Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

cấu trúc ngữ pháp cau dieu uoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.68 KB, 5 trang )

Độn g t ừwish được dùng để di ễn t ảm ột đi ều ước ở hi ện t ại, t ươn g lai ho ặc quá kh ứ
.
- Có 3 d ạng đi ều ư
ớ c:
+ Đi ều ư
ớ c ở hi ện t ại
+ Đi ều ư
ớc ởtư
ơ n g lai
+ Đi ều ư
ớ c ở quá kh ứ

I. ĐI ỀU Ư
Ớ C Ở HI Ệ
N T ẠI
- Đi ều ư
ớ c ở hi ện t ại đ
ư
ợ c s ửd ụng đ
ể di ễn t ảm ột mong mu ốn không có th ật ở hi ện t ại.
- Công th ứ
c:
Wish + Past Simple (quá kh ứđ
ơ n)
Wish + Past Continuous (quá kh ứti ếp di ễn)
Ví d ụ(1): I wish I had a car (In fact, I don’t have a car now).
(Tôi ư
ớ c gì có m ột chi ếc xe h ơi. Th ực t ếtôi không có xe h ơi).

Ví d ụ(2): I wish it weren’t raining now (In fact, it is raining now).
(Tôi ư


ớ c gì tr ời không m ưa. Th ực t ếtr ời đa ng m ưa).


* Chú ý: V ới độn g t ừTO BE “were” được dùng cho t ất c ảcác ngôi. Tuy nhiên trong v ăn nói v ẫn có th ểdùng “was”
Ví d ụ: I wish it wasn’t / weren’t raining now.

II. ĐI ỀU ƯỚC Ở T ƯƠ
N G LAI
- Đi ều ước ở t ươ
n g lai được s ửd ụng để phàn nàn ho ặc di ễn t ảm ột mong mu ốn trong t ươ
n g lai.
- Công th ứ
c:
Wish + would / could + V
Wish + were going to + V
Ví d ụ(1): I wish I could attend the course next month (In fact, I can’t attend).
(Tôi ước tôi có th ểtham gia vào khóa h ọc tháng t ới. Th ực t ếtôi không th ểtham gia).

Ví d ụ(2): I wish I weren’t going to visit her next week (In fact, I am going to visit her next week).
(Tôi ước gì tu ần t ới tôi không đến th ăm cô ấy . Th ực t ếtôi s ẽđến th ăm cô ấy ).

Ví d ụ3: I wish you wouldn’t put your clothes everywhere.
(Ước gì b ạn không v ứt qu ần áo lung tung n ữa).
* Chú ý: đi ều ước ở t ươn g lai th ườn g có công th ứ
c:


A + wish + B + would / could + V

III. ĐIỀU ƯỚC TRONG QUÁ KHỨ

- Điều ước trong quá khứ được sử dụng để diễn tả một tình huống đã không xảy ra trong quá kh ứ.
- Công thức:
Wish + Past Perfect (quá khứ hoàn thành)
Wish + Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Wish + Perfect Conditional (would / could / might + have + PP)
Ví dụ (1): I wish you had come to my birthday party (In fact, you didn’t come).
(Tôi ước cậu đã tham dự bữa tiệc sinh nhật của tôi. Thực tế cậu không đến).
Ví dụ (2): I wish I hadn’t been working for her at that time (In fact, I was working for her at that time)
(Tôi ước vào thời điểm đó không làm việc cho cô ấy. Thực tế tôi đang làm việc cho cô ấy)
Ví dụ (3): I wish you could have seen that film. (In fact, you couldn’t see that film).
(Ước gì bạn đã xem bộ phim đó. Thực tế bạn đã không xem).

IV. WISH + TO DO / WISH SB ST / WISH SB TO DO ST
Ví dụ: I wish to pass the exam (tôi ước gì mình sẽ đỗ kỳ thi đó)


I wish you happy birthday (chúc sinh nhật vui vẻ)
I wish you to become a good doctor (chúc cậu sẽ trở thành một bác sỹ giỏi).
V. IF ONLY
- If only (giá mà, giá như) có thể được dùng thay cho động từ wish nhưng mang sắc thái biểu cảm hơn.
Ví dụ: If only you were here. (Giá như giờ này anh ở đây).

1. I wish he ……………. here now. (be)
2. She wishes you ……………. better. (feel)
3. I wish that you ……………. here yesterday. (be)
4. I wish he ……………. he work tonight. (finish)
5. We wish you ……………. tomorrow. (come)
6. She wishes she ……………. the window last night. (open)
7. I wish you ……………. earlier yesterday. (leave)
8. We wish they ……………. with us last weekend. (come)

9. They wish he ……………. with them the next day. (come)
10. They wish we ……………. them some food yesterday. (give)
11. We wish you ……………. yesterday. (arrive)


12. I wish I ……………. the answers. (not lose)
13. You wish you ……………. what to do last year. (know)
14. I wish that he ……………. us next year. (visit)
15. She wishes that she ……………. at home now. (be)
Read more: o/bai-luyen-tap-ve-cau-uoc-voi-wish-a496.html#ixzz4khWmHNFm



×