Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Ebook tiếng anh cho người dự phỏng vấn, xin việc phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 110 trang )

X. About reasons for leaving

Tại sao anh

về các lý do nghỉ việc

việc?

muốn nghi

1. Related words and expressions:
Từ và thành ngữ liên quan
Frequently ['fri:kwantli]: thường xuyên
Contribution [,lantri'bju: Jn]: đóng góp
Long-term t'bnt3:m]: lâu dài
Employment contract [im'pbimant 'lontraekt]: hợp đồng làm việc
Chance [t/a :ns]: cơ hội
Advancement [9d'va:nsmant]: sự thăng tiến
Position [pa'zi/n]: vị trí, địa vị
Corporation t,k3:p3'rei/n]: công ty
Gain [gein]: đạt được
Firm t'f3:m]: hãng
Bankrupt ['baenkrApt]: phá sản
2. Key sentences: Những câu chính yếu
What was your reason for leaving?
[w ot w a z jo : 'rirz n fb: 'li:virj]

Lý do tại sao anh nghi việc?


Do you enjoy your present job?


[ d u : ju : in'd30i p : 'prezn t d 30 b]

Anh có thích việc làm hiện nay của anh không?
Yes, I find it interesting.
[jes, ai faind it ’¡ntristiri]

Có, tôi thấy nó rất thú vị.
What make you decide to change your job?
[wDt m eik ju : d i’said tu: tj e in d 3 jo: d33b]

Điểu gì khiến bạn thay đổi việc làm của bạn?
Because I am looking for a company that I really wa.1t to work for
so that I could settle down and make a long-term contribution.
[ b i'lo z aim 'lukinfb: a ’ k A m p a n i ỗaet ai 'risli W 3 n t tu: W 3 : k fb: sou ỏaet
ai kud 'setl daun aend m eik 9 'b rit3 :m ,kD ntri'bju :/n ]

Bởi vì tôi đang tìm một công ty mà tôi thật sự muốn làm việc để tôi
có thể ổn định và đóng góp lâu dài.

Why are you leaving your present job?
[wai a: ju: 'ii:vir| jo: 'prezn t d33b]

Tại sao anh định bỏ công việc hiện nay?
What’s the reason why you left your previous employer?
[wots òa 'ri:zn wai ju : left jo: 'p rh v ia s im 'p b ia ]

Lý do anh bỏ chù trước đây cùa anh là gì?

94



I’m leaving the present situation just because of the expiry of my
employment contract.
[aim 'lirvirj ồa 'preznt ,s itfu 'e ự n
im 'pbim ant ’lontraekt]

’d3Ast bi'koz 8V iks'paiari 0V mai

Tôi sắp nghi việc hiện nay chỉ vì hợp đồng làm việc hiện nay của
tôi sắp hết.
The work is not bad. Yet the salary is too small.
[ỏa W3:k iz not baed, jet da 'saelari iz tu: snro:!]

Cóng việc không tệ nhưng lương quá ít.
The work is out o f my field.
[Ở3 W3:k iz aut av mai fi:ld]

Công việc không thuộc ngành của tôi.
There is no chance of advancement.
[ỗ e a iz no u t / a : n s 3V 3 d ' v a : n s m 0 n t ]

Công việc không có cơ hội thăng tiến.

I want to have a job, which offers me opportunity for advancement,
[ai wont tu: haev 3 d 3Db w it /

'ofaz m i: D p a 'tju :niti fb: sd 'v a :n s m a n t]

Tôi muốn có một việc làm cho tôi cơ hội thăng tiến.


So that I can improve my position and have more responsibilities,
[s o u ỏaet ai kaen i m ’ p r u : v m a i p a ' z i j n aend haev m3: r i,s p 3 n s a 'b il0 tiz ]

Đe tôi cỏ thể thăng tiến và có nhiều trách nhiệm hơn.
95


Want to look for a more challenging opportunity.
[w on t tu : lu k fb: a m o: 't/ a e lin d 3 ir| D p a 'tju :n iti]

Muốn tìm một cơ hội thử thách hơn.

3. Dialogue: (nghe)
A: So have you worked in your present company for four Years.
Vậy anh đã làm việc ở công ty hiện nay được 4 năm rói.
B: Yes, I do.
Vâng, đúng vậy.
A: Why do you want to resign?
Tại sao anh muon thôi việc?
B: As you know, I serve as a secretary in my present company. I
really want to look for a more challenging opportunity.
Như ông biết đó, tôi làm thư ký ở công ty hiện nay của tôi. Tôi
thật sự muốn tìm một cơ hội thử thách hom.
A: Don’t you like the present work?
Anh không thích công việc hiện nay sao?
B: I like the work, but the salary is too small, as a man I really want
to give my wife and my little daughter a better life.
Tôi thích công việc đó, nhưng lương quá ít, làm đàn óng tói thật
sự muốn cho vợ và con gái của tôi một cuộc song tốt đẹp hơn.
A: So you decide to leave.

Vĩ vậy anh quyết định nghỉ việc.
B: Yes, and my present job is similar to what you advertised in the
Monday’s newspaper.
Vâng, và việc làm hiện nay của tôi tương tự như những gì óng
quảng cáo trên tờ báo ra ngày thứ hai.

96


A: That’s reason for your choosing our opportunity.
Đó là lý do để anh chọn công ty của chúng tôi à?
B: Yes, as my experience is closely related to this job.
Phải, vì kinh nghiệm làm việc của tôi liên quan chặt chẽ tới
công việc này.
A: Sure! I believe you can. Does your boss know you are leaving?
Chắc chan vậy! Tôi tin là anh có thể làm được, sếp của anh có
biết anh sắp nghỉ việc không?
B: Yes, he understands me and would like to be my reference.
Dạ biết, ông ay hiểu tôi và muon là người giới thiệu tôi.

4. Some ordinary questions: Một số câu hỏi thường gặp:
1. How many days were you absent from work last year? Why?
Năm ngoái anh đã nghỉ làm bao nhiêu ngày? Tại sao?
A: I took 5 days off last year, which were all sick days.
Năm ngoái tôi nghỉ 5 ngày, đều là những ngày tôi bị bệnh.
B: I was absent from work for four days last year. I went to my
grandmother’s funeral, and I had a bad fever that put me in bed
for three days. I missed very little work. The year before I only
missed two days.
Năm ngoái tôi hỉ làm 4 ngày. Tôi đi dự lễ tang của bà tôi, và tôi

đã bị sốt nặng đến noi tôi đã phải nằm 3 ngày. Tôi ít khi nghỉ
làm. Năm kia tôi chỉ nghỉ 2 ngày.
2. Tell me about your previous bosses.
Hãy nói cho tôi biết về các ông chủ trước đây của anh.
A: My last boss worked very hard. He never left the office before
his subordinates. He was demanding of us, but he was always
quite fair. Even though he was a hard worker, he didn’t work on
holidays because he was active at outdoor sports such as tennis
97


in the summer and skiing in the winter. He was energetic, and I
liked his attitude.
Ông chủ trước đây của tôi làm việc rất chăm chi. Ong áy không
bao giờ rời văn phòng trước cấp dưới. Ông ẩy đòi hói rát nhiêu
ở chúng tôi, nhưng ông ấy luôn công bằng. Mặc dù óng áy là
người làm việc chăm, nhưng ông ấy không làm vào các ngày
nghỉ vì óng ấy rất tích cực tham gia các món thế thao ngoài trời
như quần vợt vào mùa hè và trượt tuyết vào mùa đông. Ong ấy
rất năng nổ và tôi rất thích thái độ cùa ông ấy.

3. What do you think of your cuưent boss?
Anh thấy ông chủ hiện giờ của anh thế nào?
A: My current supervisor is a personable and hiehlv trained
individual. I have the utmost respect for his qualifications and
his supervisory style. He treats supervision as a dialogue in
which both parties continue to learn. His wonderful sence of
humor helps keep staff morale up. Compassion and fairness are
also qualities he posseses.
Cap trên hiện giờ của tôi là một người dễ mến và có chuyên

môn tốt. Tôi rất khâm phục các bằng cấp và phong cách quàn lý
của ông ây. Ong ây xem cúc công tác quản lý là một cuộc đoi
thoại mà trong đó cả hai bên không ngừng học hỏi. Tinh khôi
hài tuyệt vời cùa ông ây giúp tinh thần của nhún viên luôn hưng
phân. Ong áy cũng có lỏng thương người và sự công bang.

98


5. Exercises:
Answer these questions depending on your own:

1. Name o f company, position title and description, dates of
employment.
2. What were your expectations for the job and to what extent
were they met?
3. What were your starting and final levels o f compensation?
What were your responsibilities?
4. Who was your best boss and who was the worst? Why are you
leaving your job?
5. What have you been doing since your last job? Why were you
fired?

99


XI.

ABOUR REASONS FOR APPLICATION


về các lỷ do xin việc

1. Related words and expressions:
Các từ và thành ngữ liên quan
Reputation [,repju:'tei/n]: danh tiếng
Region [’ri:d3an]: vùng
Praise [preiz]: khen ngợi
Professional [pre'fejanl]: chuyên nghiệp
Obtain [3b'tein]: đạt được
Further ['f3:ỗ3]: hơn nữa
Envừonment [in'vaiaranmant]: môi trường

2. Key sentences: Những câu chỉnh yếu
Why do you come here for a job?
[wai du: ju:

kAm

hi9 fb: 3 d30b]

Tại sao anh lại đến đây xin việc?
100


Thank you for your interest in this position. Why do you consider
yourself qualified for this job?
[0aer|k ju:
'k w o lifa id

fo: jo: ’intrast in ỗis pa'zi/n, wai du: ju: kan'sida

fo: ổ i s d 3 D b ]

j d :’self

Cảm ơn anh đã quan tăm đến chỗ làm này. Tại sao anh tự thấy
mình có đủ tiêu chuẩn cho việc làm này?
I speak fairly good English and I enjoy meeting different kinds of
people, so I think I could handle the work o f a receptionist.
[ai s p i : k 'fe a li g u d ' ¡ n g l i j

se n d ai in 'd 3 3 i 'm irtiri 'd if r a n t

k a in d 9 V 'p i:p l,

s o u a i 0 ir | k a i k u d ' h a e n d l Ỏ 3 W 3 : k a v a r i ' s e p / s n i s t ]

Tôi nói tiếng Anh khá tốt và tôi thích gặp gỡ nhiều loại người loại
người khác nhau, vì vậy tôi nghĩ tôi có thể điều hành công việc của
một nhân viên tiếp tân.
Your company has a good reputation in this region and I heard
nothing but praise about it.
[jo:

'k A m p a n i

'nA0ir|

'h a e z

a


bAt p re iz a 'b a u t

gud

,r e p ju :'te ự n

in

ỗ is

'ri:d 3 3 n

aend

ai

h ia d

it]

Công ty của ông có danh tiếng tốt trong vùng này và tôi không
nghe gì ngoài lời khen về nó.
I can make use of the professional experience I have obtained.
[ai kaen meik ju :z 3V ồa prs'fe/anl iks'piarisns ai haev sb'tein]

Tôi có the tận dụng kinh nghiệm nghề nghiệp tôi đã có.
Working in this company would give me the best chance to use
what I have learned in the university.
['W3:kir| in ỗis 'kAmpsni wud giv mi: Ỏ3 best t ja :n s tu: ju :z WDt ai haev

' 1 3 : ni d in Ỏ3 , j u : n i ' v 3 : s a t i ]

Làm việc trong công ty này cho tôi cơ hội tốt nhất sử dụng những
gì tôi đã học ở đại học.
101


Your firm has a good future and is conductive to the further
development o f my abilities.
[jo: 'f3:m 'haez a gud ’fju :tja aend iz kan'dA ktiv tu: ỗa ’f3 :ở a
di'velsp m sn t av mai a'bilitiz]

Hãng của ông cỏ nhiều tương lai và giúp tôi có thê phát triên thêm
khả năng của tôi.
For an excellent working envừonment.
[fb: aen 'eksglant 'w3:kir| in'vaiaranmant]

Vĩ môi trường làm việc tuyệt vời.

3. Dialogue: (nghe)
A: Why do you decide to change your job?
Tại sao anh quyết định thay đoi việc làm của anh?
B: Because my present job is out of my field. Since my major is
international banking, I really hope to work at a bank.
Bởi vì việc làm hiện nay của tôi không đúng ngành cùa tôi. Vì
chuyên ngành giao dịch của tôi là giao dịch ngân hàng quốc tế,
tôi thật sự hy vọng được làm việc ở ngân hàng.
A: Then, what’s the reason for your application for our bank since
it is a new establishment in Shanghai?
The thì ỉỷ do gì khiến anh nộp đơn đến ngân hàng cùa chúng tôi

vì đó là một cơ sở mới ở Thượng hải.
B: Just because your bank is a new one, I think I’ll be given more
opportunities, and the working conditions and surroundings are
so excellent here.
Chỉ vì ngân hàng cùa ônạ là ngân hàng mới, tôi nghĩ tói sẽ có
nhiều cơ hội hơn, v à điều kiện làm việc và môi trường xung
quanh đây rất tuyệt vời.
102


A: It certainly is. But the work is also very hard.
Chăc chăn vậy. Nhimg công việc cũng rất khó.
B: I expect to work hard, sir.
Thưa ông, tôi mong được làm việc chăm chỉ.
A: You even don’t mind going on business trip frequently?
Thậm chí anh không nê hà việc đi công tác thường xuyên sao?
B: No, I enjoy traveling.
Không ạ, tôi thích đi đây đi đó.
A: If you were hired, when would it be convenient for you to begin
to work?
Neu anh được tuyển, bat đầu làm việc khi nào thì thuận lợi cho
anh?
B: I’ll start to work tomorcow if you like.
Neu ông muon tôi sẽ bat đầu làm việc ngay ngày mai ạ.

4. Some ordinary questions: Những câu hỏi thường gặp:
1. What particularly are you most interested in about this company?
Điều gì về công ty làm anh đặc biệt quan tâm?
A: I have learned through the corporate information introduced in
the media that your company has a good product and a strong

nation service network, which is essential for service for
customers spread out across the country. I know from
experience that having a good product is not enough to be
successful in the market-place. What is more important in this
changing economy is providing service for the customer, which
your company is doing an excellent job at.
Tôi được biết qua thông tin của công ty được giới thiệu trên
phưomg tiện thông tin đại chúng răng công ty ông có một sản
phẩm tốt, và một mạng lưới phục vụ toàn quốc mạnh, chủ yếu là

103


phục vụ khách hàng trong cả nước. Theo kinh nghiệm. tôi biét
rằng có sàn phẩm tốt thì chưa đủ để thành cóng trén thương
trường. Điều quan trọng hom trong nền kinh té đang biên đôi
này là cung cáp dịch vụ cho khách hàng, mà công ty ỏng đang
làm rất tốt.
B: I am most interested in working in one of hotels abroad. I know
you have a strong presence in Australia, which is a country that I
have always wanted to work in. I believe that companies with
international presences are more advanced companies, and I
would like to work at such an advanced company.
Tôi rat muon làm việc tại một trong những khách sạn của ông ở
nước ngoài. Tôi luôn thích có cơ hội làm việc ở nước ngoài. Tôi
biết công ty ông có vị trí vững mạnh ở úc, một đất nước mà tôi
luôn muốn làm việc ở đó. Tôi cho rằng những công ty có mặt ở
nước ngoài đều là những công ty tiến bộ hơn, và tôi muốn làm
việc ở một công ty tiến bộ như vậy.


2. Which of our products is your most favourite?
Anh thích nhất sản phẩm nào của công ty chúng tôi?
A: My favourite product is your fully automated digital book
because it is handy and easy to read. It is also helpful for
publishers and new authors. Traditional publishers rarely select
books written by unknown authors given the limited potential
demand. By adopting the digital book technology, the publisher
doesn’t need to cany a large paper book inventory, and avoid
the high risks of cash flow shortages.
Sản phẩm tôi thích nhất là cuốn sách kỹ thuật số hoàn toàn tự
động của công ty ông vì nó dễ sử dụng và d ễ đọc. Nó củng có
ích cho các nhà xuất bản và các tác giả mới vào nghề. Các nhà
xuât bản truyền thống hiếm khi trọn những cuốn sách do các tác
giả chưa nổi tiếng sáng tác vì so lượng độc giả ít. Bang cách sử
dụng công nghệ của sách kỹ thuật sổ, nhà xuất bản không cần
104


phải mang một sổ kiểm kê khổ giấy lớn, và tránh được nguy cơ
cao bị thiếu hụt tiền mặt.
B: My favourite product is your fully automated digital book
because it enables me to buy a new book and read it anywhere in
the world. All I have to do is connect to the internet, and I can
download whatever I want to read. This can be convenient when
I am at home in California, but it is incredible when I am
elsewhere in the world, far from English language books.
Sản phẩm tôi thích nhất là cuốn sách kỹ thuật số hoàn toàn tự
động của công ty ông vì tôi có thể mua một cuốn sách mới và
đọc 1ĨÓ ở bất cứ nơi nào trên thế giới. Việc duy nhất tôi phải làm
là kết nổi internet, và có thể tải xuống bất kể cái gì tôi muon

đọc. Điều này rất tiện lợi khi tôi ở nhà tại California, nhưng
không thể tin được là nó cũng tiện lợi khi tôi ở nơi nào khác trên
thế giới, mà nơi đó không hề có sách tiếng Anh.

3. What do you want to achieve in your next job?
Anh muon đạt được điều gì trong công việc sắp tới?
A: I would like to work closely with my collegues and exchange
honest opinions in building up a customer-oriented, servicing
team.
Tôi muốn hợp tác chặt chẽ với đồng nghiệp của tôi và trao đổi ý
kiến chân thật để xây dựng một đội ngũ sẵn sàng phục vụ khách
hàng.
B: I want to make a difference. I don’t want to be a cog in a
machine. I want to have responsibility and be able to make a real
difference. Ideally I would like a job where I can help people. I
am flexible in how I do this, but it is very important to me to
help people.
Tôi muổn làm một việc khác lạ. Tôi không muốn làm một người
giữ một nhiệm vụ bình thường, khiêm tổn. Tôi muốn nhận lãnh

105


track nhiem va co the lam mot viec that sir co y nghTa. Aoi mQt
cach ly ticcmg thi toi muon co mot cong viec ma toi co the giup
do ngirdi khac. Toi rat linh hoat vcri cach lam viec nay. nhung
voi toi giup do ngudi khac la rat quan trong.

5. Exercises:


1. What interests you about this job? Why do you want this job?
2. What applicable attributes / experience do you have?
3. Are you overqualified for this job?
4. What can you do for this company?
5. Why should we hire you?
6. Why are you the best person for the job
7. What do you know about this company? Why do you want to
work here? What challenges are you looking for in a position?
8. What can you contribute to this company?
9. Are you willing to travel? Is there anything I haven’t told you
about the job or company that you would like to know?

106


XII. ABOUT LANGUAGE ABILITIES

về khả năng ngoại ngữ

1. Related words and expressions:
Các từ và thành ngữ liên quan.
Test [test]: bài thi
Point

[point]:

Proficient

điểm


[pra 'fi/n t]:

giỏi

Cantonese [,kaenta'ni:z]: tiếng Quảng Đông
Primary school

['praim ari s k u : I]:

trường tiêu học

High school [hai sku:l]: trường trung học cơ sở
Secondary school

['se ka n d ri s k u : I]:

trường trung học phổ thông

107


2. Key sentences: những câu chinh yếu
Do you speak a foreign language?
[du: ju: sp i:k a 'fbrin 'Iaengwid3 ]

Anh có nói được ngoại ngữ không?
Do you read and written in English?
[du: ju: ri:d send Yitn in 'inglij]

Anh đọc và viết bằng Tiếng Anh được không?

When did you begin to learn English?
[wen did ju: bi'gin tu: l3:n 'irjgli/]

Anh bắt đầu học tiếng Anh khi nào?

Why did you study English?
[wai did ju: 'stAdi ’¡nglij]

Tại sao anh học tiếng Anh?

Do you think your English is good enough to do deskwork?
[du: ju: 0ir|k jo: 'ingliJ iz gud i'riAf tu: du: deskw3:k]

Bạn có nghĩ là tiếng Anh của bạn đủ tốt để làm công việc văn
phòng không?

What language do you speak other than Chinese?
[wot 'Iaengwid3 du: ju: spi:k 'Aỏa(r) ồaen ’t/ai'ni:z]

Ngoài tiếng Trung Quốc bạn nói được ngoại ngữ nào nữa?
108


Yes, I speak it well.
[jes, ai sp i:k it wel]

Váng, tôi nói tốt tiếng đó.

Yes, I do both well.
[jes, ai du: bou0 wel]


Vâng, tôi nói cả hai thứ tiếng đều tốt.
I started to learn English when I was in primary school.
[ai sta:tid tu: l3:n '¡n g lij wen ai W3Z in 'praimari sku:l]

Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi học tiểu học.

I think so, I used to be an interpreter.
[ai 0irjk so u , ai ju :z d tu: bi: an in 't3 :p rita ]

Tôi nghĩ vậy, trước đây tôi là thông dịch viên.

Other than Chinese, I speak English, I also learn some French in
school.
['Aỏaồasn 'tfa i'n i:z , ai spi:k '¡n g lij, ai 'o:lsou l3:n SAID fre n tj in sku:l]

Ngoài tiếng Trung Quốc, tôi nói được tiếng Anh. Tôi cũng đã học
được chút ít tiếng Pháp ở trường.

I majored in English at college.
[ai

'm e id 3 ad in 'ip g lij aet 'lo lid 3 ]

Tôi học chuyên ngành tiếng Anh ở trường cao đẳng.

109


LMalogue: (nghe)

A: How many languages do you speak?
Anh nói được bao nhiêu thứ tiếng?
B: Three. Besides Chinese, my mother tongue, I can also speak
English and French.
Ba thứ tiếng ạ. Ngoài tiếng Trung Quốc, tiếng mẹ đẻ của tôi, tôi
cũng có'thể nói tiếng Anh và tiếng Pháp.
A: Which band of college English test have you passed?
Anh đã đậu kỳ thi tiếng Anh vào cao đẳng ở hạng nào?
B: Band six.
Hạng sáu.
A: Have you taken the TOEFL test?
Anh đã dự kỳ thi TOEFL chưa?
B: Yes, I have.
Tôi đã dự rồi.
A: How many points did you get?
Anh đã được bao nhiêu điểm?
B: I got 600 points.
Tôi đã được 600 điểm.
A: Do you think you’re proficient in both written and spoken
English?
Anh có nghĩ là anh giỏi cả tiếng Anh nói lẫn tiếng Anh viết
không?
B: Yes, I think I ’m quite proficient in both written and spoken
English.
Có, tôi nghĩ là tôi rất giỏi cả tiếng Anh nói lẫn tiêng Anh viết.
A: Can you speak Cantonese?
Anh có nói được tiếng Quảng Đông không?

110



B: I’m Sony, I can’t.
Tôi xin lỗi, tôi không thế.

4. Some ordinary questions: Những câu hỏi thường gặp:
1. Tell us about the relationship between culture and language.
Hãy nói cho chúng tôi biết về mối quan hệ giữa văn hóa và ngôn
ngữ.
A: I think language and culture are so close that they are sometimes
viewed as synonymous. I believe languages are one of the main
symbol systems through which people interprete the meaning of
the world around them. Therefore, language is one of the
primary components of culture. It is a vehicle for explaining or
expressing culture.
Tôi nghĩ ngôn ngữ và văn hóa quá gần đến nỗi đôi khi chúng
được cho là đồng nghĩa. Tôi cho rằng ngôn ngữ là một trong
những hệ thong biểu tượng chỉnh qua đó người ta giải thích ỷ
nghĩa của thế giới xung quanh họ. Vĩ vậy, ngôn ngữ là một
trong những thành phần chỉnh của văn hóa. Nó là một phương
tiện để giải thích hoặc truyền bá văn hỏa.
2. Have you ever stayed abroad? If so, how did you handle the
culture shock? If not, do you think you can get used to living
abroad?
Bạn đã bao giờ sổng ở nước ngoài chưa? Nếu có, bạn đã đối
phó với củ sốc văn hóa như thế nào? Neu chưa, bạn có nghĩ là
bạn có thể quen sống ở nước ngoài không?
A: Yes, I have lived abroad. I stayed with a host family in America
for a year. I was very homesick during the beginning of my stay
because o f the culture differences between Japan and America.
Several months later, my classmates helped a potluck at the


111


school. My host family strongly encouraged me to attend the
party, and I bought a Japanese style pizza I cooked- The other
participants Iked it and, in due course, I had a lot of chances to
speak with my classmates in English, and sometimes even in
Japanese. I got along naturally with my classmates after that,
and I enjoyed my stay. Communication is important for
overcoming culture shock because we can find people have
many common universal things as well as many different things.
Dạ có, tôi đã sổng ở nước ngoài. Tôi đến ở với gia đình chủ nhà
ở Mỹ trong một năm. Tôi rất nhớ nhà trong thời gian đầu ở lại
đó vì những khác biệt về văn hóa giữa Nhật và Mỹ. Vài tháng
sau đó, các bạn trong lớp của tôi đã tổ chức bữa tiệc "góp thúc
ăn chung ” tại trường. Gia đình chủ nhà của tôi một mực khuyến
khích tôi tham gia bữa tiệc đó, và tôi đã mang một cái bánh
pizza kiểu Nhật tôi đã làm. Những người đến dự tiệc đều thích
nó, và đúng lúc tôi đã có nhiều cơ hội nói chuyện với các bạn
của tôi bằng tiếng Anh, và đôi khi nói cả tiếng Nhật. Tự nhiên
tôi thấy rất hòa đồng với các bạn học của tôi sau đó, và tôi thích
ở Mỹ. Giao tiếp rất quan trọng, nó giúp vượt qua củ sốc văn hóa
vì chủng ta có thể gặp những người có nhiều điều giong mình
cũng như nhiều điểu khác mình.
B: No, I have not. I am a little concerned, but I am confident that I
can overcome the difficulties. I have learned much about
cultures abroad from a variety of sourse including libraries, the
internet, and people. I know that a lack of information causes
culture shock.

Dạ chưa, tôi chưa sống ở nước ngoài. Tôi hơi lo, nhung tôi tin
là tôi có thể khắc phục được khó khăn. Tôi biết nhiều về các nen
văn hóa của nước ngoài qua nhiều nạuồn gồm thư viện, internet,
và từ nhiều người. Tôi biết rằng thiếu thông tin sẽ bị sốc về văn
hỏa.

112


3. What was your undergraduate major?
Ở đại học anh học chuyên ngành gì?
A: I studied English when I was an undergraduate. I truly loved
English ever since I was a high school student. I had an
excellent English teacher when I was in high school. She gave
me a love of English that I have kept forever. I thought about
becoming an English teacher, but I decided to enter interpereting
department so that I could work with people and travel.
Tôi đã học tiếng Anh khi học đại học. Tôi thậ sự thích môn tiếng
Anh khi tôi còn học trung học. Khỉ học trung học tôi có một giáo
viên dạy tiếng Anh rất hay. Cô đã làm tôi say mê tiếng Anh mãi
đến bây giờ. Tôi tỉnh trở thành một giáo viên tiếng Anh, nhưng
thay vì vậy, tôi đa quyết định vào chuyên ngành phiên dịch để
tôi có thể làm việc với nhiều người và đi du lịch.
5. Exercises:
Answer these questions depending on your own:
1. Start with your graduation from college and explanation the
rationale behind each of your career moves.
2. Also explain the thinking process that went into making each
if those decisions.
3. How many hours a day/week do you need to work to get the

job done?
4. If you stayed with your current company, what would be your
next move?
5. How do you measure success?
6. Describe your dream job.
7. Describe a job that would be your worst nightmare.__________
113


XIII. ABOUT YOUR REMUNERATION

về tiền lương của bạn

1. Related words and expressions:
các từ và thành ngữ liên quan
Salary

[’saelari]:

lương hàng thảng

Bonuses

['bounssiz]:

tiền thưởng, phúc lợi

Capacity

[k a 'p a e s iti]:


khả năng

Experience [iks'piarisns]: kinh nghiêm
Allowance
Renminbi

[a’lauans]:
[ren m in b i]:

Sick days [sik

deiz]:

Health insurance
114

tiền trợ cấp
nhân dân tệ

những ngày nghỉ ốm

[’helGin'Jusrans]:

bảo hiểm y tế


Unemployment compensation
cap that nghiệp
Worker’s compensation

công nhân
Retirement pension

[ ,A n im 'p b im a n t ,k 3 m p e n 'se i/ n ]:

[ 'w 3 :k a z ,to m p e n 's e ự n ] :

[ri'ta ism a n t 'p e n / n ]:

trợ

bồi thường cho

lương hưu

2. Key sentences: Các câu chính yếu
What is your salary now?
[wot iz jo: 'saelari nau]

Tiền lương hiện nay của anh là bao nhiêu?

By the way, what is your present monthly salary?
[bai õa w ei, wot iz jo: 'p rezn t ’m An0li ’saslsri]

À này, tiền lương hàng tháng hiện nay của anh là bao nhiêu?

One thousand five hundred yuan.
[ w A n '0 a u z(a )n d faiv 'h A n d r a d yuan]

1.500 nhân dân tệ.

We pay two thousand yuan monthly.
[wi: pei tu : '9 a u z(a )n d yu an 'mAnGli]

Chúng tôi trả 2.000 nhân dân tệ hàng tháng.

May I ask how much the bonuses are?
[m ei ai a :s k hau

mAtJ

ỏa 'b o u n a siz a:]

Cho phép tôi hỏi tiền thưởng thêm là bao nhiêu?
115


I worked by the hour. One hundred yuan per hour.
[ à i W 3 : k i d bai Ỗ 3 'aua, WAI1 'hAndrad yuan P 3 : 'aua]

Tôi làm việc theo giờ. 100 nhăn dân tệ 1 giờ.
Is this satisfactory?
[iz ồis ,saetis'faektari]

Như vậy có thỏa đáng không?
We will accept you for a three months’ period of probation.
[ wi wil 9 k 'se p t ju : fb: ã 0ri: m A íì0 s 'piariad 3V p ra 'bei/n ]

Chúng tôi sẽ nhận anh iàm thử việc trong thời gian 3 thảng.
That would be more than I have expected.
[ỏaet wud bi: m o: ồaen ai haev iks'pektid]


Thế thì nhiều hom mong đợi của tôi.
I think it is reasonable.
[ai Gink it iz ’rirznabl]

Tôi nghĩ như vậy là hợp lý.
I can accept it.
[ai kaen s k 's e p t it]

Tôi có thể chấp nhận nó.

It’s our policy to hừe on a trial basic.
[its 'a u a (r) 'polasi tu: 'haia Dn 9 'traial ’beisik]

Chỉnh sách của chủng tôi là thuê trên cơ sở thử việc.

116


That’s out o f question.
[ỗaets a u t a v ’kw est/an]

Điều đó không thể được.

You’ll get bonuses at the end o f each year.
[ju:l g et 'b o u n a siz aet ồi end 9V i : t j jia :]

Anh sẽ nhận tiền thưởng thêm vào cuối năm.

Are you familiar with our pay scale?

[a: ju : fa'm ilja wiỗ ’au3(r) pei skeil]

Anh có quen với khung lương của chủng tôi không?

3. Dialogue: (nghe)
A: By the way, what is your present monthly salary?
À này, lương hàng tháng hiện nay của anh là bao nhiêu?
B: One thousand.
1.000.
A: How much do you hope to get a month here?
Anh hy vọng nhận một tháng ở đây bao nhiêu?
B: That’s not the problem I care about. You can decide on my
capacity and exexperience.
Đó không phải là van đề tôi quan tâm. Ông có thể quyếtđịnh
dựa trên năng lực và kinh nghiêm của tôi.
A: Our salary scale is different. We pay on weekly basic.
Khung lương cùa chúng tôi thì khác. Chúng tôi trả lương theo
tuần.

117


×