Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Tuyển tập 200 đề thi thửTHPT quốc gia đầy đủ kiến thức 11 và 12 ôn luyện môn sinh học có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.08 MB, 102 trang )

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
***

TUYỂN TẬP 20 ĐỀ
THI THỬ VÀ ĐÁP
ÁN ÔN LUYỆN MÔN
SINH HỌC

2007 - 2016


TUYỂN TẬP ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC -NGB+

hưa quý đọc giả, như chúng ta đã biết, kì thi Trung học phổ
thơng Quốc gia bắt đầu từ năm 2017 sẽ đổi sang thi trắc nghiệm
tất cả các mơn kể cả mơn Tốn (trừ mơn Ngữ Văn) và đề thi sẽ
được lấy từ ngân hàng đề thi THPT Quốc gia do Bộ biên soạn mới hoàn
toàn. Nhưng thiết nghĩ, dù Bộ có biên soạn đề thi thế nào đi nữa thì
lượng kiến thức cũng sẽ xoay quanh những kiến thức ta được học ở nhà
trường, như thế thì những câu hỏi của Bộ cũng sẽ tương tương những
câu hỏi đã ra trong những năm trước đó. Vì thế ta có thể chuẩn bị kĩ
càng kiến thức cho mình bằng cách tìm hiểu và làm những đề thi thử của
những trường danh tiếng chắc chắn khi vào phòng thi, bạn có thể tự tin
đối diện vói cái đề mà thốt lên rằng: “Ôi dào! Tưởng thế nào chứ thế này
thì đối với mình là khoai”. Và để các bạn dễ dàng hơn trong việc tìm
kiếm tài liệu của mơn Sinh học, tôi đã biên soạn nên cuốn sách này trên
cơ sở những đề thi của những trường chuyên và đáp án chi tiết đã được
kiểm duyệt nên độ tin cậy là 100%. Nếu các bạn bỏ thời gian một ngày
khoảng một tiếng để làm cuốn sách này thì tơi dám chắc trình độ Sinh
học của các bạn sau 3 tháng sẽ khiến bạn phải bất ngờ. Tôi đã làm và các
bạn cũng hãy thử đi.



T

Tác giả
Nguyễn Bình


SỞ GD&ĐT CẦN THƠ
TTLT ĐH DIỆU HIỀN
Số 27 – Đường số 1 – KDC Metro
Ninh Kiều – TP.Cần Thơ
ĐT: 0949.355.366 – 0964.222.333

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA THÁNG 01 - 2017

Môn: Sinh Học
Thời gian làm bài: 50 phút.

Họ, tên:...............................................................Số báo danh:...........................

Mã đề thi 124

NỘI DUNG ĐỀ
(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm được in trên 06 trang giấy)
Câu 1: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu.
(2) Hồng cầu hình liềm.
(3) Bạch tạng.
(4) Claiphentơ.
(5) Dính ngón tay 2 và 3.

(6) Máu khó đơng.
(7) Tơcnơ.
(8) Đao.
(9) Mù màu.
Những thể đột biến lệch bội là
A. (4), (5), (6).
B. (4), (7), (8).
C. (2), (3), (9).
D. (1), (4), (8).
Câu 2: Nguyên nhân bên trong thúc đẩy xảy ra diễn thế sinh thái là
A. sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài ưu thế trong quần xã.
B. sự sinh sản của các loài trong quần xã.
C. sự cạnh tranh sinh học giữa các loài trong quần xã.
D. tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.
Câu 3: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên:
(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
(2) Sử dụng tối đa các nguồn nước.
(3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
(4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mịn và chống ngập mặn cho đất.
(5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế.
(6) Bảo vệ các lồi sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 4: Operon là một nhóm gen cấu trúc
A. kết hợp với gen điều hịa có nhiệm vụ điều hịa phiên mã của cả nhóm gen cấu trúc cùng một
lúc.
B. nằm gần nhau qui định các protein khơng có chức năng liên quan đến nhau.

C. được phiên mã cùng một lúc thành một phân tử mARN cho cả tế bào nhân sơ lẫn tế bào nhân thực.
D. có cùng một vùng promoter, khơng có vùng vận hành và được phiên mã cùng một lúc thành
các phân tử mARN khác nhau.
Câu 5: P thuần chủng khác nhau về những cặp gen tương ứng giao phối với nhau được F1. F1 giao
phối với nhau cho F2. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó mỗi kiểu gen có một loại gen
trội hoặc tồn gen lặn đều xác định cùng một kiểu hình, cho F2có tỉ lệ kiểu hình là
A. 9 : 6 : 1.
B. 9 : 3 : 4.
C. 9 : 7.
D. 13 : 3.
Câu 6: Tại sao các cá thể cùng loài lại có thể khác nhau về tập tính giao phối để hình thành lồi
bằng cách li tập tính?
A. Đột biến luôn phát sinh, tạo ra các biến dị tổ hợp và hình thành các kiểu gen mới, nếu kiểu gen
này làm thay đổi tập tính giao phối thì chỉ có các cá thể tương tự mới giao phối được với nhau.
B. Đột biến dẫn đến rối loạn giới tính, gây chết hoặc vô sinh ở động vật.
C. Đột biến làm biến đổi kiểu hình của cơ quan sinh sản nên giữa cá thể bình thường và cá thể đột
biến khơng còn giao phối được với nhau.
D. Đột biến rút ngắn hoặc kéo dài thời gian sinh trưởng ở thực vật.
Trang 1/7 - Mã đề thi 124


Câu 7: Trong một số điều kiện nhất định, trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối là
trạng thái mà trong đó
A. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
Câu 8: Khi xử lý ADN bằng chất acriđin, nếu acriđin chèn vào mạch khuôn sẽ tạo nên đột biến
A. mất một cặp nuclêơtit.
B. thêm một cặp nuclêơtit.

C. đảo vị trí một cặp nuclêôtit.
D. thay thế một cặp nuclêôtit.
Câu 9: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều và khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.
B. điều kiện sống phân bố không đồng đều và khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
Câu 10: Cho phép lai sau: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen
qui định một tính trạng, khơng có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu kết luận sau đây là ĐÚNG
với phép lai trên?
(a) tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng là 1/128.
(b) số loại kiểu hình được tạo thành là 32.
(c) tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128.
(d) số loại kiểu gen được tạo thành là 64.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 11: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn là hồn toàn. Cho phép lai
P: AaBbDd x AabbDd. Số kiểu tổ hợp giao tử, số kiểu gen và số kiểu hình xuất hiện ở F1 lần lượt là
A. 32,18 và 8.
B. 64,27 và 8.
C. 32,27 và 8.
D. 32,18 và 16.
Câu 12: Giả sử trong điều kiện của định luật Hacdi – Vanbec, quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là
0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì quần thể sẽ:
(a) đạt trạng thái cân bằng di truyền; (b) phân li thành hai dòng thuần;
(c) giữ ngun tỉ lệ kiểu gen;

(d) tăng thêm tính đa hình về kiểu hình;
(e) có tần số là: A = 0,5 , a = 0,5;
(f) có cấu trúc là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
Số kết luận KHÔNG đúng là:
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 13: Cho các hoạt động của con người:
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài ngun khơng tái sinh.
(3) Loại bỏ các lồi tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các lồi thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các lồi sâu hại.
Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 14: Tại sao chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh mẽ hơn tác động lên một
quần thể sinh vật nhân thực?
A. Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình.
B. Vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dễ chịu ảnh hưởng của mơi trường.
C. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen.
Trang 2/7 - Mã đề thi 124


Câu 15: Chiều dài của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái thường khơng kéo dài q 6 mắt xích.

Giải thích nào dưới đây là ĐÚNG ?
A. Do dịng năng lượng chỉ được truyền một chiều trong hệ sinh thái.
B. Do sinh vật sản xuất không đủ sinh khối cung cấp cho chuỗi thức ăn gồm quá nhiều mắt xích.
C. Do phần lớn năng lượng bị thất thốt qua hơ hấp, tạo nhiệt, chất thải ở mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Do trong chuỗi thức ăn có nhiều lồi sinh vật tiêu thụ nên tiêu hao nhiều năng lượng.
Câu 16: Trong cấu trúc nhiễmsắcthể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN
chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là
A. nuclêôxôm.
B. sợi cơ bản.
C. sợi nhiễm sắc.
D. crômatit.
Câu 17: Bộ nhiễm sắc thể(NST) của một lồi thực vật hạt kín có 6 cặp NST kí hiệu là I, II, III, IV,
V, VI. Khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có 4 thể đột biến kí hiệu là A, B, C, D.
Phân tích tế bào của bốn thể đột biến trên người ta thu được kết quả như sau:

Trong số các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận ĐÚNG ?
(1) Thể đột biến A liên quan đến tất cả các cặp NST tương đồng.
(2) Thể đột biến B có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân ở một số cặp NST.
(3) Thể đột biến C: trong tế bào của cơ thể có 16 NST và liên quan đến cặp NST số I và III.
(4) Cơ chế phát sinh đột biến của thể đột biến D giống thể đột biến C.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 18: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây
ĐÚNG ?
(a) Chọn lọc tự nhiên qui định nhịp điệu và tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi của quần thể.
(b) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số
alen của quần thể theo hướng xác định.
(c) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của

các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
(d) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(e) Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trị sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu
hình thích nghi mà khơng tạo ra các kiểu gen thích nghi.
(f) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn sẽ loại bỏ hoàn tồn alen đó ra khỏi quần thể.
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 19: Các nghiên cứu về giải phẫu cho thấy có nhiều lồi sinh vật có nguồn gốc khác nhau và
thuộc các bậc phân loại khác nhau nhưng do sống trong cùng một môi trường nên được chọn lọc tự
nhiên tích lũy các biến dị theo một hướng. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá của sinh vật
theo xu hướng đó?
A. Chi trước của các lồi động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
C. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn cịn di tích của nhụy.
D. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
Câu 20: Ví dụ nào sau đây nói về mối quan hệ cạnh tranh?
A. Vi khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài sinh vật xung quanh.
B. Giun sán sống trong cơ thể lợn.
C. Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên đồngruộng.
D. Thỏ và chó sói sống trong rừng.
Trang 3/7 - Mã đề thi 124


Câu 21: Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của
các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kĩ thuật này được gọi là
A. kĩ thuật gen.
B. cấy truyền phôi.
C. nhân bản vơ tính. D. lai tế bào.

Câu 22: Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao, hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu
hình trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 66%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên.
Biết rằng tương phản với cây cao là cây thấp; tương phản với hoa đỏ là hoa trắng và mọi diễn biến
trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau.
A.

Ab Ab
, f = 20%.
x
aB aB
AB AB
, f = 20%.
P.
x
ab ab
P.

B. P. AaBb x AaBb.
P.

AB AB
,
x
ab ab

C.
D.
Câu 23: Theo sơ đồ lưới thức ăn sau, phát biểu nào là ĐÚNG ?

f = 40%.


A. Có 3 lồi là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
B. Có 8 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn.
C. Có 4 mắt xích là sinh vật tiêu thụ bậc 1.
D. Có 8 mắt xích chung trong lưới thức ăn.
Câu 24: Cho 1 vi khuẩn (vi khuẩn này không chứa plasmid và ADN của nó được cấu tạo từ N15)
vào mơi trường ni chỉ có N14. Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn,
phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thu được 2 loại phân tử ADN, trong đó
loại ADN chỉ có N14 có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử N15. Phân tử ADN của vi khuẩn nói
trên đã nhân đơi bao nhiêu lần?
A. 5 lần.
B. 16 lần.
C. 15 lần.
D. 4 lần.
Câu 25: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên
chuyển lên sống trên cạn vào kỉ nào?
A. Đêvôn.
B. Phấn trắng.
C. Silua.
D. Tam điệp.
Câu 26: Có 4 quần thể của cùng một lồi được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích
mơi trường sống tương ứng như sau:

Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần là
A.
B.
C.
D.
Câu 27: Cho các phát biểu sau:
(1) Gen là một đoạn ADN mang thơng tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là

phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.
(2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể khơng ảnh hưởng gì đến chuỗi
pơlypeptit mà gen đó tổng hợp.
(3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 3’UGA5’.
(4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho q trình tiến hóa.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu SAI ?
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Trang 4/7 - Mã đề thi 124


Câu 28: Khi lai cá vảy đỏ (P) thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối với
nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn cá cái. Kiểu gen của bố
mẹ (P) như thế nào?
A. ♀ XAXA x ♂ XaY. B. ♀ AA x ♂ aa.
C. ♀ XaY x ♂ XAXA. D. ♀ aa x ♂ AA.
Câu 29: Trong công nghệ tạo ADN tái tổ hợp, các loại enzim được sử dụng là
A. ADN polimeraza và ARN polimeraza.
B. restrictaza và ADN polimeraza.
C. ligaza và enzim tháo xoắn.
D. restrictaza và ligaza.
Câu 30: Mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng cùng một kiểu gen nhưng khi sống ở các điều kiện môi
trường khác nhau thì biểu hiện kiểu hình khác nhau. Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm
dẻo kiểu hình?
(a) Hai trẻ đồng sinh cùng trứng, được giáo dục theo hai cách khác nhau nên trình độ học vấn
khác nhau.
(b) Hai trẻ trong cùng một dịng họ, được ni dưỡng theo hai cách khác nhau nên chiều cao khác
nhau.

(c) Hai cây thuộc cùng một dòng thuần, được trồng trong 2 mơi trường khác nhau nên có chiều cao
khác nhau.
(d) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi
trường đất.
(e) Cùng giống bưởi Năm Roi nhưng trồng ở các vùng đất khác nhau sẽ cho chất lượng quả khác
nhau.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 31: Bệnh nào dưới đậy KHÔNG phải là bệnh di truyền phân tử ở người?
A. Các bệnh về hêmôglôbin (Hb).
B. Các bệnh về các yếu tố đông máu.
C. Các bệnh về prôtêin huyết thanh.
D. Ung thư máu.
Câu 32: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một
gen quy định.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu
lòng mang alen gây bệnh ở trạng thái dị hợp tử của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là
A. 8/16.
B. 7/15.
C. 13/30.
D. 27/30.
Câu 33: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong q trình giảm phân
đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀

AB
AB
Dd × ♂

Dd thu được F1
ab
ab

có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đốn sau đây là ĐÚNG với
kết quả ở F1?
(a) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(b) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
(c) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
(d) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
(e) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủngchiếm tỉ lệ 8/99.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Trang 5/7 - Mã đề thi 124


Câu 34: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có
cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc
thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X khơng có alen tương ứng trên
Y; gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Tính theo lý
thuyết, lồi động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên?
A. 126.
B. 378.
C. 54.
D. 180.
Câu 35: Ở một nịi sóc, alen A quy định lơng dài; alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông
cứng; alen b quy định lông mềm. Hai cặp gen Aa và Bb liên kết với nhau trên NST X khơng có alen
trên Y. Đem sóc cái thuần chủng kiểu hình lơng dài, cứng giao phối với sóc đực lơng ngắn, mềm.

F1 thu được 100% lông dài, cứng. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được 330 con lông dài, cứng;
65 con lông ngắn, mềm; 30 con lông dài, mềm; 30 con lông ngắn, cứng. Do điều kiện sống thay đổi
một số con đực lông ngắn, mềm chết ở giai đoạn phơi. Tính số con đực bị chết ở giai đoạn phôi?
A. 90 con.
B. 30 con.
C. 25 con.
D. 65 con.
A B O
Câu 36: Ở người, nhóm máu A, B, O, AB do 3 alen I , I , I . Biết rằng 2 alen IA, IB là đồng trội so
với alen IO. Mắt nâu là trội hoàn toàn so với mắt xanh, thuận tay phải là trội hoàn toàn so với thuận
tay trái. Gen qui định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Chồng nhóm máu
A, thuận tay phải, mắt nâu lấy vợ nhóm máu B, thuận tay phải, mắt nâu sinh con đầu lịng có nhóm
máu O, thuận tay trái, mắt xanh. Xác suất đứa con thứ hai có kiểu hình KHƠNG giống bố và mẹ là
bao nhiêu?
A. 6/32.
B. 18/32.
C. 14/32.
D. 23/32.
Câu 37: Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là
0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a
và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen
A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được
ở F1 là:
A. 1/36.
B. 1/25.
C. 1/28.
D. 1/32.
Câu 38: Khi khảo sát sự di truyền của hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả ở một loài, người ta cho
P tự thụ phấn thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo số liệu: 4591 cây quả dẹt, vị ngọt: 2158 cây
quả dẹt, vị chua: 3691 cây quả tròn, vị ngọt: 812 cây quả tròn, vị chua: 719 cây quả dài, vị ngọt:

30 cây quả dài, vị chua. Biết tính trạng vị quả do một cặp gen qui định. Nếu cho F1 lai phân tích thì
tỉ lệ cây cho quả trịn, vị ngọt là bao nhiêu?
A. 25%.
B. 10%.
C. 15%.
D. 5%.
Câu 39: Có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên
phân thứ 4 có 2 tế bào khơng hình thành được thoi vơ sắc. Ở các tế bào khác và trong những lần
nguyên phân khác, thoi vơ sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân đó,
tỉ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?
A. 1/39.
B. 3/20.
C. 1/7.
D. 1/12.
Câu 40: Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:
Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) môi trường cung cấp
cho đoạn gen đột biến tổng hợp là
A. 11 aa.
B. 12 aa.
C. 5 aa.
D. 6aa.

------------------------------- HẾT ------------------------------Cán bộ coi thi khơng giải thích đề thi !

Trang 6/7 - Mã đề thi 124


Đáp Án Mã đề: 124
1


2

3

4

5

6

7

8

A
B
C
D

10

11

12

13

14

15


16

17

18

19

20

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39


40

x

21
A
B
C
D

9

22

23

24

25

26

27

28

29

x


Trang 7/7 - Mã đề thi 124


SỞ GD&ĐT CẦN THƠ
TTLT ĐH DIỆU HIỀN
Số 27 – Đường số 1 – KDC Metro
Ninh Kiều – TP.Cần Thơ
ĐT: 0949.355.366 – 0964.222.333

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA THÁNG 02 - 2017

Môn: Sinh Học
Thời gian làm bài: 50 phút.

Họ, tên:...............................................................Số báo danh:...........................

Mã đề thi 534

NỘI DUNG ĐỀ
(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm được in trên 05 trang giấy)
Câu 1: Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
A. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khn ADN được phiên mã có chiều 3’→ 5’.
B. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’→5’.
C. Trong q trình nhân đơi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khn có chiều 3’→5’ là liên tục, cịn
mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn chiều 5’→ 3’ là khơng liên tục (gián đoạn).
D. Trong q trình phiên mã tổng hợp mARN, mạch mARN được kéo dài theo chiều 5’→ 3’.
Câu 2: Vợ và chồng đều thuộc nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai máu O, con thứ là gái máu A.
Người con gái của họ kết hơn với người chồng có nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng trẻ này sinh 2
người con khơng cùng giới tính và khơng cùng nhóm máu là bao nhiêu?

A. 9/16.
B. 11/36.
C. 7/24.
D. 9/32.
Câu 3: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Thực vật nổi.
(2) Động vật nổi.
(3) Giun.
(4) Cỏ.
(5) Cá ăn thịt.
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là:
A. (1) và (4)
B. (2) và (5)
C. (3) và (4)
D. (2) và (3)
Câu 4: Chức năng nào sau đây không phải chức năng của ADN?
A. Nhân đôi để duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ.
B. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
C. Trực tiếp tham gia vào q trình dịch mã.
D. Có vai trị quan trọng trong tiến hóa phân tử.
Câu 5: Nhóm vi sinh vật nào sau đây không tham gia vào quá trình tổng hợp muối nitơ?
A. Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu B. Vi khuẩn cộng sinh trong cây bèo hoa dâu.
C. Vi khuẩn sống tự do trong đất và nước.
D. Vi khuẩn sống kí sinh trên rễ cây họ đậu.
Câu 6: Hiện tượng khống chế sinh học dẫn đến:
A. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
B. sự tiêu diệt của một lồi nào đó trong quần xã.
C. sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã
D. sự điều chỉnh khả năng cạnh tranh của các lồi trong quần xã.
Câu 7: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm
bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
B. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể khơng xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự
phân bố các cá thể trong quần thể.
C. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và
có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
D. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau
làm tăng khả năng sinh sản.
Câu 8: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố khơng đồng đều, khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. điều kiện sống phân bố khơng đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. điều kiện sống phân bố đồng đều, khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Trang 1/6 - Mã đề thi 534


Câu 9: Hiện tượng các loài khác nhau trong điều kiện sống giống nhau, mang những đặc điểm giống nhau
được gọi là:
A. Sự phân li tính trạng.
B. Sự phân hố tính trạng.
C. Sự đồng qui tính trạng.
D. Sự tương đồng tính trạng.
Câu 10: Trong phương pháp tạo giống mới bằng nguồn biến dị tổ hợp, người ta sử dụng phương pháp nào
sau đây để tạo nguồn nguyên liệu cung cấp cho chọn lọc?
A. Cho sinh sản vơ tính bằng giâm cành.
B. Cho các cá thể có kiểu gen đồng hợp tự thụ phấn.
C. Gây đột biến bằng tác nhân vật lí, hóa học.
D. Cho các cá thể có kiểu gen dị hợp lai với nhau.
Câu 11: Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.Coli, phân tử ADN của nóchỉ có N14 trong mơi trường chứa N14
(lần thứ 1). Sau một thế hệ, người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào

nhân đơi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong mơi trường có N14 (lần thứ 3)
để chúng nhân đơi 1 lần nữa.Ở lần thứ 3, số phân tử ADN chỉ chứa N14; chỉ chứa N15; chứa cả N14 và N15 lần
lượt là
A. 2 phân tử, 0 phân tử và 14 phân tử.
B. 4 phân tử, 0 phân tử và 4 phân tử.
C. 4 phân tử, 0 phân tử và 12 phân tử.
D. 2 phân tử, 0 phân tử và 6 phân tử.
Câu 12: Câu nào dưới đây là không đúng khi nói về kết quả của chọn lọc nhân tạo?
A. Tích lũy các biến đổi nhỏ, riêng lẻ ở từng cá thể thành các biến đổi sâu sắc, phổ biến chung cho giống nịi.
B. Đào thải biến dị khơng có lợi cho con người và tích lũy các biến dị có lợi, khơng quan tâm đến sinh vật.
C. Tạo ra các lồi cây trồng, vật ni trong phạm vi từng giống tạo nên sự đa dạng cho vật nuôi cây trồng.
D. Tạo các giống cây trồng, vật nuôi đáp ứng nhu cầu của con người rất phức tạp và không ngừng thay đổi.
Câu 13: Xét một kiểu gen Aa ở một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ thứ 3, tần số của các kiểu gen đồng hợp
và dị hợp là
A. Aa = aa = 0,4375; AA = 0,125.
B. Aa = 0,125; AA = aa = 0,4375.
C. Aa = 0,5; AA = aa = 0,25.
D. Aa = 0,8; AA = aa = 0,1.
Câu 14: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở mơi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của mơi trường.
(3) Song song với q trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên
của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thối.
Các thơng tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
A. (1) và (2).
B. (2) và (3).
C. (3) và (4).
D. (1) và (4).
Câu 15: Biết A là gen át chế gen khơng cùng lơcut với nó. Kiểu gen A-B-, A-bb, aabb: đều cho kiểu hình

lơng trắng,kiểu gen aaB-: cho kiểu hình lơng đen.Thực hiện phép lai một cặp P thuần chủng thuđược F1.
Cho hai cơ thể F1giao phối với nhau,thu được ở con lai có 16 tổ hợp. Cho F1 nói trên giao phối với cơ thể có
kiểu gen và kiểu hình nào sau đây để con lai có tỉ lệ kiểu hình 7:1?
A. aaBb, kiểu hình lơng đen.
B. AaBb, kiểu hình lơng trắng.
C. Aabb, kiểu hình lơng đen.
D. Aabb, kiểu hình lơng trắng.
Câu 16: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì:
A. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
B. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng do số lượng quá ít, phải hỗ trợ nhau để đối phó vơi những bất lợi của mơi
trường.
C. khả năng sinh sản của quần thể tăng để khôi phục quần thể, do nguồn thức ăn đang dồi dào.
D. trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể, do nguồn thức ăn đang khan hiếm.
Câu 17: Khái niệm nào sau đây là đúng khi nói về vốn gen của quần thể?
A. Là thành phần kiểu gen của quần thể và tần số các alen của quần thể ở một thời điểm xác định.
B. Là thành phần kiểu gen của quần thể ở một thời điểm xác định.
C. Là tần số các alen của quần thể ở một thời điểm xác định.
D. Là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.
Trang 2/6 - Mã đề thi 534


Câu 18: Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa chủ yếu là do:
A. sự không tương hợp giữa hai bộ NST, ảnh hưởng tới sự bắt cặp của các NST trong giảm phân.
B. bộ NST ở con lai là số lẻ. Ví dụ, Ngựa lai với Lừa tạo ra con La (2n = 63).
C. sự không phù hợp giữa nhân và tế bào chất của hợp tử.
D. hai lồi bố mẹ có số lượng và hình thái NST khác nhau.
Câu 19: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên khơng tái sinh.
(3) Loại bỏ các lồi tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.

(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các lồi thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.
A. (2), (3), (4), (6).
B. (1), (2), (3), (4).
C. (2), (4), (5), (6).
D. (1), (3), (4), (5).
Câu 20: Dạng đột biến nào sau đây chắc chắn làm giảm số lượng gen trên một NST?
A. Lặp đoạn.
B. Đảo đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ.
Câu 21: Ở đậu Hà lan, gen A: hạt vàng, a: hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập,
phép lai nào dưới đây khơng làm xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau?
A. aabb × AaBB.
B. AaBb × AaBb.
C. Aabb × aaBb.
D. AaBb × Aabb.
Câu 22: Khi lai hai thứ bí quả trịn thuần chủng thu được F1đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với
nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn vàquả dài
ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Về mặt lí thuyết, F3 phân tính kiểu hình theo tỉ lệ
A. 8 quả dẹt: 32 quả tròn: 9 quả dài.
B. 32 quả dẹt: 8 quả tròn: 9 quả dài.
C. 6 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài.
D. 2 quả dẹt: 6 quả trịn: 1 quả dài.
Câu 23: Khi nói về sự trao đổi chéo giữa các NST trong giảm phân,nội dung nào sau đây đúng?
A. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa các cặp NST tương đồng khác nhau ở kì đầu của quá trình giảm
phân.
B. Trên cặp NST tương đồng hiện tượng trao đổi chéo luôn luôn xảy ra.
C. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân đã phân bố lại vị trí các gen trong bộ NST.

D. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa các crômatit khác nhau của các cặp NST tương đồng ở kì đầu của
quá trình giảm phân I.
Câu 24: Vì sao nói đột biến là nhân tố tiến hố cơ bản?
A. Vì tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
B. Vì là cơ sở để tạo biến dị tổ hợp.
C. Vì cung cấp ngun liệu sơ cấp trong tiến hố.
D. Vì tần số đột biến của vốn gen khá lớn.
Câu 25: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hố là phương thức thường thấy ở:
A. động vật ít di động. B. thực vật.
C. động vật kí sinh.
D. động vật.
Câu 26: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dịng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng, tới sinh
vật sản xuất rồi trở lại môi trường.
B. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng phần lớn bị tiêu hao qua hơ hấp, tạo nhiệt, chất thải, ... chỉ có
khoảng 10% năng lượng được chuyển lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
C. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hồn và được sử dụng trở lại.
D. Sinh vật đóng vai trị quan trọng nhất trong việc chuyển năng lượng từ mơi trường vơ sinh vào chu
trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
Câu 27: Ở cà chua, A: thân cao, a: thân thấp; B: quả tròn, b: quả bầu dục. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên
1 cặp NST tương đồng. Cho cà chua thân cao, quả tròn lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục, F1 thu được
81 cao, tròn; 79 thấp, bầu dục; 21 cao, bầu dục; 19 thấp, trịn. Khoảng cách tương đối giữa các gen nói trên
trên bản đồ di truyền là
A. 10cM.
B. 40cM.
C. 80cM.
D. 20cM.
Trang 3/6 - Mã đề thi 534



Câu 28: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là:
A. qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng q trình
tiến hố.
B. làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột.
C. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
Câu 29: Mã di truyền mang tính thối hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin,
trừ 2 cođon nào sau đây:
A. 3’AUG5’, 3’UGG5’.
B. 3’GUA5’, 5’UGG3’.
C. 3’AUG5’, 3’UUG5’.
D. 5’UXA3’, 5’UAG3’.
Câu 30: Ở một lồi thực vật có bộ NST 2n = 8, có một tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến tiến hành
nguyên phân 3 lần đã cần môi trường cung cấp 84 NST đơn. Khi thể đột biến này giảm phân, nếu các cặp
NST phân li ngẫu nhiên thì loại giao tử có 4 NST (giao tử n) chiếm tỉ lệ là:
A. 50%.
B. 6,25%.
C. 12,5%.
D. 0%.
Câu 31: Có một nhà“Mẹ cha cùng mắt màu nâu. Sinh ra bé gái đẹp xinh nhất nhà, Bố buồn chẳng dám
nói ra. Mắt đen, mũi thẳng, giống ai thế này? Biết gen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với gen a quy
định mắt đen. Gen B quy định mũi cong trội hoàn toàn so với gen b quy định mũi thẳng. Hai cặp gen nằm
trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Một cặp vợ chồng khác cũng có kiểu gen giống cặp vợ chồng nêu
trên. Tính xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính, khác màu mắt và khác hình dạng mũi?
9
9
9
9
A.
.

B.
.
C.
.
D.
.
512
128
256
1024
Câu 32: Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a),
cánh cụt (b), 2 gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Gen D quy định mắt mà đỏ là
trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng khơng tương đồng của NST giới tính X.
Thế hệ P cho giao phối ruồi cái Ab/aB XDXd với ruồi đực AB/ab XdY được F1có160 cá thể, trong số đó có 6
ruồi cái thân đen, cánh dài,mắt trắng. Cho rằng tất các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và
hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%, 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào
sinh trứng của ruồi giấm nói trên khơng xảy ra hốn vị gen trong quá trình tạo giao tử?
A. 32 tế bào.
B. 40 tế bào.
C. 120 tế bào.
D. 96 tế bào.
Câu 33: Trong q trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A, B, C, D lần lượt
với các đặc điểm sinh thái các lồi như sau:
- Nhóm lồi A là lồi cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm có mơ giậu
kém phát triển.
- Nhóm lồi B là lồi cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, có mơ giậu kém
phát triển.
- Nhóm lồi C là lồi cỏ. Phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển.
- Nhóm lồi D là lồi cây thân thảo. Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển.
Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên:

A. C → B → A → D. B. C → D → A → B. C. C → A → B → D. D. C → D → B → A.
Câu 34: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh
đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
trằng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám,
cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu
hình thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân xám,
cánh cụt, mắt đỏ là
A. 3%
B. 34,5%
C. 50%
D. 11,5%
Câu 35: Có 1 đột biến lặn trên nhiễm sắc thể thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà
như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng khỏi đàn.
Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường, thu được 1000 gà con, trong đó có 10 gà
biểu hiện đột biến trên. Giả sử khơng có đột biến mới xảy ra, số lượng gà bố mẹ (số cá thể) dị hợp tử về đột
biến trên là
A. 10
B. 160.
C. 40.
D. 15.
Trang 4/6 - Mã đề thi 534


Câu 36: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen đột biến a quy định quả dài.
Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây quả tròn. Khi giao phấn ngẫu nhiên đến
F2 quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ 51%. Lấy ngẫu nhiên
3 cây quả tròn, xác suất để trong 3 cây này, chỉ có 1 cây thuần chủng là
A. 0,75
.

B. 0,12.
C. 0,25. D. 0,34.
Câu 37: Cho phả hệ sau:

Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đơng đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST
X quy định. Hai gen này cách nhau 12cM.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về phả hệ này?
(1) Có 7 người xác định được kiểu gen về cả hai tính trạng nói trên.
(2) Người con gái số 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đơng
là 50%.
(3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với
giao tử Y của bố.
(4) Ở thế hệ thứ III, có ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hốn vị của mẹ với giao tử khơng
hốn vị của bố.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 38: Ở một loài động vật, gen A: thân màu đen, alen a: thân màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ở
thế hệ P: 0,6AA+0,3Aa+0,1aa = 1. Không xét sự phát sinh đột biến. Các cá thể thân đen chỉ giao phối với cá
thể thân đen, thân trắng chỉ giao phối với cá thể lơng trắng khác.
Tỉ lệ kiểu hình thân trắng ở F1, tần số alen A và a ở F2 lần lượt là:
A. 3,96%; A= 0,82; a= 0,18.
B. 5,33%; A= 0,68; a= 0,32.
C. 10%. ;A= 0,78; a= 0,22.
D. 12,5% ; A= 0,75; a= 0,25.
Câu 39: Ở một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm
AB D d
AB D
sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♀

X X ×♂
X Y tạo ra F1 có kiểu hình cái mang 3
ab
ab
tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đốn sau, có bao nhiêu dự đốn đúng?
(1) Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau.
(2) Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.
(3) Tần số hoán vị gen là 20%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 40: Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là:
46,6875% hoa đỏ, thân cao.
9,5625% hoa đỏ, thân thấp.
28,3125% hoa trắng, thân cao.
15,4375% hoa trắng, thân thấp.
Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen quy định.
Có bao nhiêu nhận xétđúng về hiện tượng di truyền của 2 cặp tính trạng trên.
(1) Hoán vị gen hai bên với tần số f = 30%.
(2) Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 ln chiếm tỉ lệ 43,625%.
(3) Hốn vị gen một bên với tần số f = 49%.
(4)Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

------------------------------- HẾT ------------------------------Cán bộ coi thi khơng giải thích đề thi !

Trang 5/6 - Mã đề thi 534


Đáp Án Mã đề: 534
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13


14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28


29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A
B
C
D

A

B
C
D

Trang 6/6 - Mã đề thi 534


SỞ GD&ĐT CẦN THƠ
TTLT ĐH DIỆU HIỀN
Số 27 – Đường số 1 – KDC Metro
Ninh Kiều – TP.Cần Thơ
ĐT: 0949.355.366 – 0964.222.333

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
TUẦN 01 THÁNG 02 - 2017

Môn: Sinh Học
Thời gian làm bài: 50 phút.

Họ, tên:...............................................................Số báo danh:...........................

Mã đề thi 236

NỘI DUNG ĐỀ
(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm được in trên 06 trang giấy)
Câu 1: Biết một gen quy định một tính trạng và quan hệ trội lặn hồn tồn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép
lai sau đây có thể cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.?
(1) Aa × aa.
(2) AA × Aa.
(3) Aa × Aa.

A a
a
(4)AA × aa.
(5) X X x X Y.
(6) XAY x XaXa.
(7) XAY x XAXa.
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 2: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu ĐÚNG về mã di truyền?
(1) Mã di truyền có tính liên tục, đọc từ một điểm xác định từng bộ ba và khơng gối lên nhau.
(2) Mã di truyền mang tính đặc hiệu, một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
(3) Mã di truyền ở các loài sinh vật khác nhau thì khác nhau.
(4) Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của gen theo chiều 3’- 5, và đọc trên mARN theo chiều 5’- 3’.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 3: Cho biết các bước của một quy trình như sau:
(1) Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
(2) Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
(3) Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
(4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải
thực hiện quy trình theo trình tự các bước là:
A. 1 → 3 → 2 → 4.
B. 1 → 2 → 3 → 4.
C. 3 → 2 → 1 → 4.
D. 3 → 1 → 2 → 4.

Câu 4: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. prơtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản q trình phiên mã.
B. mang thơng tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
C. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin tham gia cấu tạo enzim phân giải lactôzơ.
D. enzim ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã.
Câu 5: Tiêu chuẩn cách ly sinh sản (cách li di truyền) KHÔNG thể sử dụng để phân biệt
A. hai loài thực vật thân thuộc.
B. hai loài động vật thân thuộc.
C. các lồi sinh sản vơ tính.
D. các lồi sinh sản hữu tính.
Câu 6: Có những phát biểu về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái:
(1) Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trị phân giải các chất hữu cơ thành các
chất vô cơ.
(2) Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
(3) Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vơ cơ.
(4) Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vơ cơ.
Hãy cho biết, có bao nhiêu phát biểu ở trên là ĐÚNG?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.

Trang 1/6 - Mã đề thi 236


Câu 7: Hãy cho biết, có bao nhiêu chú thích ĐÚNG cho sơ đồ cơ chế tái bản ADN theo hình vẽ tổng quát
dưới đây?

(1) Enzim tháo xoắn (helicaza).
(2) Enzim ADN polimeraza.

(3) Enzim nối các đoạn Okazaki (ligaza).
(4) Mạch có chiều 3’-5’.
(5) Mạch có chiều từ 5’-3’.
(6) Mạch tổng hợp không liên tục theo chiều 5’-3’.
(7) Mạch tổng hợp liên tục theo chiều 5’-3’.
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 7.
15
Câu 8: Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang mơi trường chỉ
có N14 thì sau 4 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử ADN chỉ chứa N14?
A. Có 14 phân tử ADN.
B. Có 2 phân tử ADN.
C. Có 8 phân tử ADN.
D. Có 16 phân tử ADN.
Câu 9: Những dấu hiệu hoặc vật thể nào dưới đây được xem là bằng chứng tiến hoá ?
(1) Hoá thạch.
(2) Sự giống nhau của 1 loại prơtêin ở những lồi khác nhau.
(3) Các cơ quan tương đồng.
(4) Các cá thể cùng lồi có những kiểu hình khác nhau.
(5) Sự khác nhau về trình tự Nu của 1 loại gen ở những loài khác nhau.
(6) Điều kiện địa lí ở các vùng rất khác nhau.
A. 1, 2, 3, 4, 6.
B. 1, 2, 3, 5.
C. 2, 3, 5.
D. 1, 2, 3, 4, 5.
Câu 10: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm.
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.

C. sự giao phối gần thường xuyên diễn ra làm tăng tần số các alen lặn có hại.
D. sự dư thừa thức ăn sẽ làm cho quần thể nhanh chóng khơi phục lại kích thước tối đa.
Câu 11: Cho các thành tựu trong chọn giống như sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp carơten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo cừu Đôly.
(6) Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất somatostatin.
Hãy cho biết, có bao nhiêu thành tựu tạo giống ở trên thuộc công nghệ gen?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 12: Đặc điểm nổi bật đáng chú ý nhất của đại Trung sinh là:
A. sự xuất hiện Bò sát bay và Chim.
B. cá xương phát triển, thay thế cá sụn.
C. sự phát triển ưu thế của Hạt trần và Bò sát.
D. sự xuất hiện thực vật có hạt.
Câu 13: Nhận định nào sau đây ĐÚNG?
A. Tất cả đột biến gen đều được biểu hiện ra kiểu hình của thể đột biến.
B. Tất cả các đột biến thay thế cặp nuclêôtit đều làm thay đổi chức năng của prôtêin.
C. Đột biến gen thường được phát sinh trong q trình nhân đơi ADN.
D. Tất cả các đột biến thay thế cặp nuclêôtit đều làm thay đổi cấu trúc chuỗi pôlipeptit.
Trang 2/6 - Mã đề thi 236


Câu 14: Độ đa dạng của quần xã là
A. số lồi đóng vai trị quan trọng trong quần xã nhất là số loài ưu thế và đặc trưng.
B. mật độ cá thể của mỗi loài trong quần xã trên một diện tích xác định.

C. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài.
D. tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát và là lồi ưu thế.
Câu 15: Trong q trình dịch mã, các ribôxôm thường không hoạt động riêng rẽ mà theo một chuỗi nhiều
riboxom (polixom), nhờ đó mà
A. các ribơxơm hỗ trợ nhau trong quá trình dịch mã.
B. nâng cao hiệu suất tổng hợp prôtêin.
C. kéo dài thời gian sống của mARN.
D. khơng ribơxơm này thì ribơxơm khác sẽ tổng hợp prôtêin.
Câu 16: Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST:
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
(2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
(4) Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể khơng hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt
động.
(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Hãy cho biết, những phát biểu ĐÚNG là:
A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (4), (5).
D. (2), (3), (5).
Câu 17: Đột biến gen tiền ung thư và gen ức chế khối u là những dạng đột biến gen nào?
A. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến trội.
B. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u cũng thường là đột
biến lặn.
C. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến lặn.
D. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến
trung tính.
Câu 18: Vai trị của cách li địa lí trong q trình hình thành loài mới?
A. Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Làm suy giảm tính đa dạng di truyền giữa các quần thể đã biến đổi .

C. Làm phát sinh alen mới trong quần thể và biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen, thành phần kiểu gen giữa các quần thể đã biến đổi.
Câu 19: Cho biết gen A quy định cây cao; a quy định cây thấp, khơng có đột biến và các tác động khác.
Thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối có tỉ lệ kiểu gen 50% Aa và 50% aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
hình ở thế hệ sau là:
A. 7 cao : 9 thấp.
B. 15 cao : 1 thấp.
C. 9 cao : 7 thấp.
D. 3 cao : 13 thấp.
Câu 20: Ví dụ nào sau đây nói về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài ?
A. Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
B. Khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn.
C. Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung.
D. Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau.
Câu 21: Cho các nhân tố sau :
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Cách li di truyền.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(6) Di - nhập gen.
Hãy cho biết, các nhân tố có thể cung cấp nguyên liệu cho quần thể trong q trình tiến hóa?
A. (2), (5).
B. (1), (4), (6).
C. (5), (6).
D. (2), (5), (6).
Câu 22: Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là ĐÚNG?
A. Trong một lưới thức ăn, sinh vật sản xuất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi lồi có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một lồi sinh vật.

D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi lồi có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
Trang 3/6 - Mã đề thi 236


Câu 23: Cho biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
Theo lí thuyết, loại tỉ lệ giao tử ABD được sinh ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Dd là bao
nhiêu?
A. 15%.
B. 30%.
C. 20%.
D. 10%.
Câu 24: Theo quan niệm của Đacuyn sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là do
A. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời.
C. sự chi phối chủ yếu của ba nhân tố : đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.
D. tác động trực tiếp của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật.
Câu 25: Màu hoa của 1 lồi thực vậtcó 3 loại là hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Để xác định qui luật di truyền của
tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai thu được kết quả sau:

Kiểu gen của P3 có thể là:
A. AaBB x AAbb.
B. Aa x aa.
C. AABB x aabb.
D. AAbb x aabb.
Câu 26: Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thực hiện một
phép lai (P) giữa 2 cây lưỡng bội quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thu được F1. Dùng consixin gây tứ
bội hóa để xử lý các hạt F1, sau đó gieo các hạt này thành cây F1. Khi cho hai cây F1 giao phấn với nhau thì
tỉ lệ kiểu hình nào sau đây KHƠNG thể xuất hiện nếu quá trình tạo giao tử diễn ra bình thường và cây tứ bội
chỉ có thể cho giao tử lưỡng bội?
A. 3 cây quả đỏ:1 cây quả vàng.

B. 5 cây quả đỏ:1 cây quả vàng.
C. 35 cây quả đỏ:1 cây quả vàng.
D. 11cây quả đỏ:1 cây quả vàng.
Câu 27: Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn
đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy
ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8%
năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2
và bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A. 10%.
B. 12%.
C. 6%.
D. 15%.
Câu 28: Ở một lồi động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hồn tồn so với alen a.
Có năm quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu gen đồng
hợp và kiểu hình lặn như sau:

Quần thể có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất và thấp nhất lần lượt là?
A. Quần thể 3 và 1.
B. Quần thể 1 và 5.
C. Quần thể 2 và 4.
D. Quần thể 4và 1.
Câu 29: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi 2 cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Khi trong
kiểu gen có cả 2 alen trội A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen cịn lại cho hoa trắng. Biết rằng không xảy ra
đột biến và không tính phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai giữa hai cây có kiểu hình
khác nhau đều cho đời con có kiểu hình đồng nhất?
A. 4.
B. 6.
C. 7.
D. 12.
Câu 30: Ở đậu Hà lan, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng

F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng P thu được Fa. Cho các cây Fa
tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để
chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm
6,25%.
A. 32/81.
B. 8/81.
C. 6/2401.
D. 24/2401.
Trang 4/6 - Mã đề thi 236


Câu 31: Biết 1 gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.
Theo lý thuyết, phép lai (P) AaBbdd x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu genít nhất có 2 alen trội trong kiểu gen ở F1 là
A. 9/16.
B. 13/16.
C. 3/32.
D. 31/32.
Câu 32: Ruồi giấm có 2 gen đột biến lặn là: gen v nằm trên NST thứ nhất cho kiểu hình mắt màu hồng,
gen b nằm trên NST thứ hai cho kiểu hình thân đen. Ruồi hoang dại có 2 gen trội tương ứng lần lượt là gen
V: mắt màu nâu sậm, gen B: thân xám. Ở thế hệ (P) cho lai giữa ruồi ♀ mắt màu hồng, thân đen với ruồi ♂
mắt màu nâu sậm, thân xám. F1 được ruồi ♀ mắt màu nâu sậm, thân xám; ruồi ♂ mắt màu hồng, thân xám.
Cho các con ruồi ở F1 tạp giao với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 3 mắt nâu, thân xám : 3 mắt hồng, thân xám : 1 mắt nâu, thân đen : 1 mắt hồng, thân đen.
B. 3 mắt nâu, thân xám : 1 mắt hồng, thân xám : 3 mắt nâu, thân đen : 1 mắt hồng, thân đen.
C. 1 mắt nâu, thân xám : 1 mắt hồng, thân xám : 3 mắt nâu, thân đen : 3 mắt hồng, thân đen.
D. 1 mắt nâu, thân xám : 1 mắt hồng, thân xám : 1 mắt nâu, thân đen : 1 mắt hồng, thân đen.
Câu 33: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và q trình giảm phân khơng xảy
ra đột biến, giao tử và hợp tử có sức sống như nhau. Cho các phép lai sau:
(1) AaBb × Aabb.
(2) AaBb × aabb.

(3) Aabb × aaBb.
(4) Ab/aB × ab/ab.
(5) Ab/ab×Ab/ab.
(6) Ab/ab×aB/ab.
Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con có tỉ lệ kiểu genbằng với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST
tương đồng số 1. Alen D quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm
trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen
trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ
lệ 2,25%. Biết rằng hốn vị gen xảy ra cả trong q trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng
nhau. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây là KHƠNG ĐÚNG?
(1) Ở F2, cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả trịn chiếm tỉ lệ 12%.
(2) Tần số hốn vị gen ở F1 là 30%.
(3) Ở F2 có 30 loại kiểu gen trong đó tỉ lệ kiểu gen đồng hợp chiếm 13%.
(4) Kiểu gen ở F1 là Dd.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 35: Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.
Gen trội A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a khơng
át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hồn toàn so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên NST số 2,
gen B và D cùng nằm trên NST số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu
được 2000 cây 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 105 cây. Hãy xác định kiểu
gen của P và tần số hoán vị gen? (Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau

và khơng có đột biến xảy ra)
A. P:
Aa ×
Aa, f= 20%.
B. P: Aa ×
Aa, f= 10%.
C. P: Aa × Aa, f= 40%.
D. P: Aa × Aa, f= 20%.
Câu 36: Ở ruồi giấm, alen a quy định tính trạng mắt màu lựu, alen b quy định tính trạng cánh xẻ, các tính
trạng trội tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. Thực hiện một phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm thu
được kết quả như sau:
+ Ruồi đực F1: 7,5% mắt đỏ, cánh bình thường: 7,5% mắt lựu, cánh xẻ: 42,5% mắt đỏ, cánh xẻ: 42,5%
mắt lựu, cánh bình thường.
+ Ruồi cái F1: 50% mắt đỏ, cánh bình thường: 50% mắt đỏ, cánh xẻ.
Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây là ĐÚNG?
(1) Gen quy định các tính trạng đều nằm trên NST X khơng có alen trên Y.
(2) Có xảy ra hoán vị gen ở ruồi cái với tần số 30%.
(3) Kiểu gen của ruồi bố mẹ mang lai là
x
Y.
(4) Kiểu hình của ruồi bố mẹ mang lai là giống nhau.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.

Trang 5/6 - Mã đề thi 236


Câu 37: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1

tự thụ phấn, thu được F2 gồm 178 cây hoa đỏ và 138 cây hoa trắng. Biết rằng khơng xảy ra đột biến,
tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là bao nhiêu khi cho cây F1 lai phân tích?:
A. 5 hoa trắng : 3 hoa đỏ.
B. 1 hoa trắng : 3 hoa đỏ.
C. 7 hoa trắng : 9 hoa đỏ.
D. 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.
Câu 38: Ở một lồi cơn trùng, tính trạng màu mắt do một gen quy định trội lặn hoàn toàn. Khi cho con đực
mắt đỏ giao phối với con cái mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 3 mắt đỏ:1 mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt
trắng đều là cái. Nếu cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau thu được ở đời F2. Dựa vào kết quả trên
hãy cho biết có bao nhiêu kết luận dưới đây là ĐÚNG?
(1) Ở F2 có 12,5% là con cái mắt trắng.
(2) Ở F2 xuất hiện ba loại kiểu gen quy định mắt đỏ.
(3) Tồn bộ kiểu hình mắt đỏ ở F2 là con đực.
(4) Tỉ lệ cá thể mắt đỏ ở F2 chiếm 81,25%.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 39: Ở người, alen A- tóc quăn trội hồn tồn so với alen a- tóc thẳng, gen nằm trên NST thường.
Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng khơng tương đồng của NST giới tính X, alen trội B
quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, hãy cho biết có bao
nhiêu kết luận dưới đây là KHÔNG ĐÚNG?
A. Nếu chỉ xét đến hai gen trên thì cặp vợ chồng III10-III11 có thể cho tối đa 12 loại kiểu gen ở thế hệ sau.
B. Phả hệ trên chỉ có 4 người là biết chắc chắn về kiểu gen.
C. Xác suất để cặp vợ chồng III10-III11 trong phả hệ sinh con đầu lịng tóc quăn và không mắc bệnh là 7/9.
D. Nếu người III12 lập gia đình với một người tóc thẳng và khơng mang gen gây bệnh mù màu thì xác suất
sinh con mang gen bệnh mù màu là 50%.
Câu 40: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên xét gen A qui định hạt trịn là trội hồn tồn so với gen a qui

định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b
phân li độc lập. Khi thu hoạch ở quần thể này ở trạng thái cân bằng người ta thu được 63% hạt tròn đỏ,
21% hạt tròn trắng, 12% hạt dài đỏ, 4% hạt dài trắng. Khả năng quần thể này tỷ lệ kiểu hình mang 1 tính
trạng trội và 1 tính trạng lặn có kiểu gen dị hợp chiếm bao nhiêu?
A. 0,22.
B. 0,33.
C. 0,25.
D. 0,2.

------------------------------- HẾT ------------------------------Cán bộ coi thi khơng giải thích đề thi !
1

2

3

4

5

6

7

Đáp Án Mã đề: 236
8
9 10 11 12

21


22

23

24

25

26

27

28

13

14

15

16

17

18

19

20


33

34

35

36

37

38

39

40

A
B
C
D
29

30

31

32

A
B

C
D
Trang 6/6 - Mã đề thi 236


SỞ GD&ĐT CẦN THƠ
TTLT ĐH DIỆU HIỀN
Số 27 – Đường số 1 – KDC Metro
Ninh Kiều – TP.Cần Thơ
ĐT: 0949.355.366 – 0964.222.333

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
TUẦN 02 THÁNG 02 - 2017

Môn: Sinh Học
Thời gian làm bài: 50 phút.

Họ, tên:...............................................................Số báo danh:...........................

Mã đề thi 132

NỘI DUNG ĐỀ
(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm được in trên 06 trang giấy)
Câu 1: Cho các nhận định sau đây về ARN:
(1) mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
(2) mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
(3) trên phân tử tARN có chứa bộ ba đối mã gọi là anticodon.
(4) trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit được tổng hợp theo chiều 5' → 3'
(5) ARN được tổng hợp từ mạch khn của gen có chiều 5' → 3'.
Có bao nhiêu phát biểu ĐÚNG là:

A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 2: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ
91%. Theo lí thuyết, trong số cây hoa đỏ thì cây có kiểu gen đồng hợp tửtrong quần thể này chiếm tỉ lệ:
A. 49/100.
B. 7/13.
C. 1/7.
D. 6/13.
Câu 3: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm
phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau:
(1) AAaaBbbbDddd × AaaaBBBbdddd.
(2) AaaaBBbbDDdd × aaaaBbbbDDdd.
(3) AaaaBBBbdddd × AaaaBbbbDddd.
(4) AAaaBBbbDddd × AaaaBbbbdddd.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 24 kiểu gen và 4 kiểu hình?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 4: Ở tế bào nhân thực quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Dịch mã.
B. Phiên mãtổnghợp tARN.
C. Nhân đôi ADN.
D. Phiên mã tổnghợp mARN .
Câu 5: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo
chu kì?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.

(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nơng dân sử dụng thuốc trừ sâu hố học.
(4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dịng nước nóng chảy qua làm
cá chết hàng loạt.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 6: Trong chu trình nitơ, vi khuẩn nitrat hóa có vai trị
A. chuyển hóa NH4+ thành NO3-.
B. chuyển hóa N2 thành NH4+.
+
C. chuyển hóa NO3 thành NH4 .
D. chuyển hóa NO2- thành NO3-.
Câu 7: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh và bò sát phát sinh ở kỉ
A. Pecmi – đại Cổ sinh.
B. Ocđôvic – đại Cổ sinh.
C. Krêta – đại Trung sinh.
D. Cacbon – đại Cổ sinh.
Câu 8: Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd thực hiện giảm phân, biết q trình giảm phân hồn tồn
bình thường, khơng có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể là bao nhiêu?
A. 1 và 16.
B. 2 và 4.
C. 2 và 16.
D. 1 và 8.
Trang 1/7 - Mã đề thi 132


Câu 9: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:
(1) Phân lập dịng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.

(2) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
(3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt.
(4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Thứ tự ĐÚNG của các bước trên là:
A. (4) → (3) → (2) → (5) → (1).
B. (3) → (2) → (4) → (5) → (1).
C. (3) → (2) → (4) → (1) → (5).
D. (1) → (4) → (3) → (5) → (2).
Câu 10: Hình dưới đây là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường
ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này
A. mắc hội chứng Claiphentơ.
B. mắc hội chứng Đao.
C. mắc hội chứng Tớcnơ.
D. mắc bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
Câu 11: Cho các phát biểu sau đây:
(1) Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hồn tồn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại
alen trội.
(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện vô sinh của môi trường sống thay đổi.
(3) Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hố có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
(5) Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong
quần thể.
Số phát biểu ĐÚNG theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 12: Ni cấy hạt phấn của cơ thể có kiểu gen AaBbDDEe. Sau đó lưỡng bội hóa thành giống thuần
chủng. Theo lý thuyết sẽ tạo ra được tối đa bao nhiêu giống mới?

A. 4 giống.
B. 16 giống.
C. 1 giống.
D. 8 giống.
Câu 13: Cho các ví dụ sau:
(1) Người bị bạch tạng kết hơn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng.
(2) Trẻ em bị bệnh pheniketo niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
(3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bi viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...
(4) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,...
(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc vào độ pH của mơi
trường đất.
Có bao nhiêu ví dụ ở trên phản ánh ĐÚNG sự mềm dẻo kiểu hình?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 14: Khi nói về q trình hình thành lồi mới, phát biểu nào sau đây ĐÚNG?
A. Hình thành lồi mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành lồi nhanh nhất.
B. Hình thành lồi mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật.
C. Hình thành lồi bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Q trình hình thành lồi mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí.
Câu 15: Khi nói về gen ngồi nhân, phát biểu nào sau đây KHƠNG ĐÚNG?
A. Gen ngồi nhân có khả năng nhân đơi, phiên mã và bị đột biến.
B. Gen ngoài nhân được di truyền theo dịng mẹ.
C. Ở các lồi sinh sản vơ tính, gen ngồi nhân khơng có khả năng di truyền cho đời con.
D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X.
Câu 16: Một em bé 6 tuổi trả lời được các câu hỏi của một em bé 8 tuổi thì chỉ số IQ của em bé này là:
A. 133.
B. 100.
C. 129.

D. 126.

Trang 2/7 - Mã đề thi 132


Câu 17: Quan hệ giữa gen và tính trạng theo quan niệm di truyền học hiện đại sau:
(1) Tuỳ từng tính trạng mà mỗi gen quy định một tính trạng hay nhiều tính trạng.
(2) Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu.
(3) Nhiều gen cùng quy định một tính trạng được gọi là tương tác gen.
(4) Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
(5) Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi ở tồn bộ kiểu hình của cơ thể.
Trong các nội dung trên nội dung nào ĐÚNG?
A. 1, 2, 3, 4.
B. 3, 4, 5.
C. 1, 2, 4.
D. 2, 3, 4, 5.
Câu 18: Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.
(4) Cấy truyền phôi ở động vật.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A. (3) và (4).
B. (2) và (4).
C. (1) và (3).
D. (1) và (2).
Câu 19: Theo Đacuyn, loại biến dị cá thể ở sinh vật phải thông qua quá trình nào sau đây?
A. Sinh sản.
B. Tương tác giữa cá thể với môi trường sống.
C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Chọn lọc nhân tạo.
Câu 20: Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau q trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35 % X. Hãy cho
biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào?
A. 15% G; 30% X; 20% A và 35 % T.
B. 22,5% T; 22,5% A; 27,5% G và 27,5 % X.
C. 17,5% G; 17,5% X; 32,5% A và 32,5 % T.
D. 15% T; 20% X; 30% A và 35 % G.
Câu 21: Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng viut gây bệnh thì thu được

Kết luận nào sau đây KHƠNG ĐÚNG?
A. Vật chất di truyền của chủng số 1 là ADN mạch kép.
B. Vật chất di truyền của chủng số 3 là ARN mạch kép.
C. Vật chất di truyền của chủng số 2 là ADN mạch đơn.
D. Vật chất di truyền của chủng số 4 là ADN mạch đơn.
Câu 22: Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão lớn đã tình cờ đưa hai nhóm chim sẻ đến hai hịn
đảo ngồi khơi. Hai hịn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng điều kiện khí hậu như nhau.
Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài chim sẻ khác nhau và khác
cả với loài gốc trên đất liền mặc dù điều kiện môi trường trên các đảo dường như vẫn không thay đổi.
Nguyên nhân nào có thể xem là ngun nhân chính đầu tiên góp phần hình thành nên các lồi mới này ?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Di nhập gen.
D. Yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 23: Các nhóm máu (A, B, AB, O) ở người do một gen có 3 alen quy định (IA = IB > IO ). Có 3 đứa trẻ sơ
sinh bị nhầm lẫn ở một bệnh viện. Sau khi xem xét các dữ kiện, hãy cho biết tập hợp (cặp cha mẹ - con)
nào dưới đây là ĐÚNG?

A. I -1, II -3, III -2.
B. I -1, II -2, III -3.
C. I -2, II -3, III -1.

D. I -3, II -1, III -2.
Câu 24: Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể dẫn đến hiệu ứng nhà kính?
(1) Quang hợp ở thực vật.
(2) Chặt phá rừng.
(3) Đốt nhiên liệu hóa thạch.
(4) Sản xuất cơng nghiệp.
(5) Phát triển nhiệt điện.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Trang 3/7 - Mã đề thi 132


Câu 25: Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường. Kiểu gen BB quy
định quả màu đỏ, kiểu gen Bb quy định quả màu tím, kiểu gen bb quy định quả màu vàng. Có bao nhiêu quần
thể trong số những quần thể sau đây KHÔNG ở trạng thái cân bằng di truyền?
(1) Quần thể 100% quả màu tím.
(2) Quần thể có 64% quả màu đỏ: 32% quả màu tím: 4% quả màu vàng.
(3) Quần thể 100% quả màu vàng.
(4) Quần thể có 42% quả màu đỏ: 49% quả màu tím: 9% quả màu vàng.
(5) Quần thể 100% quả màu đỏ.
(6) Quần thể có 25% quả màu đỏ: 50% quả màu tím: 25% quả màu vàng.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 26: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.

(2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.
(3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực:cái trong quần thể.
(4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm
năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai.
(5) Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi: tuổi trước sinh
sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản.
(6) Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố
của lồi.
Có bao nhiêu kết luận ĐÚNG?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 27: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb,
Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ
nhiễm sắc thể sau đây?
A. AaBbEe.
B. AaBbDEe.
C. AaBbDdEe.
D. AaaBbDdEe.
Câu 28: Cho chuỗi thức ăn sau đây: Lúa→ Chuột đồng→ Rắn hổ mang→ Diều hâu.
Hãy chọn khẳng định ĐÚNG trong các khẳng định dưới đây:
A. Chuột đồng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
B. Năng lượng tích lũy trong quần thể diều hâu làcao nhất.
C. Khi số lượng diều hâu tăng sẽ làm giảm số lượng chuột đồng.
D. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3.
Câu 29: Trong tế bào các lọai axitnuclêic nào sao đâycó kích thước lớn nhất?
A. mARN.
B. tARN.
C. ADN.

D. rARN.
0
Câu 30: Với loài kiến nâu Formica rufa, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20 C thì trứng nở ra tồn là cá thể
cái; nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 200C thì trứng nở ra hầu hết là cá thể đực. Trường hợp trên nói lên điều gì?
A. Tỉ lệ giới tính của sinh vật phụ thuộc vào nhiệt độ mơi trường.
B. Tỉ lệ giới tính lồi kiến nâu thay đổi theo nhiệt độ môi trường.
C. Nhiệt độ môi trường làm thay đổi tập tính sinh sản của kiến nâu.
D. Nhiệt độ môi trường là tác nhân gây đột biến NST gới tính của kiến nâu.
Câu 31: Ở một lồi thực vật, cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa hồng.
Cho F1 lai phân tích, Fa thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 50% cây hoa hồng: 50% cây hoa trắng. Cho các cây
Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa
đỏ. Từ những điều kiện đã cho, hãy xác định các nhận định ĐÚNG là:
(1) Kiểu gen của F2 phân li theo tỉ lệ (1: 2: 1)2.
(2) F2 có 16 tổ hợp nên Fa dị hợp tử hai cặp gen.
(3) Có hiện tượng tương tác giữa hai gen khơng alen.
(4) Tính trạng màu sắc hoa do một gen quy định.
(5) Cho F1 tự thụ thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 1: 2: 1.
A. (2), (5).
B. (1), (3).
C. (1), (2).
D. (4), (5).

Trang 4/7 - Mã đề thi 132


×