dụng phương pháp SWOT nhằm đánh giá một cách khách quan,
chính xác sự thay đổi của các hiện tượng tự nhiên theo không gian và thời gian,
đánh giá được thời cơ và thách thức trong sử dụng đất.
Phương pháp SWOT nhằm phân tích cụ thể trên một đơn vị có vai trò hết
sức quan trọng, phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài đồng thời cũng đưa ra
những đề xuất nhằm khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lí. Kết quả
phân tích cũng như mức độ chính xác chi tiết biến động của tự nhiên phụ thuộc
chặt chẽ vào việc vận dụng phương pháp phân tích, đánh giá này.
Vấn đề tự nhiên ở mỗi vùng lãnh thổ luôn biến đổi theo không gian và
thời gian, nên phương pháp đánh giá SWOT sẽ làm sáng rõ vấn đề cần đánh giá
trên mỗi đơn vị cảnh quan.
7. Đóng góp của luận văn
Phân tích cũng như đánh giá được sự biến động tài nguyên đất trong giai
đoạn điều tra 2005 - 2015 vì mục tiêu bền vững.
Kết quả nghiên cứu đánh giá được tiềm năng tự nhiên cũng như hiện
trạng phát triển các ngành sản xuất và đời sống của nhân dân địa phương.
Những kết quả của quá trình nghiên cứu nhằm thấy được sự biến động tự nhiên
hiện nay trên địa bàn cũng như đưa ra được giải pháp nhằm khai thác tự nhiên
địa phương một cách hợp lí.
Các kết quả nghiên cứu đã đánh giá được tổng hợp điều kiện tự nhiên.
Từ sự phân tích khoa học và chính xác đã cho thấy rõ sự biến động của tự nhiên
trên địa bàn huyện Cẩm giàng, tỉnh Hải Dương [1].
Trên cơ sở nghiên cứu cho mục đích sử dụng hợp lý tài nguyên đã xây
dựng được bản đồ biến động tài nguyên đất hiện tại, cũng như dự báo được sự

cần thiết phải bảo vệ tự nhiên, tạo điều kiện cho phát triển các ngành sản xuất
một cách hài hòa với môi trường tự nhiên vốn thuận lợi của địa phương.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/
13


Đề tài đã đề xuất được sự cần thiết phải quy hoạch nhằm khai thác và sử
dụng chúng một cách hợp lí, nhằm bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
giữa các ngành và các lĩnh vực.
Đề tài còn là tài liệu cho một số đối tượng khi nghiên cứu về sự biến
động tự nhiên địa phương cũng như các công trình nghiên cứu có liên quan.
8. Cấu trúc của luận văn
Trong khuôn khổ luận văn ngoài phần mở đầu còn có các phần như kết
luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo.
Nội dung chính được trình bày chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về sử dụng đất và biến động sử
dụng đất phục vụ phát triển bền vững.
Chương 2: Tình hình biến động sử dụng tài nguyên đất huyện Cẩm
Giàng, tỉnh Hải Dương giai đoạn 2005-2015.
Chương 3: Định hướng, giải pháp sử dụng tài nguyên đất bền vững
huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/
14



NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỬ DỤNG ĐẤT VÀ
BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Khái quát về tài nguyên đất, hiện trạng sử dụng tài nguyên đất.
1.1.1.1. Khái niệm về đất đai
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia. Đất đai là tư
liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay thế trong hoạt động sản xuất nông
nghiệp. Đất là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố
các khu dân cư, nơi xây dựng các công trình trong mọi lĩnh vực kinh tế - văn
hóa - xã hội - an ninh - quốc phòng.
Theo các nhà thổ nhưỡng đất đai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học
và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện
trạng sử dụng đất [21].
- Đất đai: (Đất = Soils); (Đất đai = Lands) là diện tích đất cụ thể trên bề
mặt trái đất.
- Khai thác, sử dụng đất là tác động vào đất đai nhằm mục đích đạt được
hiệu quả như mong muốn:
Sử dụng trên cơ sở sản xuất trực tiếp như: Trồng cây, phát triển đồng cỏ,
trồng rừng…
Sử dụng trên cơ sở gián tiếp như: Chăn nuôi, công nghiệp…
Sử dụng cho mục đích bảo vệ như: Chống xói mòn suy thoái tài nguyên
đất, bảo vệ đầu nguồn…
Sử dụng cho các chức năng phát triển kinh tế và các hoạt động của xã hội
như: Đô thị, Du lịch…
Theo các quan điểm phát sinh phát triển của thổ nhưỡng và kinh tế học:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


http://www. lrc.tnu.edu.vn/
15


Đất là thể tự nhiên đặc biệt hình thành do tác động tổng hợp của các yếu
tố tự nhiên như đá mẹ, khí hậu, sinh vật đặc biệt là địa hình cùng với thời gian
và con người tác động.
Đất đai (Đất đai = Lands) là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế
trong hoạt động sản xuất nông nghiệp. Theo cách tiếp cận mới đất được hiểu là
không gian giới hạn có chiều thẳng đứng, đó là sự kết hợp của các thành tố tự
nhiên như thổ nhưỡng khí hậu, thủy văn và thực vật cùng với các thành phần tự
nhiên hợp thành khác.
- Hệ thống sử dụng đất (LUS) là sự kết hợp của đơn vị biến động đất đai
và loại hình sử dụng đất đai ở thời một điểm hiện tại hoặc tương lai. Như vậy ta
thấy được mỗi hệ thống sử dụng đất có một hợp phần đất đai và một hợp phần
sử dụng đất:
Hợp phần đất đai của hệ thống sử dụng đất là những đặc tính đơn vị biến
động đất đai như: Loại đất, độ dốc, độ ẩm, lượng mưa…
Hợp phần sử dụng đất của hệ thống sử dụng đất là đặc tính để mô tả loại
hình sử dụng đất như: Thuộc tính sinh học, thuộc tính kỹ thuật và quản lý sản
xuất cũng như thuộc tính khoa học kỹ thuật…
Như vậy ta thấy hệ thống canh tác trong sản xuất nông nghiệp có mối
quan hệ chặt chẽ với hệ nông nghiệp của một vùng sản xuất nông nghiệp đặc
thù. Tận dụng triệt để các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh về khoa
học kỹ thuật, đất đai, nguồn lao động qua việc trao đổi liên kết nhằm nâng cao
hơn nữa tỉ trọng và giá trị trong sản xuất.
1.1.1.2. Phân loại hiện trạng sử dụng đất
Hiện trạng sử dụng đất (HTSDĐ) là một trạng thái sử dụng của lớp phủ
thổ nhưỡng trên bề mặt trái đất, cụ thể là lớp phủ tự nhiên và các tác nhân của
nó phản ánh trạng thái sử dụng quỹ đất thông qua các loại hình sử dụng đất.

Hiện trạng sử dụng đất luôn có sự thay đổi dưới tác động của các quy luật tự
nhiên và hoạt động kinh tế xã hội của con người.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/
16


×