Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Trọn bộ giáo án lớp 3 năm 2017Tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.69 KB, 21 trang )

PHÒNG GD&ĐT TÂN HỐNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN THÀNH A3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LỊCH BÁO GIẢNG
Khối:
Tuần lễ:
THỨ
NGÀY

MÔN
HỌC
Chào cờ
Toán
TĐ - KC
TĐ - KC
Đạo đức
Chính tả
Toán
TNXH

3

3

Từ ngày …/…/201… đến ngày…/…/201…

TIẾT


TÊN BÀI DẠY

3
11
7
8
3
5
12
5

Sinh hoạt đầu tuần 3
Ôn tập về hình học
Chiếc áo len
Chiếc áo len
Giữ lời hứa - t 1
Nghe - viết: Chiếc áo len
Ôn tập về giải toán
Bệnh lao phổi


…/…/201

Tập đọc
Toán
LT & C

9
13
3


Quạt cho bà ngủ
Xem đồng hồ
So sánh. Dấu chấm

NĂM
…/…/201

Tập viết
Toán
Chính tả

3
14
6

Ôn chữ hoa: B
Xem đồng hồ (tt)
Tập chép: Chị em

Tập làm văn
Toán
TNXH
Thủ công
S.H.T.T

3
15
6
3

3

Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn
Luyện tập
Máu và cơ quan tuần hoàn
Gấp con ếch - t 1
Tổng kết, sinh hoạt tuần 3

HAI
…/…/201

BA
…/…/201

SÁU
…/…/201

1

TUẦN 3


TUẦN 3
Thứ hai, ngày … tháng … năm 201…
Toán
Tiết 11

Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu :
Giúp HS: Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.

II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ vẽ sẵn BT3.
III. Các hoạt động dạy – học :
Giáo viên
Học sinh
A.Bài cũ :
- Kiểm tra 2 HS.
- 2 HS đọc thuộc bảng nhân, chia theo yêu
cầu.
- Nhận xét
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài: Ôn tập về hình học
2.Hướng dẫn ôn tập :
Bài 1 : Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
+ Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn + Học sinh quan sát và trả lời : Đường gấp
thẳng, đó là những đoạn thẳng nào ? Hãy nêu độ khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng, đó là đoạn
dài của từng đoạn thẳng.
thẳng AB dài 34 cm, BC dài 12 cm, CD dài
40 cm.
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta tính
như thế nào ?
tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp
khúc đó.
- Cho HS làm bài.
- HS làm bài
- HS sửa bài
- GV nhận xét
- Phần b (tương tự phần a)
+ Muốn tính chu vi của một hình ta làm như + Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng
thế nào

độ dài các cạnh của hình đó.
- Cho HS làm bài.
- Học sinh làm bài
- GV nhận xét
- Học sinh sửa bài
- Cho học sinh so sánh kết quả của 2 bài để
thấy được độ dài đường gấp khúc đó cũng là chu
vi hình tam giác.
Bài 2 : Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi
+ Hình chữ nhật MNPQ gồm mấy cạnh, đó là + Học sinh quan sát, thực hành đo và trả lời :
những cạnh nào ? Hãy đo độ dài của từng cạnh. Hình chữ nhật MNPQ gồm 4 cạnh, đó là cạnh
MN dài 3 cm, NP dài 2 cm, cạnh PQ dài 3 cm,
MQ dài 2 cm.
- Học sinh làm bài
- Yêu cầu HS tính chu vi hình chữ nhật.
- HS sửa bài
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài
- GV Nhận xét
Bài 3 : Điền số :
- Học sinh nêu
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh đánh số thứ tự cho từng - Học sinh quan sát hình và đánh số thứ tự
- Học sinh đếm và nêu : có 6 hình tam giác.
phần hình.
- Học sinh đếm và nêu : có 5 hình vuông
- Nhận xét.
3. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập về giải toán.
2


TUẦN 3


Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 7– 8

Chiếc áo len
I.Mục đích yêu cầu
A.Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt các lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm lẫn
nhau.
B.Kể chuyện
1.Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.
2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhân xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài
- Kiểm soát cảm xúc.
- Tự nhận thức.
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Trải nghiệm.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Thảo luận cặp đôi-chia sẻ.
IV. Phương tiện dạy học
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc.

V. Tiến trình dạy học

Tập đọc
Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ: Cô giáo tí hon
- GV kiểm 2 HS.
Nhận xét
2.Dạy bài mới
a. Khám phá ( Giới thiệu bài )
Chiếc áo len
b. Kết nối
1. Luyện đọc trơn
- GV đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.

Học sinh
- 2 HS đọc bài Cô giáo tí hon và trả lời câu hỏi
nội dung bài.

- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.


2. Luyện đọc - hiểu
- Màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ trùm kín
- Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi đầu.
thế nào ?
- Vì mẹ nói không có tiền mua chiếc áo đó.
- Vì sao Lan dỗi mẹ ?
- Mẹ hãy để dành tiền mua áo cho em, con sẽ
- Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
mặc thêm áo bên trong.
- HS tự phát biểu.
- Vì sao Lan ân hận ?
TUẦN 3
3


c. Thực hành
1. Đọc lại
- GV đọc mẫu.
- Phân vai đọc truyện theo nhóm.

- HS nghe.
- HS phân nhóm; phân vai đọc truyện.
- HS thi đọc.

GV nhận xét, khen ngợi

Kể chuyện
2. Kể chuyện theo tranh – nhóm nhỏ
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể lại từng - HS đọc các câu hỏi gợi ý.
đoạn câu chuyện Chiếc áo len.

3. Thi kể chuyện giữa 2 nhóm
- HS kể mẫu đoạn 1.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- 3 HS kể lại.
- HS tập kể theo cặp.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
GV nhận xét, khen.

d. Áp dụng ( Củng cố, hoạt động nối tiếp )
- Qua câu chuyện em rút ra được điều gì cho - Anh em phải biết quan tâm, thương yêu,
nhường nhịn lẫn nhau.
bản thân.
(Em học được điều gì qua câu chuyện này?)

-

Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể - HS nghe
câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn
bị bài “Quạt cho bà ngủ”.

Đạo đức
Tiết 3
Giữ lời hứa (tiết 1)
I. Mục tiêu:
– Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
– Biết giữ lời húa với bạn bè và mọi người.
– Quí trọng những người biết giữ lời hứa.
– Cần, kiệm, liệm, chính.
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài

- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.
- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Nói tự nhủ.
4

TUẦN 3


-

Trình bày 1 phút.
Lập kế hoạch
IV. Phương tiện dạy học
- Vở bài tập Đạo đức 3.
- Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc.
- Bảng phụ ghi câu hỏi hoạt động 1.
V. Tiến trình dạy học
* Khám phá
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài mới:
- HS nói những điều mình biết về Bác Hồ
- GV kiểm tra 2 HS
Nhận xét – đánh giá.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
- HS nghe
Gv giới thiệu bài Giữ lời hứa

2. Bài mới:
* Kết nối
2.1 Hoạt động 1 : Thảo luận truyện Chiếc vòng
bạc.
- HS nghe.
GV kể chuyện
- 2 HS đọc lại truyện
- Yêu cầu 2HS đọc lại truyện.
- Bác Hồ đã làm gì khi gặp em bé sau 2 - Bác Hồ mua chiếc vòng bạc cho em.
năm đi xa ?
- Em bé và mọi người trong truyện cảm - Cảm động.
thấy thế nào trước việc làm của Bác ?
- Giữ lời hứa.
- Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
Kết luận:
Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác Hồ không quên lời hứa với em bé dù qua thời gian dài.
Việc làm của Bác khiến mọi người kính phục.
2.2 Hoạt động 2 : Xử lý tình huống
- Gv nêu tình huống
- HS thảo luận xử lý tình huống.
* Tình huống 1: Tân hẹm bạn chiều chủ nhật
o
Tân cần sang học với bạn như đã
sang nhà Tiến giúp bạn học toán. Nhưng Tân hứa hoặc báo cho bạn biết.
vừa chuẩn bị đi thì trên ti vi có phim hoạt hình.
Theo em Tân sẽ chọn cách nào? Vì sao?
* Tình huống 2: Hằng có quyển truyện mới.
o
Thanh cần dán truyện và trả lại
Thanh mượn bạn đem về nhà xem và hứa giữ cho Hằng, xin lỗi bạn.

cẩn thận. nhưng về nhà Thanh sơ ý để em
nghịch là rách truyện.
Theo em Thanh có thể làm gì? Nếu là Thanh em
sẽ chọn cách nào? Vì sao?
Kết luận :
- Cần phải giữ lời hứa với mọi người vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về sưu tầm thơ, truyện về giữ lời hứa.

5

TUẦN 3


Thứ ba, ngày … tháng … năm 201…
Chính tả (nghe – viết)
Tiết 5

Chiếc áo len
I. Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe – viết đúng đoạn 4 bài Chiếc áo len. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập phân biệt ch / tr.
- Ôn bảng chữ: điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên

Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
- 2 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con: xinh
- GV kiểm tra 2 HS
đẹp, sinh sản, gắn bó, nặng nhọc.
Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết.
- HS nghe.
- GV đọc đoạn chính tả.
- 2 HS đọc lại.
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Vì Lan làm cho mẹ buồn.
- Vì sao Lan ân hận?
- Viết hoa các tên riêng trong bài như thế - Viết hoa chữ đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các
chữ.
nào ?
- HS viết bảng con các từ khó.
- GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ
viết sai.
Nhận xét
- HS viết chính tả vào vở.
- GV đọc chính tả.
Chấm bài – nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2a.
- Điền ch / tr vào chỗ trống
- Bài tập yêu cầu gì ?
- HS làm bài

- Cho HS làm bài.
o Cuộn tròn, chậm trễ, chân thật.
Sửa bài – nhận xét
Bài 3.
Viết những chữ còn thiếu trong bảng
- Cho HS làm bài

-

HS làm bài cá nhân.
HS thi đua sửa bài.

Nhận xét – sửa chữa
Lời giải đúng:
ST
T
1
2

gh

3

gi

Tên
chữ
giê
giê
hát

giê i

4

h

hát

5

k

ca

Chữ
g

ST
T
6

Chữ
i

7

kh

8


l

9

m

Tên
chữ
i
ca
hát
e –lờ
emmờ

6

TUẦN 3


4.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem và viết lại các từ viết sai.
Chuẩn bị bài tới.
Toán
Tiết 12

Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn.

- Biết giải toán về hơn kém nhau một số đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi BT3.
III. Các hoạt động dạy – học :
Giáo viên

Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS

- 1 HS tính chu vi hình chữ nhật có số đo
5cm; 8cm.
- 1 HS tính chu vi hình tam giác biết số đo
cả 3 cạnh đều bằng 20cm.
Nhận xét

B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài.
Nêu mục tiêu tiết học.
2.Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: Làm vào vở
Cho HS đọc đề
Làm bài vào vở.

- HS nghe.
- HS đọc đề - xác định dạng toán.
- HS làm bài.
Bài giải:
Số cây đội Hai trồng được là :

230 + 90 = 320 ( cây )
Đáp số : 320 cây

Nhận xét
Bài 2 : Tương tự bài 1

Bài giải:
Số lít xăng của hàng bán buổi chiều là :
635 – 128 = 507 (l)
Đáp số : 507 l xăng

Nhận xét .
Bài 3a :
- Gọi HS đọc đề.
- Hàng trên có mấy quả cam?
- Hàng dưới có mấy quả cam?
- Bài toán hỏi gì?

- HS đọc đề
- Hàng trên có 7 quả cam.
- Hàng dưới có 5 quả cam.
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả
cam.
- HS trình bày bài giải.
Bài giải:
a . Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam
hàng dưới là :
7 – 5= 2 (quả)
Đáp số: 2 quả cam
b. Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:

19 - 16 = 3 (bạn )
Đáp số : 3 bạn

- Đây là dạng toán tìm phần hơn .
- Cho HS làm bài

Tương tự thực hiện phần b. (tìm phần kém)
Nhận xét – sửa bài
7

TUẦN 3


3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài chuẩn bị bài sau. .
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 5

Bệnh lao phổi
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Nêu được nguyên nhân, biểu hiện và tác hại của bệnh lao phổi.
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
- Có ý thức cùng với mọi người xung quanh phòng bệnh lao phổi.
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích và xử lí thông tin để biết nguyên nhân, đường
lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
- Kĩ năng làm chủ bản than: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản than trong việc
phòng lây nhiểm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.

III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Nhóm, thảo luận
- Giải quyết vấn đề
- Đóng vai
IV. Phương tiện dạy học
- Các hình minh hoạ trang 12, 13 SGK.
V. Tiến trình dạy học
* Khám phá
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 3 HS.
- HS trả lời các câu hỏi sau:
o Các bệnh đường hô hấp thường gặp là
những bệnh nào? Biểu hiện?
o Những nguyên nhân nào dẫn đến bệnh
viêm đường hô hấp?
o Cần làm gì để phòng tránh các bệnh
đường hô hấp?
Nhận xét – đánh giá.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2.Hoạt động
* Kết nối
2.1 Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
- Cho HS quan sát theo nhóm các hình 1, 2,
- HS quan sát – làm việc theo nhóm.
3, 4, 5 trang 12 SGK và làm việc.
- 2 HS đọc lời thoại.


- HS thảo luận tìm biểu hiện của bệnh lao phổi.

Nhận xét – chốt lại
2.2 Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- Cho HS quan sát các tranh ở trang 13 SGK
và liên hệ thực tế trả lời.

-

HS thảo luận – trình bày theo các câu hỏi:
o Kể những việc làm và hoàn cảnh khiến ta
dễ mắc bệnh ?
o Kể những việc làm và hoản cảnh giúp ta có
thể phòng tránh bệnh lao phổi?
o Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi?

Nhận xét – bổ sung
- Những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh: Người hút thuốc và người thường xuyên
8

TUẦN 3


hít phải khói thuốc lá do người khác hút; lao động nặng nhọc quá sức và ăn uống không đủ chất dinh
dưỡng; sống nơi chật chội, ẩm thấp, không có ánh sáng hoặc ít được ánh sáng Mặt Trời chiếu sáng
cũng dễ mắc bệnh lao phổi.
- Những việc làm và hoàn cảnh giúp ta phòng tránh bệnh lao phổi: Tiêm phòng bệnh lao cho trẻ
em mới sinh; làm việc và nghỉ ngơi điều độ, vừa sức; nhà ở sạch sẽ, thoáng đãng, luôn được mặt trời
chiếu sáng.

- Không nên khạc nhổ bừa bãi vì trong nước bọt và đờm của người bệnh có rất nhiều vi khuẩn lao
và các mầm bệnh khác.
3.Củng cố, dặn dò.
- HS đóng vai.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhớ thực hiện vệ sinh hô hấp.

Thứ tư, ngày … tháng … năm 201…
Tập đọc
Tiết 3

Quạt cho bà ngủ
I. Mục đích yêu cầu
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ
và giữa các khổ thơ.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu : Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đối với bà.
3.Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng viết sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh

A.Kiểm tra bài cũ: Chiếc áo len
- GV kiểm tra 3 học sinh.

- 3 HS tiếp nối kể lại 3 đoạn của câu chuyện

và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.

Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Quạt cho bà ngủ
2.Luyện đọc.
- Gv đọc bài thơ.
- Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ.
Chỉnh phát âm.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn luyện đọc khổ thơ.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm.

- HS nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc đồng thanh bài thơ.

3.Tìm hiểu bài.
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?

- Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ.
9

TUẦN 3



- Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như - Im lặng, nắng ngủ thiu thiu, cốc chén nằm
thế nào?
im, hoa cam, hoa khế chín lặng lẽ.
-

Bà mơ thấy gì?

- Mơ thấy cháu quạt đầy hương thơm.

4.Luyện học thuộc lòng.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài thơ.
- HS quan sát
- GV hướng dẫn học sinh luyện học - HS luyện học thuộc lòng theo hướng dẫn
thuộc lòng.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc lòng.
GV nhận xét, khen ngợi
5.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và
chuẩn bị bài “Người mẹ”

Toán
Tiết 13

Xem đồng hồ
I. Mục tiêu
- Giúp HS biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ các số từ số 1 đến số 12.
II. Đồ dùng dạy học
- Mặt đồng hồ (có kim ngắn, kim dài, có ghi các số, vạch chia giờ, phút) .

- Đồng hồ điện tử
III. Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS làm BT 4/ sgk -T 12
- 1 HS giải
- Lớp theo dõi nhận xét
- Theo dõi nhận xét
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài.
Nêu mục tiêu tiết học.
2.Hướng dẫn xem giờ
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ ở trong
khung phần bài học để nêu các thời điểm.
-Em hãy xác định vị trí kim giờ, kim phút
Yêu cầu HS quan sát và nêu lần lượt thời gian trên Quan sát nêu lần lượt thời gian trên mặt
mặt đồng hồ
đồng hồ :8 giờ kém 15
- Cho nhìn tranh đầu tiên để xác định vị trí của kim
8 giờ 5 phút
ngắn trước ( kim ngắn chỉ quá vị trí số 8 một ít ) rồi
8 giờ 30 phút
kim dài ( kim dài chỉ vào gạch có ghi số 1) tính từ
vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5
phút . Vậy đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút .
* Lưu ý cho các em: 8 giờ 30phút còn gọi là 8 giờ
rưỡi
3. Thực hành
Bài 1 : Rèn kĩ năng xem giờ

10

TUẦN 3


Quan sát SGK nêu giờ
Theo dõi nhận xét
Bài 2 : Nhận biết nhanh về thời gian qua việc xem
đồng hồ
Tổ chức thi quay đồng hồ
Cho HS tiến hành chơi
Nhận xét – khen
Bài 3 : Củng cố kĩ năng đọc giờ đúng theo 2 cách
Đồng hồ minh hoạ trong bài tập là đồng hồ gì ?
Cho HS đọc giờ trên đồng hồ
Bài 4 :
- Đọc yêu cầu của đề
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ chiều ?
16 giờ còn gọi mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 4 giờ
- Vậy hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian ?
- Yêu cầu HS làm tuơng tự các phần còn lại
Theo dõi nhận xét
4 . Củng cố dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài tiết sau : Xem đồng hồ.

- 2 HS đọc yêu cầu đề.
- Nêu nối tiếp
- 3 đội tiến hành chơi

- Cả lớp làm cổ động viên
- Đồng hồ điện tử
Đọc nối tiếp
2 em đọc
- 16 giờ
- 4 giờ chiều
Đồng hồ B chỉ 4 giờ
Đồng hồ A và B
Nêu đồng hồ ( D-E ),(C -G )

Luyện từ và câu
Tiết 3

So sánh. Dấu chấm.
I. Mục đích yêu cầu
- Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn.
- Nhận biết các từ chỉ sự so sánh.
- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết BT 3 – bảng lớp viết BT 1.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS.
Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1 :

Chia HS thành 2 nhóm thi đua làm bài

Nhận xét – chốt lại
Bài 2 :

Học sinh

-

1 HS làm bài tập 2 – tiết 2
1 HS làm bài tập 3 – tiết 2

- HS thi đua làm bài
Mắt hiền sáng tựa vì sao.
Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm.
Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung.
Dòng sông là một đường trăng lung ling dát vàng.
11

TUẦN 3


-

- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân.
o Tựa
o Như
o Là – là
o Là


Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS dùng viết gạch dưới
những từ chỉ sự so sánh.

-

Nhận xét – chốt lại
Bài 3 :
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân

- Đặt dấu chấm và viết hoa chữ đầu câu
- HS làm bài cá nhân – sửa bài bảng lớp
Ông tôi là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi thấy ông tán đinh đồng. Chiếc
búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy
trước mặt ông những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi.
Nhận xét – sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài tập và luyện thêm bài tập.

-

HS nghe.

Thứ năm, ngày … tháng … năm 201…
Tập viết
Tiết 3


Ôn chữ hoa :

B

I. Mục đích yêu cầu
- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng) và câu ứng
dụng: “Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” (1 lần) bằng cỡ chữ
nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với
viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ B viết hoa.
- Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ li.
- Tập viết 3. Bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra vở tập viết của HS.
- Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn viết trên bảng con.
- Tìm các chữ hoa có trong bài.
- Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.

- Cho HS viết vào bảng con các chữ : B, H, T.

Học sinh
- 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: Âu

Lạc, Ăn quả.

- Các chữ hoa có trong bài : B, H, T.
- HS nghe, quan sát.
- HS nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con : B, H, T.
12

TUẦN 3


Nhận xét – hướng dẫn thêm.
- HS đọc : Bố Hạ.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu: Bố Hạ là một xã của huyện
Yên Thế, tỉnh Bắc Giang nơi có giống cam ngon
nổi tiếng.
- HS viết bảng con: Bố Hạ.
- Cho HS viết vào bảng con: Bố Hạ.
Nhận xét
- HS đọc: Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng
- Gọi HS câu tục ngữ.
khác giống nhưng chung một giàn.
Giảng giải câu tục ngữ.
- Cho HS viết bảng con: Bầu, Tuy.
Nhận xét
3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu bài viết.

- HS viết bảng con: Bầu, Tuy.

- HS viết vào vở.
o Chữ B: 1 dòng chữ nhỏ.
o Chữ H, T: 1 dòng chữ nhỏ.
o Tên riêng Bố Hạ: 1 dòng chữ nhỏ.
o Câu tục ngữ: 1 lần cỡ chữ nhỏ.

Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút.
Chấm, nhận xét bài viết của HS.
4.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn
thành và viết tiếp phần luyện viết.

Toán
Tiết 14

Xem đồng hồ (tt)
I. Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng
hạn: 8 giờ 35 phút; hoặc 9 giờ kém 25 .
- Biết vận dụng xem đồng hồ chính xác.
* Bài tập cần làm: 1 ; 2 ; 4.
II. Đồ dùng dạy học
- Mô hình mặt đồng hồ (ĐDDH)
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên

Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ

- Dùng mô hình đồng hồ quay theo thời điểm sau: - 3 HS lên bảng thực hiện .
8h15',17h30',7h20'
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- Nhận xét
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài.
Nêu mục tiêu tiết học.
2.Hướng dẫn xem giờ
- Dùng mô hình quay theo thời gian ở SGK
- Yêu cầu HS đọc đồng chỉ mấy giờ ?
- 8 giờ 35 phút.
13

TUẦN 3


- Nêu vị trí kim giờ, kim phút ?

- Kim giờ chỉ qua số 8 gần số 9 kim
phút chỉ số 7.
- Hỏi còn thiếu bao nhiêu phút đến 9 giờ?
- Còn thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ.
- Vậy ngoài ra ta có thể đọc cách khác được không?
- 9 giờ kém 25 phút
Đọc như thế nào?
+ 8 giờ 45 phút hoặc 9 giờ kém 15 phút
+ 8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ kém 5 phút
3. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:Củng cố cách đọc giờ nhanh chính xác theo
hai cách. Yêu cầu thảo luận nhóm đôi

- Một em nêu câu hỏi 1 em trả lời
- Ví dụ 1 nêu đồng hồ A chỉ mấy giờ
- Trả lời đồng hồ A chỉ 6 giờ 55 phút
+ Em 2 nêu 6h55' còn gọi mấy giờ ?
- Trả lời 7 giờ kém 5 phút
- Tương tự yêu cầu HS làm các bài còn
Bài 2 : Rèn kĩ năng thực hành tốt trên đồng hồ
- Tổ chức trò chơi " Ai nhanh ,ai đúng "
- Phổ biến luật chơi, cách chơi
- Thực hành trò chơi quay kim đồng hồ.
a) 3 giờ 15 phút
b) 9 giờ kém 10 phút
c) 4 giờ kém 5phút
Nhận xét
Bài 4 : Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.
- Cho HS hỏi đáp trước lớp.
- HS hỏi đáp trước lớp.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài tiếp tiết sau"Luyện tập".

Chính tả (tập chép)
Tiết 6

Chị em
I. Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Chép và trình bài đúng bài thơ lục bát “Chị em”.

- Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT 2); làm đúng bài tập 3a.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- Bảng lớp viết bài thơ.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên

Học sinh

A.Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra 4 HS

- 2 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng
con: trăng tròn, chậm trễ, trung thực,
chào hỏi.
- 2 HS đọc 19 tên chữ.

Nhận xét
14

TUẦN 3


B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn HS tập chép.
- GV đọc bài thơ.
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Người chị trong bài thơ làm những việc gì?


- HS nghe.
- 2 HS đọc lại bài thơ.
- Chị làm những việc sau: trải chiếu,
buông màn, ru em ngủ, quét vườn, ...
- Bài thơ được trình bày thế nào?
- Câu 6 lùi 2 ô, câu 8 lùi 1 ô.
- GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ - HS viết bảng con.
viết sai.
Nhận xét
- Yêu cầu HS viết chính tả
- HS viết chính tả.
Chấm bài – nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2.
- Điền vào chỗ trống ăc/oăc
- HS làm bài:
o Ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu
ngoặc đơn
- Cá nhân sửa bài.
- Nhận xét – chốt lại
- HS nhận xét, sửa bài bạn.
Bài 3.
- Giải câu đố.
- HS đọc và giải câu đố.
o Trái nghĩa với riêng: chung.
o Cùng nghĩa với leo: trèo.
o Vật đựng nước để rửa mặt, rửa
4.Củng cố, dặn dò.
tay, rửa rau: chậu.
- Nhận xét tiết học.

- Về nhà xem và viết lại các từ viết sai trong
bài.

Thứ sáu, ngày … tháng … năm 201…
Tập làm văn
Tiết 3

Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn
I.Mục đích yêu cầu
- Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình mình với bạn mới quen theo
gợi ý.
- Rèn kĩ năng viết: Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu.
II.Đồ dùng dạy học
- Ghi sẵn lá đơn lên bảng.
III.Các hoạt động dạy - học
Giáo viên

A.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm 2 HS

Học sinh

- 2 HS đọc đơn xin vào Đội.
15

TUẦN 3


Nhận xét
B.Dạy bài mới

1.Giới thiệu bài:
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1 :
Gọi HS đọc yêu cầu

- Hãy kể về gia đình em với một người
bạn mới quen.

- Kể cho người bạn mới quen sơ lược về
gia đình chúng ta.
- Gọi HS nói về thông tin gia đình mình
trước lớp.
- Cho HS thực hành kể trong nhóm.

- 2 HS nói thông tin về gia đình mình
trước lớp .
- HS kể trong nhóm.
- HS kể trước lớp.

Nhận xét
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc yêu cầu
- Dựa vào mẫu đơn viết lá đơn xin nghỉ - HS đọc lá đơn.
phép.
- Gv hướng dẫn HS nhận xét những
phần của lá đơn
- GV chốt lại.
Quốc hiệu: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Tiêu ngữ: Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
Tên đơn.
Địa chỉ gửi đơn.
Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, lớp, trường của người viết đơn.
Nguyện vọng và lời hứa.
Tên và chữ ký của người làm đơn.
- Cho HS làm bài .
- HS điền vào mẫu đơn.
Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại mẫu đơn, nhớ mẫu đơn và
vận dụng khi cần.

Toán
Tiết 15

Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết xem giờ (chính xác đến 5 phút) .
1 1
- Biết xác định , của một nhóm đồ vật.
2 3
* Bài tập cần làm: 1,2,3.
16

TUẦN 3



II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung BT 2, mô hình chiếc đồng hồ bàn.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên

Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS nêu thời gian biểu của em

- 3 HS nêu
-Lớp theo dõi nhân xét

Nhận xét
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài.
Nêu mục tiêu tiết học.
2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Củng cố cách xem đồng hồ
Yêu cầu HS đọc đề
- Quan sát rồi nêu giờ tương ứng

2 HS đọc đề
- HS quan sát – nêu giờ ở mỗi đồng hồ.
a) 6 giờ 15 phút.
b) 2 giờ rưỡi.
c) 9 giờ kém 5 phút.
d) 8 giờ.

Nhận xét.

Bài 2: Rèn kĩ năng giải toán
- Treo bảng phụ . Yêu cầu HS đọc tóm tắt.
- Hướng dẫn phân tích đề toán để tìm cách giải.

2 HS đọc tóm tắt bài toán.
- Cả lớp tự suy nghĩ và giải bài vào vở
Bài giải
Bốn thuyền chở đuợc số người là :
5 × 4 = 20 (người)
Đáp số : 20 người

Nhận xét và chấm bài
Bài 3: GiúpHS chỉ ra một phần bằng nhau của đơn
vị .
- Yêu cầu HS tự quan sát hình ở SGK (tr17)
1
- Hình nào đã khoanh vào số quả cam.
3
1
- Vì sao em lại biết hình đó khoanh vào
số quả
3
cam?
- Hình b đã khoanh vào một phần mấy ? Vì sao ?

- HS quan sát.
1
số quả cam của hình 1.
3
- Vì hình 1 có tất cả 12 quả cam chia đều

3 phần, một phần 4 quả.
- Đã khoanh vào

Đã khoanh vào

1
số bông hoa của hình 3,
2

hình 4.
Nhận xét
3. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài tiếp tiết sau .

Tự nhiên và Xã hội
Tiết 6
17

TUẦN 3


Máu và cơ quan tuần hoàn
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình.
II. Đồ dùng dạy – học
- Các hình minh hoạ trang 14, 15 SGK.
- Máu gà (chống đông)
III. Các hoạt động dạy - học

Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 3 HS.
- HS trả lời các câu hỏi sau:
o Nêu những biểu hiện của bệnh lao phổi ?
o Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh
sang người lành bằng con đường nào?
o Nêu những việc nên và không nên làm để
phòng tránh bệnh lao phổi ?
Nhận xét – đánh giá.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2.Hoạt động
2.1 Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
o Yêu cầu nhóm quan sát hình 1, 2, 3 trang
- HS chia nhóm quan sat1 và thảo luận:
14 SGK thảo luận và trả lời.
o Theo bạn máu chảy ra khỏi cơ thể máu là
chất lỏng hay đặc?
o Máu chia ra làm mấy phần? Đó là những
phần nào?
o Huyết cầu có hình dạng thế nào? Có chức
năng gì?
o Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể
có tên là gì?
Nhận xét – chốt ý
2.2 Hoạt động 2 : Cơ quan tuần hoàn.
- Cho HS quan sát các tranh ở trang 15

SGK trao đổi theo cặp.

-

HS quan sát các tranh và trao đổi :

o Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận
nào?
o Tim nằm ở vị trí nào trong lồng ngực?
o Mạch máu đi đến những đâu trong cơ
thể?
Nhận xét – kết luận
- HS nhận xét bổ sung ý của bạn.
Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu. Các mạch máu đi đến tất cả mọi nơi trong
cơ thể, vì thế nó có nhiệm vụ mang khí ô-xi và chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể và chuyên chở các
chất thải, khí và các –bô-níc về thận và phổi để thải ra ngoài.
3.Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS đọc “Bạn cần biết’
- HS đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

18

TUẦN 3


Thủ công
Tiết 3


Gấp con ếch (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
- HS biết cách gấp con ếch.
- Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Mẫu con ếch gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát
- Mẫu hình vuông.
- Tranh quy trình gấp con ếch.
- Kéo thủ công, bút chì.
HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét.
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài : Gấp con ếch (tiết 1)
 Hoạt động 1 : HDHS quan sát và nhận xét
- Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu con ếch
được gấp bằng giấy .
- GV hỏi :
Hình 1
+ Con ếch có mấy phần ?
- GV: Con ếch có 3 phần : phần đầu, phần thân
và phần chân. Phần đầu có hai mắt, nhọn dần về
phía trước. Phần thân phình rộng về phía sau.
Hai chân trước và hai chân sau ở phía dưới thân.
+ Con ếch có ích lợi gì ?
- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng mở dần con

ếch mẫu bằng cách kéo thẳng hai nếp gấp ở
phần cuối của con ếch. Sau đó mở hai chân sau
và hai chân trước của con ếch sang hai bên để
được hình gấp như hình 6 và cho đến khi trở lại
hình vuông.
 Hoạt động 2 : GVHD mẫu
- GV cho HS thực hành gấp theo 3 bước
a)Bước 1 : gấp, cắt tờ giấy hình vuông .
- Giáo viên chỉ hình 2 và nói : gấp chéo tờ giấy
hình chữ nhật sao cho 1 cạnh của chiều rộng
trùng với 1 cạnh của chiều dài, miết đường gấp
và cắt bỏ phần giấy thừa. Mở ra được hình
vuông.
19

+ Con ếch có 3 phần : phần đầu, phần thân và
phần chân

+ Học sinh trả lời.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của Giáo
viên.

Hình 2

TUẦN 3


b)Bước 2 : gấp tạo hai chân trước con ếch .
• Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường
chéo ( H.2 ) được hình tam giác ( H.3 ). Gấp đôi

H.3 để lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra.

Hình 3

• Gấp hai nửa cạnh đáy về phía trước và
phía sau theo đường dấu gấp sao cho đỉnh B và
đỉnh C trùng với đỉnh A ( H.4 )

Hình 4

• Lồng hai ngón tay cái vào trong lòng
H.4 kéo sang hai bên được H.5
Hình 5
• Gấp hai nửa cạnh đáy của hình tam giác
ở phía trên ( H.5 ) theo đường dấu gấp sao cho
hai nửa cạnh đáy nằm sát vào đường dấu giữa (
H.6 )
Hình 6
• Gấp hai đỉnh của hình vuông trong H.6
vào theo đường dấu gấp sao cho hai đỉnh tiếp
giáp nhau ở đường giữa hình, được hai chân
trước của con ếch ( H.7 )
c)Bước 3 : gấp tạo hai chân sau và thân
con ếch.
• Lật H.7 ra mặt sau được H.8 gấp hai
cạnh bên của hình tam giác vào sao cho hai
mép đường gấp trùng với hai mép nếp gấp của
hai chân trước con ếch. Miết nhẹ theo hai
đường gấp để lấy nếp gấp. Mở hai đường gấp
ra (H.9a)

• Gấp hai cạnh bên của hình tam giác
vào theo đường dấu gấp sao cho mép gấp hai
cạnh bên nằm đúng đường nếp gấp ( H.9b )
- Giáo viên lưu ý học sinh chú ý : hai đường
mới gấp vào phải cách đều với đường giữa hình.
• Lật H.9b ra mặt sau được H.10. gấp
phần cuối của H.10 lên theo đường dấu gấp,
miết nhẹ theo đường gấp được H.11
• Gấp đôi phần vừa gấp lên theo
đường dấu gấp ở H.11 được hai chân sau của
con ếch.
• Lật H.12 lên. Dùng bút màu sẫm tô
hai con mắt của con ếch, được con ếch hoàn
chỉnh ( H.13 )
- Giáo viên chú ý cho học sinh : để hình gấp đẹp
thì ở bước 1, các em cần gấp và cắt sao cho bốn
cạnh hình vuông thẳng và bằng nhau thì hình
gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần miết kĩ các
đường gấp cho phẳng.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp
con ếch theo nhóm.
20

Hình 7

Hình 8

Hình 9 a

Hình 9 b


Hình 10

Hình 11

Hình 12

Hình 13
TUẦN 3


- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại các thao tác
gấp con ếch và nhận xét.
- HS nhắc lại.
- Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng
của học sinh.
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Gấp con ếch ( tiết 2 )

21

TUẦN 3



×