Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Improving the credit quality in military commercial joint stock bank west lake branch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN HỮU THẮNG

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH TÂY HỒ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN HỮU THẮNG

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH TÂY HỒ

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN ĐẮC HƢNG

Xác nhận của giáo viên hƣớng dẫn

Xác nhận của chủ tich hội đồng



Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu trong bài viết này là trung thực và luận văn
với đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Quân Đội - chi nhánh Tây Hồ” đƣợc trình bày là công trình nghiên
cứu của riêng bản thân, chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2017


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình điều tra, nghiên cứu để hoàn thành luâ ̣n văn t ốt nghiệp này
ngoài cố gắ ng và nghiên c ứu nghiêm túc của bản thân, em đã nhận đƣợc sự hƣớng
dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầ y cô và các cơ quan liên quan .
Em xin gƣ̉i lời cảm ơn tới thầ y cô giảng viên của Trƣờ ng Đa ̣i ho ̣c kinh tế –
Đa ̣i ho ̣c quố c gia Hà Nô ̣i đã trƣ̣c tiế p giảng da ̣y chia s

ẻ cho em nhiề u kiế n thƣ́c

chuyên môn về lý luâ ̣n và thƣ̣c tiễn trong quá trin
̀ h ho ̣c tâ ̣p và nghiên cƣ́u .
Em xin gƣ̉i lời cảm ơn tới PGS.TS NGUYỄN ĐẮC HƢNG, thầy đã tâ ̣n tình
hƣớng dẫn, đinh
̣ hƣớng cho em và có nhƣ̃ng ý kiế n sắ c sảo để em hoàn thiê ̣n tố t luâ ̣n
văn này.


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .............................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu.......................................................................5
1.2. Tổng quan về tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ..........................................8
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ..................................................................8
1.2.2. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng ..........................................................10
1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng .................................................................11
1.2.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng ...............................................................14
1.3. Chất lƣợng tín dụng ........................................................................................18
1.3.1. Các khái niệm ..........................................................................................18
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại 20
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại .22
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng ...........27
1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại một số chi nhánh ..................31
1.4.1. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh
Trần Duy Hưng ..................................................................................................31
1.4.2. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh
Hoàng Quốc Việt ...............................................................................................32
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân
đội - Chi nhánh Tây Hồ .....................................................................................33
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................36
2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................36
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................38


2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................38

2.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu chuyên gia .................................................38
2.2.3. Phương pháp thống kê mô tả ...................................................................40
2.2.4. Phương pháp so sánh ..............................................................................41
2.2.5. Phương pháp phân tích và tổng hợp........................................................42
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH TÂY HỒ .......................44
3.1. Khái quát chung về tình hình phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Quân Đội – Chi nhánh Tây Hồ ..............................................................................44
3.1.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội .....................44
3.1.2. Đặc điểm của Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội – Chi nhánh Tây
Hồ .......................................................................................................................46
3.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................46
3.2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân Đội
– Chi nhánh Tây Hồ ..............................................................................................53
3.2.1. Quy mô tín dụng.......................................................................................53
3.2.2. Cơ cấu tín dụng........................................................................................53
3.2.3. Phân loại nhóm nợ ..................................................................................59
3.2.4. Mức sinh lời từ hoạt động tín dụng .........................................................63
3.3. Đánh giá của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ tín dụng của Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Quân Đội – Chi nhánh Tây Hồ ...........................................63
3.3.1. Điều tra khảo sát các khách hàng vay vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Quân Đội – Chi nhánh Tây Hồ .................................................................63
3.3.2. Kết quả phân tích .....................................................................................64
3.4. Đánh giá chung về chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Quân Đội chi nhánh Tây Hồ..................................................................................68
3.4.1. Những kết quả đạt được...........................................................................68
3.4.2. Những mặt hạn chế ..................................................................................69


CHƢƠNG 4. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN

DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI
NHÁNH TÂY HỒ ....................................................................................................73
4.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân
Đội – Chi nhánh Tây Hồ giai đoạn 2016 - 2020 ...................................................73
4.1.1. Định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Quân Đội............................................................................................................73
4.1.2. Định hướng hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội –
Chi nhánh Tây Hồ ..............................................................................................74
4.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Quân Đội – Chi nhánh Tây Hồ ..............................................................................75
4.2.1. Xây dựng chiến lược trong hoạt động tín dụng .......................................75
4.2.2. Đẩy mạnh công tác huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu tăng trưởng tín
dụng ....................................................................................................................76
4.2.3. Thực hiện tốt phân loại khách hàng và chính sách khách hàng .............78
4.2.4. Cơ cấu lại dư nợ ......................................................................................80
4.2.5. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng và dự án đầu
tư,phương án sản xuất kinh doanh ....................................................................82
4.2.6. Hoàn thiện và tăng cường có hiệu lực công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt
động tín dụng .....................................................................................................84
4.2.7. Bổ sung và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng 85
4.2.8. Nâng cao chất lượng phục vụ để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách
hàng và tăng khả năng cạnh tranh trong hoạt động tín dụng ...........................86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................92
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CLTD


: Chất lƣợng tín dụng

MB Tây Hồ

: Chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân đội Tây Hồ

DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nƣớc

DNNQD

: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DNTN

: Doanh nghiệp tƣ nhân

KH

: Khách hàng

KTXH

: Kinh tế - Xã hội

NH

: Ngân hàng


NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

Sacombank

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TDNH

: Tín dụng ngân hàng

TDH

: Trung dài hạn

VND

: Việt Nam Đồng

VPbank


: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài
Quốc doanh Việt Nam

WB

: World Bank – Ngân hàng Thế giới

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

TT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 2.1

Phân bổ Mẫu phỏng vấn chuyên gia bên ngoài

40

2


Bảng 2.2

Phân bổ Mẫu phỏng vấn chuyên gia bên trong

40

3

Bảng 3.1.

Kết quả một số chỉ tiêu chủ yếu của hoạt động kinh

49

doanh
4

Bảng 3.2.

Doanh số cho vay, thu nợ, dƣ nợ của MB Tây Hồ

53

5

Bảng 3.3

Chất lƣợng tín dụng của MB Tây Hồ


54

6

Bảng 3.4

Cơ cấu dƣ nợ theo nhóm nợ

60

7

Bảng 3.5

Tình hình nợ xấu của các ngân hàng tại quận Tây Hồ

61

8

Bảng 3.6

Cơ cấu khách hàng theo nhóm nợ

62

9

Bảng 3.7


Mức sinh lời từ hoạt động tín dụng

63

10

Bảng 3.8

Kết quả khảo sát bề chất lƣợng tín dụng của Chi nhánh

65

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
TT Hình

Nội dung

Trang

1

Hình 2.1

Thiết kế nghiên cứu luận văn

36


2

Hình 3.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý MB chi nhánh

55

Tây Hồ
3

Hình 3.2

Cơ cấu nguồn vốn huy động và cho vay theo loại tiền

56

4

Hình 3.3.

Cơ cấu huy động và cho vay theo kỳ hạn

57

5

Hình 3.4

Cơ cấu cho vay theo quy mô khách hàng


58

iii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đã từ lâu, ngân hàng trở thành một dịch vụ nền tảng của những quốc gia
đang phát triển. Cùng với các ngành kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm vụ tham gia
bình ổn thị trƣờng tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn việc làm cho
ngƣời lao động, giúp đỡ các nhà đầu tƣ, phát triển thị trƣờng vốn, thị trƣờng ngoại
hối, tham gia thanh toán và hỗ trợ thanh toán.Trong quá trình hội nhập kinh tế thế
giới của đất nƣớc,các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ngày càng phát triển hoạt
động kinh doanh cả về chiều sâu và chiều rộng.
Trong nền kinh tế thị trƣờng,hoạt động tín dụng là một hoạt động kinh doanh
cơ bản của ngân hàng thƣơng mại. Đứng trên góc độ kinh tế học, tín dụng ngân
hàng đƣợc hiểu nhƣ là quan hệ kinh tế về sử dụng vốn tạm thời giữa Ngân hàng với
các tổ chức, cá nhân theo nguyên tắc hoàn trả, dựa trên cơ sở tín nhiệm, làm thoả
mãn nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp và cá nhân trong kinh doanh. Trong ngân
hàng thƣơng mai, tín dụng là một trong những nghiệp vụ cơ bản quan trọng nhằm
bổ sung vốn cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội để
sản xuất kinh doanh. Mặc dù các sản phẩm mới ngày càng phát triển chiếm tỷ trọng
tăng dần trong doanh thu nhƣng hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động mang lại thu
nhập chính cho các ngân hàng thƣơng mại.
Tín dụng ngân hàng không chỉ là đòn bẩy kinh tế mà còn là công cụ để Nhà
nƣớc điều tiết sản xuất, điều chỉnh chiến lƣợc kinh tế, phân công lao động xã hội,
tiết kiệm phát hành tiền vào lƣu thông, sử dụng có hiệu quả vốn tiền tệ tạm thời
nhàn rỗi trong xã hội, góp phần kiềm chế lạm pháp, ổn định sức mua của đồng
tiền,tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị, các tổ chức kinh tế, các cá nhân có vốn

sản xuất kinh doanh thu đƣợc hiệu quả, góp phần phát triển nền kinh tế xã hội.
Tín dụng là hoạt động tạo ra thu nhập chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại
song cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro tín dụng là một trong những loại
rủi ro lâu đời ,và quan trọng nhất mà ngân hàng thƣơng mại cũng nhƣ các tổ chức

1


tài chính trung gian khác phải đối mặt. Hậu quả của rủi ro trong hoạt động tín dụng
luôn có tác động và ảnh hƣởng nghiêm trọng đến hệ thống ngân hàng nói riêng và
cả nền kinh tế xã hội nói chung. Do đó bất cứ lúc nào rủi ro tín dụng cũng luôn
mang tính thời sự và việc nâng cao CLTD, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro tín
dụng là vấn đề sống còn đƣợc quan tâm hàng đầu của các ngân hàng thƣơng mại.
Cùng với sự phát triển và đổi mới của toàn bộ hệ thống ngân hàng, Ngân hàng
TMCP Quân Đội chi nhánh Tây Hồ trong những năm qua cũng đã rất chú trọng tới hoạt
động tín dụng và đang từng bƣớc hoàn thiện trong hoạt động kinh doanh của mình để
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc
hiện nay, trong lúc sự quản lý kinh tế,sự chuyển đổi cơ chế quản lý trong lĩnh vực ngân
hàng đang diễn ra hết sức phong phú đa dạng. Để thực hiện mục tiêu phát triển an toàn bền vững, trong hoạt động của mình Chi nhánh Ngân hàng Quân đội Tây Hồ cũng luôn
quan tâm đến việc nâng cao chất lƣợng, hạn chế rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, bên cạnh
những kết quả đạt đƣợc thì hoạt động tín dụng của Chi nhánh vẫn còn bộc lộ nhiều hạn
chế cần sớm đƣợc khắc phục, điều chỉnh để phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng
chất lƣợng hoạt động tín dụng tại ngân hàng,từ những kết quả đạt đƣợc,phân tích những
hạn chế và nguyên nhân để đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động
tín dụng ngân hàng nói chung và chất lƣợng tín dụng tại Chi nhánh MB Tây Hồ nói riêng
là hết sức cần thiết, góp phần vào sự phát triển bền vững của ngân hàng, nâng cao vị thế
cũng nhƣ khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong thời kỳ kinh tế hiện nay.
Vì những lý do trên,cùng với quá trình nghiên cứu và tìm hiểu thực tế tại cơ
sở, em quyết định lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng

Thương mại cổ phần Quân Đội - chi nhánh Tây Hồ” để làm luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:

2.1. Mục đích nghiên cứu
Nâng cao CLTD có quan hệ mật thiết đến rủi ro trong hoạt động tín dụng. Nâng
cao CLTD cũng là góp phần quan trọng làm giảm thiểu rủi ro, nâng cao hiệu quả hoạt
2


động kinh doanh và tăng khả năng cạnh tranh cho ngân hàng. Do đó, mục tiêu nghiên
cứu của đề tài này là tìm hiểu một số yếu tố ảnh hƣởng đến CLTD của Ngân hàng
TMCP Quân Đội - Chi nhánh Tây Hồ và tìm các giải pháp nâng cao CLTD nhằm đáp
ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và phòng ngừa rủi ro phát sinh.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về CLTD của Ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích thực trạng tình hình CLTD của Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi
nhánh Tây Hồ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao CLTD tại Ngân hàng TMCP Quân
Đội - Chi nhánh Tây Hồ.

3. Câu hỏi nghiên cứu
Khi thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi đã đặt ra một số câu hỏi nghiên cứu, cụ thể
nhƣ sau:
- Thực trạng tình hình CLTD tại ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Tây
Hồ nhƣ thế nào?
- Làm thế nào để nâng cao CLTD tại ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh
Tây Hồ?


4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: những vấn đề về lý luận và thực tiễn liên quan tới
CLTD của Ngân hàng thƣơng mại.
- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu tại Ngân TMCP Quân Đội - Chi nhánh Tây
Hồ dƣới góc độ ngân hàng.
- Thời gian: trong giai đoạn từ năm 2014 tới năm 2016.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 4 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về CLTD tại
ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu

3


Chương 3: Thực trạng CLTD tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh
Tây Hồ
Chương 4: Định hướng và giải pháp nâng cao chât lượng tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Tây Hồ

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT
LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong xã hội hiện đại, các NHTM là một bộ phận không thể thiếu đƣợc đối
với sự phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia. Các hoạt động nghiệp vụ chủ yếu
của NHTM là huy động tiền gửi; huy động vốn trên thị trƣờng tài chính; cho vay,

đầu tƣ, góp vốn vào doanh nghiệp, các nghiệp vụ khác mà NHTM phải thực hiện để
đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng và khách hàng. Muốn có lợi nhuận,
NHTM phải cung cấp dịch vụ ngân hàng với chất lƣợng cao, chi phí thấp và giữ
đƣợc uy tín nhờ đảm bảo an toàn trong hoạt động, giảm thiểu tác hại, rủi ro.
Sự sụp đổ của các ngân hàng trong lịch sử ngoài các dịch vụ và sản phẩm
đầu tƣ phức tạp, còn có nguyên nhân chủ yếu do CLTD kém do việc thẩm định dự
án tài trợ thiếu chặt chẽ, công tác đánh giá tài sản chƣa đúng mực, dẫn đến nhiều
ngân hàng đã không kiểm soát đƣợc nợ xấu dẫn đến các hệ lụy dây chuyền, gây ảnh
hƣởng cho hiệu quả hoạt động của hệ thống. Điều này đã gióng lên hồi chuông báo
động, đánh thức các nhà quản lý, lãnh đạo, các nhà khoa học phải nghiên cứu đƣa ra
các công cụ và mô hình quản lý tín dụng thực sự hiệu quả hơn.
Có một số các nghiên cứu liên quan đến nâng cao CLTD ngân hàng thƣơng
mại nhƣ:
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Lê Bá Minh Long (2015), với tiêu đề
“Nâng cao CLTD đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Phương
Đông”, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã đi sâu nghiên cứu lý luận cơ
bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa và CLTD đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Luận
văn đã chỉ ra thực tiễn CLTD đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
TMCP Phƣơng Đông đồng thời tìm hiểu về các phƣơng pháp nhằm nâng cao CLTD
đối với đối tƣợng KH doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Phƣơng
Đông. Do vậy, đề tài này chỉ tham khảo cách phân tích và một số phƣơng pháp có

5


hiệu quả nhằm đạt đƣợc mục tiêu nâng cao CLTD đối với đối tƣợng khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng và nâng cao CLTD của NHTM nói chung.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Phạm Anh Tuấn (2016), với tiêu đề
“Giải pháp nâng cao CLTD trung và dài hạn tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu
tư và phát triển Hà Nam”, Đại học Kinh tế quốc dân đã xây dựng đƣợc một cơ sở lý

luận gọn nhẹ nhƣng rất logic về hoạt động cho vay, hoạt động cho vay trung và dài
hạn của NHTM. Tác giả đã nêu lên đƣợc tầm quan trọng của công tác nâng cao
CLTD trung và dài hạn của các NHTM trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Luận văn đã
đánh giá đƣợc thực trạng cho vay trung và dài hạn của Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và phát triển Hà Nam sau đó chỉ ra những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế
ảnh hƣởng tới chất lƣợng cho vay. Công trình nghiên cứu cũng đã nêu lên đƣợc kinh
nghiệm trong nâng cao CLTD trung và dài hạn của NHTM trên thế giới và rút ra bài
học kinh nghiệm cho Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Hà Nam.
- Luận văn thạc sĩ kinh doanh và quản lý Hà Đình Mùi (2014), với tiêu đề
“Nâng cao CLTD cho hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Mai Sơn Sơn La”, Đại học Kinh tế quốc dân đã
hệ thống hóa đƣợc một số lý luận cơ bản về vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với
việc phát triển kinh tế hộ nông dân. Luận văn cũng đã phân tích đƣợc thực trạng
CLTD cho hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh huyện Mai Sơn Sơn La từ đó rút ra đƣợc những thành tựu và tồn
tại cần nghiên cứu để không ngừng nâng cao CLTD cho hộ nông dân. Công trình
nghiên cứu đã đề xuất những giải pháp, kiến nghị để nâng cao CLTD cho hộ nông
dân, làm cho hoạt động tín dụng trở thành công cụ đắc lực trong việc thực hiện
chính sách tiền tệ của Nhà nƣớc, nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông
nghiệp, nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo và từng bƣớc nâng
cao đời sống nhân dân.
- Lê Thu Minh, 2012, Chất lượng tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tràng An, Luận văn thạc sĩ.
Luận văn đã khái quát đƣợc chất lƣợng tín dụng của các ngân hàng thƣơng

6


mại nói chung cũng nhƣ của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam nói riêng. Đồng thời thông qua đó, tác giả nêu thực trạng về hoạt động thanh

toán tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Tràng An, trên cơ sở phân tích số liệu tại đơn vị nghiên cứu. Từ đó chỉ ra những ƣu
điểm cũng nhƣ nhƣợc điểm của hoạt động tín dụng tại đơn vị. Trong luận văn, tác
giả cũng đƣa ra một số nội dung đổi mới trong công tác tín dụng đối với Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tràng An trong thời
gian tới nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng của Chi nhánh.
- Nguyễn Thu Giang, 2014, Phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ.
Luận văn đã làm rõ các hoạt động tín dụng đang đƣợc áp dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Hà Nội đồng thời phân tích từng quy trình, đối
tƣợng tham gia vào từng quy trình tín dụng tại Ngân hàng qua đó phân tích điểm
mạnh, điểm yếu trong hoạt động thanh toán tại đơn vị. So với các ngân hàng thƣơng
mại cổ phần ngoài quốc doanh thì Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội đƣợc đánh
giá là có nhiều ƣu thế trong hoạt động tín dụng đƣợc khách hàng đánh giá cao. Tuy
nhiên, hoạt động tín dụng vẫn còn một số bất cập cần có những bƣớc tiến mới để
đổi mới nhằm ngày càng phát triển, nâng cao chất lƣợng tín dụng của Chi nhánh.
- Đỗ Văn Tuấn, 2014, Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân, Luận văn Thạc sĩ.
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam là một trong những ngân hàng
thƣơng mại cổ phần nhà nƣớc luôn nằm trong những ngân hàng có sức tăng trƣởng
mạnh mẽ về quy mô hoạt động cũng nhƣ chất lƣợng tín dụng. Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam thực hiện sự quyết liệt trong bƣớc tiến thay đổi và cải tiến bộ máy cũ
để nâng cao chất lƣợng tín dụng, giảm thiểu nợ xấu, đảm bảo an toàn trong toàn hệ
thống ngân hàng Công thƣơng cũng nhƣ Chi nhánh Thanh xuân nói riêng.
Ở các công trình khoa học trên, vấn đề nâng cao CLTD đã đƣợc các tác giả đề
cập, tuy nhiên mỗi đề tài có một cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu khác nhau
tùy vào tình hình thực tế và đặc điểm của từng NH, địa phƣơng cụ thể. Các nghiên

7



cứu đã đƣa ra các giải pháp chung nhất và mang tính thời điểm, phạm vi trong một
tổ chức cụ thể. Do đó đứng trƣớc bối cảnh hiện nay và với một số tổ chức khác thì
giải pháp không còn phù hợp nữa. Tuy vậy, mỗi nghiên cứu với lý do khác nhau chỉ
tập trung cho mục đích riêng và phƣơng pháp áp dụng các nghiên cứu này không
giống nhau.
Mặc dù chƣa đầy đủ, nhƣng các nghiên cứu trên đây đã góp phần quan trọng
trong quá trình chuẩn bị nhận thức về tăng trƣởng tín dụng, cơ cấu tín dụng và
những tác động của nó. Qua đó, tác giả đã rút ra đƣợc một số bài học cho Ngân hàng
TMCP Quân đội – chi nhánh Tây Hồ.
Đề tài “Nâng cao CLTD tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Tây
Hồ” chỉ tham khảo các chỉ tiêu đánh giá CLTD và cách phân tích để áp dụng phân
tích CLTD riêng của MBBank Tây Hồ. Luận văn đã bổ sung, hoàn thiện các vấn đề
lý luận về CLTD của NHTM. Tác giả đã nghiên cứu những bài học kinh nghiệm từ
NHTM trong và ngoài nƣớc về nâng cao CLTD, qua đó rút ra một số bài học cho
MBBank Tây Hồ. Bên cạnh đó, luận văn đã phân tích có hệ thống thực trạng CLTD
tại MBBank Tây Hồ qua các năm 2014 - 2015 - 2016 để đƣa ra các nguyên nhân dẫn
đến CLTD chƣa cao tại Chi nhánh đồng thời căn cứ vào diễn biến tình hình mới,
những giải pháp đƣa ra góp phần vào việc từng bƣớc hoàn thiện hoạt động tín dụng,
trên cơ sở đó nâng cao CLTD tại MBBank Tây Hồ trong thời gian tới.
1.2. Tổng quan về tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Về bản chất, tín dụng là một quan hệ vay mƣợn dựa trên sự tin cậy. Nguyên
thủy, thuật ngữ tín dụng có nguồn gốc từ tiếng Latinh cổ là “Creditum”, có nghĩa là
sự tin tƣởng, sự tín nhiệm.
Các nhà kinh tế học hiện đại, đã nghiên cứu và đƣa ra rất nhiều định nghĩa
khác nhau về tín dụng. Nhà kinh tế học A.Arerit và Ksuk định nghĩa tín dụng nhƣ
sau: “Tín dụng phát sinh giữa một bên (ngƣời cho vay) trao cho bên khác (ngƣời đi
vay) quyền sử dụng một số tiền nhất định, trong đó ngƣời đi vay có nhiệm vụ phải
trả lại số tiền vay đó đúng hạn quy định. Để có quyền sử dụng tƣ bản đó bên đi vay


8


phải trả một khoản bồi thƣờng, tức là lợi tức ”. Theo Opst và Khimt Nher, đặc
trƣng của quan hệ tín dụng là “ngƣời cho vay thực hiện ngay nghĩa vụ của mình
nhƣng chỉ nhận đƣợc quyền lợi trong tƣơng lai xa hơn. Những rủi ro đặc biệt của
hành động tín dụng chủ yếu xuất phát từ đó”. Theo hai cách định nghĩa này, tín
dụng đƣợc hiểu là quan hệ nhƣờng quyền sử dụng tiền trong hiện tại để đổi lấy
quyền hƣởng lợi tức trong tƣơng lai. Ở đây, tính chất sinh lời và rủi ro của hoạt
động tín dụng đƣợc nhấn mạnh.
Cùng với sự phát triển của kinh tế thị trƣờng, các quan hệ tín dụng đƣợc mở
rộng sang một số lĩnh vực kinh tế phức tạp nhƣ: tín dụng hàng hóa (bán chịu hàng
hóa, thu tiền sau), cho vay dƣới nhiều hình thức, chiết khấu, bảo lãnh, ký
thác…Trong mỗi quan hệ tín dụng nêu trên, các chủ thể quan hệ thƣờng phải tuân
thủ một số cam kết nhƣ: điều kiện trao hàng hóa hay tiền bạc; kỳ hạn đƣợc sử dụng
hàng hóa, tiền bạc đó; thời điểm sẽ phải hoàn lại tiền bạc hay hàng hóa với những
điều kiện cam kết nhất định.
Quá trình thực hiện tín dụng thực chất không chỉ chứa đựng hai quá trình
riêng biệt cho vay và hoàn trả mà còn bao gồm cả quá trình sử dụng tiền vay đƣợc
thực hiện trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh hàng hóa. Nhƣ vậy, quy trình tín
dụng đƣợc thực hiện theo chu kỳ sau: cho vay, sử dụng vốn và hoàn trả. Trong quá
trình sử dụng, nếu bên vay gặp sự cố không thu hồi đƣợc vốn thì bên cho vay có thể
phải gánh chịu một phần hậu quả theo quy định của pháp luật về phá sản, giải thể
hoặc xử lý nợ tại tòa án…
Dƣới góc độ hẹp của tài chính ngân hàng, tín dụng đƣợc hiểu nhƣ sau:

- Xét trên góc độ chuyển dịch tiền từ chủ thể có tiền nhàn rỗi sang chủ thể
thiếu hụt tiền cho nhu cầu sử dụng thì tín dụng đƣợc coi là kênh chuyển tiền từ
ngƣời cho vay sang ngƣời đi vay.


- Trong quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về quyền sử
dụng tài sản trên cơ sở cam kết nhƣờng quyền sử dụng có kỳ hạn đi đôi với nghĩa
vụ hoàn trả cả vốn và lãi.

- Trong lĩnh vực ngân hàng, tín dụng còn có nghĩa là hoạt động cho vay của
9


ngân hàng, độc lập tƣơng đối với hoạt động huy động vốn.
Từ những phân tích nêu trên, phù hợp với thông lệ của ngành ngân hàng coi tín
dụng là hoạt động cho vay, có thể hiểu: Tín dụng là hoạt động cho vay thông qua việc
chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ NHTM sang người vay - khách hàng trên
cơ sở hợp đồng tín dụng với cam kết bảo đảm bằng tài sản hoặc uy tín của người đi
vay, có phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả được NHTM chấp nhận theo kỳ hạn
và lãi suất thỏa thuận giữa NHTM và người vay.
Theo cách hiểu này, tín dụng là hoạt động cho khách hàng vay của NHTM.
Hoạt động cho vay này phải tuân thủ các yêu cầu sau:

- Phù hợp với tôn chỉ, chức năng, nhiệm vụ của NHTM.
- Khách hàng phải đảm bảo sự tin tƣởng của NHTM trên các giác độ: có uy tín
trong bảng xếp lại tín nhiệm khách hàng; có dự án hoặc kế hoạch đầu tƣ đã đƣợc
NHTM thẩm định là hiệu quả, có khả năng thu hồi vốn và trả lãi.

- Quan hệ tín dụng phải đƣợc thể chế hóa bằng hợp đồng tín dụng với các
cam kết của hai bên đƣợc ghi rõ ràng và đƣợc pháp luật bảo hộ.

- Quy mô, kỳ hạn và lãi suất khoản vay do hai bên thỏa thuận và xác định
trong hợp đồng không đƣợc trái với quy định của pháp luật và của NHNN.
1.2.2. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng

Mối quan hệ TD phải thỏa mãn 4 đặc trƣng: lòng tin, tính thời hạn, tính hoàn
trả và ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro.
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng là sự cung cấp một lƣợng giá trị trên cơ sở
lòng tin. Nếu không có lòng tin thì không có quan hệ TD xảy ra. Lòng tin thể hiện
trên hai khía cạnh: một là, ngƣời cho vay tin tƣởng ngƣời đi vay có khả năng trả nợ,
tức là ngƣời cho vay tin tƣởng ngƣời đi vay sử dụng vốn vay đúng mục đích và có
hiệu quả; hai là, ngƣời cho vay tin tƣởng ngƣời đi vay sẵn lòng trả nợ khi hợp đồng
TD đến hạn thanh toán. Nhƣ vậy có thể nói đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập
quan hệ TD.
Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhƣợng một lƣợng giá trị có thời hạn. Xuất
phát từ bản chất của TD là sự tín nhiệm, ngƣời cho vay tin tƣởng ngƣời đi vay sẽ
10


hoàn trả vào một ngày trong tƣơng lai. Ngƣời đi vay chỉ đƣợc sử dụng tạm thời trong
một thời gian nhất định, sau khi hết thời gian sử dụng theo thỏa thuận, ngƣời đi vay
hoàn trả cho ngƣời cho vay. Thời hạn cho vay là một trong những nội dung không thể
thiếu trong bất cứ một hợp đồng TD nào. Thời hạn cho vay phải phù hợp với chu kỳ
luân chuyển vốn của KH vay thì lúc đó ngƣời vay mới có khả năng trả nợ.
Thứ ba, tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị trên nguyên
tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Đối với quan hệ TD thì đây là đặc trƣng cơ bản nhất và sự
hoàn trả là tiêu chuẩn phân biệt quan hệ tín dụng với các quan hệ tài chính khác.
Trong tính hoàn trả thì lƣợng vốn đƣợc chuyển nhƣợng phải đƣợc hoàn trả đúng hạn
về cả thời gian và về giá trị bao gồm hai bộ phận: gốc và lãi. Phần lãi phải đảm bảo
cho lƣợng giá trị hoàn trả lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu. Sự chênh lệch này là giá trả
cho quyền sử dụng vốn tạm thời. Nói cách khác, nó là giá trị cho sự hy sinh quyền
sử dụng vốn hiện tại của ngƣời sở hữu, vì thế nó phải đủ hấp dẫn để ngƣời sở hữu
có thể sẵn sàng hy sinh quyền sử dụng nó. Mặt khác nếu không có sự hoàn trả thì đó
là quan hệ TD không hoàn hảo.
Thứ tư, tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro. Do sự không cân xứng về thông

tin và ngƣời cho vay không hiểu rõ hết về ngƣời đi vay. Một mối quan hệ TD đƣợc
gọi là hoàn hảo nếu ngƣời đi vay hoàn trả đƣợc đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn.
Tuy nhiên trong thực tế không phải mọi việc lúc nào cũng diễn ra một cách
trôi chảy, không hiếm trƣờng hợp ngƣời đi vay không thực hiện đƣợc nghĩa vụ của
mình đối với chủ nợ do các nguyên nhân khách quan hay chủ quan gây ra. Đó là
trƣờng hợp khi đến hạn hoàn trả vốn vay, ngƣời đi vay không thể thực hiện đƣợc
việc trả nợ cho ngƣời cho vay dẫn đến các khoản nợ bị quá hạn. Nợ xấu là biểu hiện
không lành mạnh của quá trình hoạt động TD, là sự báo hiệu của rủi ro.
1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế hiện đại, TD ngân hàng có phạm vi hoạt động rộng và đa
dạng, việc phân loại chỉ có tính chất tƣơng đối. Cùng với sự phát triển của nền kinh
tế với xu hƣớng tự do hóa, các NH phải luôn luôn nghiên cứu và đƣa ra các hình
thức TD khác nhau để có thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của quá trình tái

11


sản xuất, tăng lợi nhuận và thực hiện phân tán rủi ro. Dựa vào các tiêu thức khác
nhau chúng ta tiến hành phân loại các hình thức TD ngân hàng nhƣ sau:

 Mục đích sử dụng
- Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản nhà ở đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng
mại và dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất
nhƣ: phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động v.v.
- Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lƣu động cho các DN trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại, dịch vụ.
- Cho vay các định chế tài chính: bao gồm cấp TD cho các NH, công ty tài
chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ TD và các định chế tài

chính khác.
- Cho vay tiêu dùng cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu
dùng nhƣ mua sắm các vật dụng đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải các chi
phí thông thƣờng của đời sống thông qua phát hành thẻ TD.
- Cho thuê: cho thuê của các định chế tài chính bao gồm hai loại là cho thuê
vận hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản,
trong đó chủ yếu là máy móc – thiết bị.



Thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: là các khoản TD có thời hạn không quá 12 tháng (1năm).
- Cho vay trung hạn: theo quy định của NHNN Việt Nam hiện nay cho vay

trung hạn là những khoản TD có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng (5 năm).
- Cho vay dài hạn: là những khoản TD có thời hạn từ 60 tháng (5 năm) trở
lên và thời hạn tối đa có thể lên đến 20 – 30 năm, một số trƣờng hợp cá biệt có thể
lên đến 40 năm.



Mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố

hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân

12


KH. Đối với những KH tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính

mạnh, quản trị có hiệu quả thì NH có thể cấp TD dựa vào uy tín của bản thân KH
mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm nhƣ thế
chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba.
Đối với các KH không có uy tín cao đối với NH khi vay vốn đòi hỏi phải có
bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để NH có thêm một nguồn vốn thứ hai,
bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
+ Cho vay cầm cố: là việc NH căn cứ vào tài sản KH mang đến cầm cố tại
NH. Tài sản của KH là do NH bảo quản, trong suốt thời gian cầm cố KH không
đƣợc sử dụng, nhƣợng bán, cho thuê v.v.
+ Cho vay thế chấp: là việc NH căn cứ vào tài sản của KH để đảm bảo cho
khả năng trả nợ của KH. Tài sản không cần mang đến NH, KH có quyền sử dụng
nhƣng không có quyền bán và cho thuê.



Phương pháp hoàn trả
Dựa vào căn cứ này cho vay của NHTM đƣợc chia làm hai loại:
- Cho vay có thời hạn: là loại cho vay có thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ thể

theo hợp đồng. Cho vay có thời hạn bao gồm các loại sau:
+ Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ (hay còn gọi là cho vay phi trả góp): là
loại cho vay thanh toán một lần theo thời hạn đã thỏa thuận.
+ Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể (hay còn gọi là cho vay trả góp): là loại
cho vay mà KH phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ. Loại cho vay này chủ yếu
đƣợc áp dụng trong cho vay bất động sản nhà ở thƣơng mại, cho vay tiêu dùng, cho
vay đối với những ngƣời kinh doanh nhỏ, cho vay để mua sắm máy móc - thiết bị.
+ Cho vay hoàn trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể, mà việc
trả nợ phụ thuộc vào khả năng tài chính của ngƣời đi vay. Loại cho vay này đƣợc áp
dụng theo kỹ thuật thấu chi.

- Cho vay không có thời hạn cụ thể: Đối với loại cho vay này thì NH có thể
yêu cầu hoặc ngƣời đi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào, nhƣng phải báo trƣớc

13


một thời gian hợp lý, thời gian này có thể đƣợc thỏa thuận trong hợp đồng.



Xuất xứ tín dụng
- Cho vay trực tiếp: NH trực tiếp cấp vốn cho KH và KH trực tiếp trả lãi và

gốc cho NH.
- Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ƣớc hoặc các chứng từ nợ đã phát sinh và còn lại trong thời hạn thanh toán
gồm các hình thức:
+ Chiết khấu thương phiếu: ngƣời hƣởng thụ hối phiếu hoặc lệnh phiếu còn
trong hạn thanh toán có thể nhƣợng lại cho NH. Trong trƣờng hợp này NH cấp cho
KH một khoản tiền bằng mệnh giá trừ đi lãi chiết khấu và hoa hồng phí. Khi các
chứng từ này đến hạn thanh toán ngƣời thụ lệnh hối phiếu hoặc ngƣời phát hành
lệnh phiếu có trách nhiệm thanh toán cho NH.
+ Mua các khoản nợ của các DN (factoring): là dịch vụ mua các yêu cầu
(giấy đòi nợ) của các công ty sau đó nhận tiền thanh toán về các yêu cầu này. Các
yêu cầu ở đây thƣờng là các giấy đòi nợ ngắn hạn phát sinh do cung cấp hàng hóa.
+ Mua các phiếu bán hàng tiêu dùng và máy móc nông nghiệp trả góp. Do
sự tác động của phƣơng thức tiêu thụ hàng hóa gắn phƣơng pháp tiếp thị mới đã
thúc đẩy các NHTM đƣa vào áp dụng loại cho vay gián tiếp. Trong điều kiện hiện
nay các DN thƣơng mại đang tìm mọi biện pháp đã cạnh tranh trong việc tiêu thụ
hàng hóa, trong đó bán chịu hàng hóa đƣợc coi là biện pháp để mở rộng tiêu thụ

hàng hóa có hiệu quả nhất. Tuy nhiên nguồn vốn của các DN có hạn, vì vậy cần
phải có nguồn tài trợ của NH thông qua nhƣợng lại các phiếu bán hàng trả góp.
1.2.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng
- Đối với nền kinh tế
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các quan hệ kinh tế vận động theo các quy luật
khách quan nhƣ: quy luật giá trị, quy luật cung – cầu, quy luật cạnh tranh v.v. Các doanh
nghiệp để có thể đứng vững trên thƣơng trƣờng thì cần phải có vốn để đầu tƣ và TD
ngân hàng là một trong những nguồn vốn tối ƣu để DN có thể khai thác. Các DN phát
triển cũng có nghĩa là nền kinh tế phát triển. Nhƣ vậy, tín dụng ngân hàng đóng vai trò

14


quan trọng đối với nền kinh tế. Hoạt động TD có chất lƣợng sẽ góp phần thúc đẩy sản
xuất kinh doanh phát triển, tạo ra sự ổn định trong lƣu thông tiền tệ. Cùng với sự phát
triển của nền kinh tế, vai trò của TD ngân hàng cũng ngày một tăng lên, thể hiện:
Thứ nhất, TD ngân hàng là công cụ tài trợ có hiệu quả cho nền kinh tế.
Trong nền kinh tế các DN hoạt động sản xuất kinh doanh dựa trên nguồn vốn tự có
và vốn tài trợ từ bên ngoài nhƣ: ngân hàng, doanh nghiệp khác. Trong đó vốn TD
ngân hàng vẫn là nguồn tài trợ có hiệu quả hơn cả, bởi vì nó thỏa mãn nhu cầu về số
lƣợng và thời hạn, đồng thời chi phí sử dụng vốn TD ngân hàng thƣờng thấp hơn
chi phí sử dụng các nguồn vốn khác.
Thứ hai, TD ngân hàng là công cụ để giải quyết mâu thuẫn giữa ngƣời thừa
vốn và ngƣời thiếu vốn. Vì NH luôn thu hút tập trung mọi nguồn vốn tạm thời nhàn
rỗi của tổ chức kinh tế, dân cƣ để đầu tƣ cho quá trình mở rộng sản xuất, tăng
trƣởng kinh tế, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển bền vững. Trong quá trình
hoạt động đó, NH thu đƣợc lợi tức từ hoạt động cho vay để duy trì phát triển hoạt
động của chính bản thân mình. Tuy vậy, trong cơ chế thị trƣờng hiện nay, huy động
và cho vay bao nhiêu, có đáp ứng đƣợc hay không đáp ứng đƣợc yêu cầu của nền
kinh tế, thu hồi vốn có đúng hạn hay không là vấn đề đƣợc đặt lên hàng đầu trong

hoạt động TD của NH. Do đó, mỗi NH cần phải có nghệ thuật trong kinh doanh,
phải tìm mọi biện pháp hữu hiệu nhằm thu hút tối đa nguồn vốn với chi phí thấp
nhất để cho vay. Có thể nói, TD ngân hàng góp phần quan trọng vào quá trình vận
động liên tục của nguồn vốn, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển tiền tệ trong xã hội.
Thứ ba, TD ngân hàng góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng
công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ và thúc đẩy nền kinh tế tăng trƣởng. Trong mọi
lĩnh vực sản xuất kinh doanh và dịch vụ để tái sản xuất, mở rộng hoạt động, mọi
chu kỳ đều phải bắt đầu bằng tiền và kết thúc bằng tiền. Do đó, để tăng nhanh vòng
quay vốn, mỗi chủ thể kinh doanh phải tìm kiếm và thực hiện nhiều biện pháp nhƣ
cải tiến kỹ thuật, tìm kiếm thị trƣờng mới v.v. Tất cả những công việc trên đòi hỏi
phải có nhiều vốn mà TD ngân hàng là nguồn cung ứng vốn cho các nhu cầu đó một
cách đầy đủ và kịp thời nhất. Mặt khác, vốn NH cung ứng cho các nhà kinh doanh

15


×