Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Huy động các nguồn lực cộng đồng trong trợ giúp giáo dục cho người dân huyện đông hòa, tỉnh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

LÊ THỊ KIM OANH

HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC CỘNG ĐỒNG
TRONG TRỢ GIÚP GIÁO DỤC CHO NGƢỜI DÂN
HUYỆN ĐÔNG HÒA, TỈNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

LÊ THỊ KIM OANH

HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC CỘNG ĐỒNG
TRONG TRỢ GIÚP GIÁO DỤC CHO NGƢỜI DÂN
HUYỆN ĐÔNG HÒA, TỈNH PHÚ YÊN
Chuyên ngành: Giáo dục và phát triển cộng đồng
Mã số: Thí điểm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG THANH THÚY

HÀ NỘI – 2017



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án này là kết quả nghiên cứu của cá nhân
tôi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận án là trung thực. Kết
quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công
bố trước đó.
Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình./.
Phú Yên, tháng 6 năm 2017
Tác giả

Lê Thị Kim Oanh


LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ tận tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Hoàng Thanh Thúy
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn UBND huyện, các cơ quan chuyên môn trực
thuộc UBND huyện, Mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội huyện Đông
Hòa đã tạo điều kiện, cung cấp số liệu, tư liệu khách quan giúp tôi hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện của bạn bè, đồng
nghiệp và người thân trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!
Phú Yên, tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Thị Kim Oanh



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa là

ASXH

An sinh xã hội

HĐND

Hội đồng nhân dân

GD-ĐT

Giáo dục - Đào tạo

NCC

Người có công

TBXH

Thương binh - xã hội

UB.MTTQ

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc


UBND

Ủy ban nhân dân


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4
7. Các phương pháp nghiên cứu........................................................................ 4
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC
CỘNG ĐỒNG TRỢ GIÚP GIÁO DỤC........................................................ 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 5
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ............................................... 5
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ................................................... 6
1.2. Các khái niệm công cụ của đề tài ............................................................... 7
1.2.1. Cộng đồng ............................................................................................... 7
1.2.2. Huy động cộng đồng ............................................................................. 10
1.2.3. Trợ giúp ................................................................................................. 10
1.2.4. Giáo dục ................................................................................................ 10
1.2.5. Biện pháp trợ giúp giáo dục.................................................................. 11
1.2.6. Huy động các nguồn lực cộng đồng trong trợ giúp giáo dục ............... 11
1.3. Lý luận về hoạt động trợ giúp giúp dục ................................................... 12
1.3.1. Vai trò của chính sách giáo dục và đào tạo trong hệ thống chính sách

xã hội ............................................................................................................... 12
1.3.2. Nguyên nhân ra đời của hoạt động trợ giúp giáo dục .......................... 14
1.3.3. Ý nghĩa của hoạt động trợ giúp giáo dục đối với người dân ................ 17
1.3.4. Phân loại hoạt động trợ giúp giáo dục ................................................. 18
1.4. Huy động các nguồn lực xã hội trong trợ giúp giáo dục.......................... 20


1.4.1. Bản chất của huy động cộng đồng trong trợ giúp giáo dục ................. 20
1.4.2. Các văn bản pháp quy về huy động cộng đồng để phát triển giáo dục 21
1.4.3. Đặc điểm của huy động cộng đồng để trợ giúp giáo dục ..................... 22
1.4.4. Mục đích của huy động các nguồn lực cộng đồng trong trợ giúp giáo dục.... 23
1.4.5. Nguyên tắc huy động các nguồn lực cộng đồng trong trợ giúp giáo dục ... 24
1.4.6. Hình thức huy động các nguồn lực xã hội trong trợ giúp giáo dục........ 24
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động các nguồn lực cộng đồng
trong trợ giúp giáo dục .................................................................................... 25
1.5.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 25
1.5.2. Yếu tố chủ quan ..................................................................................... 26
Tiểu kết chương 1............................................................................................ 28
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC CỘNG ĐỒNG
TRỢ GIÚP GIÁO DỤC CHO NGƢỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
ĐÔNG HÒA, TỈNH PHÚ YÊN ................................................................... 29
2.1. Tổ chức và phương pháp nghiên cứu ....................................................... 29
2.1.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 29
2.1.2. Tiến trình nghiên cứu ............................................................................ 29
2.1.3. Các phương pháp nghiên cứu ............................................................... 30
2.2. Khái quát địa bàn nghiên cứu................................................................... 32
2.2.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 32
2.2.2. Điều kiện kinh tế.................................................................................... 34
2.2.3. Điều kiện xã hội .................................................................................... 36
2.3. Thực trạng hoạt động trợ giúp giáo dục ................................................... 37

2.3.1. Thực trạng nhận thức của người dân về bản chất hoạt động trợ giúp
giáo dục ........................................................................................................... 37
2.3.2. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng và mục tiêu của hoạt động trợ
giúp giáo dục ................................................................................................... 41
2.3.3. Thực trạng thực hiện các loại trợ giúp giáo dục trên địa bàn huyện
Đông Hòa, tỉnh Phú Yên ................................................................................. 43


2.3.4. Thực trạng người dân đánh giá về hoạt động trợ giúp giáo dục tại
huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên ....................................................................... 68
2.4. Thực trạng huy động các nguồn lực cộng đồng trợ giúp giáo dục cho
người dân huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên ..................................................... 69
2.4.1. Các lực lượng cộng đồng trong trợ giúp giáo dục ở huyện Đông Hòa,
tỉnh Phú Yên .................................................................................................... 69
2.4.2. Thực trạng về mức độ làm việc của các lực lượng cộng đồng tham gia
thực hiện hoạt động trợ giúp giáo dục ............................................................ 71
2.4.3. Thực trạng về hiệu quả của huy động các nguồn lực cộng đồng trong
hoạt động trợ giúp giáo dục ............................................................................ 73
2.4.4. Thực trạng các hình thức huy động các nguồn lực cộng đồng trong trợ
giúp giáo dục ................................................................................................... 75
2.4.5. Thực trạng về thái độ tham gia đóng góp vào các loại Quỹ ................ 76
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động trợ giúp giáo dục .............. 78
Tiểu kết chương 2............................................................................................ 80
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC CỘNG ĐỒNG
TRONG TRỢ GIÚP GIÁO DỤC TẠI HUYỆN ĐÔNG HÒA,
TỈNH PHÚ YÊN ............................................................................................ 83
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 83
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của chính quyền và
sự phối hợp của các trường, các ban, ngành, đoàn thể .................................. 83
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện, đồng bộ ....................................... 83

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo sự phát triển ........................................................ 84
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 84
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phối hợp ....................................................... 84
3.2. Một số biện pháp huy động các nguồn lực cộng đồng trong trợ giúp
giáo dục ........................................................................................................... 85
3.2.1. Nâng cao nhận thức trong cán bộ, Đảng viên và nhân dân về ý nghĩa
của huy động các nguồn lực cộng đồng trợ giúp giáo dục ............................. 85


3.2.2. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng - chính quyền
các cấp; chỉ đạo chuyên môn theo ngành dọc ................................................ 88
3.2.3. Phát triển đội ngũ lãnh đạo và người làm công tác trợ giúp giáo dục đủ
về số lượng và đảm bảo yêu cầu về chất lượng .............................................. 91
3.2.4. Phối hợp chặt chẽ giữa cán bộ làm công tác trợ giúp giáo dục với các
hội đoàn thể và phòng ban chuyên môn cấp huyện ........................................ 93
3.2.5. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa để đảm bảo nguồn lực thực hiện hoạt
động trợ giúp giáo dục .................................................................................... 94
3.2.6. Tổ chức công tác đánh giá, rút kinh nghiệm, tổng kết khen thưởng các
điển hình tiên tiến ............................................................................................ 95
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 96
Tiểu kết chương 3.......................................................................................... 101
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 102
Kết luận ......................................................................................................... 102
Kiến nghị ....................................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thu nhập bình quân đầu người và tỷ lệ hộ nghèo huyện

Đông Hòa giai đoạn 2012 - 2016 .................................................................... 35
Bảng 2.2: Thực trạng nhận thức của người dân về bản chất của hoạt động trợ
giúp giáo dục ................................................................................................... 37
Bảng 2.3: Thực trạng nhận thức về đối tượng được trợ giúp giáo dục ........... 39
Bảng 2.4. Thực trạng nhận thức người dân về tầm quan trọng của hoạt động
trợ giúp giáo dục.............................................................................................. 41
Bảng 2.5. Thực trạng nhận thức người dân về mục tiêu của hoạt động
trợ giúp giáo dục.............................................................................................. 42
Bảng 2.6: Số lượng học sinh, sinh viên huyện Đông Hòa
đầu năm học 2015-2016 .................................................................................. 44
Bảng 2.7: Đối tượng và số tiền nhận hỗ trợ ưu đãi giáo dục theo
Thông tư 16 năm 2011 – 2016 ........................................................................ 49
Bảng 2.8: Đối tượng và số tiền nhận hỗ trợ chi phí học tập, miễn và giảm học
phí theo Nghị định 49 giai đoạn 2011 - 2016 ................................................. 53
Bảng 2.9: Đối tượng và số tiền được vay vốn giai đoạn 2011 – 2015 ........... 57
Bảng 2.10: Thực trạng sử dụng Quỹ “Khuyến học” trong hoạt động trợ giúp
giáo dục giai đoạn 2013 - 2016 ....................................................................... 60
Bảng 2.11: Bảng kê chi tiết sử dụng Quỹ “Khuyến học” huyện năm 2015 ... 61
Bảng 2.12: Thực trạng sử dụng Quỹ "Vì người nghèo" trong hoạt động trợ
giúp giáo dục ................................................................................................... 64
Bảng 2.13: Thực trạng sử dụng Quỹ "Bảo trợ trẻ em" trong hoạt động trợ giúp
giáo dục năm 2011 - 2015 ............................................................................... 67
Bảng 2.14: Thực trạng đánh giá của người dân về hiệu quả của hoạt động trợ
giúp giáo dục ................................................................................................... 68
Bảng 2.15: Danh sách phân công công việc thực hiện trợ giúp giáo dục ....... 70


Bảng 2.16: Thực trạng về mức độ làm việc của các lực lượng cộng đồng
tham gia thực hiện hoạt động trợ giúp giáo dục.............................................. 72
Bảng 2.17: Thực trạng về hiệu quả của huy động các nguồn lực cộng đồng trợ

giúp giáo dục ................................................................................................... 74
Bảng 2.18: Thực trạng các hình thức huy động các nguồn lực cộng đồng trợ
giúp giáo dục ................................................................................................... 75
Bảng 2.19: Thực trạng về thái độ tham gia đóng góp vào các loại quỹ ......... 76
Bảng 2.20: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động trợ giúp giáo dục ... 78
Bảng 3.1: Khảo nghiệm mức độ cần thiết của các nhóm biện pháp đề xuất ........ 99


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1. Phân loại hoạt động trợ giúp giáo dục ........................................... 18
Sơ đồ 2.1. Quy trình cấp Sổ ưu đãi giáo dục – đào tạo................................... 46
Sơ đồ 2.2. Quy trình hưởng chế độ ưu đãi giáo dục – đào tạo ....................... 47
Hình ảnh 3.1: Tuyên truyền lưu động trên địa bàn huyện Đông Hòa. ............ 87
Biểu đồ 3.2 Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................. 98


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục có vai trò quan trọng đối với mỗi quốc gia. Giáo dục là công
cụ để phát triển chất lượng nguồn nhân lực, giúp nâng cao năng suất lao động
của cá nhân thông qua tích lũy kiến thức, kỹ năng, thái độ lao động. Tuy
nhiên, không phải ai cũng có đủ điều kiện để tiếp cận với tri thức, nhiều
người, vì lý do chủ quan hay khách quan đã không thể được học tập trong một
điều kiện tốt nhất, làm cho họ không thể tiếp cận với nền giáo dục, phải bỏ dở
giữa chừng hoặc phải kéo dài quá trình học của mình.
Để thực hiện các hoạt động đảm bảo an sinh xã hội nói chung và trợ giúp
giáo dục nói riêng, Đảng và Nhà nước ta đã ban hành chủ trương, chính sách
được cụ thể hóa trong các văn bản như Luật Giáo dục năm 2005 cùng các văn
bản dưới Luật hướng dẫn chi tiết các nội dung như: Nghị định số 54/2006/NĐCP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày

09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư liên tịch số
16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20/11/2006 hướng dẫn về chế
độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và
con của họ; Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 quy định về miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010- 2011 đến năm
học 2014 -2015; Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/07/2013 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 49, Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày
02/10/2015 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021, bên cạnh đó còn
có Quyết định 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 về tín dụng đối với học sinh,
sinh viên; quy định về việc huy động và sử dụng các loại Quỹ phục vụ cho việc
1


trợ giúp, tặng quà, khen thưởng các trường hợp có hoàn cảnh khó khăn vươn
lên trong học tập, hỗ trợ người có công và con của người có công trong giáo
dục.... Điều này thể hiện rõ sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đối với sự
nghiệp giáo dục nói chung và quan tâm, chăm sóc tới người có hoàn cảnh khó
khăn trong học tập nói riêng.
Hệ thống an sinh xã hội nước ta bao gồm bốn hợp phần chính đó là:
Trợ giúp xã hội; trợ giúp đặc biệt (ưu đãi người có công); bảo hiểm xã hội và
bảo hiểm y tế. Trong đó, trợ giúp giáo dục lại là một bộ phận trong trợ giúp xã
hội và trợ giúp đặc biệt. Trợ giúp giáo dục có vai trò quan trọng nhằm đảm
bảo hệ thống an sinh xã hội quốc gia, góp phần thúc đẩy sự phát triển cả về
trình độ lẫn kinh tế của đất nước.
Học tập và nâng cao tri thức là mong muốn của rất nhiều người từ xưa
đến nay, tuy nhiên trong thực tế không phải lúc nào con người cũng lao động,

sinh sống, hòa nhập một cách yên bình mà luôn có nguy cơ đối diện với các
biến cố xã hội, các rủi ro, nghèo đói hay hậu quả của chiến tranh vv... làm cho
một số người không đủ khả năng, điều kiện để thực hiện điều đó. Chính vì thế,
chính sách trợ giúp giáo dục ra đời trở thành hoạt động không thể thiếu trong
cuộc sống. Trợ giúp giáo dục là một hoạt động có ý nghĩa to lớn trong sự phát
triển chung của đất nước. Trên địa bàn huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên, hoạt
động trợ giúp giáo dục luôn được Huyện ủy, chính quyền và toàn thể nhân dân
quan tâm, việc đảm bảo các chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước
được thực hiện nghiêm túc, việc huy động và sử dụng Quỹ "Khuyến học khuyến tài", Quỹ "Vì người nghèo", Quỹ "Bảo trợ trẻ em"... cũng đã được thực
hiện góp phần vào việc cụ thể hóa chính sách trên.
Để hoạt động này thực sự có hiệu quả và phát huy tối đa ý nghĩa của
nó. Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Huy động các nguồn lực cộng đồng
trong trợ giúp giáo dục cho người dân huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên”
làm đề tài luận văn nghiên cứu của mình.

2


2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng của hoạt động
trợ giúp giáo dục, thực trạng huy động các nguồn lực trong trợ giúp giáo dục
cho người dân huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên đề xuất một số biện pháp huy
động các nguồn lực cộng đồng nhằm thực hiện hoạt động này một cách hiệu
quả tại địa bàn huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
- Hoạt động trợ giúp giáo dục cho người dân huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên
3.2. Đối tượng nghiên cứu
- Quá trình huy động các nguồn lực cộng đồng trong trợ giúp giáo dục cho
người dân huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên

4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động trợ giúp giáo dục của huyện Đông Hòa đã được thực hiện
theo quy định của các văn bản pháp luật, tuy nhiên còn một số hạn chế do
nhiều yếu tố ảnh hưởng, một trong những yếu tố đó là chưa có những biện
pháp phù hợp để huy động các nguồn lực cộng đồng tham gia vào hoạt động
này. Nếu đề xuất được một số biện pháp tác động vào nhận thức của cộng
đồng dân cư, phát huy năng lực của cán bộ công chức thực hiện nhiệm vụ và
những biện pháp đó phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương thì sẽ nâng
cao được hiệu quả huy động các lực lượng cộng đồng từ đó sẽ nâng cao hiệu
quả của hoạt động trợ giúp giáo dục trên địa bàn này.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về huy động các nguồn lực cộng
đồng trợ giúp giáo dục
5.2. Khảo sát thực trạng về hoạt động trợ giúp giáo dục tại huyện
Đông Hòa và thực trạng huy động các nguồn lực cộng đồng trong trợ giúp
giáo dục cho người dân tại huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên

3


5.3. Đề xuất và khảo nghiệm một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả huy động các nguồn lực cộng đồng trợ giúp giáo dục huyện Đông Hòa,
tỉnh Phú Yên
6. Phạm vi nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Nghiên cứu trên địa bàn huyện Đông Hòa, tỉnh
Phú Yên, trong đó lựa chọn đối tượng nghiên cứu với nhóm học sinh, sinh
viên là người thuộc huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên.
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp kết quả,

phương pháp khái quát hóa nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
7.3. Phương pháp bổ trợ
Sử dụng thống kê toán để xử lý số liệu
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị cùng các danh mục tài liệu
tham khảo thì luận văn gồm có 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động các nguồn lực trợ giúp giáo dục
Chương 2: Thực trạng huy động các nguồn lực cộng đồng trợ giúp giáo
dục tại huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên
Chương 3: Biện pháp huy động các nguồn lực cộng đồng trợ giúp giáo
dục tại huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên

4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC CỘNG ĐỒNG
TRỢ GIÚP GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài
Cuốn "A primer on America's school" (Sơ lược về các trường học Hoa
Kỳ) Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia xuất bản năm 2005 của tác giả Terry M.
Moe do Hồng Hạnh, Như Ý dịch [30] đã đề cập đến nhiều vấn đề trong hệ
thống giáo dục của Mĩ như: Truyền thông giáo dục, vai trò của các gia đình
đối với sự nghiệp giáo dục, các chi phí và hỗ trợ cho nền giáo dục... đồng thời
nêu lên những thách thức, trở ngại chính trên con đường phát triển một nền

giáo dục của Mĩ.
Trong luận án tiến sĩ Triết học của trường Đại học Western Ontario với
đề tài “Education in the Socialist Republic of Vietnam 1976-2002” [31] đã
phân tích chi tiết hệ thống giáo dục của Việt Nam giai đoạn 1976-2002. Các
hình thức giáo dục chính thống và không chính thống từ giáo dục phổ thông
đến giáo dục đại học. Các vấn đề thi cử và những chính sách đổi mới về giáo
dục ở Việt Nam hiện nay. Luận án đã nhấn mạnh các chính sách đổi mới giáo
dục trong đó có chính sách hỗ trợ giáo dục cho học sinh, sinh viên có hoàn
cảnh đặc biệt, nhằm thực hiện công bằng xã hội và tiến bộ xã hội.
Trong luận án tiến sĩ Triết học của Doãn Viết Hoạt trường Đại học
bang Florida với đề tài “The development of modern higher education in
Vietnam: A focus on cultural and socio-political forces” [28] đã nghiên cứu
lịch sử giáo dục đại học Việt Nam qua các thời kì, giáo dục đại học Việt Nam
thời cổ đại, chính sách giáo dục đại học thời thực dân Pháp, những thay đổi về
kinh tế xã hội và mối liên quan với nền giáo dục thời kỳ này; Giáo dục đại
5


học Việt Nam thời kì thực dân pháp sụp đổ; chính sách giáo dục Đại học ở
Bắc Việt Nam thời kỳ hiện đại và những khác biệt của giáo dục Đại học Việt
Nam so với châu Âu.
Tác phẩm "Social Security, Medicare & Government Pensions" (An
sinh xã hội, chăm sóc y tế và trợ cấp chính phủ) của Joseph Matthews
Attorney [29] đi sâu bàn về lợi ích và hệ thống chăm sóc y tế, nhà ở xã hội,
tiền lương hưu, chính sách cho những người có công và thân nhân của họ.
Tác giả Nguyễn Duy Dũng trong "Chính sách và biện pháp giải quyết
phúc lợi xã hội ở Nhật Bản" [15], tác giả đã khái quát lịch sử hình thành và
phát triển chế độ phúc lợi xã hội ở Nhật Bản (chế độ chăm sóc sức khỏe; phúc
lợi đối với bà mẹ và trẻ em; phúc lợi đối với người già; phúc lợi đối với người
tàn tật; phúc lợi đối với người có thu nhập thấp); tổ chức quản lý và tài chính

cho việc thực hiện chính sách phúc lợi của Nhật Bản.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước
Cuốn "Một số vấn đề cơ bản về chính sách xã hội ở Việt Nam hiện
nay" do tác giả Mai Ngọc Cường chủ biên [10] gồm 02 phần. Phần thứ nhất:
Các tác giả giới thiệu một cách khái quát về đặc điểm, mục tiêu, nguyên tắc
và quá trình chính sách xã hội cũng như hệ thống các chính sách xã hội phổ
biến ở các nước và những nội dung có khả năng vận dụng ở nước ta. Phần thứ
hai: Các tác giả đề cập đến thực trạng với những thành tựu đạt được cũng như
những hạn chế, vướng mắc của chính sách xã hội dưới góc độ các lĩnh vực
như: chính sách về thu nhập, giảm nghèo và an sinh xã hội; chính sách việc
làm; chính sách cung ứng các dịch vụ xã hội cơ bản; cung ứng các dịch vụ xã
hội cá nhân; chính sách đối với người có công; chính sách bình đẳng giới.
Trên cơ sở đó, các tác giả đã đưa ra những giải pháp và một số khuyến nghị
về xây dựng hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam những năm tới.

6


Tác giả Vũ Thị Vân Anh trong luận văn thạc sĩ khoa học lịch sử,
chuyên ngành lịch sử thế giới với đề tài "Chính sách giáo dục của Mĩ dưới
thời tổng thống Bill Clinton (1993-2001) và những tác động của nó" [27] đã
phân tích những chính sách cụ thể đối với giáo dục phổ thông, giáo dục đại
học, giáo dục dạy nghề trong đó phân tích cụ thể các chương trình như "hỗ trợ
giáo dục trước tuổi đến trường", "chính sách mở rộng tiếp cận công nghệ
trong trường" và các đạo luật, các quy định cụ thể như "Luật giáo dục tiểu
học và trung học" dưới thời Tổng thống Bill Clinton được điều chỉnh quy
định từ "Chỉ những trường học có từ 75% học sinh nghèo mới được sử dụng
Quỹ Liên bang" thành "những trường nào có tỉ lệ học sinh nghèo chiếm 50%
đã được sử dụng Quỹ này từ Liên bang"; "Đạo luật Cải thiện trường học Mĩ"
lại tập trung tăng cường sự hỗ trợ của Liên bang cho giáo dục để học sinh Mĩ

phát triển cả kiến thức lẫn kỹ năng, đặc biệt là những học sinh thuộc gia đình
thu nhập thấp.
1.2. Các khái niệm công cụ của đề tài
1.2.1. Cộng đồng
Theo UNESCO: Cộng đồng là một tập hợp người có cùng chung một
lợi ích, cùng làm việc vì một mục đích chung nào đó và cùng sinh sống trong
một khu vực xác định. Những người chỉ sống gần nhau, không có sự tổ chức
lại thì đơn thuần chỉ là sự tập trung của một nhóm các cá nhân và không thực
hiện các chức năng như một thể thống nhất.
Theo Phạm Hồng Trung – Đại học Quốc gia Hà Nội (Thông tin Khoa
học xã hội, số 12.2009)
“Cộng đồng” là một khái niệm đã và đang được sử dụng khá rộng rãi
trên văn đàn khoa học, trong nhiều lĩnh vực như sử học, văn hóa học, xã hội
học, tâm lý học, triết học, nhân học, sinh học, nghiên cứu phát triển… Vì vậy,
một yêu cầu khách quan đặt ra là phải có những cách định nghĩa về khái niệm

7


“Cộng đồng” để xây dựng được một định nghĩa vừa bảo đảm tính chặt chẽ,
khoa học, vừa có tính công cụ hay tính “thao tác luận” (functionalist) cao, làm
cơ sở và là công cụ cho những nghiên cứu về cộng đồng và các vấn đề có liên
quan đến cộng đồng. Đây là một vấn đề đã được bàn thảo khá nhiều ở nước
ngoài, song còn chưa được quan tâm thỏa đáng ở Việt Nam. Thuật ngữ “cộng
đồng” vốn bắt nguồn từ gốc tiếng Latin là “cummunitas”, với nghĩa là toàn bộ
tín đồ của một tôn giáo hay toàn bộ những người đi theo một thủ lĩnh nào đó.
Một số quan điểm cho rằng:
- Cộng đồng phải là tập hợp của một số đông người;
- Mỗi cộng đồng phải có một bản sắc, bản thể riêng;
- Các thành viên của cộng đồng phải tự cảm thấy có sự gắn kết với

cộng đồng và với thành viên khác của cộng đồng;
- Có thể có nhiều yếu tố tạo nên bản sắc và sức bền gắn kết cộng đồng
nhưng quan trọng nhất chính là sự thống nhất về ý chí và chia sẻ về tình cảm
tạo nên ý thức cộng đồng.
- Mỗi cộng đồng đều có những tiêu chí bên ngoài để nhận biết về
cộng đồng và có những quy tắc chế định hoạt động và ứng xử chung của
cộng đồng.
Trên cơ sở những nội hàm như trên, có thể đi đến một định nghĩa chung
nhất như sau về “cộng đồng”: Cộng đồng là tập hợp người có sức bền cố kết
nội tại cao, với những tiêu chí nhận biết và quy tắc hoạt động, ứng xử chung
dựa trên sự đồng thuận về ý chí, tình cảm, niềm tin và ý thức cộng đồng, nhờ
đó các thành viên của cộng đồng cảm thấy có sự cố gắn kết họ với cộng đồng
và với các thành viên khác của cộng đồng.
* Nguyên tắc phát triển cộng đồng
- Phát triển cộng đồng phải xuất phát từ nhu cầu đích thực của người
dân. Không phải tác nhân bên ngoài, không phải là sự “nhập khẩu cách mạng”

8


làm nên sự thành công của phát triển cộng đồng. Sự khởi xướng phát triển
cộng đồng phải xuất phát từ yếu tố “nội tại”, từ chính nhu cầu của người dân.
- Sự tham gia và quyền tự quyết của người dân. Nhu cầu muốn thay đổi
khi đã được đông đảo người dân nhận thức, được giác ngộ một cách rộng rãi
trong các tầng lớp nhân dân thì nó sẽ trở thành động lực để người dân đoàn
kết lại, thành lập các nhóm, các tổ chức đại diện của mình sẽ là một nhu cầu
thực tế. Mỗi tổ chức, mỗi nhóm phải khuyến khích người dân tham gia đầy đủ
vào các hoạt động. Người lãnh đạo, người tác viên cộng đồng chỉ hành động
trên cơ sở ý kiến của người dân. Giống như khi làm việc với cá nhân và
nhóm, ở đây tác viên cộng đồng luôn khích lệ và tạo điều kiện để người dân

tham gia vào các hoạt động. Người dân phải được tham gia cùng làm, kết hợp
với các tổ chức nguồn lực bên ngoài để giải quyết vấn đề của chính họ. Trong
các cuộc họp, tác viên cộng đồng chỉ là người điều phối còn người dân mới là
người đưa ra các quyết định cuối cùng cho các vấn đề của họ.
- Tin vào khả năng của người dân. Khi người dân đã có động lực, khi
người dân đã được huy động, họ sẽ tìm thấy sức mạnh tinh thần và sức mạnh
vật chất cần thiết để hành động. Khả năng của người dân ở đây là khả năng
suy tính cho phù hợp với hoàn cảnh, khả năng đóng góp kinh nghiệm, cả khả
năng nguồn lực. Khả năng ở đây không phải là khả năng của một hai cá
nhân, cá thể mà là của cả một tập thể, một cộng đồng, đó là sức mạnh rất
lớn. Thực hiện nguyên tắc này, tác viên cộng đồng hay những người lãnh
đạo cộng đồng phải biết phát huy cao độ sức mạnh “dời non, lấp biển”, sức
mạnh “một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao”.
Những thành công nhỏ là niềm khuyến khích lớn để người dân tiếp tục đi
lên. Không nên làm thay, làm hộ mà cùng sống, cùng làm với người dân và
khuyến khích họ một cách kịp thời.

9


1.2.2. Huy động cộng đồng
Huy động cộng đồng là quá trình huy động các cá nhân và tập thể
(không phân biệt giai tầng, ý thức hệ, khoảng cách địa lý…) bằng nhiều
giải pháp và cách thức khác nhau, để thu hút và kéo các nguồn lực xã hội
ấy về với giáo dục, đồng thời thúc đẩy phát triển của sự nghiệp Giáo dục
và Đào tạo ở từng cơ sở, từng địa phương nhằm thực hiện được mục tiêu
xã hội hóa giáo dục.
1.2.3. Trợ giúp
Trợ giúp là hoạt động hỗ trợ, giúp đỡ của cá nhân hay tổ chức đến đối
tượng cần sự trợ giúp, để họ giảm bớt khó khăn hoặc được nâng cao về mặt

vật chất, tinh thần hay kỹ năng, kiến thức vv....
Trong khuôn khổ bài luận văn này, tác giả dùng thuật ngữ "trợ giúp
giáo dục" chứ không phải là "hỗ trợ giáo dục" để nhấn mạnh đến đối tượng
hưởng thụ là người yếu thế, có hoàn cảnh đặc biệt, thuộc phạm vi quy định về
điều kiện hưởng sự trợ giúp.
1.2.4. Giáo dục
Theo Lê Quốc Hội trong bài viết "Chính sách giáo dục và đào tạo ở
Việt Nam: Thực trạng và giải pháp" (Tạp chí Kinh tế và phát triển): Giáo dục
(hiểu theo nghĩa rộng) là một quá trình bao gồm tất cả các hoạt động hướng
vào sự phát triển và rèn luyện năng lực (tri thức, kỹ năng, kỹ xảo) và phẩm
chất (niềm tin, đạo đức, thái độ...) ở con người để có thể phát triển nhân cách
đầy đủ và trở nên có giá trị tích cực đối với xã hội. Theo cách hiểu hẹp hơn,
giáo dục là một quá trình được tổ chức một cách có mục đích, có kế hoạch
nhằm truyền đạt và lĩnh hội những kinh nghiệm xã hội của loài người.
Tuy nhiên, trong khuôn khổ bài viết này, ta dựa vào khái niệm được
các tác giả trong giáo trình Giáo dục học tập 1 (Nhà xuất bản Đại học sư
phạm) đưa ra. Cụ thể:

10


Giáo dục (theo nghĩa rộng) là quá trình tác động có mục đích, tổ
chức, có kế hoạch, có nội dung và bằng phương pháp khoa học của nhà
giáo dục tới người được giáo dục trong các cơ quan giáo dục, nhằm hình
thành nhân cách của họ.
Theo nghĩa hẹp, Giáo dục là quá trình hình thành cho người được giáo
dục lí tưởng, động cơ, tình cảm, niềm tin, những nét tính cách của nhân cách,
những hành vi, thói quen cư xử đúng đắn trong xã hội thông qua việc tổ chức
cho họ các hoạt động giao lưu.
1.2.5. Biện pháp trợ giúp giáo dục

Từ các khái niệm công cụ trên, ta có thể hiểu: Biện pháp trợ giúp giáo
dục là các biện pháp, giải pháp bảo đảm của Nhà nước và xã hội đối với
các đối tượng gặp các khó khăn trong việc tiếp cận và tham gia vào quá
trình giáo dục, nhằm giúp họ khắc phục những khó khăn trước mắt cũng
như trong một giai đoạn nhất định hoặc lâu dài. Việc đảm bảo này thông
qua các hoạt động cung cấp tài chính, miễn giảm các loại phí, hỗ trợ các điều
kiện vật chất khác cho đối tượng.
1.2.6. Huy động các nguồn lực cộng đồng trong trợ giúp giáo dục
Nguồn lực là tổng thể vị trí, địa lý, tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài
sản quốc gia, hệ thống chính trị, nguồn nhân lực, vốn và thị trường ở cả trong
và nước ngoài có thể được khai thác nhằm phục vụ việc phát triển kinh tế của
một vùng lãnh thổ nhất định.
Nguồn lực được hiểu là tất cả những yếu tố và phương tiện mà hệ thống
có quyền chi phối, điều khiển, sử dụng để thực hiện mục tiêu của mình đối
với hệ thống kinh tế xã hội có thể chia các nguồn lực ra các bộ phận khác
nhau như nguồn nhân lực (con người), nguồn tài lực (nguồn tài chính), nguồn
vật lực (nguồn cơ sở vật chất), thông tin…

11


Trong trợ giúp giáo dục, nguồn lực bao gồm: Nhân lực (Các lực lượng
xã hội tham gia trực tiếp vào hoạt động trợ giúp giáo dục); vật lực (cơ sở vật
chất, trang thiết bị) và tài lực (nguồn lực ngân sách, các loại quỹ vận động,
các nguồn hỗ trợ…). Theo đó, đề cập đến vấn đề huy động các nguồn lực
cộng đồng trong hoạt động trợ giúp giáo dục là đề cập đến các khía cạnh: Huy
động nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, huy động nguồn tài chính…trong các
nguồn lực thì “nguồn tài chính” là quan trọng nhất, đóng vai trò quyết định
trong việc huy động cộng đồng tham gia hoạt động trợ giúp giáo dục.
Từ hai khái niệm “huy động các nguồn lực cộng đồng” và “trợ giúp

giáo dục” chúng tôi đưa ra khái niệm “Huy động các nguồn lực cộng đồng
trong tợ giúp giáo dục” như sau:
Huy động các nguồn lực cộng đồng trong trợ giúp giáo dục là quá
trình huy động các cá nhân và tập thể (không phân biệt giai tầng, ý thức
hệ, khoảng cách địa lý…) bằng nhiều giải pháp và cách thức khác nhau, để
thu hút và kéo các nguồn lực xã hội ấy bảo đảm của Nhà nước và xã hội
đối với các đối tượng gặp các khó khăn trong việc tiếp cận và tham gia vào
quá trình giáo dục, nhằm giúp họ khắc phục những khó khăn trước mắt
cũng như trong một giai đoạn nhất định hoặc lâu
1.3. Lý luận về hoạt động trợ giúp giúp dục
1.3.1. Vai trò của chính sách giáo dục và đào tạo trong hệ thống
chính sách xã hội
- Chính sách giáo dục và đào tạo là một trong những chính sách xã hội
cơ bản trong hệ thống chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước. Chính sách
giáo dục và đào tạo là công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nước đối với các hoạt
động giáo dục và đào tạo, nhằm thực hiện các mục tiêu của Nhà nước về lĩnh
vực này. Chính sách giáo dục và đào tạo là một hệ thống các quan điểm, mục
tiêu của Nhà nước về giáo dục - đào tạo, cùng các phương hướng, giải pháp
nhằm thực hiện các mục tiêu đó, trong một giai đoạn nhất định của sự phát
triển đất nước.

12


- Chính sách giáo dục và đào tạo có mối quan hệ biện chứng với các
chính sách kinh tế và xã hội khác, đặc biệt là mối quan hệ với chính sách lao
động và việc làm, chính sách an sinh xã hội…
Chẳng hạn, chính sách giáo dục và đào tạo thực hiện tốt thì cơ hội việc
làm tăng và nguồn lực được sử dụng có hiệu quả. Kết quả là hiện tượng thất
nghiệp sẽ giảm đi và chính sách bảo hiểm xã hội sẽ giảm được chi phí cho các

trợ cấp thất nghiệp. Ngược lại, khi chính sách giáo dục và đào tạo không được
giải quyết tốt thì làm cho trình độ dân trí thấp, các tệ nạn xã hội sẽ dễ dàng
phát sinh, thất nghiệp tăng lên. Khi đó, gánh nặng đối với các chính sách về
bảo trợ xã hội, an sinh xã hội sẽ tăng lên, thậm chí còn có thể gây ra bất ổn
định về chính trị và xã hội.
- Đối tượng của chính sách giáo dục và đào tạo là con người, là vốn
quý nhất, là nguồn lực cốt lõi đối với sự tồn tại và phát triển của đất nước.
Do vậy, giáo dục và đào tạo là mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia,
nhằm tạo ra một nguồn nhân lực có trí tuệ cao, có tay nghề thành thạo, có
phẩm chất tốt đẹp, đáp ứng ở mức cao nhất những yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội của đất nước.
Nếu như trước đây, sự thiếu thốn và nghèo nàn về cơ sở vật chất là
nguyên nhân chủ yếu làm tốc độ phát triển kinh tế thì thời đại ngày nay, phần
quan trọng của tăng trưởng gắn liền với chất lượng của lực lượng lao động.
Nếu như trước đây, nền kinh tế của mỗi quốc gia chủ yếu dựa vào lao động và
tự nhiên thì ngày nay chủ yếu dựa vào thông tin và lao động trí tuệ. Kỷ
nguyên phát triển mới coi đầu tư phát triển nguồn nhân lực là quan trọng hơn
các loại đầu tư khác. Kinh nghiệm nhiều nước cho thấy nếu không có chính
sách giáo dục và đào tạo dung đắn thì sẽ không thể tạo động lực cho phát triển
kinh tế - xã hội. Vì vậy, các quốc gia trên thế giới đều thực hiện chiến lược
phát triển của mình theo hướng chú trọng đến giáo dục và đào tạo. Nhiều
quốc gia coi giáo dục và đào tạo là nguồn lực hàng đầu cho phát triển kinh tế.

13


×