QUY TRÌNH XỬ LÝ CÁC
RĂNG VIÊM NHIỄM
Biên dịch: Phương Thảo
1
CÁC YÊU CẦU
Đánh giá đau:
- Nhờ bảng đo EVA
- Giá trị EVA cần phải được thể hiện rõ ràng trên hồ sơ
- Kê đơn thuốc giảm đau
Phục hồi trước nội nha bắt buộc bằng GIC (nếu răng còn có
thể bảo tồn)
Chiều dài làm việc
- Được xác định bằng máy định vị chóp hoặc bằng phim
chụp trong lần khám đầu tiên
- Cần được ghi chép rõ ràng trong hồ sơ
Bơm rửa
- Trong quá trình điều trị: bằng dung dịch NaOCl
- Trước khi trám bít: bằng EDTA sau đó bơm rửa bằng
NaOCl
Băng thuốc
- Bằng Canxi hydroxít
Thuốc uống
- Ưu tiên đầu tiên
o Amoxicilline: 2g/ngày chia 2 lần trong vòng 7 ngày
o Trong trường hợp dị ứng với amoxicilline:
Azythromycine (Zythromax®): 500mg/ngày 1 lần
trong vòng 3 ngày
- Ưu tiên thứ hai
o Augmentin® (1g/125mg): 2g/ngày chia 2 lần trong
vòng 7 ngày
Biên dịch: Phương Thảo
2
o Trong trường hợp dị ứng với augmentin:
Clindamycine (Dalacine®): 1200mg/ ngày chia 2
lần, trong vòng 7 ngày
- Tác dụng của kháng sinh phải trông thấy rõ trong vòng
48h, nếu không phải thay đổi hoạt chất khác
Trám thân răng tạm thời
- ≤ 7ngày: Cavit®
- > 7 ngày: GIC
RĂNG NHIỄM KHUẨN KHÔNG CÓ TRIỆU CHỨNG
-
Tuỷ hoại tử không có biến chứng quanh chóp
Test sự sống của tuỷ âm tính
Gõ dọc không có triệu chứng
Phim Xquang: từ bình thường tới hình ảnh thấu quang
quanh chóp (phát hiện tình cờ qua phim Xquang)
Quy trình xử lý cho răng nhiễm khuẩn không có triệu
chứng
Biên dịch: Phương Thảo
3
Đặt đê và mở đường vào
Sửa soạn ống tuỷ ở chiều dài làm
việc (LT) và bơm rửa
N0
Ống tuỷ khô và không có triệu
chứng, có mô chặn chóp (matrix)
Băng thuốc ống tuỷ
Không
Biến chứng (Đau, áp xe)
Có
N7
N1
Nong + bơm rửa++++, hạ
khớp cắn, răng để hở, kháng
sinh ưu tiên thứ nhất, thuốc
giảm đau và nước súc miệng
Trám bít bằng gutta percha
Không có biến chứng
N1 hoặc 2
Nong rửa
Nong rửa ++++
Các triệu chứng biến mất
Ống tuỷ khô, và sạch, có mô
chặn chóp
Băng thuốc ống tuỷ
N7
Hội chứng kéo dài, hoặc có
các biến chứng
N7
Băng thuốc ống tuỷ
N7
Nhổ răng
Triệu chứng kéo dài
Nong + bơm rửa++++ lại, hạ
khớp cắn, răng để hở, kháng
sinh ưu tiên thứ hai
N2
Biên dịch: Phương Thảo
4
VIÊM QUANH CUỐNG CẤP = PAA
-
Đau tự nhiên lặp lại
Cảm giác trồi răng
Test sự sống tuỷ âm tính
Gõ dọc đau
Sờ chóp răng: không có triệu chứng
Hình ảnh chóp răng bình thường hoặc giãn nhẹ dây
chằng
Biên dịch: Phương Thảo
5
Ghi chú: Nếu không
có thời gian, nong
rửa ống tuỷ nguyên
nhân trước
Nong rửa ở chiều dài làm việc
++++
Giảm khớp cắn
Thuốc giảm đau
Khẩn cấp
N2
Hội chứng
kéo dài hoặc
có biến chứng
Triệu chứng
biến mất
Nong rửa +++ở LT, răng để
hở, Kháng sinh mức 1, thuốc
giảm đau và nước súc miệng
Sửa soạn ống
tuỷ
Bơm rửa +++
N1 hoặc 2
Ống tuỷ sạch và
khô, có mô chóp
chặn
Không
Sửa soạn ống
tuỷ
Bơm rửa+++
Băng thuốc ống
tuỷ
N7
Boăn gthuóc
ống tuy
Có
Các triệu chứng biến
mất, ống tuỷ sạch và
khô, có mô chóp
chặn
N7
Trám bít ống tuỷ
bằng gutta
percha
N7
N7
Nhổ răng
Hội chứng kéo
dài hoặc biến
chứng
Các triệu chứng
kéo dài
Băng thuốc
ống tuỷ
N2
Nong rửa lại +++,
kháng sinh mức 2,
răng để hở
Biên dịch: Phương Thảo
6
VIÊM QUANH CUỐNG CẤP TẠO MỦ KHÔNG CÓ BIẾN CHỨNG XƯƠNG Ổ
RĂNG (PAAA= ÁP XE CUỐNG CẤP )
-
Đau tự nhiên kéo dài
Tiếp xúc khớp cắn đau không chịu đựng được
Test sự sống của tuỷ âm tính
Gõ dọc đau +++++
Các triệu chứng nha chu
Sờ chóp răng CÓ TRIỆU CHỨNG
Hình ảnh chóp răng
Biên dịch: Phương Thảo
7
Mở đường
vào ống tuỷ
Khẩn cấp
Không thể thực hiện ngay lập
tức (inlay core, trám bít ống
tuỷ…)
Có thể thực hiện ngay
lập tức
Nong rửa ống tuỷ ở chiều dài làm việc
+++, hạ thấp mặt nhai, nếu răng nhiều
chân ưu tiên ống tuỷ nguyên nhân
Kháng sinh mức 1,
thuốc giảm đau
N7
7
Không có dẫn lưu, dẫn lưu
không chắc chắn hoặc dẫn lưu
chưa hoàn toàn
Sửa soạn ống tuỷ + Dẫn lưu hoàn toàn
+ Ống tuỷ sạch và khô
Răng để hở, kháng sinh mức
1,thuốc giảm đau và nước
súc miệng
Băng ống tuỷ: Ca(OH)2 dạng lỏng
Băng buồng tuỷ: Ca(OH)2 dạng thường
N2
7
Các triệu chứng
không giảm
N7
7
Ống tuỷ sạch và khô +
có matrix chóp
Sửa soạn ống tuỷ, băng thuốc ống tuỷ
Không
Băng thuốc ống tuỷ
Có
N7
7
Các triệu chứng
giảm, ống tuỷ
sạch và khô
Matrix ở chóp
N7
7
Các hội chứng
kéo dài hoặc có
biến chứng
Trám bít bằng gutta percha
N7
7
N7
7
Nhổ răng
Các triệu
chứng kéo dài
Băng thuốc ống tuỷ
N2
7
Nong rửa ống tuỷ lại
++++
sinh mứcThảo
2,
BiênKháng
dịch: Phương
răng để hở
8
VIÊM QUANH CUỐNG TẠO MỦ CÓ BIẾN CHỨNG XƯƠNG Ổ RĂNG (ÁP XE
HAY VIÊM MÔ TẾ BÀO)
- Giống PAAA +
o Áp xe dưới màng xương hoặc dưới niêm mạc
o Hoặc viêm mô tế bào khu trú cấp
o Hoặc viêm mô tế bào bán cấp hoặc mãn tính
o Hoặc viêm mô tế bào lan toả
Biên dịch: Phương Thảo
9
Nong rửa ở chiều dài làm việc, Dẫn lưu ống tuỷ,
bơm rửa ++++, hạ mặt nhai (Nếu răng nhiều
chân ưu tiên ống tuỷ nguyên nhân)
Răng để hở
+
Dẫn lưu hiệu quả
Nếu có tổ chức mủ:
Dẫn lưu bằng đường
niêm mạc (và/hoặc
da)
Đơn thuốc: Kháng
sinh mức 1, thuóc
giảm đau, nước súc
miệng
Dẫn lưu không đầy
đủ hoặc không chắc
chắn
Đơn thuốc: Kháng
sinh mức 2, thuốc
giảm đau và nước
súc miệng
Tiếp nối điều trị:
Giống như PAAA
Ghi chú: Dù là dạng viêm quanh cuống cấp tạo mủ nào, nếu không giảm nhanh các triệu
chứng lâm sàng: Nhổ răng
Biên dịch: Phương Thảo
10