Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Đề thi trắc nghiệm công chức ngành tài nguyên 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.35 KB, 26 trang )

ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh: ............................................................ Số BD: ..................
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1(ký, họ tên)

Cán bộ coi thi 2(ký, họ tên)

GIÁM KHẢO 1(ký, họ tên)

GIÁM KHẢO2(ký, họ tên)

Số phách

Số phách

Số câu trả lời đúng:..........; Điểm bằng số:...........; Điểm bằng chữ:..........................
(Đề thi gồm ...... trang, 25 câu)
Đề thi số: 9
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu
hỏi sau đây:
(Cách chọn:

A

B

C



D: Chọn A

A

B

C

D: Chọn C, bỏ chọn A

A

B

C

D: Chọn lại A, bỏ chọn C)


Câu 1. Theo Luật đất đai 2013, hạn mức giao đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia
đình, cá nhân không quá bao nhiêu hécta?
A. 20 héc ta
B. 30 héc ta
C. 40 héc ta
D. 50 héc ta
Câu 2. Theo Luật đất đai 2013, co quan nào sau đấy có thẩm quyền quyết định
giao đất đối với cơ sở tôn giáo?
A. Bộ Tài nguyên và Môi trường
B. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

C. Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
D. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Câu 3. Theo Luật đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân
khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất rừng sản xuất sang trồng rừng đặc dụng là
bao nhiêu năm?
A. 20 năm
B. 50 năm
C. 70 năm
D. Lâu dài
Câu 4. Theo Luật đất đai 2013, Thời hạn cho thuê đất đối với người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án
đầu tư tại Việt Nam không quá bao nhiêu năm?
A. 20 năm
B. 30 năm
C. 50 năm
D. 70 năm
Câu 5. Theo Luật đất đai 2013, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập là bao
nhiêu năm?
A. Hàng năm
B. 2 năm
C. 5 năm
D. 10 năm
Câu 6. Theo Luật đất đai 2013, Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền cho thuê đất
thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị
trấn?
A. Sở Tài nguyên và Môi trường
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện


C. Phòng Tài nguyên và Môi trường

D. Ủy ban nhân dân cấp xã
Câu 7. Theo Luật đất đai 2013, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền quyết định thu
hồi đất đối với đất do hộ gia đình, cá nhân sử dụng?
A. UBND cấp tỉnh
B. Sở Tài nguyên và Môi trường
C. UBND cấp huyện
D. UBND cấp xã
Câu 8. Theo Luật đất đai 2013, Cơ quan nào sau đây có trách nhiệm tổ chức lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh?
A. Chính phủ
B. Bộ Tài nguyên và Môi trường
C. UBND cấp tỉnh
D. Sở Tài nguyên và Môi trường
Câu 9. Theo Luật đất đai 2013, Cơ quan nào sau đây có trách nhiệm tổ chức lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh?
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Bộ Tài nguyên và Môi trường
D. Bộ Công an
Câu 10. Theo Luật đất đai 2013, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền quyết định
phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng?
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Câu 11. Kiểm kê đất đai được thực hiện bao nhiêu năm một lần?
A. 01 năm
B. 02 năm
C. 05 năm
D. 10 năm

Câu 12. Trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồhợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định và gửi biên bản thẩm định
kèm theo hồ sơ cho Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam?
A. 02 ngày
B. 03 ngày


C. 04 ngày
D. 05 ngày
Câu 13. Cơ sở dữ liệu địa lý quốc gia là cơ sở dữ liệu địa lý được xây dựng theo
tiêu chuẩn quốc gia thống nhất ở các tỷ lệ nào?
A. 1:2000, 1:5.000, 1:10.000
B. 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
C. 1:250.000, 1:500.000, 1:1000.000
D. Tất cả các tỉ lệ trên
Câu 14. Thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích quốc phòng thuộc
phạm vi bí mật nhà nước độ Tối mật, Tuyệt mật do Thủ tướng Chính phủ quyết
định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ nào?
A. Bộ Quốc phòng
B. Bộ Công an
C. Bộ Nội vụ
D. Bộ Tài nguyên và Môi trường
Câu 15. Thông tin về việc thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được
đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan nào?
A. Bộ Tài nguyên và Môi trường
B. Tổng cục Quản lý đất đai
C. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam
D. Sở Tài nguyên và Môi trường
Câu 16. Tổ chức nào có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động đo

đạc và bản đồ?
A. Bộ Tài nguyên và Môi trường
B. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam
C. Sở Tài nguyên và Môi trường
D. Tổ chức được cấp giấy phép
Câu 17. Các hoạt động dịch vụ đo đạc bản đồ nào sau đây phải có giấy phép?
A. Kiểm tra, nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
B. Kiểm định các thiết bị đo đạc.
C. Thành lập bản đồ chuyên đề; át-lát địa lý.
D. Tất cả các hoạt động trên
Câu 18. Nội dung nào sau đây là trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
hoạt động đo đạc và bản đồ?
A. Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về Hệ quy
chiếu quốc gia
B. Lập, quản lý kế hoạch về đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích quốc phòng


C. Quản lý, cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phục vụ
mục đích quốc phòng theo quy định của pháp luật
D. Tất cả các nội dung trên
Câu 19. Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
A. Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp
nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
B. Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông
báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm
đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây

truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa
trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.
D. Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất
hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia
tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có.
Câu 20. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho:
A. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
B. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
C. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao, tổ chức, cơ sở tôn giáo.
D. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
Câu 21. Những trường hợp không thể hiện Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận?
A. Cấp một Giấy chứng nhận chung cho nhiều thửa đất nông nghiệp.
B. Cấp giấy chứng nhận đối với thửa đất ở.
C. Đất xây dựng công trình theo tuyến.
D. A và C
Câu 22. Đơn vị nào có trách nhiệm báo cáo định kỳ tình hình tiếp nhận, quản lý,
sử dụng phôi Giấy chứng nhận của địa phương về Tổng cục Quản lý đất đai?
A. UBND cấp tỉnh.
B. Sở Tài nguyên và Môi trường.


C. UBND cấp huyện.
D. Văn phòng đăng ký đất đai.

Câu 23. Hình thức sử dụng được ghi thể hiện thông tin về thửa đất tại trang 2 của
Giấy chứng nhận như thế nào?
A. Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của một
người sử dụng đất (một cá nhân hoặc một hộ gia đình, hai vợ chồng, một
cộng đồng dân cư, một tổ chức trong nước, một cơ sở tôn giáo, một cá nhân
nước ngoài, một người Việt Nam định cư ở nước ngoài,...) thì ghi "Sử dụng
riêng" vào mục hình thức sử dụng;
B. Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều
người sử dụng đất thì ghi "Sử dụng chung" vào mục hình thức sử dụng;
C. Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận
nhỏ hơn diện tích cả thửa đất và có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng
đối với từng loại đất thì lần lượt ghi "Sử dụng riêng" và mục đích sử dụng,
diện tích đất sử dụng riêng kèm theo; ghi "Sử dụng chung" và mục đích sử
dụng, diện tích đất sử dụng chung kèm theo.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 24. Nguồn gốc sử dụng được ghi không theo quy định nào?
A. Trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì ghi
"Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất";
B. Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thuộc chế độ
giao đất không thu tiền thì ghi "Công nhận QSDĐ như giao đất không thu
tiền sử dụng đất";
C. Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (thuộc
trường hợp được miễn, giảm nghĩa tiền sử dụng đất) thì ghi "Nhà nước
miễn, giảm tiền sử dụng đất";
D. Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp
tiền sử dụng đất, kể cả hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vào mục đích phi
nông nghiệp thuộc chế độ giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai nhưng không phải nộp tiền hoặc được miễn, giảm nghĩa
vụ tài chính thì ghi "Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất";
Câu 25. Nhà nước không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu

nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và thu hồi toàn bộ diện tích đất đã giao, cho
thuê không đúng thẩm quyền thời gian nào?
A. Trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
B. Từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày 01 tháng 7 năm 2004.
C. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến 01 tháng 7 năm 2014.
D. Từ 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau.


ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh: ............................................................ Số
BD: ..................
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1(ký, họ

Cán bộ coi thi 2(ký,
họ tên)

Số phách

GIÁM KHẢO 1(ký, họ

GIÁM
họ tên)

Số phách


tên)

tên)

KHẢO2(ký,

Số câu trả lời đúng:..........; Điểm bằng số:...........; Điểm bằng
chữ:..........................
(Đề thi gồm ...... trang, 25 câu)
Đề thi số: 10
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu
hỏi sau đây:
(Cách chọn:

A

B

C

D: Chọn A

A

B

C

D: Chọn C, bỏ chọn A


A

B

C

D: Chọn lại A, bỏ chọn C)


Câu 1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập bao nhiêu năm một lần?
A. 01 năm
B. 02 năm
C. 05 năm
D. 10 năm
Câu 2. Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm nào?
A. Ngày 29 tháng 11 năm 2013
B. Ngày 31 tháng 12 năm 2013
C. Ngày 01 tháng 7 năm 2014
D. Ngày 15 tháng 10 năm 2014
Câu 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho:
A. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
B. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
C. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư.
D. Cơ sở tôn giáo.
Câu 4. Trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ từ Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách

nhiệm cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức có đủ điều kiện?
A. 02 ngày
B. 03 ngày
C. 04 ngày
D. 05 ngày
Câu 5. Trang bổ sung Giấy chứng nhận được sử dụng để xác nhận thay đổi
trong các trường hợp nào?
A. Đăng ký thế chấp, thay đổi nội dung đã đăng ký hoặc xóa đăng ký
thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
B. Cho thuê, cho thuê lại đất hoặc xóa cho thuê, cho thuê lại đất của
doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
C. Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu căn hộ chung cư đối với
trường hợp doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp
cho thuê đã được cấp Giấy chứng nhận chung cho các căn hộ chung cư khi
chưa bán.


D. Cả 3 đáp án trên
Câu 6. Theo Luật Đất đai 2013, tổ chức được Nhà nước giao đất không thu
tiền sử dụng đất không có quyền nào sau đây?
A. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
B. Chuyển đổi quyền sử dụng đất
C. Tặng cho quyền sử dụng đất
D. Cả A, B và C
Câu 7. Hệ thống bản đồ địa hình quốc gia là hệ thống bản đồ địa hình được
xây dựng theo tiêu chuẩn quốc gia thống nhất, phủ trùm cả nước hoặc vùng lãnh
thổ trên cả đất liền, hải đảo và đáy biển ở các tỷ lệ nào?
A. 1:2000, 1:5.000, 1:10.000
B. 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000

C. 1:250.000, 1:500.000, 1:1000.000
D. Tất cả các tỉ lệ trên
Câu 8. Theo Luật Đất đai 2013, Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ
trong trường hợp nào sau đây?
A. Tính thuế sử dụng đất
B. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai
C. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
D. Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Câu 9. Trước khi trao Giấy chứng nhận cho người được cấp, Văn phòng
đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thực hiện sao, quét Giấy chứng nhận theo quy định như thế
nào?
A. Giấy chứng nhận đã ký cấp hoặc đã xác nhận thay đổi được quét
để lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai.
B. Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thì phải sao một
bản (theo hình thức sao y bản chính, đóng dấu của Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất để lưu trong hồ sơ địa chính.
C. Trường hợp Giấy chứng nhận có nội dung chứng nhận hoặc xác
nhận thay đổi quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, rừng sản xuất là
rừng trồng mà địa phương chưa xây dựng xong cơ sở dữ liệu đất đai kết nối
với các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, nhà ở, nông nghiệp của địa
phương thì sao thêm một bản theo quy định gửi cho cơ quan quản lý nhà
nước đối với loại tài sản đã được cấp Giấy chứng nhận để quản lý.
D. Cả 3 đáp án trên


Câu 10. Thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước
độ Mật do Bộ trưởng Bộ nào quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường?

A. Bộ Quốc phòng
B. Bộ Công an
C. Bộ Nội vụ
D. Bộ Ngoại giao
Câu 11. Theo Luật đất đai 2013, ai là người có thẩm quyền ban hành quyết
định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất?
A. Chủ tịch UBND cấp tỉnh
B. UBND cấp huyện
C. Chủ tịch UBND cấp huyện
D. UBND cấp xã
Câu 12. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ có thời hạnbao nhiêu tháng?
A. 40 tháng
B. 50 tháng
C. 60 tháng
D. 70 tháng
Câu 13. Theo Luật đất đai 2013,, tổ chức nào sau đây làm nhiệm bồi
thường, giải phóng mặt bằng?
A. UBND cấp huyện
B. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
C. Tổ chức dịch vụ công về đất đai
D. Cả B và C
Câu 14. Việc công khai trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài
và cá nhân nước ngoài được sở hữu một nhà ở tại Việt Nam như thế nào?
A. Văn phòng đăng ký đất đai, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
có trách nhiệm lập danh sách người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân
nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở đã được cấp Giấy
chứng nhận theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này gửi về Bộ Xây dựng
và Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
B. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm tổng hợp, thông báo công

khai danh sách người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức và cá nhân
nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên trang thông tin điện tử của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
C. Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh trực thuộc, Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất và các cơ quan khác có liên quan khi làm


thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng hoặc văn bản chuyển quyền sở
hữu nhà ở và cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận quyền sở hữu nhà ở là
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thuộc đối tượng
được sở hữu một nhà ở tại Việt Nam thì phải tra cứu thông tin về tình hình
sở hữu nhà ở của các đối tượng này trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 15. Việc giao nộp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được thực hiện
trong thời hạn bao nhiêu tháng kể từ khi công trình, dự án được hoàn thành?
A. 1 tháng
B. 2 tháng
C. 3 tháng
D. 4 tháng
Câu 16. Theo Luật đất đai 2013, ai là người có thẩm quyền thành lập Hội
đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh?
A. Chính phủ
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường
D. Chủ tịch UBND cấp tỉnh
Câu 17. Các công trình nào sau đây thuộc công trình xây dựng đo đạc?
A. Các trạm quan trắc cố định về thiên văn, trắc địa, vệ tinh, trọng lực,
địa động lực, độ cao, độ sâu
B. Các cơ sở kiểm định tham số của thiết bị đo đạc

C. Dấu mốc của các điểm thuộc hệ thống điểm đo đạc cơ sở
D. Tất cả các công trình trên
Câu 18. Theo quy định hiện hành, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền quyết
định thu hồi đối với đất do tổ chức đang sử dụng?
A. UBND cấp tỉnh
B. Sở Tài nguyên và Môi trường
C. UBND cấp huyện
D. Phòng Tài nguyên và Môi trường
Câu 19. Cơ quan nào cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
A. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
B. UBND cấp tỉnh.
C. Sở Tài nguyên và Môi trường.


D. UBND cấp huyện.
Câu 20. Theo Luật đất đai 2013, hạn mức giao đất rừng sản xuất cho mỗi hộ
gia đình, cá nhân không quá bao nhiêu hécta?
A. 20 héc ta
B. 30 héc ta
C. 40 héc ta
D. 50 héc ta
Câu 21. Nội dung nào sau đây là trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
về hoạt động đo đạc và bản đồ?
A. Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đào tạo, tập
huấn, bồi dưỡng kiến thức trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ.
B. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về đo
đạc và bản đồ và xử lý vi phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ theo quy định
của pháp luật

C. Quản lý chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ địa
chính, đo đạc và bản đồ chuyên ngành phục vụ các mục đích chuyên dụng
của địa phương
D. Tất cả các nội dung trên
Câu 22. Theo Luật đất đai 2013, Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền phê
duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh?
A. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
B. Bộ Tài nguyên và Môi trường
C. Chính phủ
D. Quốc hội
Câu 23. Theo Luật đất đai 2013, Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở
làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao là bao nhiêu năm:
A. Không quá 20 năm
B. Không quá 50 năm
C. Không quá 70 năm
D. Không quá 99 năm
Câu 24. Theo Luật đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá
nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất rừng sản xuất sang trồng rừng đặc
dụng là bao nhiêu năm?
E. 20 năm
F. 50 năm
G. 70 năm
H. Lâu dài


Câu 25. Theo Luật đất đai 2013, co quan nào sau đấy có thẩm quyền quyết
định giao đất đối với cơ sở tôn giáo?
E. Bộ Tài nguyên và Môi trường
F. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
G. Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

H. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.


ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh: ............................................................ Số BD: ..................
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1(ký, họ tên)

Cán bộ coi thi 2(ký, họ tên)

GIÁM KHẢO 1(ký, họ tên)

GIÁM KHẢO2(ký, họ tên)

Số phách

Số phách

Số câu trả lời đúng:..........; Điểm bằng số:...........; Điểm bằng chữ:..........................
(Đề thi gồm ...... trang, 25 câu)
Đề thi số: 11
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu
hỏi sau đây:
(Cách chọn:

A


B

C

D: Chọn A

A

B

C

D: Chọn C, bỏ chọn A

A

B

C

D: Chọn lại A, bỏ chọn C)


Câu 1: Theo Luật đất đai 2013, trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt, quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất phải được công bố công khai:
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 60 ngày

D. 90 ngày
Câu 2: Theo Luật đất đai 2013, hạn mức giao đất rừng phòng hộ cho mỗi hộ gia
đình, cá nhân không quá bao nhiêu hécta.
A. 20 héc ta
B. 30 héc ta
C. 40 héc ta
D. 50 héc ta
Câu 3: Theo Luật đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất là bao nhiêu năm đối với đất
rừng sản xuất là rừng tự nhiên?
A. Lâu dài
B. 20 năm
C. 50 năm
D. 70 năm
Câu 4: Theo Luật đất đai 2013, thời hạn giao đất trồng cây lâu năm đối với hộ gia
đình, cá nhân sử dụng là bao nhiêu năm?
A. 20 năm
B. 50 năm
C. 70 năm
D. Lâu dài
Câu 5: Theo Luật đất đai 2013, Uỷ ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết
định giao đất đối với trường hợp nào sau đây?
A. Giao đất đối với hộ gia đình, cá nhân
B. Giao đất đối với cộng đồng dân cư
C. Giao đất đối với cơ sở tôn giáo
D. Cả A và B
Câu 6: Theo Luật đất đai 2013, Thời hạn cho thuê đất đối với người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự
án đầu tư tại Việt Nam không quá bao nhiêu năm?
A. 20 năm
B. 30 năm

C. 50 năm


D. 70 năm
Câu 7: Theo Luật đất đai 2013, kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh là
bao nhiêu năm?
A. Hàng năm
B. 2 năm
C. 5 năm
D. 10 năm
Câu 8: Theo Luật đất đai 2013, Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền quyết định
cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao?
A. Thủ tướng Chính phủ
B. Chính phủ
C. Bộ Tài nguyên và Môi trường
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Câu 9: Theo quy định hiện hành, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền quyết định
thu hồi đất đối với đất do cộng đồng dân cư sử dụng?
A. UBND cấp tỉnh
B. Sở Tài nguyên và Môi trường
C. UBND cấp huyện
D. UBND cấp xã
Câu 10: Theo Luật đất đai 2013, Cơ quan nào sau đây có trách nhiệm tổ chức lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh?
A. Chính phủ
B. Bộ Tài nguyên và Môi trường
C. UBND cấp tỉnh
Câu 11. Trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồhợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách
nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định?

A. 02 ngày
B. 03 ngày
C. 04 ngày
D. 05 ngày
Câu 12. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép nộp tại Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam
trước khi giấy phép hết hạn ít nhất là bao nhiêu ngày?
A. 20 ngày
B. 30 ngày
C. 40 ngày
D. 50 ngày


Câu 13. Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm nào?
A. ngày 01 tháng 7 năm 2015
B. ngày 15 tháng 7 năm 2015
C. ngày 01 tháng 8 năm 2015
D. ngày 01 tháng 01 năm 2016
Câu 14. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ?
A. Sở Tài nguyên và Môi trường
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
C. Ủy ban nhân dân cấp huyện
D. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam
Câu 15. Mỗi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được gia hạn mấy lần?
A. 01 lần
B. 02 lần
C. 03 lần
D. 04 lần
Câu 16. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ có các nội dung chính nào?

A. Các thông tin cơ bản của tổ chức được cấp phép bao gồm tên gọi, địa chỉ
trụ sở chính, số điện thoại, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh
B. Các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép
C. Thời hạn của giấy phép
D. Tất cả các nội dung trên
Câu 17. Các hoạt động nào sau đây là hoạt động điều tra, đánh giá đất đai?
A. Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai
B. Thống kê, kiểm kê đất đai
C. Xây dựng và duy trì hệ thống quan trắc giám sát tài nguyên đất
D. Tất cả các hoạt động trên
Câu 18. Nội dung nào sau đây là trách nhiệm của tổ chức được cấp giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ?
A. Chịu trách nhiệm về tính xác thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
B. Nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của
pháp luật.
C. Không được cho mượn, cho thuê giấy phép.
D. Tất cả các nội dung trên


Câu 19. Theo Luật Đất đai năm 2013, trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận
hoặc đã đăng ký mà người sử dụng đất thực hiện chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền
sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng thì trong thời hạn
không quá bao nhiêu ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực
hiện thủ tục đăng ký biến động?
A. 10 ngày.
B. 15 ngày.
C. 30 ngày.

D. 45 ngày.
Câu 20. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số
liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai hoặc Giấy chứng nhận
đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất
tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những
người sử dụng đất liền kề thì người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận đối với:
A. Diện tích đất được xác định theo số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều
100 của Luật Đất đai hoặc Giấy chứng nhận đã cấp.
B. Diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử
dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh
lệch nhiều hơn nếu có.
C. Diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng
đất phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn
nếu có.
D. Diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng
đất phải chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch
nhiều hơn nếu có.
Câu 21. Trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền đã sử dụng ổn định từ
ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2014 được cấp Giấy chứng nhận trong
trường hợp nào?
A. Không có tranh chấp sử dụng đất.
B. Không có tranh chấp sử dụng đất, phù hợp với quy hoạch.
C. Không có tranh chấp sử dụng đất, phù hợp với quy hoạch nhưng đã có
thông báo thu hồi đất.
D. Không có tranh chấp, không phù hợp với quy hoạch nhưng đất đã sử
dụng từ trước thời điểm phê duyệt quy hoạch.
Câu 22. Việc áp dụng quy định về hạn mức đất ở của địa phương để xác định diện
tích đất ở trong các trường hợp quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 20 Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP được thực hiện theo quy định tại thời điểm nào?



A. Thời điểm người sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất hợp lệ.
B. Thời điểm quyết định quy định về hạn mức đất ở của địa phương có hiệu
lực thi hành.
C. Thời điểm người sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
D. Thời điểm người sử dụng đất có tên trong hồ sơ địa chính.
Câu 23. Thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định căn cứ vào thời gian
và nội dung có liên quan đến mục đích sử dụng đất ghi trên các loại giấy tờ nào?
A. Giấy tờ về đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn tại nhà ở gắn với
đất ở; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh, giấy tờ nộp tiền điện,
nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký.
B. Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ.
C. Bản kê khai đăng ký nhà, đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã tại
thời điểm kê khai đăng ký.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 24. Hãy chọn phương án đúng:
A. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi
nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất đối với một thửa đất vào hồ sơ
địa chính.
B. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi
nhận tình trạng pháp lý về quyền quản lý đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.
C. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai
và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa
đất vào hồ sơ địa chính.
D. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi

nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với nhiều thửa đất vào hồ sơ
địa chính.
Câu 25. Cơ quan nào cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
A. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
B. UBND cấp tỉnh.
C. Sở Tài nguyên và Môi trường.
D. UBND cấp huyện.


ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh: ............................................................ Số BD: ..................
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1(ký, họ tên)

Cán bộ coi thi 2(ký, họ tên)

GIÁM KHẢO 1(ký, họ tên)

GIÁM KHẢO2(ký, họ tên)

Số phách

Số phách


Số câu trả lời đúng:..........; Điểm bằng số:...........; Điểm bằng chữ:..........................
(Đề thi gồm ...... trang, 25 câu)
Đề thi số: 12
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu
hỏi sau đây:
(Cách chọn:

A

B

C

D: Chọn A

A

B

C

D: Chọn C, bỏ chọn A

A

B

C


D: Chọn lại A, bỏ chọn C)

Câu 1. Theo Luật đất đai 2013, hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia
đình, cá nhân tại các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng không quá bao nhiêu héc ta?


A. 10 héc ta
B. 20 héc ta
C. 30 héc ta
D. 40 héc ta
Câu 2. Theo Luật đất đai 2013, thời hạn giao đất trồng cây hàng năm đối với hộ
gia đình, cá nhân sử dụng là bao nhiêu năm?
A. Lâu dài
B. 20 năm
C. 50 năm
D. 70 năm
Câu 3. Theo Luật đất đai 2013, Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với hộ gia đình,
cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp không quá bao nhiêu năm?
A. 10 năm
B. 20 năm
C. 30 năm
D. 50 năm
Câu 4. Theo Luật đất đai 2013, trường hợp Hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều
loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối thì
tổng hạn mức giao đất không quá bao nhiêu héc ta?
A. 02 héc ta
B. 03 héc ta
C. 05 héc ta
D. 10 héc ta

Câu 5. Theo Luật đất đai 2013, Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền giao đất cho
tổ chức để sử dụng vào mục đích an ninh?
A. Chính phủ
B. Bộ Công an
C. UBND cấp tỉnh
D. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Câu 6. Theo quy định hiện hành, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền quyết định
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức?
A. UBND cấp huyện
B. UBND cấp xã
C. UBND cấp tỉnh
D. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh


Câu 7. Theo Luật đất đai 2013, ai là người có thẩm quyền thành lập Hội đồng
thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia?
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường
Câu 8. Theo Luật đất đai 2013, ai là người có thẩm quyền thành lập Hội đồng
thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh?
A. Chính phủ
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường
D. Bộ trưởng Bộ Công an
Câu 9. Theo Luật đất đai 2013, Thời hạn trưng dụng đất là không quá bao nhiêu
ngày kể từ khi quyết định trưng dụng có hiệu lực thi hành?
A. Không quá 30 ngày
B. Không quá 60 ngày

C. Không quá 90 ngày
D. Không quá 180 ngày
Câu 10. Theo quy định hiện hành, thời gian niêm yết và tiếp nhận ý kiến đóng góp
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ít nhất là bao nhiêu ngày, kể từ ngày
đưa ra niêm yết?
A. 10 ngày
B. 30 ngày
C. 20 ngày
D. 45 ngày
Câu 11. Trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc thẩm
định hồ sơ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ cho tổ chức?
A. 02 ngày
B. 03 ngày
C. 04 ngày
D. 05 ngày
Câu 12. Khi nhận đủ hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hợp lệ,
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam hoàn thành việc gia hạn giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ trong thời gian bao nhiêu ngày làm việc cho tổ chức có đủ điều
kiện?
A. 02 ngày


B. 03 ngày
C. 04 ngày
D. 05 ngày
Câu 13. Thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước độ Tối
mật do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ nào?
A. Bộ Công an
B. Bộ Quốc phòng

C. Bộ Nội vụ
D. Bộ Công an và Bộ Tài nguyên và Môi trường
Câu 14. Trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định
thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, tổ chức phải nộp giấy phép cho Cục
Đo đạc và Bản đồ Việt Nam?
A. 02 ngày
B. 03 ngày
C. 04 ngày
D. 05 ngày
Câu 15. Thời gian được gia hạn của giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không
quá bao nhiêu tháng?
A. 12 tháng
B. 24 tháng
C. 36 tháng
D. 48 tháng
Câu 16. Việc cấp phép, giám sát hoạt động bay chụp ảnh, thu nhận thông tin, dữ
liệu mặt đất trên các phương tiện bay phục vụ mục đích đo đạc và bản đồ là trách
nhiệm của Bộ nào?
A. Bộ Quốc phòng
B. Bộ Công an
C. Bộ Nội vụ
D. Bộ Tài nguyên và Môi trường
Câu 17. Điều tra, đánh giá đất đai bao gồm các nội dung nào sau đây:
A. Lấy mẫu, phân tích, thống kê số liệu quan trắc đất đai;
B. Xây dựng báo cáo đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái
hóa đất, ô nhiễm đất, phân hạng đất nông nghiệp, giá đất;
C. Xây dựng báo cáo thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất, báo cáo về giá đất và biến động giá đất.
D. Tất cả các nội dung trên
Câu 18. Việc thống kê đất đai được thực hiện theo quy định nào sau đây?



A. Việc thống kê đất đai được tiến hành mỗi năm một lần
B. Việc thống kê đất đai được tiến hành 02 năm một lần
C. Việc thống kê đất đai được tiến hành mỗi năm một lần, trừ năm thực hiện
kiểm kê đất đai
D. Việc thống kê đất đai được tiến hành 05 năm một lần
Câu 19. Theo Luật Đất đai năm 2013, Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường
hợp nào:
A. Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
B. Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các
trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai.
C. Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của
xã, phường, thị trấn.
D. Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê
lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Câu 20. Theo quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, các loại giấy tờ khác
được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 bao gồm những loại giấy nào?
A. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993;
B. Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn
liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
C. Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.
D. Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với
đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác
nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

Câu 21. Trường hợp một hộ gia đình, cá nhân sử dụng nhiều thửa đất có nhà ở có
nguồn gốc của ông cha để lại hoặc nhận chuyển quyền sử dụng đất có nguồn gốc
của ông cha để lại, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng đất ổn
định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 và không vi phạm pháp luật đất đai thì
hạn mức đất ở được xác định như thế nào?
A. Theo quy định đối với tổng các thửa đất đó.
B. Theo quy định đối với hạn mức giao đất ở theo quy định của tỉnh.
C. Theo quy định đối với từng thửa đất đó.
D. Theo quy định đối với hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở cho mỗi
hộ gia đình theo quy định của tỉnh.


Câu 22. Đối với đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở, công trình xây
dựng khác mà không được công nhận là đất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 1
và Khoản 2 Điều 20 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì hộ gia đình, cá nhân đang sử
dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất như thế nào?
A. Theo mục đích hiện trạng đang sử dụng và phải thuê đất nếu hộ gia đình,
cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
B. Phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất và phải nộp tiền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật.
C. Theo mục đích hiện trạng đang sử dụng và không phải nộp tiền sử
dụng đất; nếu người sử dụng đất đề nghị chuyển sang sử dụng vào mục
đích phi nông nghiệp thì phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
và phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
D. Theo mục đích hiện trạng đang sử dụng và phải phải nộp tiền sử dụng đất
đối với phần diện tích vượt hạn mứC.
Câu 23. Trường hợp khu đất của một người sử dụng nằm trên nhiều xã, phường,
thị trấn nhưng cùng thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của các cơ quan khác nhau thì

thực hiện cấp Giấy chứng nhận như thế nào?
A. Cấp một Giấy chứng nhận cho toàn bộ khu đất.
B. Cấp Giấy chứng nhận theo từng thửa đất thuộc thẩm quyền của từng
cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
C. Cấp một Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất; trong đó phải xác định
từng phần diện tích thuộc phạm vi từng đơn vị hành chính cấp xã.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 24. Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi có đủ các điều
kiện nào?
A. Được Nhà nước cho phép hoạt động.
B. Không có tranh chấp.
C. Không phải là đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01 tháng
7 năm 2004.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 25. Cơ quan nào cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
A. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
B. UBND cấp tỉnh.


×