Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

600 essential words for the TOEIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 102 trang )

600
essential words for the

TOEIC


1. Tài liệu này ra đời nhằm mục đích gì và dựa trên những nguồn tài liệu nào?
Tài liệu này được biên soạn nhằm mục đích ôn tập và mở rộng vốn từ tiếng Anh.
Nó bao gồm phần Anh ngữ và phần Việt ngữ. Phần Anh ngữ được biên soạn dựa
trên cuốn 600 essential words for the TOEIC (second edition). Phần Việt ngữ được biên
soạn dựa trên sự hướng dẫn của cô Trinh, sự tra cứu từ điển từ Google Dịch và từ từđiển-online của trang www.hellochao.vn.
2. Ai là người biên soạn?
Tài liệu này ban đầu được cá nhân có facebook Khai Tran biên soạn nhằm mục
đích ôn tập riêng. Tuy nhiên, do khối lượng cần biên soạn lớn nên tác giả đã kêu gọi sự
hỗ trợ của các thành viên trong nhóm facebook Toeic Practice Club với link
Một trong những người đầu tiên sẵn lòng
trợ giúp mình là bạn có facebook Thu Thị Nguyễn. Bạn ấy chịu trách nhiệm nhập văn bản
Anh ngữ từ bài 26 đến bài 50.
Thời gian phát hành tài liệu này lẽ ra có thể bị trì hoãn vô thời hạn. Tuy nhiên, do sự
giúp đỡ nhiệt tình của bạn Thu Thị Nguyễn mà nó đã được xúc tiến nhanh hơn rất nhiều.
Nhân đây, mình xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ to lớn của Bạn.
3. Tài liệu này được biên soạn như thế nào?
Tài liệu này gồm 50 bài. Mỗi bài được tóm gọn trong 2 trang. Do đó, bạn có thể tìm
bài 4 ở trang 3 và 4, bài 16 ở trang 31 và 32, bài n ở trang (2n-1) và 2n.
Trang đầu gồm các từ vựng. Chỗ cần lưu ý hơn sẽ được tô đậm.
Trang sau gồm một bài văn ngắn được trình bày song ngữ. Trong trang này, các
cụm từ điền khuyết trong Sách 600 được gạch chân. Những từ cần lưu ý được định dạng
khác biệt, hoặc được tô đậm hoặc vừa được tô đậm vừa được in nghiêng.
Sau 50 bài là phần tóm lại một số điểm từ vựng cần lưu ý thêm.
4. Bản quyền và lưu ý
Tài liệu này không thuộc bản quyền của riêng cá nhân hay tổ chức nào. Mình không


chịu bất cứ trách nhiệm gì nếu có sai sót, và do đó bạn nên cân nhắc trước khi tham khảo.
Với tài liệu này, bạn có quyền: chỉnh sửa nếu có lỗi, bổ sung nếu thiếu, và cắt giảm
nếu thừa. Trong những trường hợp đó, bạn nên ghi chú thêm tên họ kèm theo thời gian
trước khi tải lên internet để người tải về có thể phân biệt được các phiên bản khác (Bảng
tóm tắt phía dưới).
Văn bản
Người soạn
Ngày tải lên
Nội dung thay đổi*
Văn bản gốc
Khai Tran & Thu Thị Nguyễn
Thay đổi lần 1
*

Nội dung thay đổi nên kèm theo số trang, nếu quá dài xin tách riêng thành một trang.

ii


Lesson 1. Contracts
(n) hợp đồng
(v) kí hợp đồng
- abide by (v) = comply with = conform to: tuân thủ = adhere to (16-83)
- agreement (n) 1. sự thỏa thuận
2. hợp đồng = contract
agree
(v)
agreeable (a)
- mutual (a) lẫn nhau
- assurance (n) = guarantee: sự đảm bảo

assure
(v)
assuredly (adv)
- sales associate (n) ctv bán hàng
- cancellation (n) sự hủy bỏ
cancel
(v)
canceled
(a)
- determine (v) xác định
- be liable for = be responsible for: chịu trách nhiệm cho
- engagement (n) 1. sự dính líu
2. lễ đính hôn
- entire (a) toàn bộ
- establish (v) = set up: thiết lập
- institute (n) viện
(v) qui định (dùng cho bộ luật, nội qui)
- merger (n) sự sáp nhập
- obligate (v) bắt buộc + to Vo
obligation (n)
obligatory (a)
- party (n) 1. bữa tiệc
2. bên hợp đồng = side
- provision (n) điều khoản
provide
(v)
provider
(n)
- resolve (v) = deal with: giải quyết
- specific (a) = particular: cụ thể

specify
(v) chỉ ra
specification (n)
- contract

1


Hợp đồng là một phần không thể
thiếu của nơi làm việc. Trong thuật ngữ
đơn giản, hợp đồng là một thỏa thuận giữa
hai hay nhiều bên cái mà chỉ ra các điều
khoản và bắt buộc các bên làm theo chúng.
Hợp đồng thường bao gồm số tiền mà
khách hàng sẽ trả các nhà thầu và những
dịch vụ gì sẽ được cung cấp. Ví dụ, trong
văn phòng của bạn, bạn có thể có một hợp
đồng cung cấp sự đảm bảo rằng máy
photocopy hoặc điện thoại của bạn sẽ
được sửa chữa trong vòng một khoảng thời
gian nhất định. Dịch vụ này hoặc có thể
được thực hiện không tại chỗ hoặc tại cơ
sở của bạn. Một hợp đồng thường nêu cách
để xác định nếu chất lượng công việc được
giao là chấp nhận được. Những hợp đồng
được viết tốt thường cung cấp những cách
để giải quyết các vấn đề giống như khi
chúng xảy ra. Trước khi tham gia vào một
hợp đồng, cả hai bên cần suy nghĩ cẩn
thận, vì họ sẽ phải tuân thủ các điều kiện

được quy định trong nó. Một hợp đồng
thường quy định cụ thể như thế nào thì hai
bên có thể hủy bỏ nó nếu một trong hai bên
không đáp ứng các điều khoản.

Contracts are an integral part of the
workplace. In simple terms, contracts are an
agreement between two or more parties that
specifies terms and obligates the parties to
follow them. Contracts often include the
amount that a client will pay contractors
and what services will be provided. For
example, in your office, you may have a
contract that provides assurance that your
copier machine or phones will be repaired
within a certain amount of time. This service
can either be done off-site or at your
establishment. A contract often states ways
to determine if quality of work delivered is
acceptable. Well-written contracts usually
provide ways to resolve problems like
these when they happen. Before engaging
in a contract, both parties should think
carefully, as they will have to abide by the
conditions specified in it. A contract usually
specifies how the two parties can cancel it if
either party fails to meet the terms.

2



Lesson 2. Marketing
- marketing (n) tiếp thị
market
(v) bán, đi mua đồ
(n) thị trường
marketable (a)
- attract (v) = appeal to: thu hút, lôi cuốn
attraction (n)
attractive (a)
- convention (n) = conference: hội nghị
- draw sb’s attention: thu hút
sự chú ý của ai
turn
: chuyển hướng
- compare (v) so sánh
comparison (n)
comparable (a)
- competition (n) 1. sự cạnh tranh
2. cuộc thi = contest = test
3. đối thủ cạnh tranh
compete
(v)
competitive (a)
- consume (v) = use up: tiêu thụ
consumption (n)
consumer (n)
consumable (a)
- convince (v) thuyết phục
- currently (adv) hiện tại thì

- fad (n) = trend: xu hướng
- inspiration (n) sự truyền cảm hứng  inspire (v)
- persuasion (n) sự thuyết phục
- productive (a) = high yield: năng suất cao
- satisfaction (n) sự hài lòng
satisfy
(v) làm hài lòng, làm thỏa mãn
satisfactory (a)

3


Yassir đang chuẩn bị để thực hiện
ước mơ của mình: mở một doanh nghiệp
bán cây trồng trên Internet. Sau khi hoàn
thành kế hoạch kinh doanh đã giúp anh ta
xác định rằng có nhu cầu cho sản phẩm của
anh ta trên thị trường. Yassir sẵn sàng để
bắt đầu việc xúc tiến doanh nghiệp của anh
ta. Việc thuyết phục ngân hàng rằng có một
thị trường - mà có những người tiêu dùng
sẵn sàng mua các cây trồng trên Internet –
anh ta cần tìm những người tiêu dùng này.
Một khi anh ấy có một cơ sở được
thành lập, Yassir, giống như các chủ
doanh nghiệp khác, sẽ phải thu hút những
khách hàng mới một cách liên tục. Đồng
thời, anh ta phải chắc chắn rằng những
khách hàng hiện tại được làm hài lòng. Để
được làm hài lòng, những khách hàng hiện

tại phải hạnh phúc với sản phẩm mà họ
nhận được. Việc của Yassir là để truyền
cảm hứng cho các khách hàng này để đạt
được việc mua lặp lại của họ. Để làm điều
này, anh ấy sẽ phải thuyết phục những
người tiêu dùng rằng anh ta cung cấp một
sản phẩm tốt với một giá tốt, đặc biệt là khi
được so sánh với các doanh nghiệp mà
anh ta cạnh tranh. Anh ấy hy vọng rằng
những người mua cây trồng Internet ở đây
để lưu lại và không chỉ là một phần của xu
hướng.

Yassir is getting ready to realize his
dream: opening a business that sells plants
on the Internet. After completing a business
plan that helped him to determine that there
was demand for his product in the market.
Yassir is ready to start promoting his
business. Having persuaded the bank that
there was a market – that there were
consumers willing to buy plants on the
Internet – he needed to find these
consumers.
Once he has an established base,
Yassir, like other business owners, will
have to continually attract new customers.
At the same time, he must make sure
current customers are satisfied. In other to
be satisfied, current customers must be

happy with the product they receive.
Yassir’s job is to inspire these customers to
gain their repeat business. To do this, he
will have to convince consumers that he
offers a good product at a good price,
especially when compared to the
businesses with which he competes. He
hopes that Internet plant buyers are here to
stay and not just part of fad.

4


Lesson 3. Warranties
- warranty (n) sự bảo hành
- characteristic (a), (n) = trait: đặc điểm
characteristically (adv)
characterize
(v)
character
(n)
- reveal (v) tiết lộ, công khai
- resistant (a) đề kháng, chống lại
- consequence (n) hậu quả
- invalidate (v) = cancel: hủy bỏ
- consider (v) + V_ing
consideration
(n)
considerable
(a)

- cover (v) bao gồm +
insurance
warranty
expense
news coverage
- expiration (n) sự hết hạn
- frequently (adv) một cách thường xuyên
- imply (v) ám chỉ
implication (n)
implicit
(a)
- indicate (v) đề cập
- inference (n) sự suy luận
- promise (v) hứa, cam kết + to Vo
(n) lời hứa, lời cam kết
- protect (v) bảo vệ  protect … from …: bảo vệ … khỏi …
protection (n)
protective (a)
- vendor (n) người bán hàng
- reputation (n) danh tiếng  be reputed to Vo
reputable (a)
- require (v) yêu cầu + that + S + Vo (nếu chủ động) / be V3 (nếu bị động)
requirement (n)
requisite
(a)
require sb to Vo
sb be require to Vo
- variety (n) đa dạng, nhiều loại  a variety of Ns

5



Warranties are a seller’s promise to
stand behind its products. Most major
purchases like computers or cars come
with a warranty, as do smaller purchases,
like stereos or other electronic housewares.
Warranties are not required by law, but are
frequently found on most products. If you
are making a purchase, you should consider
the individual characteristics of a warranty,
as each can vary in the amount of coverage
it provides. At the minimum, warranties are
required to promise that the product will do
what it implies that it will do; for example,
that a blender will blend or a hair dryer will
dry hair. Most warranties are good for a
fixed time, then they expire. You can
protect yourself by buying products from
companies with good reputations and taking
good care of your new purchase. There are
consequences to not taking care of a
product, as most warranties require that you
use the product in a certain manner.

Chế độ bảo hành là lời hứa của một
người bán đằng sau sản phẩm của nó. Hầu
hết những việc mua sắm lớn như máy tính
hay ô tô đi với một sự bảo hàn, việc mua
sắm nhỏ cũng vậy, giống như dàn âm

thanh hoặc đồ gia dụng điện tử khác. Bảo
hành không bị đòi hỏi bởi pháp luật, nhưng
thường được tìm thấy trên hầu hết các sản
phẩm. Nếu bạn đang thực hiện mua hàng,
bạn nên xem xét các đặc điểm riêng biệt
của một bảo hành, vì mỗi cái có thể khác
nhau về số lượng bảo hành mà nó cung
cấp. Ở mức tối thiểu, việc bảo đảm được
yêu cầu để cam kết rằng sản phẩm sẽ làm
những gì nó ngụ ý rằng nó sẽ làm; ví dụ,
một máy xay sinh tố sẽ xay hoặc máy sấy
tóc sẽ làm khô tóc. Hầu hết việc bảo hành
là tốt cho một thời gian nhất định, sau đó
chúng hết hạn. Bạn có thể bảo vệ chính
bạn bằng cách mua các sản phẩm từ các
công ty có danh tiếng tốt và quan tâm tốt
việc mua sắm mới của bạn. Có những hậu
quả để không chăm lo một sản phẩm, như
hầu hết các bảo đảm yêu cầu bạn sử dụng
sản phẩm trong một cách nhất định.

6


Lesson 4. Business Planning
- plan (v) hoạch định + to Vo
(n) kế hoạch
- address (n) bài diễn văn = speech
(v) giải quyết
- avoid (v) tránh + V_ing

avoidance (n)
avoided
(a)
- demonstrate (v) 1. chỉ ra, biểu tình, biểu lộ, thể hiện, làm mẫu
2. chứng minh, chứng tỏ = prove
demonstration
(n)
demonstrative
(a)
- develop (v) phát triển
development
(n)
developer
(n)
- expand (v) mở rộng
- progress (v) tiến bộ  in progress: đang trong tiến độ, thực hiện, thi công, hoạt động
- improve (v) cải thiện
- evaluate (v) đánh giá
evaluation (n)
evaluator (n)
- impact
(n) tác động
(v) ảnh hưởng
- gather (v) = accumulate: thu thập, tập hợp
- offer (v) cung cấp
(n) sự đề nghị = proposal
- primarily (adv) 1. trước hết
2. chủ yếu
- risk (v) làm liều + V_ing
(n) rủi ro  face risk: đối mặt rủi ro

take risk: chấp nhận rủi ro
- strategy (n) chiến lược
strategize (v)
strategic
(a)
- strong (a) bền, khỏe
strength
(n)
strengthen (v)
- substitution (n) sự thay thế
substitute (v)
substituted (a)
- replacement (n) người, cái thay thế
- submit (v) = turn in: nộp

7


Every business must develop a
business plan. The business plan’s primary
purpose is to improve the entrepreneur’s
control over the business and to help him
avoid common mistakes. It is not an
overstatement to say that a business will
fail or succeed on the strength of its
business plan, so there is no substitution for
a well-prepared plan. The business plan
documents the strategy for growing the
business. Think on the business plan as a
road map that describes in which direction

the company is going, what its goals are,
and how it is going to get there.

Mỗi doanh nghiệp phải phát triển một
kế hoạch kinh doanh. Mục đích chủ yếu của
kế hoạch kinh doanh là để cải thiện sự kiểm
soát của doanh nhân trong kinh doanh và
giúp anh ta tránh những sai lầm phổ biến.
Không phải là quá lời khi nói rằng một
doanh nghiệp sẽ thất bại hay thành công
trên sức mạnh của kế hoạch kinh doanh
của nó, vì vậy không có sự thay thế cho một
kế hoạch được chuẩn bị tốt. Kế hoạch kinh
doanh vạch ra chiến lược cho việc phát
triển kinh doanh. Hãy suy nghĩ về kế hoạch
kinh doanh như là một bản đồ đường cái
mà mô tả trong đó phương hướng công ty
đang đi, những gì là các mục tiêu của nó,
và làm thế nào nó sẽ đi đến đó.
Trong việc phát triển kế hoạch, chủ
doanh nghiệp sẽ tiến hành nghiên cứu để
xác định một đánh giá có hệ thống và thực
tế của thị trường mục tiêu của công ty và
xác định tiềm năng của nó. Doanh nhân
phải có khả năng để chứng minh qua
nghiên cứu rằng những khách hàng trong
thị trường cần hàng hoá hay dịch vụ mà
được cung cấp và rằng một số lượng đủ
những khách hàng tiềm năng tồn tại để hỗ
trợ công việc kinh doanh.

Một kế hoạch kinh doanh cũng xem
xét các rủi ro mà doanh nghiệp phải đối
mặt. Đứng đầu trong số này là các đối
thủ cạnh tranh. Kế hoạch kinh doanh phải
phân tích sự cạnh tranh của công ty bằng
cách thu thập thông tin về thị phần, sản
phẩm và chiến lược của đối thủ cạnh tranh.
Kế hoạch này nên chứng minh cái gì phân
biệt các sản phẩm hoặc dịch vụ của một
doanh nhân từ những người khác đã có
trong thị trường. Nó cũng phổ biến cho các
doanh nghiệp thất bại vì chủ sở hữu không
đầu tư hoặc tìm đủ vốn để điều hành doanh
nghiệp. Một kế hoạch kinh doanh tốt cũng
nên giải quyết vấn đề này.

In
developing
the
plan,
the
entrepreneur will conduct research to
determine a systematic and realistic
evaluation of the company’s target market
and define its potential. The entrepreneur
must be able to prove through research that
customers in the market need the good or
service that is offered and that a sufficient
number of potential customers exists to
support the business.

A business plan also looks at the
risks the business faces. Chief among
these is competitors. The business plan
must analyze the company’s competition by
gathering information on competitor’s
market share, products, and strategies.
The plan should demonstrate what
distinguishes the entrepreneur’s products
or services from others already in the
market. It is also common for businesses to
fail because the owner fails to invest or
seek sufficient capital to run the business. A
good business plan should address this
issue as well.

- entrepreneur /ˌɒn.trə.prəˈnɜːr/ (n)
- capital (n) 1. tiền vốn 2. thủ đô
- raise
capital: huy động vốn
money
tiền
- make mistake: gây ra lỗi lầm  correct mistake: sửa chữa lỗi lầm

8


Lesson 5. Conferences
- conference (n) hội nghị (đi cùng 2v: hold và attend)
- accommodate (v)
1. đáp ứng

2. chứa
accommodation (n)
accommodating (a)
- arrangement (n) sự sắp xếp
arrange
(v)
arranged
(a)
- association (n) 1. tổ chức
2. liên hiệp
associate (v)
associated (adv)
- attend (v) 1. tham gia
2. chú ý  pay attention to
attention be paid to
attendance (n)
attendee
(n)
- get in touch (with) (v) giữ liên lạc (với)
- hold (v)
1. tổ chức
2. cầm
3. chứa
- location (n) = site: vị trí
- overcrowded (a) quá đông
- register
(v) đăng kí
(n) hồ sơ = record
registration (n)
- select (v) chọn lọc

selection
(n)
selective
(a)
- session (n) phiên họp
- take part in (v) = join = participate in: tham gia
- banquet (n) = big party: bữa tiệc lớn

9


Many
associations
and
organizations hold annual conferences so
that their members can get in touch with
each other and take part in educational
programs. When planning a conference,
event coordinators try to have a variety of
sessions so people attending can select a
workshop or meeting that best suits their
needs. When making arrangements for a
conference, they look for a site that will
accommodate all their needs. The site
should be able to hold the number of people
expected to attend, without the meeting
rooms being overcrowded. Good event
coordinators tour the site before making a
final decision because brochures cannot
show all the necessary details. Having

meetings in a fun location can really
encourage people to register for the
meeting.

Nhiều hiệp hội và tổ chức tổ chức
những hội nghị thường niên để các thành
viên của họ có thể giữ liên lạc với nhau và
tham gia vào các chương trình giáo dục.
Khi lên kế hoạch một hội nghị, các điều
phối viên sự kiện cố gắng để có một loạt
phiên họp để mọi người tham dự có thể
chọn một hội thảo hay cuộc họp mà phù
hợp nhất với nhu cầu của họ. Khi tạo
những sự sắp xếp cho một hội nghị, họ tìm
kiếm một vị trí mà sẽ đáp ứng tất cả nhu
cầu của họ. Vị trí nên có khả năng để chứa
số lượng người được dự kiến tham dự,
không có các phòng họp quá đông đúc. Các
điều phối viên sự kiện tốt khảo sát vị trí
trước khi đưa ra quyết định cuối cùng bởi
vì tập quảng cáo không thể hiển thị tất cả
các chi tiết cần thiết. Có các cuộc họp tại
một địa điểm vui chơi có thể khuyến khích
người dân đăng ký cho cuộc họp một cách
thực sự.

10


Lesson 6. Computers

- access

(v) truy cập, tiếp cận
(n) quyền truy cập
accessible (a)
- allocate (v) phân bổ
allocation (n)
allocated
(a)
- designate (v) bổ nhiệm
- be compatible with: tương thích với
- delete (v) = remove: xóa
- display (v) hiển thị
- duplicate (v) sao chép
(n) bản sao
duplication (n)
- failure (n) sự thất bại + to Vo
fail
(v)
+ to Vo
fallible (a)
- figure out (v) = understand: hiểu ra
- ignore (v) phớt lờ
ignorance (n)
ignored
(v)
- search
(n) = investigation: điều tra
(v) = look for: tìm kiếm
- shut down (v) = turn off: tắt (máy)

- warning (n) cảnh báo; alert to danger: báo động nguy hiểm
(a)
warn (v) + sb + to Vo

11


When I try to shut down my computer,
a warning pops up that says “Low
Memory.” From there, I can’t figure out what
to do. The computer won’t let me access
any of my files, so I can’t search for those
that I could delete. I’ve already deleted all of
my duplicate files, and I can’t believe that
my remaining files are using up so much
memory. I’d be happy to ignore the
computer’s warning, but I have no option,
since the display is frozen on this message.
Do you think I’ve failed to understand
something about the operations of this
computer? If you can, would you please
allocate a few minutes in your busy
schedule to help me solve this dilemma?
As I said before, I’m sure that my software
is compatible and is not the source of this
problem.

Khi tôi cố gắng để tắt máy tính của
tôi, một thanh bật mở cảnh báo nói là "Bộ
nhớ Thấp". Từ đó, tôi không thể hiểu ra làm

cái gì. Máy tính sẽ không cho phép tôi truy
cập bất kì tập tin nào của tôi, vì vậy tôi
không thể tìm kiếm những cái mà tôi có thể
xóa. Tôi đã xóa tất cả các tập tin trùng lặp
của tôi, và tôi không thể tin rằng các tập tin
còn lại của tôi đang sử dụng quá nhiều bộ
nhớ. Tôi sẽ hạnh phúc để phớt lờ cảnh báo
của máy tính, nhưng tôi không có lựa chọn,
bởi vì việc hiển thị bị đóng băng trên thông
báo này. Bạn có nghĩ rằng tôi đã không hiểu
được điều gì đó về các hoạt động của máy
tính này? Nếu bạn có thể, bạn vui lòng dành
một vài phút trong lịch trình bận rộn của bạn
để giúp tôi giải quyết vấn đề nan giải này?
Như tôi đã nói trước đây, tôi chắc chắn rằng
phần mềm có tương thích và không phải là
nguồn gốc của vấn đề này.

dilemma /daɪˈlem.ə/ (n)

12


Lesson 7. Office Technology
- affordable (a) phải chăng  affordable price
reasonable
competitive
afford
(v) đủ khả năng chi trả
affordability (n)

- as needed (adv) khi cần
- be in charge of (v) phụ trách, chịu trách nhiệm
- appoint (v) bổ nhiệm, chỉ định + to Vo
- capacity (n)
1. sức chứa
2. khả năng
- ability to Vo: khả năng để làm gì
- durable (a) = strong: bền
- initiative (n) sáng kiến
initiate
(v)
initiation
(n) sự đề xướng, sự mở đầu
- physically (adv) về mặt thể chất
physical
(a)
physique
(n) thể chất
- provider (n) = supplier: nhà cung cấp
provision (n)
provide
(v)  provide sb with st
provide st to sb
- recur (v) tái diễn
recurrence (n)
recurring
(a)
- occur (v) xảy ra
- reduction (n) = decrease: sự cắt giảm
reduce

(v)
reducible (a)
- stay on top of (v) nắm bắt
- stock
(v) lưu kho
(n) hàng trong kho

13


Many companies have one person or
a department that is in charge of running the
office. If you have ever worked for a
company that doesn’t have an office
manager, you very quickly learn to
appreciate the importance of the job. Who
is in charge of placing orders? Who
services the fax machine or printer? Who
makes sure that the office is presentable for
customers? Are the new conference tables
and shelves durable as well as affordable?
It
is
the
office
manager’s
responsibility to maintain an efficient and
smooth-running office. He or she looks for
ways to reduce costs and minimize
interruptions in the day-to-day operations.

Whereas functional managers know the
capacity of their employees, the office
manager knows the physical capacity of the
office and the supplies and machines that
are in the office.
The office manager initiates the
ordering of furniture and supplies, and stays
on top of changing office technology. Over
time, he or she may notice recurring
problems that require changing a service
provider. Furniture and large items are
ordered on an as needed basis. Other
frequently used materials, such as paper,
folders, and mailing materials, are on an
automatic ordering schedule and a stock of
those supplies is on hand at the office.

Nhiều công ty có một người hay một
bộ phận có nhiệm vụ vận hành văn phòng.
Nếu bạn đã từng làm việc cho một công ty
mà không có một người quản lý văn phòng,
bạn rất nhanh chóng hiểu để đánh giá cao
tầm quan trọng của công việc. Ai chịu trách
nhiệm về việc đặt hàng? Ai phục vụ máy
fax hoặc máy in? Ai chắc chắn rằng văn
phòng thì dễ nhìn cho khách hàng? Những
bàn hội nghị mới và kệ thì bền cũng như có
khả năng chi trả không?
Đó là trách nhiệm của người quản lý
để duy trì một văn phòng hiệu quả và vận

hành trơn tru. Anh ta hoặc cô ấy tìm những
cách để cắt giảm chi phí và giảm thiểu sự
gián đoạn trong hoạt động ngày này qua
ngày khác. Trong khi các quản lý chức
năng biết năng lực của những nhân viên
của họ, quản lý văn phòng biết năng lực vật
lý của văn phòng và các vật tư và máy móc
trong văn phòng.
Quản lý văn phòng khởi đầu việc sắp
đặt của đồ nội thất và các vật tư, và nắm
bắt công nghệ văn phòng đang thay đổi.
Theo thời gian, anh ta hoặc cô ta có thể
nhận thấy những vấn đề đang tái diễn cái
mà đòi hỏi việc thay đổi một nhà cung cấp
dịch vụ. Nội thất và đồ vật lớn được đặt trên
nguyên tắc khi cần. Vật liệu khác thường
xuyên được sử dụng, chẳng hạn như giấy,
thư mục, và các nguyên vật liệu gửi thư,
trên một lịch trình đặt hàng tự động và một
kho hàng của những nguồn cung cấp có
sẵn tại văn phòng.

14


Lesson 8. Office Procedures
- procedure /prəˈsiː.dʒər/ (n) thủ tục
- appreciation (n) sự đánh giá cao, cảm kích  in appreciation of: để tỏ lòng cảm kích
appreciate (v) + V_ing
appreciated (a)

- be made of (v) được làm từ
- consist of (v) bao gồm
- bring in (v) = hire = recuit: tuyển dụng, thuê
- casually (adv) một cách bình thường
- code
(n) qui tắc, mật mã
(v) viết bằng mật mã
coded (a)
- expose (to) (v) làm ai đó nhận ra
exposure (n)
exposed
(a)
- glimpse (n) cái nhìn thoáng qua
- out of (a) hết  run out of
- outdated (a) = obsolete: lỗi thời
- practice (n)
1. sự luyện tập
2. hoạt động
3. thói quen
(v) luyện tập + V_ing
practical (a)
- reinforce (v) tăng cường, ủng hộ
reinforcement
(n)
reinforcing
(a)
- verbally (adv) bằng lời
verbalize
(v) diễn đạt, phát biểu thành lời
verbal

(a)

15


How many employees show any
appreciation for their corporate culture?
How many executives appreciate what their
corporate culture is and what it is made of?
It is open reinforced by the office
procedures and routines that have been
established over the years. A manager
made her mark twenty years ago by
dressing casually, thereby forever changing
the dress code. A director bought from the
competition when he ran out of stock and
practice soon became standard. These
examples add to a company’s culture.

Good employees know what the
standard procedures are. This is an
important element in recruiting new
employees, as well as training workers.
When training workers, it is often important
to have them read the procedures, write
their reactions, and verbalize their opinions
to these practices. This promotes a sense
of cooperation between those who establish
the practices and those who must follow
them.

Employees who have been with a
company for many years may not be able to
identify outdated practices because they
haven’t been exposed to anything else.
What happens when a department needs
an extra hand? Is a “temp” brought in, or is
someone
borrowed
from
another
department? The new recruits often ask the
questions
that
allow
more
senior
employees to get a glimpse of the corporate
culture.

Có bao nhiêu nhân viên cho thấy bất
kỳ sự đánh giá cao đối với văn hóa doanh
nghiệp của họ? Làm thế nào nhiều nhà
điều hành đánh giá cao văn hóa doanh
nghiệp của họ là gì và nó được làm bằng
gì? Nó thì cởi mở được tăng cường bởi các
thủ tục văn phòng và những thói quen mà
đã được thành lập qua nhiều năm. Một
nhà quản lý tạo dấu ấn của cô ta 20 năm
trước bằng cách ăn mặc khá bình thường,
bằng cách thay đổi mãi mãi qui tắc ăn mặc.

Một giám đốc đã mua từ đối thủ cạnh tranh
khi ông hết hàng trong kho và hoạt động
nhanh chóng trở thành tiêu chuẩn. Những
ví dụ này thêm về văn hóa của công ty.
Những nhân viên tốt biết các thủ tục
chuẩn là gì. Đây là một yếu tố quan trọng
trong việc tuyển dụng những nhân viên mới,
cũng như đào tạo những công nhân. Khi
huấn luyện các nhân viên, thường là rất
quan trọng để bảo họ đọc các thủ tục, viết
những phản ứng của họ, và diễn đạt bằng
lời những ý kiến của họ về những hoạt
động này. Điều này thúc đẩy một cảm giác
của sự hợp tác giữa những người thiết lập
những thông lệ và những người phải làm
theo chúng.
Những nhân viên có được với một
công ty trong nhiều năm có thể không có
khả năng xác định những thói quen lạc hậu
bởi vì họ đã không được tiếp xúc với bất cứ
điều gì khác. Điều gì xảy ra khi một bộ phận
cần thêm một bàn tay? Là một "người
tạm" được thuê vào, hoặc là một người
được mượn từ các bộ phận khác? Những
nhân viên mới thường hỏi những câu hỏi
mà cho phép các nhân viên cấp cao để có
được một cái nhìn thoáng qua của văn hóa
doanh nghiệp.

- routine


(n) thói quen
(a) hằng ngày
- over + khoảng thời gian: dấu hiệu của thì HTHT
- dress ám chỉ phong cách ăn diện, wear ám chỉ thao tác mặc

16


Lesson 9. Electronics
- electronics (n) thiết bị điện tử
- disk (n) đĩa
- digital (a) thuộc kĩ thuật số
- facilitate (v) làm cho dễ dàng = ease (v)

1. làm cho dễ dàng
2. làm giảm = reduce + O
= decline + 

(n) mạng lưới
(v) kết nối = connect (to/with)
- broadcast (v) phát sóng
- popularity (n) sự phổ biến
popularize (v)
popular
(a)
- process (n) quá trình  in G/A process: trong quá trình … = in process of + N
(v) xử lý
- replace (v) thay thế
replacement (n)

replaceable (a)
- former (a) cựu, trước đây. Ex: former student
- revolution (n) cuộc cách mạng
revolutionize
(v)
revonlutionary
(a)
- sharp (a) nhanh, nhạy bén
- skill (n) kỹ năng
skilled
(a)
skillfully
(adv)
- software (n) phần mềm  hardware
- store
(v) cất giữ, lưu trữ
(n)
storage (n)
- technically (adv) về mặt kỹ thuật
technical
(a)
technicality (n)
- network

17


By the mid 1980s, virtually all U.S.
businesses owned at least one computer.
Prices of computers declined sharply over

the next few years, resulting in a surge in
popularity. At the same time, offices started
to rely on networks which facilitates the
sharing and processing of data. Such data
processing was made possible by
improvements in both the hardware and
software industries.
More recently, data storage disks
have undergone their own revolution.
Because of technical advancements, the
storage capacity of a compact disc
increased significantly.
In addition, manufacturers of software
offer competitive upgrades to replace
competitor’s products.
Virtually all office workers today are
trained in the most popular word processing
software.
Computers repeatedly revolutionize
the workplace, and everyone, no matter
how accomplished he or she is with other
skills, needs to stay abreast of major
trends in computer development.

Vào giữa những năm 1980, hầu như
tất cả các doanh nghiệp Hoa Kỳ sở hữu ít
nhất một máy tính. Giá của máy tính giảm
nhanh theo vài năm tới, dẫn đến sự gia
tăng phổ biến. Đồng thời, các cơ quan bắt
đầu dựa trên các mạng lưới mà tạo điều

kiện cho việc chia sẻ và xử lý dữ liệu. Xử lý
dữ liệu như vậy có thể đã được thực hiện
bởi những cải thiện trong cả các ngành
công nghiệp phần cứng và phần mềm.
Gần đây hơn, các ổ đĩa lưu trữ dữ
liệu đã trải qua cuộc cách mạng của riêng
chúng. Bởi vì các tiến bộ kỹ thuật, khả năng
lưu trữ của một đĩa compact đã tăng lên
đáng kể.
Ngoài ra, các nhà sản xuất phần
mềm cung cấp những sự nâng cấp cạnh
tranh để thay thế các sản phẩm của đối thủ
cạnh tranh.
Hầu như tất cả các nhân viên văn
phòng ngày nay được đào tạo trong phần
mềm xử lý văn bản phổ biến nhất.
Máy tính cách mạng hóa nơi làm việc
một cách lặp đi lặp lại, và tất cả mọi người,
dù cho anh ta hoặc cô ta được thiết lập với
các kỹ năng khác như thế nào, cần phải
theo kịp với các xu hướng chính trong sự
phát triển máy tính.

- làm giảm = reduce + O
= decline + 
- result in = lead to: dẫn đến
- undergo maintenance
trải qua sự bảo trì (dùng cho máy móc)
renovation
trải qua sự tân trang, tu sửa (dùng cho nhà cửa)

(không dùng bị động sau undergo)
significantly
substantially
increase/ go up/ rise/ improve
considerably
dramatically
decrease/ decline/ reduce
grantly
- no matter how + adj/adv + S + be/V: dù cho … thế nào
- stay abreast of: bắt kịp với

18


Lesson 10. Correspondence
- correspondence /ˌkɒr.ɪˈspɒn.dəns/ (n) thư tín
- assemble (v) = put together = bring together: thu thập, tập hợp
- beforehand (adv) = in advance: trước (đứng cuối câu)
- complication (n) sự phức tạp
complicate (v)
complicated (a)
- courier (n) người đưa thư
- express (a) tốc hành  send by express mail: gởi bằng thư tốc hành
(v) bày tỏ
- fold (v) gấp lại
- layout (n) bố cục
- mention (n)
(v) đề cập
mentionable (a)
- petition

(n) lời thỉnh cầu
(v) thỉnh cầu
petitioner (n) người thỉnh cầu
- proof
(v) tìm lỗi sai
(n) chứng cứ = evidence
proofreader (n) người soát lỗi
proofing
(G)
- register
(n) hồ sơ = record
(v) đăng kí
registration (n)
registered (a)
- revise (v) chỉnh sửa
revised
(a)
revision
(n)

19


In small offices, it is often the
executive assistant who must manage all
of the printed material that the firm
produces. The job responsibilities include
typing and printing out the correspondence.
These letters and memos must all be
carefully proofed to make sure they are

error-free. If not, the errors should be
corrected. If the meaning is not clear, the
correspondence should be revised. This
revision should be done beforehand, not
when the letter is ready to be sent.
Before putting correspondence into
an envelope, the executive assistant must
assemble all the various attachments and
other documents to be enclosed with the
letter. When folding the correspondence,
the assistant should make sure that when
opening the envelope, the recipient sees the
letterhead first.
Once prepared, the correspondence
must be sent appropriately. Local, urgent
mail could be hand-delivered by a courier
service. Long-distance, urgent mail could be
sent overnight or by express mail. If a
record is required mail can be registered
and receipts are given.
In addition to transmitting and
receiving faxes, the executive assistant
must work closely with company officials.
When the company executives have to
make a presentation, the executive
assistant often becomes a graphic designer
charged with the layout, or the look of, the
graphics and text for the printed materials
used during the presentations. Did I mention
that these duties generally involve learning

extremely complicated design software? It’s
a wonder that more executive assistants
don’t petition their bosses for a raise.

Trong các văn phòng nhỏ, thường thì
trợ lý giám đốc điều hành phải quản lý tất
cả nguyên vật liệu được in ấn mà công ty
sản xuất ra. Các trách nhiệm công việc bao
gồm đánh máy và in ra thư tín. Những lá
thư này và thông báo nội bộ này tất cả phải
được soát lỗi cẩn thận để đảm bảo rằng
chúng không có lỗi. Nếu không, những sai
sót cần được sửa chữa. Nếu ý nghĩa không
rõ ràng, thư tín nên được chỉnh sửa lại.
Việc chỉnh sửa này cần phải được thực
hiện trước, không phải khi thư sẵn sàng để
được gửi.
Trước khi đưa thư tín vào một phong
bì, trợ lý giám đốc điều hành phải tập hợp
tất cả các file đính kèm khác nhau và các tài
liệu khác được đính kèm với thư. Khi gấp
thư tín, người trợ lý phải đảm bảo rằng khi
mở phong bì ra, người nhận thấy tiêu đề
thư trước tiên.
Một khi được chuẩn bị, thư tín phải
được gửi một cách thích hợp. Thư khẩn
cấp, địa phương có thể được bàn giao tận
tay bởi một dịch vụ chuyển phát nhanh.
Thư khẩn cấp, đường dài có thể được gửi
qua đêm hoặc bằng thư tốc hành. Nếu một

bản ghi được yêu cầu gởi có thể được đăng
ký và các biên lai được đưa ra.
Ngoài việc truyền và nhận fax, trợ lý
giám đốc điều hành phải làm việc chặt chẽ
với các quan chức công ty. Khi các giám
đốc điều hành công ty phải thực hiện một
bài thuyết trình, các trợ lý điều hành thường
trở thành một nhà thiết kế đồ họa chịu
trách nhiệm với bố cục, hay hình ảnh về,
đồ họa và văn bản cho các tài liệu được in
được sử dụng trong suốt các bài thuyết
trình. Tôi đã đề cập rằng các nhiệm vụ
thường liên quan việc học tập các phần
mềm thiết kế vô cùng phức tạp chưa? Thật
ngạc nhiên khi mà nhiều trợ lý điều hành
không kiến nghị ông chủ của họ cho một
khoản tăng lương.

- firm (v) ấn định (n) công ty
- official (n) quan chức (a) chính thức
- suitable, proper, appropriate, relevant, pertinent  improper

20


Lesson 11. Job Advertising and Recruiting
- abundant (a) dồi dào
- accomplishment (n) thành tựu = achievement
accomplish
(v) = achieve

accomplished
(a)
- in honor of: để vinh danh
- bring together (v) = gather: thu thập, tập hợp
- training session (n) phiên huấn luyện
- candicate (n) ứng cử viên
- come up with (v) đưa ra
- invent (v) phát minh
- be commensurate with: tương xứng với
- match
(n) phù hợp
(v) kết nối
matching (a)
- profile
(n) nhóm đặc điểm, tiểu sử
(v)
profiled (a)
- qualifications (n) 1. phẩm chất
2. năng lực
3. bằng cấp
qualify
(v)
qualified
(a)
- recruit
(v) tuyển dụng /rɪˈkruːt/
(n) nhân viên
recruitment (n)
recruiter
(n)

- submit (v) nộp = turn in
submission (n)
submittal (v)
- time-consuming (a) tốn thời gian

21


Recruiting employees is a timeconsuming and costly process. Therefore,
employers want to match the right person
with the right job the first time around.
There are many ways to recruit good
employees: advertising in newspapers and
professional journals, recruiting on college
campuses or at conferences, or getting
referrals from headhunters.
Recruiting is a time for a company to
brag about its accomplishments and excite
people about its future. Each company is
trying to bring together the best and the
brightest, but they are not alone. Their
competition is trying to do the same thing.
When jobs are abundant and there is low
unemployment, employers may face higher
demands from job seekers. Conversely,
when the economy is slowing down and
jobs are few, employers are in a better
position for attracting the best candidates.
Employers
look

for
certain
characteristics and qualifications in their
employees. Coming up with a very specific
profile that fits the company culture and the
specific job requirements is a difficult job.
Employers want to see a well-rounded
candidate and someone who has related
work experience. They are willing to offer a
salary that is commensurate with that
experience. Employers will make hiring and
salary determinations based on the
information candidates submit throughout
the application and interview process.

Tuyển dụng nhân viên là một quá
trình mất thời gian và tốn kém. Do đó, các
nhà tuyển dụng muốn để kết nối đúng
người với đúng việc ngay từ lần đầu tiên.
Có rất nhiều cách để tuyển dụng những
nhân viên tốt: quảng cáo trên báo và tạp chí
chuyên nghiệp, tuyển dụng tại các khuôn
viên trường học hoặc tại các hội nghị, hoặc
nhận tư vấn từ công ty săn đầu người.
Tuyển dụng là lúc cho một công ty để
khoe về những thành tích của nó và kích
thích mọi người về tương lai của nó. Mỗi
công ty đang cố gắng để tập hợp người tốt
nhất và xuất sắc nhất, nhưng họ không đơn
độc. Đối thủ cạnh tranh của họ đang cố

gắng để làm điều tương tự. Khi công việc
rất dồi dào và có tỷ lệ thất nghiệp thấp, nhà
tuyển dụng có thể phải đối mặt nhu cầu cao
từ những người tìm việc. Ngược lại, khi
nền kinh tế đang chậm lại và việc làm rất ít,
nhà tuyển dụng đang ở trong một vị trí tốt
hơn để thu hút các ứng viên tốt nhất.
Những nhà tuyển dụng tìm kiếm
những đặc điểm và năng lực nhất định của
nhân viên của họ. Đưa ra một hồ sơ rất cụ
thể cái mà phù hợp văn hóa công ty và các
yêu cầu công việc cụ thể là một công việc
làm khó khăn. Những nhà tuyển dụng muốn
xem một ứng cử viên hoàn hảo và một
người đã liên quan đến kinh nghiệm làm
việc. Họ sẵn sàng để cung cấp một mức
lương tương xứng với kinh nghiệm đó. Nhà
tuyển dụng sẽ thực hiện tuyển dụng và xác
định tiền lương dựa trên các thông tin mà
ứng viên nộp trong suốt quá trình nộp đơn
và phỏng vấn.

22


Lesson 12. Applying and Interviewing
- ability (n) = competence: khả năng
- apply (for) (v) = submit: nộp
applicant
(n)

application (n)
- background (n) 1. lý lịch
2. kinh nghiệm
3. nền tảng
- be ready for: sẵn sàng cho
- call in (v) gọi ai đến
- confidence (n) sự tự tin
confident (a)
confidently (adv)
confidential (= secret) nature: bản chất bí mật
- constantly (adv) = consistently: liên tục
- expert
(n) = specialist = professional: chuyên gia
(a)
expertise (n) chuyên môn
- department head = head of department: trưởng phòng
- follow up (v) theo sau
- additional (a) thêm nữa
- hesitant (a) do dự
hesitation (n)
hesitate
(v)
- reluctant (a) miễn cưỡng /rɪˈlʌk.tənt/
- present (v)
1. trình bày
2. xuất trình
3. giới thiệu
presentation (n)
presentative (a)
- weakly (adv) yếu ớt

weak
(a)
weakness (n)
- strength (n) sức mạnh

23


×