Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
MỤC LỤC
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
Trang 1
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
PHẦN I: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
CHƯƠNG I. TÍNH TOÁN QUY MÔ CÔNG SUẤT
Số liệu
Dựa vào mặt bằng khu dân cư, ta đo được diện tích thực và tính được số dân cư
của từng tiểu khu như sau:
Bảng 1. Diện tích, dân số các khu vực
STT
1
2
MẬT ĐỘ DÂN
KHU VỰC
Khu vực 1
Khu vực 2
S (KM2)
DÂN SỐ
Ký hiệu
KV1
2.003195
SỐ
(người/km2)
19854
KV2
8
1.879002
8162
15337
-
55109
(người)
39772
5
Tổng
-
Ta có bảng số liệu các công trình đặc biệt
Bảng 2. Số liệu các công trình đặc biệt
Nhà máy
Bệnh viện
Trường học
-
Số xí nghiệp
Số công nhân
Số công nhân phân xưởng nóng
(25%)
Số công nhân phân xưởng lạnh
Số ca làm
Diện tích đất dùng cho sản xuất
Đơn vị
người
Số liệu
2
570
người
143
người
ca
ha
427
2
Lưu lượng nước thải sản xuất
m3
ca
1086
Số bệnh viện
Số giường bệnh
Số trường học
Số học sinh
giường
người
2
204
2
1438
Khu vực 1 và khu vực 2 đều là khu đô thị loại V vì:
+) Quy mô dân số toàn đô thị trên 4 nghìn người
+) Mật độ dân số > 2000 ng/km2
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
Trang 2
Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
1. TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG NƯỚC TIÊU THỤ CỦA KHU VỰC:
Tiêu chuẩn dùng nước:
Tiêu chuẩn dùng nước là lượng nước trung bình tính cho một dơn vị tiêu thụ
nước trong một đơn vị thời gian (ngày đêm) hay cho một đơn vị sản phẩm
(lít/người; lít/đơn vị sản phẩm). Đây là thông số cơ bản khi thiết kế hệ thống cấp
nước, dùng để xác định quy mô hay công suất cấp nước cho khu vực.
Các tiêu chuẩn dùng nước để tính toán cấp nước trong khu dự án được tra
theo TCVN 33-2006:
- Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư: Tiêu chuẩn
dùng nước cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư, cho khu chung cư xác định theo
mức độ trang thiết bị vệ sinh cho các khu nhà, q = 100 lít/ngàyđêm.
- Tiêu chuẩn nước tưới cho cây xanh, công viên, tưới đường:
qtđ = 0.4 l/m2.ngđ
- Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu trường học: qth = 20l/hs.ngđ.
- Tiêu chuẩn dùng nước cho chữa cháy: Tiêu chuẩn này phụ thuộc vào quy mô
dân số khu vực, số tầng cao, bậc chịu lửa và mạng lưới đường ống chữa cháy. Tiêu
chuẩn dùng cho chữa cháy để tính toán khu vực dự án: 15 lít/s và số đám cháy xảy
ra đồng thời chọn là n = 2 đám.
1.1.
Lưu lượng nước sinh hoạt cho khu dân cư
Q
SH
max
=
qo × N
1000
× Kngày max (m3/ngđ)
Trong đó:
- Kngày max: hệ số không điều hòa ngày đêm lớn nhất
Theo TCXDVN 33: 2006 (Mục 3.3) thì Kngày max = 1.2÷1.4
Chọn Kngày max = 1.4
-
Q
SH
max
: lưu lượng sinh hoạt lớn nhất ngày đêm của khu vực (m3/ngđ)
- qo : tiêu chuẩn dùng nước, lấy theo bảng 3.1 - TCXDVN 33: 2006
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
Trang 3
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
Với đô thị loại V giai đoạn 2020 thì qo = 100 (l/người.ngđ).
Tỉ lệ dân được cấp nước ở khu dân cư này là 90%.
- N : dân số của khu vực
• Với khu vực I : N1 = 39772 (người)
• Với khu vực II: N2 = 15337 (người)
a. Khu vực I
Q
SH1
max
=
q o × N1
×
1000
Kngày max =
100 × 39772
1000
×90% ×1.4 = 5012 (m3/ngđ)
- Lượng nước dùng cho sinh hoạt được thay đổi theo từng giờ trong cả ngày đêm,
được biểu thị bằng hệ số dùng nước không điều hòa Khmax
Kh max = αmax × βmax
Trong đó:
+ αmax: hệ số kể , đến mức độ tiện nghi của công trình, chế độ làm việc của các cơ sở
sản xuất và các điều kiện địa phương
αmax = 1.2 ÷ 1.5 (TCXDVN 33: 2006 – Mục 3.3) => Chọn αmax = 1.2
+ βmax: hệ số kể đến số dân trong khu dân cư lấy theo bảng 3.2 -TCXDVN 33: 2006
Với số dân N1 = 39772 người => βmax (kv1) = 1.167
Kh max (kv1) = 1.2 × 1.167 = 1.4
b. Khu vực II
Q
SH 2
max
=
qo × N 2
×
1000
Kngày max =
100 ×15337
1000
×90% ×1.4 = 1933 (m3/ngđ)
Kh max(kv2) = αmax ×βmax(2)
• αmax = 1.2
• Với dân số N2 = 15337 => βmax(2) = 1.25
Kh max(kv2) = 1.2 × 1.25 = 1.5
Vậy tổng lưu lượng sinh hoạt cho toàn khu là:
Q
SH
max
=Q
SH1
max
+Q
SH 2
max
= 5012 + 1933 = 6945 (m3/ngđ)
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
Trang 4
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
Lấy tròn là: 7000 (m3/ngđ)
1.2.
Lưu lượng nước cho công nghiệp
- Số công nhân : 570 người
- Số công nhân phân xưởng nóng là: 143 (người)
- Số công nhân phân xưởng lạnh là: 427 (người)
- Số ca làm việc: 2 ca
- Tiêu chuẩn dùng nước phân xưởng nóng: 45 (l/người.ca)
- Tiêu chuẩn dùng nước phân xưởng lạnh: 25 (l/người.ca)
- Số xí nghiệp : 2 (xí nghiệp)
Bảng 3. Phân tích số công nhân làm việc trong các xí nghiệp
Tên xí
nghiệ
p
Tổng
số
công
nhân
Phân bố công nhân trong các
phân xưởng
Số công nhân được tắm trong
các phân xưởng
Phân xưởng
nóng
Phân xưởng
nóng
%
Phân xưởng
lạnh
Số
người
N1
%
Số
người
N2
%
Phân xưởng
lạnh
Số
người
N3
%
Số
người
N4
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
I
570
25
143
75
427
100
143
100
427
II
570
25
143
75
427
100
143
100
427
Tổng
1140
25
286
75
854
100
286
100
854
a) Nhu cầu sinh hoạt ở nhà máy
•
Lưu lượng nước sinh hoạt của phân xưởng nóng trong 1 ca– cấp cho 1 xí nghiệp
nóng
QSHCN
=
→
45 ×143
1000
= 6.435 (m3/ngđ)
Lưu lượng nước sinh hoạt của phân xưởng nóng trong 2 ca– cấp cho 2 xí
nghiệp:
2×6.435×2 = 25.74(m3/ngđ)
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
Trang 5
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
•
Lưu lượng nước sinh hoạt của phân xưởng lạnh trong 1 ca – cấp cho 1 xí nghiệp
lanh
QSHCN
=
→
25 × 427
1000
= 10.675 (m3/ngđ)
Lưu lượng nước sinh hoạt của phân xưởng lạnh trong 2 ca– cấp cho 2 xí nghiệp:
2×10.675×2 = 42.7(m3/ngđ)
•
Lưu lượng sinh hoạt của 1 xí nghiệp trong 2 ca:
nóng
lanh
QSHCN = (QSHCN
+ QSHCN
) × n = (6.435 + 10.675) × 2 = 34.22
(m3/ngđ)
b) Nước tắm công nhân
Qtam =
60 N 3 + 40 N 4
60 ×143 + 40 × 427
×n =
× 2 = 51.32(m3 / 2ca )
1000
1000
Với: 60 & 40 là tiêu chuẩn tắm 1 lần cho công nhân phân xưởng nóng và lạnh [416]
c) Nước sản xuất:
Lượng nước cho nhu cấu sản xuất (tính theo lượng nước thải sản xuất,coi lượng
nước thải sx = 80% lượng nước cấp sản xuất)
QSX =
→
2 × Qthaisx 2 ×1086
=
= 2715
80%
80%
(m3/ngđ)
Lưu lượng nước cho nhà máy, 2 ca làm việc:
QXN = QSX + Qtam + QSHCN
= 2715 + 52.31 + 34.22 = 2801.53 (m3/ngđ)
Tổng hợp lưu lượng cấp cho xí nghiệp CN
Tên xí Lượng nước cấp cho các xí
nghiệ nghiệp tính bằng (m3/ng)
p
Nước Nước Nước Cộng
cho
tắm
cho
cho mỗi
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
Trang 6
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
sinh
hoạt
sản
xuất
xí
nghiệp
I
34.22 52.31
2715
2801.53
II
34.22 52.31
2715
2801.53
Suy ra :
Lưu lượng cung cấp cho công nghiệp là:
1.3.
QCN
=2801.53×2= 5603.06 (m3/ngđ)
Lưu lượng công trình công cộng
QTH, BV =
q th,bv × N
1000
(m3/ngđ)
×A
Trong đó:
-
qth, bv: tiêu chuẩn dùng nước cho bệnh viện và trường học
• qBV = 1000 (l/giường.ngđ) – Theo quyết định 40/2005/QĐ – BYT về tiêu
chuẩn thiết kế bệnh viện quận, huyện – tiêu chuẩn ngành do Bộ Trưởng Bộ Y
tế
• qTH = 20 (l/học sinh/ngđ) – Theo mục 5.3.2 QCVN01: 2008 BXD
- N: số giường bệnh hay số học sinh: NBV = 204 (giường), NTH = 1438 (học sinh)
- A: Số bệnh viện hay số trường học, Abv = 2 (bệnh viện); Ath = 2 (trường học)
Q BV =
Q TH =
1.4.
q bv × N BV
× A bv
1000
q TH × N TH
× A th
1000
=
=
1000 × 204
1000
×2 = 408 (m3/ngđ)
20 × 1438
×2
1000
= 57.52 (m3/ngđ)
Lưu lượng nước cho tưới cây xanh, rửa đường
QTĐ +QTC =10%×QSH= 10%×7000= 700 m3/ngđ
Trong đó: QTĐ = 60%× (QTĐ +QTC)= 420 m3/ngđ
QTC = 40%× (QTĐ +QTC)= 280 m3/ngđ
1.5.
Công suất hữu ích
Qhữu ích =
QSH
max
+ QCN + Q BV + Q TH + Q tưới cây + Q tưới đường
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
Trang 7
Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
= 7000 + 5603.06 + 408 + 57.52 + 280 + 420 = 13768.58 (m3/ngđ)
1.6.
Công suất của trạm bơm cấp II phát vào mạng lưới cấp nước
QML = Qhữu ích × Kr (m3/ngđ)
Trong đó:
Kr : hệ số kể đến lượng nước rò rỉ trên mạng lưới và lượng nước dự phòng
Kr = 1.1 ÷ 1.2 => Chọn Kr = 1.15
QML = 13768.58 × 1.15 = 15833.867 (m3/ngđ)
1.7.
QCC =
Xác định lưu lượng chữa cháy
q cc × n × 3 × 3600 × K
1000
= 10.8×qcc ×n×K (m3/ngđ)
Trong đó:
- qcc : tiêu chuẩn nước chữa cháy (l/s)(Bảng 12 – Mục 10.3 [1])
• Với khu đô thị có số dân N= 39772+15337 = 55109 người
→
Số đám cháy trong cùng một thời gian: n =2
Giả sử khu đô thị có nhà xây hỗn hợp các loại tầng không phụ thuộc vào bậc
chịu lửa, suy ta có: qcc = 20 (l/s)
- K: hệ số xác định theo thời gian phục hồi nước dự trữ cháy( theo TCXDVN
33: 2006) , K=1
Suy ra: Lưu lượng chữa cháy cho khu vực:
Qcc = 10.8×qcc ×n×K =10.8×20×2×1= 432 (m3/ngđ) = 5(l/s)
1.8.
Xác định công suất của trạm xử lý
QXL = QML×KXL + Qcc (m3/ngđ)
Trong đó:
KXL: hệ số tính đến lượng nước cho bản thân trạm xử lý
Theo QCVN33: 2006 , KXL = 1.04 ÷ 1.06, chọn KXL = 1.05
→
→
QXL = 15833.867 ×1.05 + 432= 17057.56 (m3/ngđ)
Làm tròn: QXL = 17058 (m3/ngđ)
Bảng tổng hợp lưu lượng
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
Trang 8
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
Tiêu chuẩn cấp nước
Hệ số
Nhu cầu
K ngày
max
m3/ngđ
1.4
7000
Mục đích sử
dụng
Kí
hiệu
1
Lưu lượng nước
sinh hoạt
QSH
0.1
2
Lưu lượng nước
công nghiệp
QCN
-
-
5603.06
3
Lưu lượng nước
trường học
QTH
0.02
-
57.52
4
Lưu lượng nước
bệnh viện
QBV
0.3
-
408
5
Lưu lượng nước
tưới đường
QTĐ
-
6
Lưu lượng nước
tưới cây
QTC
6
Lưu lượng nước
sử dụng max
STT
Qsd
max
m3/ng.ngđ
l/m2.lần tưới
420
280
Q
SH
max
+ QCN + QBV + QTH +
13768.58
QTC + QTĐ
7
Lưu lượng nước
rò rỉ thất thoát
QRR
20% Qsdmax
2753.7
8
Lưu lượng nước
chữa cháy
Qcc
10.8 ×qcc ×n x k
432
9
Lưu lượng bản
thân trạm
QBTT
10%Qcấp
1583.38
10
Lưu lượng tổng
cần dùng
QTC
Qcấp + Qcc
17058
1.9. Bảng phân phối sử dụng nước theo giờ trong ngày
- Lưu lượng nước chữa cháy không được tính vào lượng nước sử dụng trong
ngày đêm mà tính vào lượng nước dự trữ trong bể chứa và đài nước
- Với:
+ a: hệ số kể đến lượng nước dùng cho công nghiệp địa phương, tiểu thủ
công nghiệp ( thường lấy a=1.1)
+ b: hệ số lượng nước rò rỉ, chọn b = 1.15
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
Trang 9
Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
+ (2) (5) (10) (12) lấy theo bảng 4.1, 4.2 phụ lục 4 - tài liệu Cấp Thoát Nước
- TS. Nguyễn Thống-NXBXD
+ (15) (17) lấy theo Bảng III - trang 11 - tài liệu Hướng dẫn thiết kế đồ án
môn học Mạng lưới cấp nước - Ths. Nguyễn Thị Hồng - NXBXD
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
Trang 10
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
Bảng 4. Bảng phân phối sử dụng nước theo giờ trong ngày
Qsh
Q tưới
Q bệnh viện
Giờ
KV1, Kh=1.4
KV2, Kh = 1.5
aQsh(1 %Qsh(2
)
)
%Qsh(1)
m3
1
2
3
4
0-1
2.5
125.3
1-2
2.45
2-3
Đườn
g
Cây
Q tr.học
QsxCN
PX nóng
Lưu lượng tổng cộng
Q tắm
CN
Qsh. c.nhân
PX nguội
PX nóng
PX
nguội
m3
%Qngđ
m3
aQsh(2)
m3
m3
%Q (2)
m3
%Q(3)
m3
m3
%Q ca
m3
%Q ca
m3
m3
m3
Q
bQ
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
137.83
1.5
28.995
31.89
0.2
0.816
113.13
283.67
326.22
2.43
122.79
135.07
1.5
28.995
31.89
0.2
0.816
113.13
280.91
323.05
2.40
2.2
110.26
121.29
1.5
28.995
31.89
0.2
0.816
113.13
267.13
307.19
2.28
3-4
2.25
112.77
124.05
1.5
28.995
31.89
0.2
0.816
113.13
269.88
310.36
2.31
4-5
3.2
160.38
176.42
2.5
48.325
53.16
0.5
2.04
113.13
344.74
396.46
2.95
5-6
3.9
195.47
215.01
3.5
67.655
74.42
46.67
0.5
2.04
113.13
451.27
518.96
3.86
6-7
4.5
225.54
248.09
4.5
86.985
95.68
46.67
3
12.24
8.42
4.84
113.13
520.65
598.75
4.45
7-8
5.1
255.61
281.17
5.5
106.32
116.95
28
46.67
5
20.4
7.55
4.34
113.13
9
1.16
6
1.28
613.09
705.06
5.24
8-9
5.35
268.14
294.96
6.5
125.65
138.21
28
8
32.64
7.55
4.34
113.13
12
1.54
12
2.56
615.38
707.69
5.26
9-10
5.85
293.2
322.52
6.25
120.81
132.89
28
10
40.8
7.55
4.34
113.13
16
2.06
19
4.06
647.80
744.97
5.54
10-11
5.35
268.14
294.96
6.25
120.81
132.89
28
6
24.48
7.55
4.34
113.13
10
1.29
15
3.20
602.29
692.63
5.15
11-12
5.25
263.13
289.44
6.25
120.81
132.89
28
10
40.8
7.55
4.34
113.13
10
1.29
6
1.28
611.17
702.85
5.23
12-13
4.6
230.55
253.61
5
96.65
106.32
28
10
40.8
15.2
8.74
113.13
12
1.54
12
2.56
554.70
637.90
4.74
13-14
4.4
220.53
242.58
5
96.65
106.32
28
6
24.48
7.55
4.34
113.13
16
2.06
19
4.06
524.96
603.70
4.49
14-15
4.6
230.55
253.61
5.5
106.32
116.95
28
5
20.4
7.55
4.34
113.13
15
1.93
11
2.35
540.70
621.81
4.62
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
Trang 11
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
15-16
4.6
230.55
253.61
6
115.98
127.58
28
46.67
8.5
34.68
7.55
4.34
113.13
9
1.16
6
1.28
16-17
4.9
245.59
270.15
6
115.98
127.58
28
46.67
5.5
22.44
7.55
4.34
113.13
12
1.54
12
17-18
4.8
240.58
264.63
5.5
106.32
116.95
28
46.67
5
20.4
8.43
4.85
113.13
16
2.06
18-19
4.7
235.56
259.12
5
96.65
106.32
28
5
20.4
113.13
10
19-20
4.5
225.54
248.09
4.5
86.985
95.68
28
5
20.4
113.13
20-21
4.4
220.53
242.58
4
77.32
85.05
28
2
8.16
21-22
4.2
210.5
231.55
3
57.99
63.79
28
0.7
22-23
3.7
185.44
203.99
2
38.66
42.53
23-24
2.7
135.32
148.86
1.25
24.163
26.58
Tổng
100
5012
5513.2
100
1933
2126.3
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
420
280
661.76
761.02
5.66
2.56
616.41
708.87
5.27
19
4.06
600.74
690.85
5.14
1.29
15
3.20
531.45
611.17
4.55
10
1.29
6
1.28
507.87
584.05
4.34
113.13
12
1.54
12
2.56
481.02
553.18
4.11
2.856
113.13
16
2.06
19
4.06
445.44
512.26
3.81
3
12.24
113.13
15
1.93
11
2.35
376.16
432.58
3.22
0.5
2.04
113.13
100
408
100
57.52
2715
200
Trang 12
25.74
200
42.7
17.16
34.16
17.16
34.16
341.92
393.21
2.92
34.32
68.32
11691.1
13444.765
100
Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
1.10. Biểu đồ tiêu thụ nước
1.11. Xác định dung tích đài nước
* Dựa vào biểu đồ tiêu thụ nước ta sẽ chọn chế độ bơm cấp II như sau
+ Phương án đề xuất: bơm 3 cấp, 3 bơm giống nhau
- Từ 24h – 5h : Qb = 2.06% (bơm 1 cấp, chạy 1 bơm)
- Từ 6h – 7h và từ 19h – 23h : Qb = 3.708% (bơm 2 cấp, chạy 2 bơm)
- Từ 8h – 18h : Qb = 5.438% (bơm 3 cấp, chạy 3 bơm)
(Với 6×Qb + 2×6×0.9×Qb + 3×12×0.88× Qb = 100%
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
→
Qb = 2.06%)
Trang 13
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
Bảng 5. Xác định dung tích điều hòa của đài nước.
Giờ
Số
bơm
Lưu lượng
nước tiêu
thụ
(%Qngđ)
0-1
1-2
2-3
3-4
4-5
5-6
6-7
7-8
8-9
9-10
10-11
11-12
12-13
13-14
14-15
15-16
16-17
17-18
18-19
19-20
20-21
21-22
22-23
23-24
1
1
1
1
1
2
2
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
2
2
2
2
1
2.43
2.4
2.28
2.31
2.95
3.86
4.45
5.24
5.26
5.54
5.15
5.23
4.74
4.49
4.62
5.66
5.27
5.14
4.55
4.34
4.11
3.81
3.22
2.92
Lưu
lượng
bơm cấp
II
(%Qngđ
)
2.06
2.06
2.06
2.06
2.06
3.708
3.708
5.438
5.438
5.438
5.438
5.438
5.438
5.438
5.438
5.438
5.438
5.438
5.438
3.708
3.708
3.708
3.708
2.06
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
Lượng
nước vào
đài
(%Qngđ)
Lượng
nước ra đài
(%Qngđ)
0.37
0.34
0.22
0.25
0.89
0.152
0.742
0.1984
0.1784
0.1016
0.2884
0.2084
0.6984
0.9484
0.8184
0.2216
0.1684
0.2984
0.8884
0.632
0.402
0.102
0.488
0.86
Lượng
nước còn
lại trong
đài
(%Qngđ)
2.59
2.25
2.03
1.78
0.89
0.74
0.00
0.20
0.38
0.28
0.56
0.77
1.47
2.42
3.24
3.02
3.18
3.48
4.37
3.74
3.34
3.23
3.72
2.86
Trang 14
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
Tổng
100
100
Thể tích điều hòa của đài nước:
→
5.18
5.2832
Vdh = 4.37% × 17058= 765.1 m3
* Dung tích đài nước sẽ được xác định theo công thức:
10 ph
Vđài = Vdh + V cc
+ Trong đó:
Vđài : dung tích tổng cộng của đài nước
Vdh
10 ph
V cc
: dung tích phần điều hòa của đài nước
: dung tích nước phục vụ cho chữa cháy trong vòng 10 phút
Vcc =
q cc × n ×10 × 60
1000
= 0.6×n×qcc
(m3)
Trong đó:
- qcc: tiêu chuẩn chữa cháy
- n: số đám cháy xảy ra đồng thời
Lưu lượng cho một đám cháy (l/s)
Nhà 2 tầng trờ xuống với
Nhà hỗn hợp
Nhà 3 tầng
Dân số tính Số đám
bậc chịu lửa
các tầng không trở lên không
toán (1000 cháy đồng
phụ thuộc bậc phụ thuộc bậc
người)
thời
I, II và III
IV và V
chịu lửa
chịu lửa
Đến 5
1
5
5
10
10
Đến 10
1
10
10
15
15
Đến 25
2
10
10
15
15
Đến 50
2
15
20
20
25
Đến 100
2
20
20
30
35
Đến 200
3
20
30
40
Đến 300
3
40
55
Đến 400
3
50
70
Đến 500
3
60
80
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
Trang 15
Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
• Với khu đô thị có số dân N= 39772+15337 = 55109 người
→
Số đám cháy trong cùng một thời gian: n =2
Giả sử khu đô thị có nhà xây hỗn hợp các loại tầng không phụ thuộc vào bậc chịu
lửa, suy ta có: qcc = 20 (l/s)
Suy ra: Vcc = 0.6×n×qcc (kv1) = 0.6×2×20= 24 (m3)
→
Thể tích đài nước cần xây là:
10 ph
Vđài = Vdh + V cc
= 765.1 + 24= 789.1 m3.
* Ta chọn thể tích đài nước là: Vđài = 790 m3.
* Tính toán sơ bộ kích thước đài nước:
+ Ta chọn chiều cao đài sơ bộ là Hđài = 5m
Suy ra: Tiết diện đài nước
S dai =
Mà:
→
D=
S dai =
Vdai 790
=
= 158
5
5
m2
π × D2
4
4 × Sdai
4 ×158
=
= 14.2
π
3.14
m
Vậy: Dđài = 14.5m và Hđài = 5.5m (thêm 0.5m chiều cao bảo vệ)
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
Trang 16
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
1.12.Xác định dung tích bể chứa
Bảng 6. Bảng xác định dung tích điều hòa của bể chứa
Giờ
0-1
1-2
2-3
3-4
4-5
5-6
6-7
7-8
8-9
9-10
10-11
11-12
12-13
13-14
14-15
15-16
16-17
17-18
18-19
19-20
20-21
21-22
22-23
Lưu lượng Lưu lượng
bơm cấp I bơm cấp II
(%Qngđ) (%Qngđ)
4.16
2.06
4.16
2.06
4.16
2.06
4.16
2.06
4.17
2.06
4.17
3.708
4.17
3.708
4.17
5.438
4.17
5.438
4.17
5.438
4.17
5.438
4.17
5.438
4.17
5.438
4.17
5.438
4.17
5.438
4.17
5.438
4.17
5.438
4.17
5.438
4.17
5.438
4.17
3.708
4.17
3.708
4.16
3.708
4.16
3.708
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
Lượng
nước vào
(%Qngđ)
2.1
2.1
2.1
2.1
2.11
0.462
0.462
Lượng
nước ra
(%Qngđ)
1.268
1.268
1.268
1.268
1.268
1.268
1.268
1.268
1.268
1.268
1.268
1.268
0.462
0.462
0.452
0.452
Lượng nước
còn lại
(%Qngđ)
5.882
7.982
10.082
12.182
14.292
14.754
15.216
13.948
12.68
11.412
10.144
8.876
7.608
6.34
5.072
3.804
2.536
1.268
0
0.462
0.924
1.376
1.828
Trang 17
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
23-24
Tổng
4.16
100
2.06
100
2.1
15.362
3.928
15.216
- Thể tích của bể chứa:
Vbc = Vđh + Vcc + Vbt (m3)
Trong đó:
- Vđh: dung tích điều hòa của bể chứa (m3)
Vđh = 15.216% ×17058 = 2595.5 (m3)
- Vcc: dung tích dự trữ cho chữa cháy trong 3 giờ liền (m3)
Vcc = 10.8×n×qcc (m3)
Trong đó:
• qcc: tiêu chuẩn chữa cháy
• n: số đám cháy xảy ra đồng thời
Suy ra: Vcc =10.8×n×qcc = 10.8×2×20= 432 (m3)
Vbt: lượng nước dự trữ cho bản thân trạm xử lí (m3)
Vbt = 1583.38 (m3)
Suy ra: Vbc = 2595.5 + 432 + 1583.38 = 4610.88 (m3)
Tính toán sơ bộ kích thước bể chứa:
+ Ta chọn xây 2 bể chứa thể tích mỗi bể chứa Vbể = 2306 m3
+ Ta chọn chiều cao bể Hbể = 8m
- Diện tích bể chứa:
Sbể = 242.5 m2 ta chọn diện tích bể chứa là: 243 m2
+ Ta chọn Lbể = 20m
=> Bbể = 12.15 m. Chọn Bbể = 12.5 m
Vậy: Ta xây 2 bể chứa với kich thước mỗi bể như sau:
+ Hbể = 8m + 0.5m (chiều cao bảo vệ) = 8.5 m
+ Lbể = 20 m
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
Trang 18
Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
+ Bbể = 12.5 m
CHƯƠNG II : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
2.1. VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
Nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới cấp nước:
- Mạng lưới cấp nước phải bao trùm tới tất cả các điểm dùng nước trong phạm vi
thị trấn.
- Các tuyến ống chính phải kéo dài theo hướng vận chuyển chính của mạng lưới
(theo hướng phát triển của thị trấn).
- Các tuyến ống chính phải được liên hệ với nhau bằng các ống nối, tạo thành các
vòng khép kín liên tục. Các vòng cũng nên có hình dạng kéo dài theo hướng vận
chuyển chính của mạng lưới.
- Các tuyến ống chính phải bố trí sao cho ít quanh co gấp khúc, có chiều dài ngắn
nhất và nước chảy thuận tiện nhất.
- Các đường ống ít phải vượt qua các chướng ngại vật.
- Khi vạch tuyến mạng lưới cấp nước phải có sự liên hệ chặt chẽ với việc bố trí và
xây dựng các công trình kỹ thuật ngầm khác.
- Kết hợp chặt chẽ giữa hiện tại và phát triển trong tương lai của khu vực.
Vạch tuyến mạng lưới cấp nước:
Dựa trên nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới cấp nước ở trên, tiến hành vạch tuyến
mạng lưới cấp nước với 2 phương án.
Phương án 1 : Sử dụng mạng lưới đường ống dạng vòng
Ưu điểm : Đảm bảo an toàn trong cấp nước
Nhược điểm :
- Do khó xác định được chiều nước chảy nên khó tính toán thiết kế
- Tổng chiều dài đường ống lớn dẫn đến chi phí đầu tư xây dựng cũng như chi
phí quản lý mạng lưới cao
Phương án 2 : Sử dụng mạng lưới đường ống dạng cụt
Ưu điểm :
- Dễ tính toán
- Tổng chiều dài toàn mạng lưới ngắn do đó chi phí đầu tư ít
Nhược điểm :
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
Trang 19
Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
- Không đảm bảo an toàn cấp nước nếu 1 đoạn ống đầu mạng có sự cố thì toàn bộ
hệ thống mất nước
2.2. TÍNH TOÁN THỦY LỰC PHƯƠNG ÁN 1 – MẠNG VÒNG
Tính toán thuỷ lực mạng lưới cấp nước với 2 trường hợp giờ dùng nước lớn nhất
và giờ dùng nước lớn nhất có cháy.
2.2.1. Tính toán mạng lưới trong giờ dùng nước lớn nhất
Căn cứ vào bảng thống kê lưu lượng nước tiêu thụ theo các giờ trong ngày dùng
nước lớn nhất:
Ta có, đô thị dùng nước nhiều nhất vào lúc 15-16h, chiếm 5.66%Qngđ =
761.02m3/h = 211.4 l/s. Qvào =211.4 l/s.
→
Vào giờ dùng nước lớn nhất, lưu lượng nước công nghiệp tập trung có kể đến sự
rò rỉ trong mạng lưới là:
Qtt=QCN +QTH +QBV
= 113.125+1.26+1.28+17.16+34.16+4.34+34.68= 206.005 m3/h=65.8 l/s
Lưu lượng đơn vị dọc đường:
qđv =
Qdd
ΣL
=
211.4 − 65.8
17564.8
= 0.00829(l/s.m)
Chiều dài tính toán của mỗi đoạn ống được xác định theo công thức:
ltt = lthực×m (m)
Trong đó:
ltt: Chiều dài tính toán của các đoạn ống (m)
lthực: Chiều dài thực của đoạn ống (m)
m: Hệ số kể đến mức độ phục vụ của đoạn ống ( m≤1);
Khi đoạn ống phục vụ 1 phía m = 0.5;
Khi đoạn ống phục vụ 2 phía m = 1;
Khi đoạn ống qua sông hay làm nhiệm vụ truyền tải m = 0;
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
Trang 20
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
Đoạn ống
Chiều dài
(m)
Hệ số phục
vụ
1-2
2-3
3-4
4-5
2-4
2-8
3-6
6-7
7-8
1-7
1-5
6-8
Tổng
1529.7
995.8
3163.3
1461
988.1
799.5
719.2
2941.6
794.6
2332.4
838.8
1000.6
17564.6
1
1
0.5
0.5
1
1
0.5
0.5
1
0.5
0.5
1
Chiều dài
tính toán
(m)
1529.7
995.8
1581.65
730.5
988.1
799.5
359.6
1470.8
794.6
1166.2
419.4
1000.6
Lưu lượng đơn
vị (l/s.m)
Lưu lượng dọc
đường(l/s)
0.00829
0.00829
0.00829
0.00829
0.00829
0.00829
0.00829
0.00829
0.00829
0.00829
0.00829
0.00829
12.68
8.26
13.11
6.06
8.19
6.63
2.98
12.19
6.59
9.67
3.48
8.29
Bảng phân phối lưu lượng về các nút:
Đoạn
qdđ
ống
1
1-2
12.68
2
2-3
8.26
3
3-4
13.11
4
4-5
6.06
5
2-4
8.19
6
2-8
6.63
7
3-6
2.98
8
6-7
12.19
9
7-8
6.59
10
1-7
9.67
1-5
11
3.48
6-8
12
8.29
Lưu lượng tập trung
STT
Tổng
86.36
1
2
6.34
6.34
4.13
3
4.13
6.555
4.095
3.315
4
5
6.555
3.03
4.095
3.03
7
8
3.315
1.49
1.49
6.095
4.835
1.74
6.095
3.295
4.835
3.295
1.74
0.61
12.91
5
6
18.49
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
28.04
40.21
5
4.145
23.83
13.68
4.77
35.56
4.145
4.82
19.04
5
10.755
Trang 21
Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN EPANET CỦA MẠNG VÒNG
Bảng thống kê chi tiết số liệu các ống trong giờ sử dụng nước lớn nhất
Link ID
Pipe 1-2
Pipe 2-4
Pipe 3-4
Pipe 3-6
Pipe 6-7
Pipe 7-8
Pipe 2-8
Pipe 1-5
Pipe 4-5
Pipe 1-7
Pipe 2-3
Pipe 8-6
Length
m
1530
988.1
1581.65
359.6
1470.8
794.6
799.5
419.4
730.5
1166.2
996
1000.6
Network Table - Links at 16:00 Hrs
Diameter
Flow
Velocity
mm
LPS
m/s
300
46.86
0.66
100
-1.74
0.22
200
15.27
0.49
150
3.51
0.2
150
-8.19
0.46
250
32.95
0.67
100
-1.67
0.21
300
35.47
0.5
250
30.7
0.63
350
60.18
0.63
250
28.45
0.58
250
23.86
0.49
Unit Headloss
m/km
2.57
1.22
2.32
0.62
2.97
3.25
1.12
1.53
2.85
1.93
2.48
1.79
Bảng thống kê chi tiết số liệu các nút trong giờ sử dụng nước lớn nhất
Node ID
Junc 1
Junc 2
Junc 3
Junc 4
Junc 5
Junc 6
Junc 7
Junc 8
Resvr 10
Tank 9
Network Table - Nodes at 16:00 Hrs
Elevation Base Demand
Demand
m
LPS
LPS
35.7
12.915
12.91
34.7
18.49
18.49
32.8
40.215
40.22
35.8
13.68
13.68
35
4.77
4.77
30.5
35.56
35.56
30
19.045
19.05
31.9
10.755
10.76
35.7
#N/A
-379.1
51.7
#N/A
223.69
Head
m
56.09
52.16
49.69
53.36
55.44
49.47
53.84
51.26
35.7
55.7
Pressure
m
20.39
17.46
16.89
17.56
20.44
18.97
23.84
19.36
0
4
Bảng thống kê các thông số thủy lực đường ống cấp nước
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
Trang 22
Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
Đoạn ống
Chiều
dài
Pipe 1-2
Pipe 2-4
Pipe 3-4
Pipe 3-6
Pipe 6-7
Pipe 7-8
Pipe 2-8
Pipe 1-5
Pipe 4-5
Pipe 1-7
Pipe 2-3
Pipe 8-6
Tổng
(m)
1530
988.1
1581.85
359.6
1470.8
794.6
799.5
419.4
730.1
1166.2
996
1000.6
17564.8
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
Lưu
lượng
đơn vị
Lưu
lượng dọc
đường
Đường
kính
Vận
tốc
(l/s.m)
0.00829
0.00829
0.00829
0.00829
0.00829
0.00829
0.00829
0.00829
0.00829
0.00829
0.00829
0.00829
(l/s)
12.68
8.19
26.22
5.96
24.39
6.59
6.63
6.95
12.11
19.34
8.26
8.29
(mm)
300
100
200
150
150
250
100
300
250
350
250
250
(m/s)
0.66
0.22
0.49
0.2
0.46
0.67
0.21
0.5
0.63
0.63
0.58
0.49
Tổn
Tổn
thất
thất
đơn vị
trên
trên
đường
đường
ống
ống
(m/km)
(m)
2.57
3.93
1.22
1.21
2.32
3.67
0.62
0.22
2.97
4.37
3.25
2.58
1.12
0.90
1.53
0.64
2.85
2.08
1.93
2.25
2.48
2.47
1.79
2
26.32
Bảng tra vận tốc kinh tế
Đường kính ống
(mm)
Vận tốc kinh tế
(m/s)
Đường kính ống
(mm)
Vận tốc kinh tế
(m/s)
100
0.15 ÷ 0.86
350
0.47 ÷ 1.58
150
0.28 ÷ 1.15
400
0.5 ÷ 1.78
200
0.38 ÷ 1.15
450
0.6 ÷ 1.94
250
0.38 ÷ 1.48
500
0.7 ÷ 2.1
300
0.47 ÷ 1.52
≥ 600
0.95 ÷ 2.6
Chiều cao đài nước :
Hđài= 51.7 - 35.7 + 1 + 4 = 21 m (1 là cột áp dự trữ, 4 là áp lực tự do)
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
Trang 23
Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
Cột áp bơm tính bằng chiều cao đài nước cộng thêm tổn thất từ bơm tới đài, trường
hợp này đài và bơm cùng đặt trong trạm xử lý nên coi tổn thất bằng 0. Vậy cột áp bơm
là : Hbơm= 21 + 5 + 1 = 27 m (1 là cột áp dự trữ, 5 là tổn thất trong nội bộ trạm bơm
*chọn từ 3-5m*)
2.2.2. Tính toán mạng lưới trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy
Ta có, đô thị dùng nước nhiều nhất vào lúc 15-16h, chiếm 5.66%Qngđ =
761.02m3/h = 211.4 l/s. Qvào =211.4 l/s.
→
Vào giờ dùng nước lớn nhất, lưu lượng nước công nghiệp tập trung có kể đến sự
rò rỉ trong mạng lưới là:
Qtt=QCN +QTH +QBV
= 113.125+1.26+1.28+17.16+34.16+4.34+34.68= 206.005 m3/h=65.8 l/s
Lưu lượng chữa cháy: Qcc = 5 (l/s)
Lưu lượng đơn vị dọc đường:
qđv =
=
= 0.00853(l/s.m)
Qdd
211.4 + 5 − 65.8
ΣL
17564.8
Lưu lượng
Lưu lượng
Chiều dài
Hệ số
Chiều dài tính
Đoạn ống
đơn vị
dọc
(m)
phục vụ
toán (m)
(l/s.m)
đường(l/s)
1-2
1529.7
1
1529.7
0.00853
13.05
2-3
995.8
1
995.8
0.00853
8.49
3-4
3163.3
0.5
1581.65
0.00853
13.49
4-5
1461
0.5
730.5
0.00853
6.23
2-4
988.1
1
988.1
0.00853
8.43
2-8
799.5
1
799.5
0.00853
6.82
3-6
719.2
0.5
359.6
0.00853
3.07
6-7
2941.6
0.5
1470.8
0.00853
12.55
7-8
794.6
1
794.6
0.00853
6.78
1-7
2332.4
0.5
1166.2
0.00853
9.95
1-5
838.8
0.5
419.4
0.00853
3.58
6-8
1000.6
1
1000.6
0.00853
8.54
Tổng
17564.6
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
Trang 24
GVHD: Nguyễn Xuân Lan
Đồ án môn học mạng lưới cấp thoát nước
Phân bố lưu lượng về các nút:
STT
Đoạn
ống
qdđ
1
2
1
1-2
13.05
6.52
5
6.525
2
3
4
5
6
7
2-3
3-4
4-5
2-4
2-8
3-6
8.49
13.49
6.23
8.43
6.82
3.07
8
6-7
12.55
9
7-8
6.78
10
1-7
9.95
11
1-5
3.58
12
6-8
8.54
Lưu lượng tập trung
Tổng
4.245
3
4.245
6.745
4.215
3.41
4
5
6.745
3.115
4.215
3.115
6
8
3.41
1.535
1.535
6.275
4.97
5
1.79
6.27
5
3.39
4.97
5
3.39
1.79
0.61
13.2
9
7
4.27
23.83
28.04
19.005 40.565
14.075
4.90
5
35.91
4.27
4.82
19.4
6
11.07
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN EPANET CỦA MẠNG VÒNG
Bảng thống kê chi tiết số liệu các ống trong giờ sử dụng nước lớn nhất có cháy
Network Table - Links
Diamete
Unit
Length
Flow Velocity
r
Headloss
Link ID
m
mm
LPS
m/s
m/km
Pipe 1-2
1530
300
47.64
0.67
2.65
Pipe 2-4
988.1
100
-1.77
0.22
1.24
Pipe 3-4
1581.85
200
15.42
0.49
2.36
Pipe 3-6
359.6
150
3.56
0.2
0.64
Pipe 6-7
1470.8
150
-8.29
0.47
3.04
Pipe 7-8
794.6
250
33.44
0.68
3.34
Pipe 2-8
799.5
100
-1.69
0.22
1.15
Pipe 1-5
419.4
300
36.17
0.51
1.59
Pipe 4-5
730.1
250
31.26
0.64
2.95
Pipe 1-7
1166.2
350
61.19
0.64
1.99
Pipe 2-3
996
250
28.7
0.58
2.52
SVTH: Phạm Thị Hồng – ĐH2CM2
Mã SV: DC00202803
Trang 25