Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Bài thuyết trình phân tích chính sách thuế đánh vào lãi tiết kiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (875.65 KB, 41 trang )

Nhóm 5


THÀNH VIÊN NHÓM
1
2
3


NỘI DUNG


I. THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – MÔ HÌNH
LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG


1. Lý thuyết truyền thống
-Mô hình đơn giản
LÀM VIỆC

NGHỈ HƯU

Thu nhập

Y

O

Tiêu dùng

CW= Y- S



CR= S( 1 + r)


Hình 14.1
Tiêu dùng
trong giai
đoạn 2, CR
Y(1+r)

C1 R

Đánh thuế và quyết định lựa chọn theo thời gian

Độ

dố

c=

-(1
+

r)

Ban đầu: Tiêu dùng là C1W, tiết
kiệm là S.

A
IC1


S(1+r)
BC1
C1 W

Y
S

(Tiêu dùng
trong giai
đoạn 1, CW)


Mô hình đơn giản
Chính phủ đánh thuế t vào lãi tiết kiệm:
•Lãi suất sau thuế của tiết kiệm giảm xuống từ r
còn r(1-t)
•Độ dốc thay đổi từ –(1+r) đến –(1+r[1-t])


Hình14.1
Tiêu dùng
trong giai
đoạn 2, CR
Y(1+r)

C1 R
C2

Độ


Độ

Y(1+r(1-t))

S(1+r)

Đánh thuế và quyết định lựa chọn theo thời gian

R

dố

c=

dốc

-(1
+

r)

= -(
1 +r

(1-t
))

Ban đầu: Tiêu dùng là C1W, tiết
kiệm là S.


A

.B

Thuế đánh vào tiết kiệm làm thay
đổi đường giới hạn ngân sách dẫn
đến hiệu ứng thu nhập và thay thế

BC2
C1 W

BC1
Y

S

(Tiêu dùng
trong giai
đoạn 1, CW)



Hình 14.2
CR

CR

Y(1+r)


Hiệu ứng thay thế
lớn hơn

Hiệu ứng thu
nhập lớn hơn

Y(1+r)

Giảm tiết kiệm.
Y(1+r(1-t))
CR1

Tăng tiết kiệm.

Y(1+r(1-t))
CR1

A

CR2
C

R
2

A
C

B


BC2
CW1 CW2

BC1
Y

S1
S2

CW

BC2
CW3 CW1

BC1
Y

S1
S3

CW


2. Minh chứng: Lãi suất sau thuế tác động
đến tiết kiệm
• Các ước lượng về độ co giãn của tiết kiệm liên quan
với lãi suất sau thuế nằm trong khoảng từ 0 đến
0.67.

– Xác định một mức lãi suất hợp lý để áp dụng

là một trong những khía cạnh khó nhất của vấn
đề nghiên cứu.
– Lãi suất của bất kì dạng tiết kiệm nào cũng thay
đổi theo thời gian  khó khăn cho việc xác
định nhóm kiểm soát và nhóm xử lý .


3. Lạm phát và tiết kiệm
• Trước năm 1981, nền tảng để thiết lập cơ sở
đánh thuế là dựa vào đồng đôla cố định, không
thay đổi theo lạm phát.

 Hiện tượng sự trườn lên ngưỡng đánh thuế
(bracket creep).
• Nếu cá nhân mà thu nhập tăng chỉ vừa bù đắp
tác động của lạm phát sẽ phải nộp thuế nhiều
hơn bởi vì phần nhiều hơn thu nhập của họ nằm
trong ngưỡng chịu thuế cao hơn.


Năm 1979

Năm 1980 (Lạm
phát 11,3%)

16.500

19.365

Thuế suất biên


21%

24%

Tiền thuế

2.370

2.815

Thu nhập sau thuế

14.130

15.550

Thu nhập


Bảng 14.1 Thuế vốn trong môi trường lạm phát

Tình huống

Tỷ lệ
lạm
phát
0%

Lãi suất thực

cố định

Tiết
kiệm

Lãi
suất
danh
nghĩa

Tiền
lãi

Lãi suất 10%, lạm
$10
$110
phát 10%,
lãi suất $1.0
thực là 0.

110

$10

$105

$1.0

105


0%

100

10%

50%

100

10%

10%

0%

100

10%

$10

$110

$1.1

100

10%
10%


50%
0%

100
100

10%
21%

$10
$21

$105
$121

$1.1
$1.1

95.5
110

10%

50%

100

21%


$21

$110.5

$1.1

100.5

Không có lạm
phát
0%
Lạm
phát

Thuế
suất đối
với tiền
lãi

Giá
Số
Tổng
mỗi lượng
nguồn
túi
túi
lực sau không không
thuế
khí
khí



3. Lạm phát và tiết kiệm
• Mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi
suất thực:

Lãi suất thực (r) = Lãi suất danh nghĩa (i) –
tỷ lệ lạm phát (π)
• Lạm phát tăng sẽ làm giảm thu nhập thực sau
thuế từ tiết kiệm



1. Mô hình tiết kiệm phòng ngừa rủi ro
• Động cơ tiết kiệm không chỉ là mong muốn ổn
định tiêu dùng theo thời gian mà còn là biện pháp
tự bảo hiểm trước các rủi ro.
• Các cá nhân phải đối mặt với những rủi ro từ các
trường hợp bất lợi sẽ đến trong tương lai: bệnh
tật, thất nghiệp,…
• Mô hình giả định rằng các cá nhân không có khả
năng vay mượn.


Minh chứng về mô hình phòng ngừa rủi
ro
• Khi sự bất trắc tăng lên dẫn đến tiết kiệm tăng
và ngược lại.
• Việc mở rộng các chương trình bảo hiểm xã
hội nhằm làm giảm sự bất định thu nhập cũng

sẽ làm giảm tiết kiệm.


2. Mô hình tự kiểm soát
– Cá nhân sẽ phải đối mặt với sự mâu thuẫn
giữa sự ưa thích trong ngắn hạn và sự ưa thích
có lợi trong dài hạn.
– Yếu tố chủ yếu để xác định hành vi tiết kiệm
là khả năng của cá nhân trong việc tìm ra cách
thức tự mình tiết kiệm, để dành thu nhập
ngoài phạm vi “tự thỏa mãn trong ngắn hạn”


Minh chứng mô hình tự kiểm soát

• Các cá nhân có thể thành công dưới các dạng
bỏ tiền vào tài khoản hưu trí hay tài khoản
mua nhà nhưng họ không thể thành công khi
tiết kiệm ở các dạng mà họ có thể chạm tay
vào tiền của họ.


Minh chứng mô hình tự kiểm soát
• Mô hình tự kiểm soát, công trình nghiên cứu
của Thaler and Benartzi (2004): “hãy tiết cho
nhiều hơn ngày mai”
• Những người lao động cam kết dành một phần
tăng lên của thu nhập tương lai để vào tiết
kiệm hưu trí. Quyết định này dường như rất
khó khăn.

• Mặc dù vậy, có 78% trong số những người lao
động được mời quyết định tham gia ; 80% vẫn
còn tham gia kế hoạch sau 4 lần tăng lương.
• Kết luận: kế hoạch này làm gia tăng tiết kiệm
đối với người lao động.


III. CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH CỦA
THUẾ ĐỐI VỚI TIẾT KIỆM HƯU TRÍ

1. Trợ cấp thuế đối với tiết kiệm hưu trí
• Ở Mỹ hiện có 4 phương pháp khuyến khích thuế đối
với tiết kiệm hưu trí:

– Trợ cấp thuế đối với tiền hưu trí do người sử
dụng lao động trả
– Tài khoản 401(k)
– Tài khoản hưu trí cá nhân
– Tài khoản Keough


Trợ cấp thuế đối với tiết kiệm hưu trí
• Trợ cấp thuế đối với tiền hưu trí do
người sử dụng lao động trả
- Người sử dụng lao động tích lũy để trả thu nhập hưu
trí cho người lao động
- Người sử dụng lao động đóng góp một phần trên cơ
sở thu nhập của người lao động
- Các khoản đóng góp hình thành quỹ hưu trí đều
không chịu thuế khi tính thuế thu nhập.



Trợ cấp thuế đối với tiết kiệm hưu trí

• Tài khoản 401(k):
- Một chương trình kiểm soát mang tính chất cá
nhân được cung cấp thông qua nơi làm việc.
- Điển hình tại các doanh nghiệp cho phép người lao
động đóng góp tới 10% thu nhập
- Người sử dụng lao động cũng sẽ đóng góp một số
tiền bằng với số tiền mà người lao động đóng góp.
- Mức giới hạn tối đa la 13.000 USD/năm (2004).


Trợ cấp thuế đối với tiết kiệm hưu trí
• Tài khoản hưu trí cá nhân (IRA)
- Hầu hết các loại tài sản đều có thể đưa vào tài khoản
IRA
- Mức tối đa được miễn thuế là 2.000 USD
- Tiền lãi của IRA được cộng dồn vào thu nhập miễn
thuế
- Số dư của IRA không được rút ta trước khi cá nhân
tròn 59,5 tuổi.
- Tiền rút từ IRA bị đánh thuế .


×