Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH đầu tư và phát triển phương việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 76 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

CÔNG TIẾN TÙNG

HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN PHƢƠNG VIỆT

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

CÔNG TIẾN TÙNG

HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN PHƢƠNG VIỆT

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS.TS. PHẠM THỊ HỒNG YẾN

Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện dƣới sự
hƣớng dẫn của PGS.TS. Phạm Thị Hồng Yến. Các số liệu và trích dẫn đƣợc sử
dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy. Tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm về lời cam kết của mình.

Tác giả luận văn

Công Tiến Tùng


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên,
giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Phạm Thị Hồng
Yến đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện nghiên cứu của mình.
Xin cùng bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo, người đã đem lại
cho tôi những kiến thức bổ trợ, vô cùng có ích trong những năm học vừa qua.
Cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau
đại học, Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình
học tập.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn
bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu
của mình.
Hà Nội, ngày……tháng……năm 2017



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN HIỆU QUẢ KINH DOANH ........................................................................4
1.1.

Tổng quan về tình hình nghiên cứu ........................................................4

1.2.

Bản chất của hiệu quả kinh doanh .........................................................6

1.2.1.

Khái niệm ............................................................................................6

1.2.2.

Bản chất hiệu quả kinh doanh ..........................................................8

1.2.3.

Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh .....................................9

1.3.


Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ................................11

1.3.1.

Nhóm chỉ tiêu hiệu quả tổng quát ...................................................11

1.3.1.1. Tỷ suất lợi nhuận của tài sản (ROA)..............................................12
1.3.1.2. Tỷ suất lợi nhuận của vốn chủ sở hữu (ROE) ................................12
1.3.2.

Nhóm chỉ tiêu hiệu quả bộ phận .....................................................13

1.3.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động .....................................................13
1.3.2.2. Hiệu quả sử dụng chi phí ...............................................................14
1.3.2.3. Hiệu quả sử dụng lao động ............................................................14
1.3.2.4. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định ..................................................15
1.4.

Các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh ..................................16

1.4.1.

Các nhân tố bên trong ......................................................................16

1.4.2.

Các nhân tố bên ngoài .....................................................................17

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................24

2.1. Trình tự các bƣớc nghiên cứu ...................................................................24
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................25
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................25
2.2.2. Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu ................................................26
2.2.3. Phương pháp trình bày kết quả phân tích ..........................................28
2.2.4. Một số khó khăn khi triển khai nghiên cứu .......................................29


CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN PHƢƠNG VIỆT ........................................29
3.1. Tổng quan về Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển Phƣơng Việt ........30
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty ...........................................30
3.1.2. Mô hình tổ chức công ty ......................................................................31
3.1.3. Một số chỉ tiêu hoạt động chính của Công ty giai đoạn 2013-2015 ..33
3.2. Hiệu quả kinh doanh thông qua nhóm chỉ tiêu tổng quát .....................36
3.2.1. Tỷ suất sinh lợi của tài sản (ROA) ......................................................36
3.2.2. Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE) .......................................38
3.3. Hiệu quả kinh doanh thông qua nhóm chỉ tiêu bộ phận ........................42
3.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động .........................................................42
3.3.2. Hiệu quả sử dụng chi phí ....................................................................43
3.3.3. Hiệu quả sử dụng lao động .................................................................45
3.3.4. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định .......................................................46
3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty .............48
3.4.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp........................................................48
3.4.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp ........................................................52
3.5. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển
Phƣơng Việt .......................................................................................................55
3.5.1. Kết quả đạt được ..................................................................................55
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................55
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN PHƢƠNG VIỆT ....................58
4.1. Định hƣớng phát triển của công ty ...........................................................58
4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty ...............59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................66


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa

1

AOE

Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu

2

Bq

Bình quân

3

CP


Chi phí

4

DTT

Doanh thu thuần

5

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

6



Lao động

7

LNST

Lợi nhuận sau thuế

8

LNTT


Lợi nhuận trƣớc thuế

9

ROA

Tỷ suất sinh lời của tài sản

10

ROE

Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu

11

ROS

Tỷ suất sinh lời của doanh thu

12

SOA

Hiệu suất sử dụng tài sản

13

TSCĐ


Tài sản cố định

14

VCSH

Vốn chủ sở hữu

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Tên bảng

Trang

1

Bảng 2.1: Ví dụ cách trình bày kết quả phân tích theo

28

dạng bảng
2

Bảng 3.1: Một số kết quả kinh doanh của Công ty Phƣơng


31

Việt giai đoạn 2013-2015
3

Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu phân tích Hiệu quả sử dụng tài

35

sản của Công ty Phƣơng Việt 2013-2015
4

Bảng 3.3: So sánh hiệu quả sƣ dụng tài sản của Công ty

36

Phƣơng Việt giai đoạn 2013-2015
5

Bảng 3.4: Một số chỉ tiêu phân tích Hiệu quả sử dụng

38

VCSH của Công ty Phƣơng Việt giai đoạn 2013-2015
6

Bảng 3.5: So sánh Hiệu quả sử dụng VCSH của Công ty

39


Phƣơng Việt giai đoạn 2013-2015
7

Bảng 3.6: Hiệu quả sử dụng VLĐ Công ty Phƣơng Việt

41

giai đoạn 2013-2015
8

Bảng 3.7: Một số chỉ tiêu phân tích Hiệu quả sử dụng chi

42

phí Công ty Phƣơng Việt giai đoạn 2013-2015
9

Bảng 3.8: So sánh hiệu quả sử dụng chi phí Công ty

43

Phƣơng Việt giai đoạn 2013-2015
10

Bảng 3.9: Hiệu quả sử dụng LĐ Công ty Phƣơng Việt giai
đoạn 2013-2015

ii

44



11

Bảng 3.10: Hiệu quả sử dụng TSCĐ Công ty Phƣơng Việt

45

giai đoạn 2013-2015
12

Bảng 3.11: Lực lƣợng lao động của Công ty Phƣơng Việt

52

giai đoạn 2013-2015
13

Bảng 4.1: Một số chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh đến năm

58

2020 của Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển Phƣơng
Việt

DANH MỤC CÁC HÌNH
STT

Tên hình


Trang

1

Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu Hiệu quả kinh doanh của

24

Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển Phƣơng Việt
2

Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Phƣơng Việt Group

iii

31


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Xu hƣớng khu vực hóa, toàn cầu hóa đang là xu hƣớng có ảnh hƣởng mạnh
mẽ nhất trên thế giới hiện nay. Tham gia vào xu hƣớng này, Việt Nam hiện đã là
thành viên của nhiều tổ chức quốc tế. Trong đó, phải kể đến là Tổ chức Kinh tế
Thế giới WTO (năm 2007). Gần đây nhất, Việt Nam tham gia Hiệp định đối tác
kinh tế xuyên Thái bình dƣơng TPP, và Cộng đồng ASEAN (hình thành đầu năm
2016). Việc tham gia hội nhập sâu rộng nhƣ vậy đem lại rất nhiều lợi ích cho các
doanh nghiệp Việt Nam khi thị trƣờng rộng mở, có cơ hội tiếp cận nguồn vốn lớn,
tiếp thu công nghệ hiện đại… Tuy nhiên, cũng có không ít thách thức đang chờ
đợi phía trƣớc, khi doanh nghiệp phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng khốc
liệt trên chính sân nhà của mình. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để các doanh nghiệp

Việt Nam tự nâng cao khả năng cạnh tranh của bản thân. Lời giải mấu chốt chính
là ở hiệu quả kinh doanh. Bởi ở trong một thị trƣờng chung rộng lớn, cơ hội tiếp
cận các yếu tố đầu vào (nguồn vốn, công nghệ, nguồn nhân lực…) có chất lƣợng
là nhƣ nhau, thì sự vƣợt trội ở kết quả đầu ra chính là đòn bẩy giúp cho doanh
nghiệp vƣợt lên trên các đối thủ cạnh tranh. Hiệu quả kinh doanh chính là thƣớc
đo cho sự tăng trƣởng, quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Từ thực tiễn hoạt động của Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển Phƣơng
Việt, trong kinh doanh đã bộc lộ nhiều khó khăn thách thức trong điều kiện cạnh
tranh để hội nhập khu vực và quốc tế. Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển
Phƣơng Việt các năm gần đây vẫn kinh doanh có lãi, nhƣng chất lƣợng hiệu quả
kinh doanh còn thấp. Ngoài những khó khăn chung của môi trƣờng kinh tế - xã
hội, những nhân tố từ bên trong doanh nghiệp còn nhiều vấn đề tồn tại yếu kém
đƣợc đặt ra cần phải nghiên cứu và giải quyết. Vậy thực trạng hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển Phƣơng Việt trong những năm qua
nhƣ thế nào? Những nhân tố nào ảnh hƣởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty? Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển Phƣơng Việt cần thực hiện những

1


giải pháp gì để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh? Đó là những câu hỏi đặt
ra cần có lời giải đáp.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, nhằm góp phần trả lời những câu hỏi nêu
trên, tác giả đã lựa chọn đề tài luận văn tốt nghiệp “Hiệu quả kinh doanh của
Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển Phƣơng Việt”.
Đề tài tập trung giải quyết câu hỏi nghiên cứu sau: Biện pháp nào giúp
nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Đầu

tƣ và Phát triển Phƣơng Việt.
Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng hợp khung khổ lý thuyết, cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh.
- Vận dụng lý thuyết vào tình huống của Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát
triển Phƣơng Việt. Sử dụng các kỹ thuật phân tích, đánh giá để chỉ ra những ƣu
điểm, những mặt còn hạn chế trong hiệu quả kinh doanh của Công ty.
- Tìm giải pháp giúp Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển Phƣơng Việt nâng
cao hiệu quả kinh doanh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu tổng quát những vấn đề liên
quan đến hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển
Phƣơng Việt.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động SXKD của Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát
triển Phƣơng Việt.
- Về thời gian: Luận văn nghiên cứu tình hình hoạt động của Công ty TNHH
Đầu tƣ và Phát triển Phƣơng Việt từ năm 2013 đến nay.

2


4. Những đóng góp của luận văn
- Làm rõ cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp, sự
cần thiết phải nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng về hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty
TNHH Đầu tƣ và Phát triển Phƣơng Việt, từ đó tìm ra nguyên nhân dẫn đến thực
trạng này.
- Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
SXKD của Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển Phƣơng Việt.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 4 chƣơng nhƣ sau:

Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về HQKD.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tƣ và
Phát triển Phƣơng Việt.
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Đầu
tƣ và Phát triển Phƣơng Việt.

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ
CƠ SỞ LÝ LUẬN HIỆU QUẢ KINH DOANH
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Phân tích hiệu quả kinh doanh không phải là vấn đề quá mới mẻ trong
nghiên cứu khoa học. Vấn đề này đã đƣợc đề cập và nghiên cứu từ lâu. Cho đến
nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến nhiều khía cạnh khác nhau của
hiệu quả kinh doanh.
+ Nguyễn Trọng Cơ, Nghiêm Thị Hà, 2010. Phân tích tài chính doanh
nghiệp. Hà Nội: NXB Tài Chính.
Nền kinh tế Việt đang trong quá trình chuyển đổi theo hƣớng kinh tế thị
trƣờng, mở cửa và hội nhập kinh tế khu vực cũng nhƣ toàn cầu. Hệ thống doanh
nghiệp không ngừng đƣợc đổi mới và phát triển theo hƣớng đa dạng hóa các loại
hình doanh nghiệp và hình thức sở hữu. Từ đó đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với nhà
quản lý, quản trị doanh nghiệp đặc biệt là quản trị tài chính doanh nghiệp cần
trang bị đầy đủ những kiến thức về phân tích tài chính doanh nghiệp để có thể
phân tích, đánh giá đúng đắn các hoạt động và hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp
theo hệ thống chỉ tiêu kinh tế tài chính phù hợp, sát thực đối với mọi doanh
nghiệp. Cuốn “Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp” đã đáp ứng đƣợc nhu
cầu trên, phục vụ tốt cho công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học của
sinh viên, học viên ngành kinh tế, quản trị kinh doanh trong cả nƣớc. Cuốn giáo

trình tái bản năm 2010 đƣợc các tác giả chỉnh sửa, bổ sung những kiến thức mới,
hiện đại và phù hợp với thông lệ quốc tế và thay đổi của hệ thống doanh nghiệp
Việt Nam hiện nay. Các kiến thức về phân tích hiệu quả kinh doanh tổng quát
(ROA, ROE), hiệu quả kinh doanh bộ phận (vốn lƣu động, lao động, tài sản cố
định, chi phí) đều đƣợc sách đề cập đến khá chi tiết từ công thức tính đến phƣơng
pháp phân tích và có ví dụ minh họa cụ thể.
+ Nguyễn Đăng Minh và cộng sự, 2015. Quản trị tinh gọn ở Việt Nam:
Đường tới thành công. Hà Nội: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

4


Xuất phát từ khát vọng cháy bỏng đƣa quản trị tinh gọn “Made in Vietnam”
và doanh nghiệp/tổ chức Việt sao cho ngƣời Việt sử dụng lâu dài và biến nó thành
lợi thế kinh doanh, đồng thời nhân rộng thành cộng đồng các nhà kinh doanh tinh
gọn, các tác giả cuốn sách mong muốn truyền thổi tâm thế, tƣ duy và phƣơng
pháp quản trị tinh gọn vào thực tiễn doanh nghiệp/tổ chức Việt. Tác giả đã nghiên
cứu và đề xuất một cách có hệ thống tƣ duy, mô hình quản trị tinh gọn “Made in
Vietnam”, phạm trù quản trị “Tâm Thế” và mô hình “Ánh xạ” làm cơ sở để triển
khai các mô hình Quản trị vào thực tiễn doanh nghiệp nhằm hƣớng tới văn hóa
sáng tạo, đổi mới, cải tiến không ngừng để đem lại giá trị gia tăng, nâng cao hiệu
quả kinh doanh từng ngày của doanh nghiệp, tổ chức.
+ Nhiều luận án tiến sĩ đã nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh. Có thể kể
đến nhƣ:
- Chu Thị Thủy, 2003. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam. Luận án tiến sĩ, Trƣờng ĐH
Thƣơng mại Hà Nội.
- Phạm Công Đoàn, 2009. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
của các doanh nghiệp thương mại nhà nước trên địa bàn Hà Nội. Đề tài khoa học
cấp Bộ, Trƣờng Đại học thƣơng mại.

- Nguyễn Thanh Hải, 2011. Nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh
nghiệp thương mại bán lẻ trên địa bàn thành phố Hà Nội. Luận án tiến sĩ, Trƣờng
Đại học Thƣơng mại.
Các luận án đã xây dựng đƣợc cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, lựa chọn các chỉ tiêu phù hợp để đánh giá hiệu quả kinh
doanh của các doanh nghiệp này. Trên cơ sở đó tiến hành phân tích thực trạng
hiệu quả các doanh nghiệp. Từ đó đề xuất các giải pháp khắc phục nguyên nhân
của các hạn chế trong hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc
nghiên cứu.
+ Luận văn thạc sĩ của các học viên khóa trƣớc nghiên cứu về hiệu quả
kinh doanh:

5


- Lê Hồng Duy, 2015. Hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần Phân phối
– bán lẻ VNF1. Luận văn thạc sĩ, Trƣờng ĐH Kinh tế - ĐH QGHN.
- Ngô Thị Thu Hoài, 2015. Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ
phần thủy sản Mekong. Luận văn thạc sĩ, Trƣờng ĐH Kinh tế - ĐH QGHN.
- Vũ Văn Ảnh, 2014. Hiệu quả kinh doanh tại công ty Cổ phần tập đoàn
JOC Việt Nam. Luận văn thạc sĩ, Trƣờng ĐH Kinh tế - ĐH QGHN.
Các luận văn trên đã đi vào phân tích tình huống tại một số doanh nghiệp cụ
thể, dựa trên cơ sở những lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh.
Các công trình trên đã nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đến đề tài luận văn của tác giả. Tuy nhiên, do đối tƣợng và phạm vi nghiên
cứu không trùng lặp, hoặc do yếu tố thời gian nghiên cứu của các công trình này,
nên mặc dù có giá trị tham khảo, kế thừa rất tốt, nhƣng về cơ bản luận văn tác giả
thực hiện không có sự trùng lặp.
Kế thừa và phát huy những giá trị mà các công trình trƣớc đạt đƣợc, luận
văn sẽ tiếp tục hoàn thiện hệ thống hóa lý luận về phân tích hiệu quả kinh doanh,

áp dụng vào trƣờng hợp Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển Phƣơng Việt.
1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.2.1. Khái niệm
* Hiệu quả
Mặc dù còn nhiều quan điểm khác nhau, song có thể khẳng định trong cơ
chế thị trƣờng ở nƣớc ta hiện nay mọi doanh nghiệp kinh doanh đều có mục tiêu
bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt đƣợc mục tiêu này doanh nghiệp
phải xác định chiến lƣợc kinh doanh trong mọi giai đoạn phát triển phù hợp với
những thay đổi của môi trƣờng kinh doanh; phải phân bổ và quản trị có hiệu quả
các nguồn lực và luôn kiểm tra quá trình đang diễn ra là có hiệu quả? Muốn kiểm
tra tính hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh phải đánh giá đƣợc hiệu quả
kinh doanh ở phạm vi doanh nghiệp cũng nhƣ ở từng bộ phận của nó

6


Có thể nói rằng dù có sự thống nhất quan điểm cho rằng phạm trù hiệu quả
kinh doanh phản ánh mặt chất lƣợng của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo P.Samuelson và W.Nordhaus (Giáo trình Kinh tế học, NXB Tài chính,
2011): “Hiệu quả sản xuất diễn ra trong xã hội không thể tăng sản lƣợng một loại
hàng hóa mà không cắt giảm sản lƣợng của một loại hàng hóa khác. Một nền kinh
tế có hiệu quả là nằm trên giới hạn của khả năng sản xuất của nó”. Thực chất
quan điểm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của
nền sản xuất xã hội. Xét trên góc độ lý thuyết, hiệu quả kinh doanh chỉ có thể đạt
đƣợc trên đƣờng giới hạn năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Tuy nhiên, để đạt
đƣợc mức hiệu quả kinh doanh này sẽ cần rất nhiều điều kiện, trong đó đòi hỏi
phải dự báo và quyết định đầu tƣ sản xuất theo quy mô phù hợp với cầu thị
trƣờng, thế mà không phải lúc nào điều này cũng trở thành hiện thực.
Tóm lại: Hiệu quả phản ánh khả năng tận dụng các nguồn lực đầu vào và để
đạt đƣợc kết quả đầu ra tối ƣu nhất với chi phí nguồn lực đầu vào thấp nhất hoặc

không đổi.

* Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả về mặt kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt
đƣợc các mục tiêu kinh tế ở một thời kỳ nào đó. Nếu đứng trên phạm vi từng yếu
tố riêng lẻ thì chúng ta có phạm trù hiệu quả kinh tế, và xem xết vấn đề hiệu quả
trong phạm vi các doanh nghiệp thì hiệu quả kinh tế chính là hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Hiệu quả có thể hiểu là hệ số giữa kết quả thu về với chi phí bỏ
ra để đạt đƣợc kết quả đó, và nó phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực tham
gia vào quá trình kinh doanh.

7


Tóm lại, hiệu quả kinh tế phản ánh đồng thời các mặt của quá trình sản xuất
kinh doanh nhƣ: kết quả kinh doanh, trình độ sản xuất, tổ chức sản xuất và quản
lý, trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào…đồng thời nó yếu cầu doanh nghiệp phải
phát triển theo chiều sâu. Nó là thƣớc đo ngày càng trở nên quan trọng của sự
tăng trƣởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh
tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Sự phát triển tất yếu đòi hỏi doanh nghiệp
phải nâng cao hiệu quả hoạt động, đây là mục tiêu cơ bản của mỗi doanh nghiệp.
* Hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh khả năng tận dụng
các nguồn lực đã có để đạt đƣợc kết quả tối ƣu nhất với tổng chi phí thấp nhất
hoặc không đổi. Nó đƣợc biểu hiện thông qua các chỉ tiêu đặc trƣng, xác định
bằng tỷ lệ so sánh giữa kết quả đạt đƣợc về lợi ích kinh tế với chi phí sử dụng
nguồn lực để có đƣợc kết quả đó. (Nguyễn Thanh Hải, 2011)
1.2.2. Bản chất hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt
động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng, khai thác các nguồn lực sản xuất

(lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền vốn) trong quá trình tiến hành
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bản chất của hiệu quả kinh
doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động sản xuất. Đây
là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh. Chính việc
khan hiếm các nguồn lực và sử dụng cũng có tính chất cạnh tranh nhằm thỏa mãn
nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để
và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp
buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu lực của các yếu
tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Về mặt định lƣợng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã
hội biểu hiện trong mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và chi phí bỏ ra. Xét về
tổng lƣợng thì hiệu quả thu đƣợc khi kết quả kinh tế đạt đƣợc lớn hơn chi phí, sự

8


chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả càng cao, sự chênh lệch này nhỏ thì hiệu quả
đạt đƣợc nhỏ.
Về mặt định tính: Hiệu quả kinh tế thu đƣợc là mức độ phản ánh sự nỗ lực
của mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống kinh tế, phản ánh trình độ năng lực quản lý
kinh tế và giải quyết những yêu cầu và mục tiêu chính trị, xã hội.
Vì vậy, yêu cầu nâng cao kinh doanh là phải đạt đƣợc kết quả tối đa với chi
phí tối thiểu, hay phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định. Chi phí ở đây đƣợc
hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực,
đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội.
1.2.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong các tiêu chí quan trọng để các
nhà quản lý đánh giá quá trình thực hiện chức năng của mình. Việc xem xét và
tính toán hiệu quả kinh doanh không chỉ cho biết việc sản xuất kinh doanh đạt ở
trình độ nào mà còn cho phép các nhà quản lý phân tích, tìm ra các yếu tố tác

động để đƣa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phƣơng diện tăng kết quả sản
xuất kinh doanh và tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả. Với tƣ cách là một
tiêu chí đánh giá và phân tích kinh tế, phạm trù hiệu quả không chỉ đƣợc sử dụng
ở góc độ tổng hợp, đánh giá chung tình hình sử dụng các nguồn lực trong phạm vi
toàn doanh nghiệp mà còn đƣợc sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố
đầu vào của toàn bộ doanh nghiệp hay từng bộ phận của doanh nghiệp. Ngoài ra,
hiệu quả kinh doanh còn là biểu hiện của việc lựa chọn những phƣơng án kinh
doanh để đạt đƣợc mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận trong khi nguồn lực có hạn hay
tối thiểu hoá chi phí để đạt đƣợc một kết quả nhất định.
Do sự chi phối của “quy luật khan hiếm” buộc các doanh nghiệp nói riêng
và các nhà quản lý nền kinh tế xã hội nói chung phải cân nhắc việc quản lý, sử
dụng các nguồn lực sản xuất hạn chế của xã hội nhƣ thế nào để thoả mãn nhu cầu
ngày càng cao của con ngƣời. Điều này buộc các doanh nghiệp phải sử dụng các
nguồn lực sao cho có hiệu quả nhất, tiết kiệm nhất và đây cũng chính là một tất

9


yếu để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện
thiết yếu để doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Mục tiêu sau cùng, bao quát và dài hạn của mọi doanh nghiệp kinh doanh
trong nền kinh tế thị trƣờng là tối đa hoá lợi nhuận, đây cũng là mục tiêu quan
trọng nhất của doanh nghiệp. Vì vậy, không chỉ tạo ra và duy trì khả năng cạnh
tranh để tồn tại và phát triển là đủ mà các doanh nghiệp còn mong muốn để có lợi
nhuận nhiều nhất và ngày càng cao trong điều kiện có thể. Để thực hiện mục tiêu
này, doanh nghiệp cũng sẽ nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề đặt ra thƣờng xuyên cho mỗi doanh
nghiệp khi kế hoạch hoạt động kinh doanh và khả năng về nguồn lực có những
thay đổi. Mỗi doanh nghiệp là một cơ thể sống, trong suốt chu kỳ sống của mình,
bắt đầu từ thời điểm ra đời cho đến khi phát triển, trƣởng thành, doanh nghiệp

luôn nằm trong sự vận động, tạo nên bởi những thay đổi từ những yếu tố cấu
thành nội lực bản thân doanh nghiệp và những thay đổi của môi trƣờng bên ngoài
đòi hỏi doanh nghiệp phải thích ứng. Vì vậy, đối với bất kỳ một doanh nghiệp
nào, nội dung hoạt động kinh doanh đƣợc xác lập ban đầu không thể tồn tại bất di
bất dịch trong suốt chu kỳ đời sống của doanh nghiệp đó, mà nó luôn đƣợc thay
đổi. Sự thay đổi nội dung hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp nhƣ thế
nào là tuỳ thuộc tác động ảnh hƣởng của các yếu tố bên trong thuộc bản thân
doanh nghiệp và các yếu tố bên ngoài thuộc môi trƣờng kinh doanh. Trong suốt
quá trình hoạt động, các doanh nghiệp luôn luôn phải đối diện với môi trƣờng
kinh doanh biến động không ngừng, diễn biến phức tạp và đầy rủi ro bất trắc. Do
đó, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới tổ chức
bộ máy quản lý, cải tiến các nghiệp vụ kinh doanh, tổ chức tốt mọi nguồn lực
trong doanh nghiệp nhƣ vật tƣ, tiền vốn, lao động ... tận dụng mọi cơ hội kinh
doanh để thực hiện các nghiệp vụ một cách có hiệu quả nhất. Có thể nói rằng, đối
với các doanh nghiệp việc đẩy mạnh hoạt động kinh doanh là đòi hỏi khách quan
không chỉ do sự thay đổi các yếu tố bên trong thuộc bản thân doanh nghiệp mà
còn do những biến động của môi trƣờng bên ngoài đặt ra. Mỗi doanh nghiệp vừa
là một hệ thống khép kín, trong đó các bộ phận có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,

10


vừa là một hệ thống mở, chịu ảnh hƣởng của môi trƣờng bên ngoài và có tác động
ngƣợc trở lại với môi trƣờng bên ngoài. Cơ cấu bộ máy tổ chức của doanh nghiệp
và hệ thống phƣơng pháp quản lý của nó phụ thuộc nhiều vào yếu tố thuộc môi
trƣờng bên ngoài nhƣ nguồn cung ứng hàng hoá, tình hình cung cầu hàng hoá trên
thị trƣờng, trình độ phát triển kỹ thuật và công nghệ, tình hình cạnh tranh trên thị
trƣờng.
Những ràng buộc của môi trƣờng bên ngoài khiến cho tổ chức kinh doanh
không thể duy trì mô hình truyền thống một cách ổn định vững chắc với những

thể chế thủ tục quy định chi tiết rõ ràng. Tốc độ biến đổi nhanh của môi trƣờng và
những xu hƣớng bất định của nó buộc ngƣời quản lý doanh nghiệp phải có khả
năng quyết định nhanh chóng kịp thời. Nếu ngƣời quản lý không có khả năng ra
quyết định hoặc ra quyết định chậm thì tổ chức kinh doanh đó khó có khả năng
thích nghi đƣợc với những điều kiện mới, bỏ lỡ cơ hội kinh doanh. Để đáp ứng
những đòi hỏi của thị trƣờng các doanh nghiệp phải nâng cao trình độ, đổi mới
hoạt động kinh doanh, đổi mới tổ chức, bộ máy quản lý, cải tiến nghiệp vụ kinh
doanh, quản lý và sử dụng tốt mọi nguồn lực trong doanh nghiệp. Từ đó cho thấy
yêu cầu đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề luôn đặt
ra đối với mỗi doanh nghiệp. Thông qua đó đạt đƣợc mục tiêu của doanh nghiệp
và đóng góp vào sự phát triển chung của nền kinh tế đất nƣớc
1.3.

Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
Khi xem xết hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, cần phải dựa vào

một hệ thống các tiêu chuẩn, các doanh nghiệp phải coi các tiêu chuẩn là mục tiêu
phấn đấu. Có thể hiểu tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là mốc xác định ranh giới
có hiệu quả hay không.
1.3.1. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả tổng quát
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả kinh doanh của toàn bộ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, đƣợc dùng để phản ánh chính xác hoạt động kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp và đƣợc dùng để so sánh giữa các doanh nghiệp với

11


nhau và so sánh trong doanh nghiệp qua các thời kỳ để xem xết các thời kỳ doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn hay không.
1.3.1.1. Tỷ suất lợi nhuận của tài sản (ROA)

Lợi nhuận
ROA

=

Tổng tài sản bình quân

(1.1)

Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản đầu tƣ thu về đƣợc bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau một thời kỳ nhất định. Nó phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố tài sản
của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng hiệu quả
các tài sản của doanh nghiệp và ngƣợc lại.
Để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sức sinh lời của vốn kinh doanh/tài
sản, ta có thể biến đổi ROA theo mô hình Dupont nhƣ sau:
Lợi nhuận
ROA

Tổng doanh thu thuần

=

x
Tổng doanh thu thuần

=

Tổng tài sản bình quân

Tỷ suất sinh lời của


x

doanh thu (ROS)

Hiệu suất sử dụng của

(1.2)

tài sản (SOA)

Nhìn vào quan hệ trên ta thấy muốn cải thiện khả năng sinh lời của tài sản
có thể tác động vào 2 nhân tố vào sức sinh lời của doanh thu thuần và hiệu suất sử
dụng tài sản. Từ đó đƣa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của từng nhân
tố góp phần tăng sức sinh lời của tài sản.
1.3.1.2. Tỷ suất lợi nhuận của vốn chủ sở hữu (ROE)
Lợi nhuận
ROE

=

Vốn chủ sở hữu bình quân

(1.3)

Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả của doanh nghiệp bỏ một đồng vốn chủ sở
hữu ra sinh lời đƣợc bao nhiêu lợi nhuận. Chỉ số này càng cao thì doanh nghiệp
càng có khả năng huy động thêm vốn ở thị trƣờng tài chính đề tài trợ cho các hoạt

12



động kinh doanh và ngƣợc lại. Tuy nhiên, không phải lúc nào khả năng sinh lời
của vốn chủ sở hữu cao cũng đem lại thuận lợi. Bởi vì có thể do tỷ trọng vốn chủ
sở hữu nhỏ trong tổng quy mô vốn huy động nên doanh nghiệp đang tận dụng ƣu
thế của đòn bẩy tài chính để khuếch đại tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu. Khi
đó rủi ro tài chính cũng cao, nếu doanh nghiệp bị thua lỗ trong kinh doanh thì sự
suy giảm của quy mô vốn chủ sở hữu xảy ra với tốc độ lớn hơn.
Để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sức sinh lời của vốn chủ sở hữu ta
có thể biến đổi chỉ tiêu ROE theo mô hình tài chính Dupont:
Lợi nhuận
ROE

=

Doanh thu

Tài sản bình quân

Doanh thu
x

Tài sản

x

bình quân

Vốn chủ sở hữu
bình quân

(1.4)

Tỷ suất
=

sinh lời của

Hệ số tài sản so

Hiệu suất
x

sử dụng
tài sản

doanh thu

x

với vốn chủ sở
hữu AOE

Nhìn vào quan hệ trên ta thấy muốn cải thiện khả năng sinh lời của vốn chủ
sở hữu có thể tác động vào 3 nhân tố hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu, hiệu
suất sử dụng tài sản và vào sức sinh lời của doanh thu thuần. Từ đó đƣa ra các
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của từng nhân tố góp phần tăng sức sinh lời
của vốn chủ sở hữu.
1.3.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả bộ phận
1.3.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Sức sinh lợi của

vốn lƣu động

=

Lợi nhuận
Vốn lƣu động bình quân

(1.5)

(Vốn lƣu động thƣờng lấy theo chỉ tiêu Tài sản ngắn hạn trên bảng cân đối kế
toán)
Chỉ tiêu này cho biết một đồng giá trị tài sản lƣu động sinh bao nhiêu đồng
lợi nhuận.

13


Số vòng luân
chuyển vốn
lƣu động

Tổng doanh thu thuần
=

Vốn lƣu động bình quân

(1.6)

Chỉ tiêu này cho biết một đồng giá trị TSLĐ bình quân sinh ra bao nhiêu
đồng doanh thu. Chỉ tiêu này cao hơn so bới kỳ trƣớc chứng tỏ doanh nghiệp hoạt

động hiệu quả hơn kỳ trƣớc và ngƣợc lại nếu thấp hơn kỳ trƣớc chứng tỏ kinh
doanh kém hiệu quả.
360

Kỳ luân chuyển
vốn lƣu động

=

Số vòng quay vốn lƣu động

(1.7)

Kỳ luân chuyển vốn lƣu động cho biết: Bình quân vốn lƣu động của doanh
nghiệp quay 1 vòng hết bao nhiêu ngày. Con số này càng nhỏ chứng tỏ tốc độ
luân chuyển vốn lƣu động càng nhanh và ngƣợc lại.
1.3.2.2. Hiệu quả sử dụng chi phí
Sức sản xuất
của chi phí

=

Tổng doanh thu thuần
Tổng chi phí

(1.8)

Sức sinh lợi
của chi phí


=

Lợi nhuận
Tổng chi phí

(1.9)

Hệ số này cho biết khi bỏ ra một đồng chi phí thì tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu, và thu về đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ
doanh nghiệp đã sử dụng chi phí hợp lý về số lƣợng, chất lƣợng.
1.3.2.3. Hiệu quả sử dụng lao động
Lợi nhuận bình
quân 1 lao động

=

Lợi nhuận
Tổng số lao động bình quân

(1.10)

Đây là chỉ tiêu phản ánh trình độ của cán bộ công nhân viên, chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ mỗi cán bộ, công nhân viên của doanh nghiệp đã tích cực lao
động để đạt đƣợc kết quả cao. Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
của doanh nghiệp, phản ánh tình trạng sử dụng có hiệu quả nguồn lực lao động.

14


Năng suất lao

động bình quân

Doanh thu bán hàng
Tổng số lao động bình quân

=

(1.11)

Chỉ tiêu này cho thấy với mỗi lao động tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh
thu trong kỳ. Chỉ tiêu này cao hay thấp phụ thuộc trình độ tay nghề công nhân
trong doanh nghiệp, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp có đội ngũ nhân
viên lành nghề. Dựa vào chỉ tiêu này để so sánh mức tăng hiệu quả của mỗi lao
động trong kỳ.
1.3.2.4.

Hiệu quả sử dụng tài sản cố định

Sức sinh lợi của
tài sản cố định

Lợi nhuận
Tài sản cố định bình quân

=

(1.12)

Chỉ tiêu này cho biết khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của tài sản cố định
mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Trong kỳ phân tích doanh

nghiệp đầu tƣ một đồng tài sản cố định, thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận
sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng
tài sản cố định của doanh nghiệp là tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tƣ của
chủ doanh nghiệp.

Sức sản xuất của
tài sản cố định

Doanh thu
=

Tài sản cố định bình quân

(1.13)

Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá TSCĐ sinh ra bao nhiêu đồng
doanh thu. Chỉ tiêu này cao hơn kỳ trƣớc chứng tỏ tài sản cố định của doanh
nghiệp hoạt động với công suất và chất lƣợng sản phẩm tốt hơn.
Suất hao phí của
tài sản cố định

=

Tài sản cố định bình quân
Lợi nhuận

(1.14)

Chỉ tiêu này cho biết một đồng lợi nhuận cần sử dụng bao nhiêu đồng tài sản
cố định bình quân.


15


1.4.

Các nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh

1.4.1. Các nhân tố bên trong
Lực lượng lao động.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, lực lƣợng lao động của doanh nghiệp
có thể sáng tạo ra công nghệ, kỹ thuật mới và đƣa chúng vào sử dụng để tạo ra
tiềm năng lớn cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cũng chính lực lƣợng lao
động sáng tạo ra những sản phẩm mới với kiểu dáng phù hợp với cầu của ngƣời
tiêu dùng, làm cho sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp có thể bán đƣợc tạo cơ sở
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Lực lƣợng lao động tác động trực tiếp đến năng
suất lao động, đến trình độ sử dụng các nguồn lực khác (máy móc, thiết bị,
nguyên vật liệu…) nên tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Ngày nay sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã thúc đẩy sự phát triển của
nền kinh tế tri thức. Đặc trƣng cơ bản của nền kinh tế tri thức là hàm lƣợng khoa
học công nghệ kết tinh trong sản phẩm (dịch vụ) rất cao. Đòi hỏi lực lƣợng lao
động phải là lực lƣợng có trình độ khoa học kỹ thuật cao, điều này khẳng định vai
trò ngày càng quan trọng của lực lƣợng lao động đối với việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật.
Công cụ lao động là phƣơng tiện mà con ngƣời sử dụng để tác động vào đối
tƣợng lao động. Quá trình phát triển sản xuất luôn gắn liền với quá trình phát triển
của công cụ lao động, tăng năng suất lao động, tăng sản lƣợng, chất lƣợng sản
phẩm và hạ giá thành. Nhƣ thế, cơ sở vật chất kỹ thuật là nhân tố hết sức quan

trọng tạo ra tiềm năng năng suất, chất lƣợng và tăng hiệu quả kinh doanh. Chất
lƣợng hoạt động của doanh nghiệp chịu tác động mạnh mẽ của trình độ kỹ thuật,
tính đồng bộ của máy móc thiết bị, chất lƣợng của công tác bảo dƣỡng, sửa chữa
máy móc.
Nhân tố vốn

16


×