Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Phát triển di ̣ch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐOÀN THỊ HẢI YẾN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐOÀN THỊ HẢI YẾN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Văn Công

THÁI NGUYÊN - 2017



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Phát triển
dich
̣ vụ thẻ ta ̣i Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Thái Nguyên” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
Các tài liê ̣u, số liệu sử dụng trong luận văn do TMCPNgân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên cung cấp, và ngoài ra là các số
liệu do cá nhân tôi thu thập khảo sát từ đồng nghiệp và khách hàng của công ty, các
kết quả nghiên cứu có liên quan đế n đề tài đã đươ ̣c công bố... Các trích dẫn trong
luâ ̣n văn đề u đã đươ ̣c chỉ rõ nguồ n gố c.
Ngày 02 tháng 03 năm 2017
Tác giả luận văn

Đoàn Thị Hải Yến


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài: “Phát triể n dich
̣ vụ thẻ ta ̣i Ngân hàng
TMCP Đầ u tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên”, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được
bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp
đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý Đào
tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá

trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biế t ơn sâu sắ c và chân thành tới GS.TS. Nguyễn Văn
Công đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi rấ t tâ ̣n tình trong suố t thời gian thực hiê ̣n
và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo
TMCPNgân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên,
cùng các anh/chị đồng nghiệp và quý khách hàng.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi thực
hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày 02 tháng 03 năm 2017
Tác giả luận văn

Đoàn Thi Ha
̣ ̉ i Yế n


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH ................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ........................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 2
3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ............................... 3
5. Kết cấu của đề tài ...................................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............. 4
1.1. Thẻ ngân hàng và dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại ...................... 4
1.1.1. Thẻ ngân hàng ................................................................................. 4
1.1.2. Dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại ............................................ 7
1.2. Phát triển dịch vụ thẻ ........................................................................... 13
1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết phải phát triển dịch vụ thẻ .................. 13
1.2.2 Nội dung phát triển dịch vụ thẻ...................................................... 15
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thẻ ....................... 18
1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ tại một số ngân hàng thương mại
và bài ho ̣c rút ra cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh
Thái Nguyên ................................................................................................ 23


iv
1.3.1. Kinh nghiê ̣m phá t triể n di ch
̣ vu ̣ thẻ ta ̣i mô ̣t số ngân hà ng
thương ma ̣i ..................................................................................... 23
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển - Chi nhánh Thái Nguyên ....................................................... 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 26
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 27
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 27
2.2 Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 27

2.2.1. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ............................. 27
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 28
2.2.3. Phương pháp xử lý dữ liệu ............................................................ 30
2.2.4. Phương pháp phân tích dữ liệu ..................................................... 33
2.3. Tiêu chí đánh giá sự phát triển của dịch vụ thẻ ................................... 33
Chương 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ................ 36
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên .............................................................................. 36
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................... 36
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý..................................................... 37
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................... 40
3.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại TMCPNgân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên ................................. 43
3.2.1. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ theo quy mô, chủng loại .......... 43
3.2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ trên cơ sở giảm thiểu rủi ro ..... 50
3.2.3. Kết quả khảo sát đánh giá về phát triển dịch vụ thẻ ..................... 53
3.2.4. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác phát triển dịch
vụ thẻ ...................................................................................................... 73


v
3.3. Đánh giá chung .................................................................................... 83
3.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 83
3.3.2. Hạn chế tồn tại và nguyên nhân .................................................... 84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 86
Chương 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ............................................... 87
4.1. Định hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên .......................... 87

4.2. Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên........................................... 88
4.2.1. Giải pháp chung ............................................................................ 88
4.2.2. Giải pháp cụ thể ............................................................................ 90
4.3. Điều kiện áp dụng các giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên .............. 97
4.3.1. Về phía Chính phủ ........................................................................ 97
4.3.2. Về phía Ngân hàng Nhà nước ....................................................... 99
4.3.3. Về phía Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam ........................................ 102
4.3.4. Về phía Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam ............................................................................................... 103
KẾT LUẬN .................................................................................................. 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 106
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 107


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNTT : Công nghệ thông tin
KH

: Khách hàng

NH

: Ngân hàng

NHNN : Ngân hàng nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại

QTRR : Quản trị rủi ro
TCKT : Tổ chức kinh tế
TCTD : Tổ chức tín dụng
TMCP : TMCP


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV - Chi nhánh Thái Nguyên
giai đoạn từ năm 2014-2016 ........................................................ 41

Bảng 3.2

Kết quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV - Chi nhánh Thái Nguyên
giai đoạn từ năm 2014-2016 ........................................................ 43

Bảng 3.3

Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ của BIDV - Chi nhánh Thái
Nguyên giai đoạn từ năm 2014-2016 ............................................ 46

Bảng 3.4

Thị phần dịch vụ thẻ của một số ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên (%) .............................................................................. 47

Bảng 3.5


Cơ cấu sản phẩm dịch vụ thẻ của BIDV - Chi nhánh Thái Nguyên .. 48

Bảng 3.6

Một số hoạt động quản trị rủi ro dịch vụ thẻ tại BIDV - Chi nhánh
Thái Nguyên .............................................................................. 51

Bảng 3.7

Thực trạng rủi ro trong hoạt động triển khai dịch vụ thẻ tại Chi nhánh..... 52

Bảng 3.8

Thống kê đặc điểm đối tượng khảo sát .......................................... 53

Bảng 3.9

Kết quả kiểm định thang đo nghiên cứu ........................................ 55

Bảng 3.10

Kết quả phân tích nhân tố và kiểm định hội tụ ............................... 58

Bảng 3.11.

Kết quả phân tích hồi quy ............................................................ 61

Bảng 3.12


Đánh giá của khách hàng về hạ tầng công nghệ của Chi nhánh ....... 62

Bảng 3.13.

Đánh giá của khách hàng về thương hiệu của Chi nhánh ................ 64

Bảng 3.14

Đánh giá của khách hàng về khả năng tài chính của Chi nhánh ....... 65

Bảng 3.15

Đánh giá của khách hàng về hệ thống kênh phân phối của Chi nhánh ..... 67

Bảng 3.16.

Đánh giá của khách hàng về chính sách khách hàng của Chi nhánh . 68

Bảng 3.17

Đánh giá của khách hàng về phát triển dịch vụ thẻ của Chi nhánh ... 70

Bảng 3.18

Sự khác biệt trong đánh giá về sự phát triển dịch vụ thẻ của Chi nhánh ... 71

Bảng 3.19.

Hạ tầng công nghệ đang áp dụng tại Chi nhánh ............................. 74


Bảng 3.19

Số lượng các kênh phân phối của Chi nhánh ................................. 77

Bảng 3.20.

Một số chính sách khách hàng nổi bật của Chi nhánh ..................... 79


viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Năng lực tài chính của Chi nhánh ........................................................77

HÌNH
Hình 1.1: Quy trình phát hành thẻ ...........................................................................10
Hình 1.2: Quy trình thanh toán thẻ ..........................................................................12
Hình 3.1: Cơ cấu bộ máy BIDV - Chi nhánh Thái Nguyên ....................................39
Hình 3.2: Vi ̣thế thương hiê ̣u của BIDV Thái Nguyên ............................................76


ix


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay thẻ đã thực sự trở thành phương tiê ̣n thanh toán không dùng tiề n
mặt phổ biển trên thế giới, không chỉ đố i với các nước có nề n kinh tế phát triể n mà

dich
̣ vu ̣ thẻ còn đang không ngừng mở rô ̣ng ở cả các nước có nề n kinh tế đang phát
triể n. Cũng chính vì sự phát triể n đó mà hiện nay hình thành nên những thương hiệu
thẻ nổ i tiếng trên toàn cầ u, sự ra đời mô ̣t số công ty thẻ quố c tế đươ ̣c nhiề u người
biết đế n. Đồ ng thời, nhiề u tập đoàn ngân hàng trên thế giới cũng ca ̣nh tranh ma ̣nh
mẽ trong phát hành và thanh toán thẻ, đem la ̣i nguồ n thu nhâ ̣p đáng kể làm tăng
doanh thu của ngân hàng. Tuy nhiên, để có thể phát triển một cách có hiệu quả nhất,
giành được lợi thế trong cuộc cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ giữa các ngân hàng
thương mại (NHTM) đòi hỏi công tác phát triển dich
̣ vu ̣ thẻ phải có một chiến lược
rõ ràng, quy trình chặt chẽ, nếu quyết định vội vàng sẽ đem lại rủi ro trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng và gây thiệt hại cho nền kinh tế, tác động tiêu cực đến
môi trường đầu tư, đến uy tín của Việt Nam trên thị trường quốc tế.
Nói đến hoạt động kinh doanh thẻ, nhiề u nhà nghiên cứu trong và ngoài nước
đã tiến hành phân tích đánh giá hoa ̣t đô ̣ng này, cu ̣ thể là: Nghiên cứu “Những giải
pháp góp phần phát triển hình thức thanh toán thẻ ngân hàng ở Viê ̣t Nam” của
Nguyễn Danh Lương (2003); nghiên cứu “Giải pháp cơ bản nhằ m phát triển thi ̣
trường thẻ ngân hàng tại Viê ̣t Nam” của tác giả Trầ n Tấ n Lô ̣c (2004); nghiên cứu
“Những giải pháp phát triể n dich
̣ vụ thẻ ta ̣i các ngân hàng thương ma ̣i Nhà nước
Việt Nam” của Hoàng Tuấn Linh (2009)... Ngoài ra, còn rấ t nhiều công trình nghiên
cứu về công tác mở rô ̣ng thanh toán qua ngân hàng cũng đề câ ̣p đế n hoa ̣t động kinh
doanh thẻ của các ngân hàng thương mại đươ ̣c thực hiê ̣n bởi các tác giả Bùi Khắ c
Sơn (2010), Lê Đức Lữ (2012), Nguyễn Công Sơn (2011).... Những công trin
̀ h
nghiên cứu đã thực hiê ̣n mô ̣t phần chưa bắ t kip̣ với sự phát triể n của hê ̣ thố ng công
nghệ thông tin nước ta hiê ̣n nay, mô ̣t phầ n lại không khai thác chuyên về dich
̣ vu ̣
thẻ nên còn tồ n ta ̣i những ha ̣n chế nhất đinh.
̣

Xét về khía ca ̣nh thực tiễn, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) là mô ̣t trong những ngân hàng luôn nằ m trong top đầ u về chấ t lươ ̣ng dich
̣


2
vu ̣ cung cấ p cũng như uy tín, thương hiê ̣u trong mắ t khách hàng. Tuy nhiên, do là
ngân hàng gia nhâ ̣p thi ̣ trường thẻ muô ̣n hơn các ngân hàng khác nên BIDV có
những phát triể n châ ̣m hơn. Nhâ ̣n thức đươ ̣c điề u này nên thời gian qua BIDV nói
chung và BIDV - Chi nhánh Thái Nguyên nói riêng đã có những bước đi tích cực
nhằm thâm nhập thị trường còn mới mẻ này. Chi nhánh đã tích cực triển khai, đa
da ̣ng các sản phẩm dịch vụ thẻ trên toàn bô ̣ hê ̣ thố ng các phòng giao dich
̣ nhằm phát
triển kinh doanh cũng như mang lại những tiện ích cho khách hàng và bước đầu gặt
hái được những thành công nhấ t đinh.
̣ Song do hê ̣ thố ng pháp luâ ̣t nước ta chưa
đồ ng bô ̣ cũng như mức thu nhâ ̣p và triǹ h đô ̣ dân trí trên điạ bàn còn thấ p, mức đô ̣
tiế p câ ̣n công nghê ̣ thông tin chưa cao nên công tác phát triể n dich
̣ vu ̣ thẻ của BIDV
- Chi nhánh Thái Nguyên còn rấ t nhiề u khó khăn thách thức.
Xuấ t phát từ những yêu cầu lý luận cũng như thực tiễn nêu trên, tác giả quyết
định lựa cho ̣n đề tài: Phát triển dich
̣ vu ̣ thẻ tại BIDV - Chi nhánh Thái Nguyên làm
luâ ̣n văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Mục tiêu cơ bản: Nghiên cứu công tác phát triể n dich
̣ vu ̣ thẻ ta ̣i BIDV - Chi
nhánh Thái Nguyên nhằm đề xuất các giải pháp thích hợp để đẩy nhanh sự phát
triể n kinh doanh dich
̣ vu ̣ này ta ̣i Chi nhánh.

Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triể n dich
̣ vu ̣ thẻ, các nhân tố ảnh hưởng
đế n phát triể n dich
̣ vụ thẻ ta ̣i ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng phát triể n dịch vụ thẻ và đánh giá các nhân tố ảnh
hưởng đế n công tác phát triển dich
̣ vu ̣ thẻ ta ̣i BIDV - Chi nhánh Thái Nguyên.
- Đề xuất giải pháp thích hợp nhằm đẩ y nhanh công tác phát triể n dich
̣ vu ̣ thẻ
ta ̣i BIDV - Chi nhánh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác phát triển dich
̣ vụ thẻ tại BIDV - Chi nhánh Thái Nguyên.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian:
Luận văn tập trung nghiên cứu tại BIDV - Chi nhánh Thái Nguyên và khảo
sát khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ của BIDV - Chi nhánh Thái Nguyên


3
- Về thời gian:
+ Về dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp thu thập từ tháng 1/2017 đến tháng
3/2017.
+ Về dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp thu thập trong giai đoạn 2013 -2015.
- Về nội dung
Luận văn chỉ nghiên cứu trong giới hạn về nội dung phát triển dịch vụ và các
nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thẻ.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu

- Về lý luận:
Luận văn tổng hợp và xác định được các nhân tố ảnh hưởng đế n công tác
phát triể n hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh thẻ của các ngân hàng thương mại tại nước ta.
- Về thực tiễn:
Đề tài có đóng góp quan trọng trong việc phát triể n kinh doanh thẻ tạo tiền
đề thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ từ đó nâng cao lợi nhuận của BIDV - Chi
nhánh Thái nguyên.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ, phụ lục
và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Thẻ ngân hàng và dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại
1.1.1. Thẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ
phương thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng
công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán
do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa
khách hàng với ngân hàng. Thẻ do ngân hàng phát hành ra có thể là thẻ nội địa hoặc

thẻ quốc tế (Hoàng Tuấ n Linh, 2003).
Thẻ là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt với nhiều đặc điểm
khác biệt hẳn so với các phương tiện thanh toán khác (Lê Văn Tư, 2003). Trong
điều kiện hiện nay khi mà công nghệ thông tin ngày càng phát triển thì thẻ trở thành
một phương tiện thanh toán với nhiều ưu điểm, đặc tính vượt trội và ngày càng trở
nên thông dụng hơn, cụ thể dịch vụ thẻ có những đặc điểm như sau:
* Tính linh hoạt:
Với nhiều loại thẻ đa dạng và phong phú, thẻ thích hợp cho mọi đối tượng, từ
những khách hàng có thu nhập cao (thẻ vàng), đến những khách hàng có thu nhập
thấp (thẻ chuẩn), thẻ có thể dùng để rút tiền mặt hoặc thanh toán hàng hoá dịch vụ.
Thẻ được coi là ‘chiếc ví điện tử’ của chủ thẻ, giúp chủ thẻ kiểm soát được
hoạt động chi tiêu của mình.
* Tính thuận tiện:
Thẻ là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, đem lại nhiều lợi ích cho
khách hàng mà không một phương tiện thanh toán nào khác như séc hay uỷ nhiệm
thu, uỷ nhiệm chi có được.
Chỉ với tấm thẻ trong tay khách hàng có thể thanh toán hàng hoá, dịch vụ tại
bất cứ điểm chấp nhận thẻ nào mà không cần phải mang theo tiền mặt.
Ngoài ra chủ thẻ còn được hưởng nhiều tiện ích do ngân hàng phát hành thẻ
cung cấp.


5
* Tính an toàn và nhanh chóng:
Thẻ được cấu tạo dựa trên công nghệ hết sức tinh vi hiện đại, khó làm giả, vì
vậy thẻ có tính an toàn cao. Khi mất thẻ, chủ thẻ cần nhanh chóng thông báo kịp
thời cho ngân hàng phát hành để ngân hàng kịp thời khoá tài khoản của khách hàng
tránh khả năng bị kẻ gian đánh cắp thông tin dữ liệu, rút trộm tiền.
Thẻ có kích thước gọn nhẹ, dễ mang theo và thuận tiện trong mua sắm hoặc
có thể thanh toán một khối lượng hàng hoá lớn mà không cần lo đến việc là có

mang thiếu tiền hay không.
Bên cạnh đó, thẻ ngân hàng còn được phân loại như sau:
* Theo chủ thẻ phát hành:
Thẻ do ngân hàng phát hành: thẻ được ngân hàng phát hành cho khách hàng
để sử dụng tài khoản của mình hoặc tài khoản do ngân hàng cấp để thanh toán hoặc
sử dụng các dịch vụ ngân hàng.
Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: Thẻ được các tổ chức phi ngân
hàng phát hành với quy trình và phạm vi thanh toán tương tự như thẻ do ngân hàng
phát hành như Amex, JCB.
* Theo hạn mức tín dụng:
Thẻ vàng (Gold Card): là loại thẻ phát hành cho những khách hàng có nhu
cầu thanh toán những khoản tiền lớn thường là cho các thương nhân. Loại thẻ này
có đặc điểm khác nhau tuỳ thuộc vào từng vùng từng quốc gia để quy đinh hạn mức
rút và gửi tiền.
Thẻ thường (Standard Card): đây là loại thẻ căn bản nhất là loại thẻ mang
tính chất thông dụng nhất hiện nay. Theo thống kê có tới 160 triệu người trên thế
giới sử dụng mỗi ngày. Hạn mức tuỳ thuộc vào mỗi ngân hàng quy định thường thì
từ 1500 USD trở lên.
* Theo công nghệ làm thẻ:
Thẻ khắc chữ nổi: Thẻ được làm trên kĩ thuật khắc chữ nổi, các thông tin cần
thiết đều được khắc nổi trên thẻ do đó có rất ít lượng thông tin và dễ bị làm giả, nên
hiện nay những loại thẻ như vậy đều ít được sử dụng.


6
Thẻ băng từ: Thẻ có băng từ lưu trữ thông tin, chỉ mang những thông tin cố
định thông tin chưa được mã hoá do vậy kém an toàn và dễ bị làm giả. Đặc biệt lưu
trữ được rất ít lượng thông tin.
Thẻ thông minh: Thẻ có gắn chip điện tử để lưu giữ thông tin có thể lưu giữ
tối đa lên tới 200 giao dịch gần nhất, và có độ an toàn cao, khó có thể làm giả do

được mã hoá.
* Theo phạm vi sử dụng:
Thẻ quốc tế: Thẻ do ngân hàng trong nước phát hành nhưng dùng để thanh
toán trong và ngoài lãnh thổ nước đó hoặc được phát hành ở nước ngoài nhưng
được sử dụng thanh toán ở trong nước. VD: Thẻ ANZ Card, HSBC,…
Thẻ quốc tế là thẻ do ngân hàng phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành, được
sử dụng và thanh toán trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam hoặc thẻ được phát hành tại
nước ngoài nhưng được sử dụng và thanh toán tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
Thẻ quốc tế được thanh toán bằng đồng ngoại tệ mạnh.
Thẻ nội địa: Thẻ do ngân hàng trong nước phát hành và được sử dụng phạm
vi trong nước thanh toán bằng đồng nội tệ.
Thẻ nội địa là thẻ do ngân hàng phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành, được
sử dụng và thanh toán tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
* Theo tính chất thanh toán:
Thẻ tín dụng (Credit Card): còn gọi là thẻ ghi nợ hoãn hiệu hay chậm trả
trong đó chủ thẻ được sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ, rút tiền mặt
trong hạn mức tín dụng được ngân hàng phát hành thẻ chấp thuận theo hợp đồng.
Thẻ ghi nợ (Debit Card): Thẻ này có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài
khoản tiền gửi của chủ thẻ phát hành. Loại thẻ này khi đi mua hàng hoá dịch vụ
đều được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ và đồng thời ghi có
ngay vào tài khoản của đơn vị chấp nhận thẻ. Thẻ ghi nợ có hai loại thẻ đó là thẻ
online và thẻ offline.
Thẻ rút tiền mặt (Cash Card): là loại thẻ dùng để rút tiền mặt tại các máy rút
tiền tự động ATM .Với chức năng là rút tiền, chuyển tiền trong cùng hệ thống ngân


7
hàng và thanh toán các dịch vụ hóa đơn giá trị gia tăng như thanh toán vé máy bay,
tiền điện tiền nước, nạp thẻ điện thoại…trên các máy ATM. Số tiền rút ra hay

chuyển đi thanh toán mỗi lần sẽ trừ ngay vào trong tài khoản của chủ thẻ.
* Theo đối tượng chịu trách nhiệm thanh toán:
Thẻ cá nhân: Là thẻ phát hành cho các cá nhân có nhu cầu và đáp ứng đủ
điều kiện để mở thẻ tại ngân hàng. Chủ thẻ chịu trách nhiệm thanh toán các
khoản chi tiêu trên thẻ bằng nguồn tiền của bản thân mình hoặc có thể phát hành
thêm thẻ phụ.
Thẻ của cá nhân do công ty uỷ quyền sử dụng: Thẻ phát hành cho cá nhân tổ
chức, công ty đứng tên xin phát hành thẻ uỷ quyền cho cá nhân đó sử dụng thẻ và
chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi tiêu trên thẻ bằng nguồn tiền của tổ chức
công ty đó.
1.1.2. Dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại
Tại Việt Nam, khái niệm về thẻ thanh toán được quy định tại điều 2 Quy chế
phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng,
ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cụ thể: Thẻ ngân hàng là phương tiện do tổ
chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều
khoản được các bên thỏa thuận.
Dịch vụ thẻ ngân hàng là một trong những dịch vụ ngân hàng. Dịch vụ thẻ
bao gồm tất cả các dịch vụ gắn liền với thẻ thanh toán tạo nên sự tiện ích cũng như
công dụng của thẻ thanh toán và được cung cấp cho khách hàng nhằm thoả mãn nhu
cầu thanh toán, rút tiền, chuyển khoản… qua thẻ của khách hàng, đồng thời ngân
hàng thu phí thông qua dịch vụ này (Frederic S.Mishkin, 1995).
Dịch vụ thẻ ngân hàng bao gồm tất cả các dạng giao dịch giữa ngân hàng và
khách hàng (cá nhân hoặc tổ chức), dựa trên quá trình xử lý và chuyển giao dữ liệu số
hóa nhằm cung cấp sản phẩm, dịch vụ ngân hàng (Hoàng Tuấ n Linh, 2003). Dựa vào
khái niê ̣m của dich
̣ vu ̣ thẻ như trên, có thể đưa ra đă ̣c điể m của dich
̣ vu ̣ thẻ như sau:
- Dịch vụ thẻ ngân hàng đòi hỏi hệ thống xây dựng, triển khai và quản lý dịch
vụ có công nghệ cao và sự phối hợp liên thông của cả một mạng lưới đa quốc gia.



8
- Dịch vụ thẻ thanh toán cung cấp cho khách hàng một phương tiện thanh
toán không dùng tiền mặt an toàn và tiện dụng.
- Dịch vụ thẻ cung cấp cho khách hàng một phương thức lưu giữ tiền an toàn
nhưng linh hoạt và thực hiện các giao dịch tài chính như rút tiền, chuyển khoản,…
tại máy ATM và các giao dịch khác trên mạng internet.
- Để cung cấp loại hình dịch vụ này đến khách hàng, ngân hàng phải bỏ ra
chi phí đầu tư rất lớn trong việc xây dựng hệ thống phát hành và thanh toán thẻ.
- Dịch vụ thẻ ngân hàng mang tính đồng nhất cao, sự khác biệt hoá sản phẩm
ít. Vì vậy để thắng lợi trong cạnh tranh, các ngân hàng thường tập trung vào các
hoạt động liên quan đến việc marketing sản phẩm, dịch vụ sau bán hàng… hơn là
tập trung nghiên cứu tạo ra sự khác biệt về đặc tính sản phẩm.
Với vai trò chính là một sản phẩm, dịch vụ thanh toán, dich
̣ vu ̣ thẻ đặc biệt là
thẻ tín dụng đã mang lại nhiều lợi ích cho người sử dụng. Ưu điểm lớn nhất mà sản
phẩm thẻ mang lại cho nền kinh tế và cho xã hội là nó cung cấp một phương tiện
thanh toán an toàn, văn minh, hiện đại. Những lơ ̣i ić h cu ̣ thể đươ ̣c trin
̀ h bày như sau:
* Lợi ích đối với người sử dụng thẻ:
Với tư cách là một phương tiện thanh toán hàng hoá, dịch vụ, thẻ ngân hàng
cho phép chủ thẻ mua hàng hoá, dịch vụ tại bất cứ một cơ sở chấp nhận thẻ nào hay
rút tiền mặt tại các quầy thanh toán của ngân hàng hay tại các máy rút tiền tự động
được trang bị tại khắp mọi nơi.
Ngoài ra, thẻ ngân hàng (thẻ tín dụng) còn là một dạng cho vay thanh toán, là
dịch vụ mà ngân hàng cấp ứng tiền trước cho các giao dịch của khách hàng, cung
cấp cho khách hàng một khả năng mở rộng các giao dịch tài chính.
* Lợi ích đối với ngân hàng
Dịch vụ thẻ đã mang lại nhiều nguồn lợi cho ngân hàng, đồng thời nó cũng

đã tác động tới các nghiệp vụ khác của ngân hàng. Cùng với sự bùng nổ của thị
trường thẻ ngân hàng, quá trình xã hội hoá các sản phẩm dịch vụ ngân hàng được
diễn ra nhanh chóng. Với việc sở hữu một sản phẩm thẻ ngân hàng nhỏ gọn trong ví
luôn mang theo người, hình ảnh ngân hàng đã trở nên gần gũi hơn với cuộc sống
thường nhật hàng ngày của cộng đồng. Cùng với việc phát triển của hoạt động kinh
doanh thẻ, năng lực công nghệ của ngân hàng ngày càng được nâng cao, ngân hàng
đầu tư được một cơ sở công nghệ ngân hàng hiện đại, kết nối mạng trực tuyến với


9
các tổ chức tài chính, tiền tệ trong nước và thế giới, mở rộng và nâng cao chất lượng
sản phẩm dịch vụ.
* Lợi ích đối với cơ sở chấp nhận thẻ
Việc chấp nhận thẻ mang lại cho cơ sở chấp nhận thẻ cơ hội mở rộng thị
trường và doanh số. Thẻ tín dụng là một cách thức mở rộng khả năng tài chính của
chủ thẻ, giúp chủ thẻ chi tiêu vượt quá khả năng tài chính của mình, làm tăng sức
mua, kích cầu.
Cơ sở chấp nhận thẻ được hưởng lợi từ chính sách khách hàng của ngân
hàng. Ngoài việc cung cấp máy móc thiết bị cần thiết cho việc thanh toán, các ngân
hàng còn gắn các ưu đãi về tín dụng, về dịch vụ thanh toán với “hợp đồng chập
nhận thanh toán thẻ” như một chích sách khép kín.
Khi thanh toán bằng thẻ, các cơ sở chấp nhận thẻ có thể tránh được hiện
tượng khách hàng sử dụng tiền giả, đồng thời giảm chi phí giao dịch, và đẩy nhanh
vòng quay vốn.
* Lợi ích đối với nền kinh tế
Là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ ngân hàng làm giảm
lượng tiền mặt giao dịch trong lưu thông. Hầu hết mọi giao dịch thẻ trong phạm vi
quốc gia hay toàn cầu đều được thực hiện và thanh toán trực tuyến, mọi thông tin về
giao dịch thẻ được sử lý thông qua hệ thống máy móc thuận tiện, hiện đại và thanh
toán với tốc độ cực nhanh, góp phần tăng tốc độ lưu chuyển vốn. Với công nghệ

hiện đại, mọi giao dịch đều nằm trong khả năng của ngân hàng, tạo nền tảng quản lý
vĩ mô cho ngân hàng nhà nước, thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. Sự tiện ích
của thẻ mang lại cho người sử dụng, cơ sở chấp nhận thẻ, ngân hàng khiến cho việc
sử dụng thẻ ngày càng được nhiều người ưa chuộng. Thanh toán thẻ tạo ra một môi
trường thương mại văn minh hiện đại, là yếu tố thu hút khách du lịch và các nhà đầu
tư nước ngoài.
Trong hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh thẻ, có hai nghiệp vu ̣ quan tro ̣ng nhấ t của ngân
hàng thương ma ̣i là nghiê ̣p vu ̣ phát hành thẻ và nghiê ̣p vụ thanh toán thẻ.
+ Thứ nhấ t, đố i với nghiệp vu ̣ phát hành thẻ:
Nghiệp vụ phát hành thẻ của ngân hàng bao gồm việc quản lý và triển khai
toàn bộ quá trình phát hành thẻ, sử dụng thẻ và thu nợ khách hàng. Mỗi một phần


10
đều liên quan rất chặt chẽ đến việc phục vụ khách hàng và quản lý rủi ro cho ngân
hàng. Các tổ chức tài chính, ngân hàng phát hành thẻ phải xây dựng các quy định về
việc phát hành, sử dụng thẻ và thu nợ.
* Đối tượng phát hành thẻ:
Các cá nhân xin phát hành và sử dụng thẻ tín dụng dưới sự uỷ quyền và/hoặc
bảo lãnh của các tổ chức, công ty như các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp, các
tổ chức quốc tế.
Các cá nhân có nguyện vọng và đáp ứng các điều kiện sử dụng thẻ theo quy
định của ngân hàng.
* Điều kiện phát hành thẻ:
- Đối tượng xin phát hành thẻ:
Tổ chức, công ty: người sử dụng thẻ phải là đại diện hợp pháp của tổ chức,
công ty đó.
Cá nhân: Có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
- Năng lực tài chính:
Các chủ thẻ xin cấp và sử dụng thẻ tín dụng trên cơ sở tín chấp phải có đủ

năng lực tài chính để trả nợ khoản tín dụng đã sử dụng cùng lãi và phí phát sinh.
Chủ thẻ có thế chấp, cầm cố hoặc ký quỹ thì không phải đáp ứng các yêu cầu trên.
Đối với thẻ ghi nợ, chủ thẻ cần phải mở và duy trì số dư trên tài khoản tiền gửi.
* Quy trình phát hành thẻ:
Quy trình phát hành thẻ cho khách hàng bao gồm các bước sau:
Chủ thẻ

(1)

Tài khoản thẻ

(2)

(4)

Ngân hàng phát hành

Hình 1.1: Quy trình phát hành thẻ
Nguồ n: Trầ n Nguyên Linh, 2013

(3)


11
(1) Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu phát hành thẻ (theo biểu mẫu quy định
của ngân hàng) cho ngân hàng phát hành
Ngân hàng phát hành thẻ tiếp nhận và yêu cầu khách hàng hoàn chỉnh hồ sơ
phát hành thẻ với đầy đủ thông tin theo quy định.
(2) Ngân hàng phát hành kiểm tra tính chính xác, hợp lệ của các thông tin
trên hồ sơ yêu cầu phát hành thẻ do khách hàng khai báo. Tham khảo, đối chiếu

với các thông báo phòng ngừa rủi ro (nếu có) của các cơ quan khác và các cơ
quan hữu quan.
(3) Sau khi hồ sơ được chấp nhận, ngân hàng mở tài khoản thẻ cho khách
hàng, thu phí phát hành thẻ, lập hồ sơ quản lý thẻ, xác định hạng thẻ và loại thẻ, xác
định hạn mức tín dụng đối với thẻ tín dụng, tiền hành mã hoá thẻ, xác định số PIN
và in thẻ.
(4) Ngân hàng tiến hành giao thẻ cho khách hàng một cách an toàn và đảm
bảo bí mật. Chủ thẻ nhận thẻ và ký vào giấy giao nhận thẻ và băng chữ ký ở mặt sau
của thẻ.
Sau khi đã giao thẻ cho khách hàng, ngân hàng thực hiện:
- Quản lý thông tin khách hàng
- Quản lý hoạt động sử dụng thẻ của khách hàng: Giải quyết mọi yêu cầu liên
quan đến việc sử dụng thẻ của khách hàng, thực hiện cập nhật vào hệ thống toàn bộ
các giao dịch sử dụng thẻ của khách hàng,…
- Thực hiện thu nợ khách hàng (đối với thẻ tín dụng): Định kỳ ngân hàng sẽ
gửi cho khách hàng bản sao kê toàn bộ giao dịch sử dụng thẻ của chủ thẻ trong kỳ.
Sau đó thực hiện thu nợ theo số tiền đã thông báo trên sao kê.
- Cung cấp dịch vụ cho khách hàng
- Tổ chức thanh toán bù trừ với các tổ chức thẻ quốc tế.
Triển khai hoạt động phát hành thẻ, ngoài việc hưởng phí phát hành thẻ thu
được từ chủ thẻ, thu lãi phạt do nộp thanh toán sao kê chậm, các ngân hàng còn
được hưởng khoản phí trao đổi do ngân hàng thanh toán thẻ chia sẻ từ phí thanh
toán thẻ thông qua các tổ chức thẻ quốc tế. Đây là phần lợi nhuận cơ bản của các tổ
chức tài chính, ngân hàng phát hành thẻ. Trên cơ sở nguồn thu này, các tổ chức tài


12
chính, ngân hành phát hành thẻ đưa ra được những chế độ miễn lãi và ưu đãi khác
cho khách hàng để mở rộng khách hàng sử dụng thẻ cũng như tăng doanh số sử
dụng thẻ.

+ Thứ hai, đố i với nghiê ̣p vụ thanh toán thẻ:
Hoạt động thanh toán thẻ của ngân hàng được thực hiện theo sơ đồ như sau:
1-mua hàng hóa dịch vụ hoặc
ứng tiền mặt

ĐƠN VỊ CHẤP

CHỦ THẺ

NHẬN THẺ

3-Tạm ứng

4 gửi dữ liệu

NGÂN HÀNG

TỔ CHỨC THẺ

PHÁT HÀNH

QUỐC TẾ
7-báo nợ

2-hóa đơn

thanh toán

8-Sao kê


9-Thanh toán

6-gửi dữ liệu

NGÂN HÀNG
THANH TOÁN
5-báo có

Hình 1.2: Quy trình thanh toán thẻ
Nguồ n: Trần Nguyên Linh, 2013
Quy triǹ h thanh toán thẻ khi có giao dịch phát sinh được thực hiện thông qua
các bước như sau:
Bước 1: Chủ thẻ dùng thẻ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền
mặt tại các đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT). ĐVCNT khi nhận được thẻ từ khách
hàng phải kiểm tra tính hợp lệ. Nếu hợp lệ ĐVCNT sẽ cung cấp hàng hoá, dịch vụ
hoặc tiền mặt cho khách hàng.
Bước 2: ĐVCNT giao dịch với ngân hàng: gửi hoá đơn thanh toán thẻ cho
ngân hàng thanh toán. Hoá đơn thanh toán thẻ được lưu tại ngân hàng thanh toán
thẻ dùng làm chứng từ gốc để kiểm tra và giải quyết khiếu nại (nếu có).
Bước 3: Ngân hàng thanh toán ghi có vào tài khoản của ĐVCNT.
Bước 4: Thanh toán với tổ chức thẻ quốc tế và các thành viên khác.


13
Cuối mỗi ngày ngân hàng tổng hợp toàn bộ dữ liệu các giao dịch phát sinh từ
thẻ do ngân hàng khác phát hành và truyền dữ liệu cho tổ chức thẻ quốc tế
(TCTQT).
Bước 5: TCTQT báo có cho Ngân hàng thanh toán (NHTT). TCTQT sau khi
nhận được dữ liệu từ NHTT sẽ tiến hành ghi có cho ngân hàng. Dữ liệu mà TCTQT
truyền về bao gồm những khoản NHTT đã trả, những khoản phí phải trả cho

TCTQT, những giao dịch bị tra soát.
Bước 6: TCTQT truyền dữ liệu cho ngân hàng phát hành (NHPH).
Bước 7: TCTQT báo nợ cho NHPH.
Bước 8: Trên cơ sở đó NHPH gửi sao kê cho chủ thẻ.
Bước 9: Chủ thẻ thanh toán nợ cho NHPH: Sau khi nhận được sao kê chủ thẻ
sẽ phải tiền hành trả tiền cho những khoản hàng hoá dịch vụ mà mình đã tiêu dùng.
Trong một số trường hợp ĐVCNT phải liên hệ với NHPH hoặc TCTQT
(thay mặt NHPH) để xin cấp phép thanh toán thẻ tín dụng. Cấp phép thanh toán
là việc NHPH thẻ trực tiếp hoặc thông báo TCTQT chuẩn bị giao dịch thẻ bằng
cách cung cấp số cấp phép hoặc có yêu cầu xử lý thích hợp đối với giao dịch xin
cấp phép.
1.2. Phát triển dịch vụ thẻ
1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết phải phát triển dịch vụ thẻ
Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về phát triển. Theo Gerard
Crellet (2000), "Phát triển là quá trình một xã hội đạt đến thỏa mãn các nhu cầu mà
xã hội đó coi là cơ bản”. Ở đây, phát triển được xem là một quá trình và một xã hội
được coi là phát triển khi xã hội đó được coi là thỏa mãn các nhu cầu cơ bản. Định
nghĩa này không chỉ bao gồm nội dung kinh tế mà còn bao gồm cả nội dung xã hội.
Theo từ điển Bách Khoa, “Phát triển là sự biến đổi làm cho biến đổi từ ít
đến nhiều, từ hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp” (dẫn theo Lê
Văn Tư, 2003).
Từ các quan điểm khác nhau trên đây, theo tác giả "Phát triển là quá trình
tăng tiến, chuyển biến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định, trong
đó bao gồm cả tăng lên về quy mô số lượng sản phẩm dịch vụ, sự hoàn thiện, tiến


14
bộ về cơ cấu nền kinh tế”. Đó là sự nâng cao chất lượng, sự tiến bộ, thịnh vượng
làm cho cuộc sống con người trở nên tốt đẹp hơn.
Phát triển dịch vụ thẻ là khái niệm có phạm vi rộng hơn so với tăng trưởng

thẻ. Nếu như tăng trưởng thẻ về cơ bản chi là sự gia tăng thuần túy về mặt lượng
của dịch vụ thẻ thì phát triển dịch vụ thẻ ngoài việc bao hàm quá trình gia tăng đó,
còn phản ánh rộng hơn, sâu sắc hơn, đó là những biến đổi cả về mặt chất của dịch
vụ thẻ, đó là sự gia tăng về doanh số sử dụng thẻ trên cơ sở đảm bảo an toàn thẻ,
giảm thiểu rủi ro trong quá trình kinh doanh dịch vụ thẻ (Trần Linh Chi, 2013).
Sự cần thiết phát triển dịch vụ thẻ được trình bày như sau:
- Tăng cường huy động vốn ngắn hạn cho ngân hàng:
Việc sử dụng dịch vụ thẻ đem lại lợi ích rất lớn đối với các đơn vị cung cấp
hàng hóa dịch vụ. Những đơn vị này sẽ thu được doanh thu lớn hơn do chi tiêu
không bị lượng tiền mặt hạn chế, phạm vi khách hàng được mở rộng đồng thời cũng
tiết kiệm được nhiều thời gian, giao dịch.
Một đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vị để được tham gia mạng lưới kinh
doanh thẻ rộng khắp của ngân hàng sẽ phải mở một tài khoản thẻ tại ngân hàng đó,
mọi giao dịch sẽ được hạch toán thông qua tài khoản này. Như vậy, ngân hàng có
thể tận dụng được một nguồn vốn không nhỏ từ tài khoản thanh toán này.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng:
Công nghệ ngân hàng đóng một vai trò rất quan trọng trong hoạt động của
các ngân hàng, đặc biệt là hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ. Để mở rộng thị phần,
các ngân hàng sẽ tập trung đầu tư công nghệ hiện đại, đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng tham gia các giao dịch thẻ. Bắng cách này, ngân hàng không những
tăng chất lượng phục vụ khách hàng mà còn tăng thêm uy tín của mình, đóng góp
quan trọng vào tăng năng lực cạnh tranh.
Bên cạnh đó, thanh toán thẻ là một loại hình dịch vụ được sử dụng nhiều.
Việc ngân hàng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ sẽ làm tăng số lượng dịch vụ
của ngân hàng, mở rộng cơ sở khách hàng, và từ đó có thể thu hút khách hàng tiếp
tục sử dụng những dịch vụ khác của ngân hàng như BSMS, thanh toán hóa đơn
online, mua hàng trực tuyến trên internet…



×