ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------
BÀI TẬP LỚN
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TÀI CHÍNH
Dự án đầu tư nâng cấp hệ thống sản xuất rượu vodka Tổng Công ty Cổ
phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội (Habeco)
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
Đề bài tập lớn cuối kỳ- DẠNG 5
Hãy đưa thêm giả định về một dự án với thông tin cho sẵn sau đây:
-
Công ty thuộc nhóm ngành Chế biến thực phẩm
Dự án thay thế thiết bị cũ đã dùng 10 năm, thời gian sử dụng còn lại 5 năm.
Biết DN lãi khi thanh lý máy.
-
Máy mới có giá trị thanh lý không đáng kể khi kết thúc dự án.
-
Hai Máy được khấu hao theo phương pháp đường thẳng
-
Trả lãi vay ngân hàng: trả gốc và lãi đều hàng năm
-
Chi phí vốn chủ sở hữu tính theo CAPM
Yêu cầu:
1/ hãy lập báo cáo ngân lưu của dự án theo 3 quan điểm AEPV, TIP và EPV
2/ tính NPV và IRR theo các quan điểm trên
3/ Tính độ nhạy 1 chiều đối với 3 biến tự chọn và đưa ra lý giải vì sao lựa chọn 3
biến đó và kết luận liên quan
4/ Sử dụng phương pháp mô phỏng để tính toán TH xấu nhất và tốt nhất . lập luận
cho TH tốt nhất và xấu nhất đó. Đưa ra kết luận phù hợp
Lâm Thị Nhung - 14050427
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
Mục lục
1 Giới thiệu chung
1 Giới thiệu về công ty
- Tên giao dịch : Tổng công ty cổ phần Rượu Bia Nước Giải Khát Hà Nội.
- Tên giao dịch quốc tế : Hà Nội Beer Alcohol and Beverage Joint Stock
Company.
- Tên viết tắt : HABECO.
- Trụ sở chính : 183 Hoàng Hoa Thám Ba Đình Hà Nội.
- Email :
- Vị thế của công ty: Là công ty sản xuất bia – rượu – nước giải khát đứng
thứ hai trên thị trường bia rượu Việt Nam.
2 Giới thiệu về dự án
- Tên dự án : nâng cấp dây chuyền sản xuất rượu vodka.
nâng công suất từ 600 chai/giờ lên 1000 chai/giờ.
- Cơ sở hình thành dự án:
• Trong Hội nghị tổng kết công tác sản xuất kinh doanh năm 2014 và triển khai
kế hoạch năm 2015 Ông Nguyễn Hồng Linh – Tổng giám đốc HABECO
trình bày báo cáo tổng kết nhận mạnh sẽ Tổng Công ty sẽ tập trung phát triển
chủ yếu công tác đầu tư; công tác kỹ thuật, công nghệ; công tác tiêu thụ sản
phẩm với mục tiêu sản xuất bia đạt 696 triệu lít, rượu các loại 5.16 triệu lít..
(theo tin tức Bộ công thương Việt Nam: />• Hơn hết Vodka là loại rượu nổi tiếng thế giới không chỉ là loại rượu được ưa
chuộng nhất ở trên thế giới mà còn được ưa chuộng ở Việt Nam khi loại
rượu này được coi là thần bài trong các quán rượu, quán bar..Chính vì thế
nhu cầu của loại rượu này cao hơn các loại rượu khác rất nhiều.
•
Chính vì vậy mà dự án nâng cấp dây chuyền sản xuất rượu vodka được đề
xuất
- Mục đích dự án :
Lâm Thị Nhung - 14050427
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng những sản phẩm rượu với giá thành rẻ, chất
lượng cao.
• Tiết kiệm chi phí, tăng sản lượng sản xuất, tăng chất lượng sản phẩm
Thời gian hoạt động: 5 năm từ năm 2017 đến năm 2021
•
-
2. Nội dung của dự án
2.1 Máy móc thiết bị
- Dự án mới được thực hiện trên cơ sở nhà xưởng cũng như một vài thiết bị
máy móc hiện tại của công ty
- Hiện tại công ty đang sử dụng dây chuyền sản xuất rượu vodka mua cách đây
10 năm có thời gian sử dụng là 15 năm với :
Đvt:vnđ
Giá dây chuyền
845,625,040
Thời gian khấu hao thiết bị
15
Giá trị thanh lý ước tính
281,875,013
Giá bán dây chuyền tại thời điểm hiện tại
300,000,000
Công ty đang xem xét nhập khẩu giây chuyền với hệ thống chưng cất từ Nhật Bản,
pha chế từ Nga và chiết rót từ Italia.
TÊN MÁY/THÔNG SỐ KỸ THUẬT Hình ảnh
Máy làm sạch tự động
Bơm ly tâm nhiều tầng (Model:
CDL2-3)
/trade/search?SearchText=m%
C3%A1y+l%E1%BB%8Dc+ly
+t%C3%A2m&selectedTab=products
Giá ( VNĐ)
18,617,6
80
Thiết bị lọc cát ( Model: JDL-2 )
70,556,0
00
Lâm Thị Nhung - 14050427
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
Bộ lọc than hoạt tính ( Model: CHT -2
)
Trao đổi ion natri ( Model: SNJ-2)
73,059,6
00
64,183,2
00
Bộ vi lọc ( Model: JML-2 )
17,297,6
00
Bộ lọc thiết bị RO ( Model: F SJ-1)
( />ct-detail/ro-water-machine-ro-waterfilter-parts-ro-system-in-pure-watertreatment-60508125947.html)
Máy khử trùng UV ( Model: ZM-500)
( />
Két nước ( Model: CG-1000 )
Nguôn:
( />
Các ống dẫn, tiếp xúc nhựa PVC
Các thiết bị khấy trộn rượu
Lâm Thị Nhung - 14050427
163,644,4
00
22,304,8
00
8,535,0
00
-
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
Thùng trộn rượu 500L bao gồm cả
động cơ chống nổ
66,686,8
00
Tấm trao đổi nhiệt tráng cao su NBR
21,053,0
00
Bơm
( />
Máy lọc rượu
( />
Dây chuyền chiết đóng chai
Máy làm sạch chai thủy tinh tự động
( Model: QS-12 )
(http:taobao.com)
Phần thay đổi theo các cỡ chai thủy
tinh((http:taobao.com)
Lâm Thị Nhung - 14050427
9,012,9
60
15,294,7
20
159,320,0
00
79,660,0
00
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
Máy triết rượu vào chai tự động
http:taobao.com
Phần thay đổi theo các cỡ chai thủy
tinh
http:taobao.com
Máy đóng năp chai nhôm
http:taobao.com
Phần thay đổi theo các cỡ chai thủy
tinh.
http:taobao.com
Băng tải
273,120,0
00
79,660,0
00
91,040,0
00
68,280,0
00
52,348,0
00
Chi phí lắp đặt chạy thử
50,000,0
00
TỔNG CHI PHÍ
1,403,673,7
60
Lâm Thị Nhung - 14050427
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
2.2 Thông tin về chi phí
Bảng tính công suất
STT
Dây chuyền cũ
công suất ( Chai/ giờ)
số giờ hoạt động / ngày
số ngày hoạt động / năm
Tổng số giờ hd
Số chai sx trong năm nghìn chai
700ml
dung tích (nghìn lít/năm)
Bảng chi phí
1,440
Dây chuyền
mới
1000
8
300
2400
2,400
1,008
1,680
600
8
300
2400
Dây chuyền cũ
Công suất tối đa dây chuyền ( nghìn
lít)
8
Công suất sản xuất
Dây chuyền mới
1,00
1,680
40%
40%
70,0
Giá /chai rươu 700ml (VNĐ)
75,0
00
00
Số lượng công nhân yêu cầu (người) 30
25
Lương nhân công( triệu)
5
8
Chi phí dầu bôi trơn/doanh thu
1%
2%
Chi phí điện,nước/doanh thu
3%
1%
Chi phí NVL trực tiếp/doanh thu
4%
9%
•
Với hệ thống mới công ty giảm được 5 công nhân .Tuy nhiên lương công
nhân dây chuyền mới cao hơn nên chi phí công nhân của dự án mới tăng 3
triệu so với dự án ban đầu.
Lâm Thị Nhung - 14050427
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
•
Chi phí bảo trì cho hệ thống máy mới năm đầu bằng 2% tổng giá trị của hệ
thống, từ các năm tiếp theo mỗi năm tăng lên 5%.
•
Ngoài ra do thanh lý máy mới được 300 triệu > giá trị sổ sách < nguyên
giá nên công ty phải nộp thuế:
Thuế phát sinh = -( giá bán – giá trị sổ sách)*t
= -(300.000.000- 281,875,013)*20%= (23,624,997) đồng.
=> Giá trị thanh lý thật sự = 296,375,003 đồng
2.3 Sản phẩm rượu vodka
STT
1
2
3
4
Sản phẩm
Nồng
độ
Vodka Hà Nội xanh 29.5%
300ml
Vodka Hà Nội xanh 33%
500ml
Vodka Hà Nội xanh 33%
700ml
Vodka Hà Nội xanh 39.50%
750ml
Giá
bán
35000
55000
75000
85000
3 .Hiệu quả tài chính
3.1 Bảng khấu hao
• Máy cũ
Mức khấu hao = 56,375
Đvt: 1.000đ
Khoản mục tính
Gía trị đầu kỳ
Khấu hao trong kì
Lâm Thị Nhung - 14050427
0
1
2
3
4
281,875
225,500
169,125
11
56,375
56,375
56,375
56
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
Giá trị cuối kỳ
281,875
225,500
169,125
112,750
56
Giá trị thanh lý
• Máy mới
Mức khấu hao = 280,735 (nghìn đồng)
Mức khấu hao
STT
1
2
Khoản mục tính
Gía trị đầu kỳ
280,735
0
3
1,
403,674
122,939
842,204
280,735
280,735
280,735
842,204
561,470
1,
403,674
4
2
1,
Khấu hao trong kì
máy mới
Giá trị cuối kỳ
3
1
1,
122,939
Giá trị thanh lý
= 224,360 (nghìn đồng)
3.2 Bảng khấu trừ nợ
Đvt : 1.000 đ
STT
1
Khoản mục tính
Nợ đầu kỳ
2
Trả ngân hàng
0
Trả gốc
Trả lãi
3
Dư nợ cuối kỳ
842,204
1
2
3
842,204
704,253
552,507
222,171
222,171
222,171
137,951
151,746
166,921
84,220
70,425
55,251
704,253
552,507
385,587
3.3 Chi phí sử dụng vốn
•
Nợ vay %D= 60%
Rd= 10% ( lãi suất cho vay của ngân hàng Vietcombank)
•
Vốn chủ sở hữu :%E= 40%
Re được xác định bằng công thức: Re = E(Ri) = Rf + βi*(Rm-Rf)
Lâm Thị Nhung - 14050427
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
Trong đó :
-
Rf: Bình quân lãi suất phi rủi ro của Trái phiếu chính phủ
-
Rm: Bình quân suất sinh lờị hàng năm của thị trường
-
βi :Hệ số beta của công ty, Beta của công ty được tính theo hàm slope trong excel
với 124 phiên giao dịch ( vì công ty mới được niêm yết trên sàn chứng khoáng
năm 2016)
=> Beta =-0.07 (phụ lục 1)
=> Beta điều chỉnh =
-
E(Ri): Lợi suất kì vọng
Năm
T-bond (1 year)%
5.51%
5.90%
6.10%
5.79%
Ngày
31/12/2000
31/12/2001
31/12/2002
31/12/2003
31/12/2004
VNINDEX
206.8
235.4
183.3
166.9
239.3
2001
2002
2003
2004
2005
6.18%
30/12/2005
307.5
2006
6.45%
29/12/2006
751.8
2007
7.19%
28/12/2007
927
2008
13.06%
31/12/2008
315.6
2009
9.08%
31/12/2009
494.8
2010
10.73%
31/12/2010
484.7
2011
12.09%
30/12/2011
351.6
2012
8.55%
28/12/2012
413.73
2013
2014
2015
2016
7.10%
4.88%
4.97%
6.50%
31/12/2013
31/12/2014
31/12/2015
30/12/2016
500.4
545.6
579
664.87
Lâm Thị Nhung - 14050427
Rm %
13.8%
-22.1%
-8.9%
43.4%
28.5%
144.5%
23.3%
-66.0%
56.8%
-2.0%
-27.5%
17.7%
20.9%
9.0%
6.1%
14.8%
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
TB
7.51%
14.77%
Re = E(Ri) = Rf + βi*(Rm-Rf)
Re=7.51% +0.38*(14.77%-7.51%)
Re=10.27%
3.4 Báo cáo thu nhập
• Báo cáo thu nhập theo AEPV
Đvt: 1.000đ
Năm
Chênh lệch doanh thu
1
1
2
1,
344,000
2
Chênh lệch cp NVL trực
67,200
tiếp
Chi phí bảo trì thiết bị
28,073
mới
Chênh lệch nhân công
75,000
Tiết kiệm cp điện nước
26,880
Chênh lệch chi phí dầu
13,440
bôi trơn
Chênh lệch Khấu hao
224,360
Thu nhập trước thuế
962,807
Thuế TNDN(20%)
192,561
Thu nhập ròng INT
770,245
3
4
5
6
7
8
9
10
•
3
1,
1,
276,800
212,960
152,
63,840
60,648
57,6
29,477
30,951
32,4
75,000
75,000
75,0
25,536
24,259
23,0
12,768
12,130
11,5
224,360
224,360
224,
896,891
834,131
774,
179,378
166,826
154,
717,513
667,305
619,
Báo cáo thu nhập theo TIP
Đvt: 1.000đ
1
Năm
Chênh lệch doanh thu
Lâm Thị Nhung - 14050427
1
2
1,
3
1,
1,
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
344,000
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Chênh lệch NVL trực
67,200
tiếp
chi phí bảo trì thiết bị
28,073
mới
chênh lệch nhân công
75,000
tiết kiệm cp điện nước
26,880
Chênh lệch chi phí dầu
13,440
bôi trơn
chênh lệch Khấu hao
224,360
Thu nhập trước thuế
962,807
Lãi vay
84,220
Thu nhập trk thuế và lv
878,586
Thuế TNDN(20%)
175,717
Thu nhập ròng INT
702,869
276,800
212,960
152,
63,840
60,648
57,6
29,477
30,951
32,4
75,000
75,000
75,0
25,536
24,259
23,0
12,768
12,130
11,5
224,360
224,360
224,
896,891
834,131
774,
70,425
55,251
38,5
826,466
778,880
735,
165,293
155,776
147,
661,173
623,104
588,
3.5 Báo cáo ngân lưu
• Báo cáo ngân lưu theo AEPV
Đvt: 1.000 đ
NĂM
Ngân lưu vào
Doanh thu
0
tiết kiệm cp
điện nước
Giá trị thanh
296,375
lí máy cũ
Tổng
ngân
296,375
lưu vào
Lâm Thị Nhung - 14050427
1
2
3
4
5
1,344,00
0
1,276,80
0
1,212,96
0
1,152,31
2
1,094,69
6
26,880
25,536
24,259
23,046
21,894
1,370,88
0
1,302,33
6
1,237,21
9
1,175,35
8
1,116,59
0
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
Ngân lưu ra
Đầu tư ban
1,403,674
đầu
chi phí bảo trì
28,073
29,477
30,951
32,499
34,123
67,200
63,840
60,648
57,616
54,735
75,000
75,000
75,000
75,000
75,000
13,440
12,768
12,130
11,523
10,947
183,713
181,085
178,729
176,637
174,805
192,561
179,378
166,826
154,872
143,485
Ngân
lưu
ròng sau thuế (1,107,299 994,605
)
941,873
891,664
843,849
798,300
Chi phí nvl
trực tiếp
chênh
lệch
nhân công
Chênh lệch chi
phí dầu bôi
trơn
Tổng
ngân
1,403,674
lưu ra
Thuế TNDN
•
Báo cáo ngân lưu theo TIPV
Đvt: 1.000đ
NĂM
Ngân lưu vào
Doanh thu
0
tiết kiệm cp
điện nước
Giá trị thanh
296,375
lí máy cũ
Tổng
ngân
296,375
lưu vào
Ngân lưu ra
Đầu tư ban
1,403,674
đầu
chi phí bảo trì
Lâm Thị Nhung - 14050427
1
2
3
4
5
1,344,00
0
1,276,80
0
1,212,96
0
1,152,31
2
1,094,69
6
26,880
25,536
24,259
23,046
21,894
1,370,88
0
1,302,33
6
1,237,21
9
1,175,35
8
1,116,59
0
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
28,073
29,477
30,951
32,499
34,123
67,200
63,840
60,648
57,616
54,735
75,000
75,000
75,000
75,000
75,000
13,440
12,768
12,130
11,523
10,947
183,713
181,085
178,729
176,637
174,805
175,717
165,293
155,776
147,161
139,446
Ngân
lưu
ròng sau thuế (1,107,299 1,011,44
)
9
955,958
902,715
851,560
802,339
Chi phí nvl
trực tiếp
chênh
lệch
nhân công
Chênh lệch chi
phí dầu bôi
trơn
Tổng
ngân
1,403,674
lưu ra
Thuế TNDN
•
Báo cáo ngân lưu theo EPV
Đvt: 1.000đ
Năm
NCF( TIPV)
0
1
(1,1
07,299)
Vay và trả nợ
1,
011,449
842 -222171
2
3
955,958
-222171
902,715
-222171
733,786
680,543
,204.26
NCF( EPV)
(
265,095)
789,278
4. NPV và IRR
• Bả ng tính Wacc1, wacc2, Re
Năm
Giá trị dự án
khi có nợ vay
Vốn vay (D)
0
1
2
3
4
3,458,424 2,796,553 2,123,271 1,435,176 728,684.0
.94
.28
.18
.87
9
842,204.2 704,253.3 552,507.2 385,586.6 201,973.9
6
2
9
6
6
Vốn chủ sở
Lâm Thị Nhung - 14050427
5
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
hữu (E )
%vốn vay
(%D)
%vốn chủ sở
hữu (%E)
D/E
re
WACC_TIPV
WACC_AEP
V
hệ số chiết
khấu=1/
(1+wacc2)
PV(NCFAEPV)
2,616,220 2,092,299 1,570,763 1,049,590 526,710.1
.68
.96
.89
.21
2
24%
25%
26%
27%
28%
76%
75%
74%
73%
72%
0.32
10.14%
10.11%
9.62%
34%
10.14%
10.11%
9.60%
35%
10.15%
10.11%
9.59%
37%
10.15%
10.11%
9.57%
38%
10.15%
10.11%
9.55%
1
0.91
0.83
0.76
0.69
0.63
1107298.
757
907312.9
946
783918.3
616
677202.8
912
584908.1
459
505082.
55
NPV(Wacc2AEPV)
•
2,351,126
Theo EPV
NCF( EPV)
Hệ chiết khấu=1/(1+re)
PV(NCF-EPV)
NPV (Re)
IRR
(265,095)
789,278
733,786
680,543
1
0.90791
0.82429
0.74836
(265,095)
716,595
604,855
509,294
2,351,126
290%
Vậy ta có:
AEPV
TIP
Lâm Thị Nhung - 14050427
WACC2
NPV
IRR
WACC1
9.62%
2,351,126
81%
10.1%
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
EPV
NPV
IRR
Re
NPV
IRR
2,351,126
82%
10.14%
2,351,126
290%
=> NPV theo 3 quan điểm đều bằng 2,351,126 nghìn đồng>0 , IRR>0 chứng tỏ dự
án có tính khả thi cao. Nên thực hiện dự án.
5. Phân tích độ nhạy 1 chiều
Trong điều kiện các nhân tố liên quan đến dự án như công suất,chi phí nhân
công,chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,gián tiếp,giá bán,…biến động liên tục,không
trùng khớp với những dự báo ban đầu,việc phân tích độ nhạy của NPV,IRR trong dự
án là một việc vô cùng quan trọng, cảnh báo những rủi ro và cơ hội mà dự án phải
đối mặt khi thực hiện.
Trong dự án thay thế dây chuyền sản xuất nay ta dễ dàng nhận thấy phần lớn
dòng tiền của dự án là dòng tiền từ hoạt động sản xuất. Chính vì vậy các yếu tố công
suất dây chuyền, giá bán và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 3 nhân tố có thể coi
là quan trọng nhất quyết định đến tính khả thi của dự án. Để thấy rõ được tác động
của từng nhân tố đến dòng tiền của dự án ta sẽ phân tích độ nhạy của NPV,IRR khi
những biến này thay đổi
5.1 Thay đổi công suất
Với giả định công suất dây chuyền mới thay đổi lần lượt là 29%, 40%, 50% ta có sự
thay đổi của NPV,IRR theo các quan điểm thay đổi như sau:
Dữ liệu theo TIPV
NPV
IRR
Giảm công suất
29%
(
100,245)
6%
Công suất hiện tại
40%
2,35
1,126
82%
Tăng công suất
50%
4
,579,645
143%
Khi công suất dây chuyền sản xuất mới đạt mức nhỏ hơn 30% thì hiện giá trị ròng
của dự án NPV sẽ âm và suất chiếu khấu nội bộ IRR sẽ nhỏ hơn suất chiếu khấu
tương ứng của dự án. Vì vậy mà với mức công suất này dự án sẽ không đạt hiệu quả
Lâm Thị Nhung - 14050427
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
tài chính. Từ mức công suất như hiện tại của dự án là 40% trở lên dự án mới đạt hiệu
quả tài chính.
Chính vì vậy nâng cao công suất sản xuất luôn là mục tiêu của các doanh nghiệp chế
biến thực phẩm nói chung và của Habeco nói riêng.
5.2 Thay đổi chi phí ngyên vật liệu trực tiếp
5%DT
67200
NPV
2
,351,126
IRR
82%
10%DT
134400
40%DT
537600
2
,302,301
80%
2
,009,353
66%
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được thay đổi lần lượt là 5% đến 40% tuy nhiên ta
thây NPV và IRR của dự án vẫn dương điều này chứng tỏ mặc dù chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp ảnh hưởng rất lớn đến kết quả của dự án tuy nhiên bên cạnh chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp còn rất nhiều yếu tố khác tác động đến kết quả của dự án
chính vì vậy khi thực hiện bất kì dự án nào ta cũng cần xem xét tổng thể đến tất cả
các chi phí từ đó đưa ra những chính sách chi tiêu hợp lí.
5.3 Thay đổi giá bán
Phần chênh lệch giá bán được thay đổi lần lượt là 1 , 5, 8 (đvt: 1000đ) được hiểu
như sau: giá rượu vodka của máy cũ được bán với giá 70.000 vnđ khi thay thế bằng
giây chuyền mới mà giá bán của rượu vodka lúc này chỉ là 71.000 trở xuống thì
công ty sẽ bị lỗ . Vì vậy để dự án thật sự có hiệu quả thì giá bán một chai rươu vodka
bình quân phải từ 72000vnđ trở lên.
1
-501,378
5
8
2,
2
NPV
351,126
,913,588
IRR
-11%
82%
116%
Vấn đề về giá luôn là vấn đề then chốt để quyết định đến sự thành bại của dự án.
Lâm Thị Nhung - 14050427
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
6. Phân tích kịch bản
Dựa trên kết quả phân tích độ nhạy ta có thể thấy Công suất và Giá bán được
đánh giá là 2 biến mang lại rủi ro nhiều nhất cho dự án. Chính vì vậy ta xây dựng 2
kịch bản mô phỏng 2 trường hợp Tốt nhất và Xấu nhất của dự án như sau:
Xấu nhất
Cơ bản
Tốt nhất
Công suất
29%
40%
100%
Chênh lệch giá
1
5
8
Ta có kết quả NPV,IRR theo quan điểm TIPV cho 2 kịch bản như sau:
Bảng kết quả
Xấu nhất
Cơ bản
Tốt nhất
Công suất
29%
40%
100%
Giá
1
5
8
NPV_TIPV
(334,604)
2,351,126
IRR_TIPV
-1%
82%
Các yếu tố thay đổi
Kết quả
18,393,932
669%
Nhận xét:
Nếu công suất dây chuyền đạt mức tối đa là 100% và giá bán đạt 78000đ/chai thì
dự án có giá trị NPV > 0 IRR cũng lớn hơn rất nhiều so với suất chiết khấu của dự
án. Tuy nhiên nếu rơi vào trường hợp xấu nhất công suất dây chuyền chỉ đạt 29% và
giá bán là 71000đ/ chai thì dự án có NPV < 0, IRR < suất chiết khấu dự án và không
đạt hiệu quả tài chính. ( Giả định giá bán 1 chai rượu 700ml hiện tại là 70000đ giá
bán theo dự án mới = 70000đ + mức chênh lệch giá bán)
KẾT LUẬN
Qua phân tích tài chính của dự án có thể thấy NPV và IRR khi thực hiện án dương
rất lớn điều đó khẳng đinh dự án sẽ đem lại nguồn lợi lớn cho công ty. Ngoài ra theo
quy hoạch phát triển ngành bia, rượu, nước giải khát Việt Nam đến năm 2025, tầm
Lâm Thị Nhung - 14050427
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
nhìn đến 2035 được Bộ Công Thương phê duyệt hồi tháng 9 năm ngoái, mục tiêu đặt
ra của ngành này là sản xuất được 4,1 tỷ lít bia trong vòng 4 năm tới và sẽ tăng lên
4,6 tỷ lít bia vào 2025; 5,6 tỷ lít vào 2035. Như vậy, trong 2 thập kỷ tới, lượng rượu
bia sản xuất sẽ tăng gấp rưỡi so với con số 3,8 tỷ lít năm 2016.Chính vì vậy công ty
nên thực hiện dự án bây giờ.
Phụ lục 1
BẢNG Giá đóng cửa và tỉ suất lợi nhuận của BHN và VNINDEX qua 124 phiên
giao dịch gần nhất.
Ngay
4/28/2017
4/27/2017
4/26/2017
4/25/2017
4/24/2017
4/21/2017
4/20/2017
4/19/2017
4/18/2017
4/17/2017
4/14/2017
4/13/2017
4/12/2017
4/11/2017
4/10/2017
4/7/2017
4/5/2017
4/4/2017
4/3/2017
3/31/2017
3/30/2017
3/29/2017
3/28/2017
3/27/2017
3/24/2017
3/23/2017
BHN
84.3
84.2
83.5
84
85.5
86.4
85.6
87
86.4
86
88.2
84.5
84
87.3
90
89
83.4
78
77
81.1
84
85
88.5
88.5
87.3
87.2
Lâm Thị Nhung - 14050427
TSSL BHN
0.12%
0.84%
-0.60%
-1.75%
-1.04%
0.93%
-1.61%
0.69%
0.47%
-2.49%
4.38%
0.60%
-3.78%
-3.00%
1.12%
6.71%
6.92%
1.30%
-5.06%
-3.45%
-1.18%
-3.95%
0.00%
1.37%
0.11%
-4.18%
Vni
10.5
10.5
10.5
10.5
9.5
9.5
9.5
9.5
9.5
9.5
9.5
9.5
10
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
11
11
10.4
10.4
10.4
10.4
10.4
TSSL Vni
0.00%
0.00%
0.00%
10.53%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
-5.00%
-5.66%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
-3.64%
0.00%
5.77%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
3/22/2017
3/21/2017
3/20/2017
3/17/2017
3/16/2017
3/15/2017
3/14/2017
3/13/2017
3/10/2017
3/9/2017
3/8/2017
3/7/2017
3/6/2017
3/3/2017
3/2/2017
3/1/2017
2/28/2017
2/27/2017
2/24/2017
2/23/2017
2/22/2017
2/21/2017
2/20/2017
2/17/2017
2/16/2017
2/15/2017
2/14/2017
2/13/2017
2/10/2017
2/9/2017
2/8/2017
2/7/2017
2/6/2017
2/3/2017
2/2/2017
1/25/2017
1/24/2017
1/23/2017
91
92
93.1
93.8
92.5
95
96
97
98.2
100
101.4
100.5
104
105.5
107.9
108.2
107.6
109.9
111
113
116
112.8
107
110.5
111.2
113
113.5
115.6
117.3
114
117
117
120
127.5
132
135
133.8
133.5
Lâm Thị Nhung - 14050427
-1.09%
-1.18%
-0.75%
1.41%
-2.63%
-1.04%
-1.03%
-1.22%
-1.80%
-1.38%
0.90%
-3.37%
-1.42%
-2.22%
-0.28%
0.56%
-2.09%
-0.99%
-1.77%
-2.59%
2.84%
5.42%
-3.17%
-0.63%
-1.59%
-0.44%
-1.82%
-1.45%
2.89%
-2.56%
0.00%
-2.50%
-5.88%
-3.41%
-2.22%
0.90%
0.22%
-3.96%
10.4
10.4
10.4
10.4
10.4
10
9.4
9.4
8.2
8.2
7.2
6.3
7.3
7.3
6.4
5.6
6.5
6.5
6.5
6.4
5.6
6.5
5.9
5.9
6.9
6
6
5.6
5.6
4.9
5.7
5.7
5.4
5.2
5.1
4.5
4.5
5
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
4.00%
6.38%
0.00%
14.63%
0.00%
13.89%
14.29%
-13.70%
0.00%
14.06%
14.29%
-13.85%
0.00%
0.00%
1.56%
14.29%
-13.85%
10.17%
0.00%
-14.49%
15.00%
0.00%
7.14%
0.00%
14.29%
-14.04%
0.00%
5.56%
3.85%
1.96%
13.33%
0.00%
-10.00%
-12.28%
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
1/20/2017
1/19/2017
1/18/2017
1/17/2017
1/16/2017
1/13/2017
1/12/2017
1/11/2017
1/10/2017
1/9/2017
1/6/2017
1/5/2017
1/4/2017
1/3/2017
12/30/2016
12/29/2016
12/28/2016
12/27/2016
12/26/2016
12/23/2016
12/22/2016
12/21/2016
12/20/2016
12/19/2016
12/16/2016
12/15/2016
12/14/2016
12/13/2016
12/12/2016
12/9/2016
12/8/2016
12/7/2016
12/6/2016
12/5/2016
12/2/2016
12/1/2016
11/30/2016
11/29/2016
139
135
133.6
133.6
133.6
133.6
133.6
133.6
128
145
127.2
126.1
120
122
125.5
131
132.8
140
125
130.6
147.2
170
163.9
179.6
225.8
201.4
180.7
161.2
148.4
135.7
124.3
116.4
100
109.8
111
109.5
106.1
107
Lâm Thị Nhung - 14050427
2.96%
1.05%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
4.38%
-11.72%
13.99%
0.87%
5.08%
-1.64%
-2.79%
-4.20%
-1.36%
-5.14%
12.00%
-4.29%
-11.28%
-13.41%
3.72%
-8.74%
-20.46%
12.12%
11.46%
12.10%
8.63%
9.36%
9.17%
6.79%
16.40%
-8.93%
-1.08%
1.37%
3.20%
-0.84%
0.94%
5.7
5.7
5.7
5.7
5.7
5
4.4
3.9
3.4
3
3.1
4.7
4.6
4
4.7
5.3
6.2
7.2
6.5
6.5
6.5
6.5
6.5
6.5
6.5
6.5
5.7
5.7
5.7
5.7
5.7
5.6
5.6
4.9
4.3
5
5
5.8
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
14.00%
13.64%
12.82%
14.71%
13.33%
-3.23%
-34.04%
2.17%
15.00%
-14.89%
-11.32%
-14.52%
-13.89%
10.77%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
14.04%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
1.79%
0.00%
14.29%
13.95%
-14.00%
0.00%
-13.79%
-12.12%
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
11/28/2016
106
11/25/2016
106.2
11/24/2016
105
11/23/2016
107.3
11/22/2016
108
11/21/2016
107
11/18/2016
100.1
11/17/2016
100
11/16/2016
104.3
11/15/2016
110
11/14/2016
107
11/11/2016
115.4
11/10/2016
128
11/9/2016
137.1
11/8/2016
144.7
11/7/2016
125.9
11/4/2016
109.5
11/3/2016
95.3
11/2/2016
82.9
11/1/2016
72.1
10/31/2016
62.7
SLOPE = -0.07
Lâm Thị Nhung - 14050427
-0.19%
1.14%
-2.14%
-0.65%
0.93%
6.89%
0.10%
-4.12%
-5.18%
2.80%
-7.28%
-9.84%
-6.64%
-5.25%
14.93%
14.98%
14.90%
14.96%
14.98%
14.99%
14.84%
6.6
7.7
9
9
9
9
9
7.9
6.9
6.4
6.4
6.4
5.6
5
4.4
5.1
5.3
4.7
5
5
5.1
-14.29%
-14.44%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
13.92%
14.49%
7.81%
0.00%
0.00%
14.29%
12.00%
13.64%
-13.73%
-3.77%
12.77%
-6.00%
0.00%
-1.96%
-12.07%