Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ ĐẦU TƯ 216

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.48 KB, 19 trang )

KINH TẾ ĐẦU TƯ 216
Cau 1 : khái niệm đầu tư, phân loại đầu tư
- đầu tư kinh doanh là việc NĐT bot vốn đầu tư thực hiện hđ
kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế, đầu tư
góp vốn ,mua cổ phần, phần vốn góp cuar tổ chức kinh tế, đầu
tư theo hihf thức hợp đồng or thực hiện dự án đầu tư
đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
Đầu tư trực tiếp

Đầu tư gián tiếp

kn

là hình thức đầu tư do nhà
đầu tư bỏ vốn đầu tư và
tham gia quản lý hoạt động
đầu tư. Ví dụ: Công ty A kí
kết hợp đồng hợp tác kinh
doanh (hợp đồng BCC) với
công ty B nhằm đầu tư xây
dựng nhà chung cư để bán.

là hình thức đầu tư thông
qua việc mua cổ phần, cổ
phiếu, trái phiếu, các giấy
tờ có giá khác, quỹ đầu tư
chứng khoán và thông qua
các định chế tài chính trung
gian khác mà nhà đầu tư
không trực tiếp tham gia
quản lý hoạt động đầu


tư. Ví dụ: Ông A góp vốn
vào công ty hợp danh B
( ông A là thành viên góp
vốn)để hàng tháng hưởng
lợi nhuận từ số vốn góp
của mình

Chủ
thể

:là tổ chức, cá nhân có nhu à các tổ chức cá nhân hoặc
cầu đầu tư và muốn thu lợi có thể là chính phủ và các
nhuận từ hoạt động đầu tư. tổ chức quốc tế khác.

1

1


Mục
đích

hướng tới lợi nhuận

hướng tới lợi nhuận hoặc
có nhiều khi mang yếu tố
màu sắc chính trị(khi đầu
tư còn có các điều kiện
ràng buộc hoặc có các chỉ
tiêu tăng trưởng).


Tổ
chức
quản


nhà đầu tư trực tiếp bỏ vốn bên nhận đầu tư sẽ quản lý
sẽ quản lý và tham gia vào và sử dụng nguồn vốn để
các hoạt động của doanh
hiểu hành và hoạt động
nghiệp.

Lợi
nhà đầu tư sẽ được hưởng
nhuận và chia theo tỉ lệ phần góp
của mình

bên nhận đầu tư sẽ được
hưởng

Rủi ro nhà đầu tư sẽ phải chịu
bên nhận đầu tư sẽ phải
phần rủi ro mà mình đã đầu gánh chịu rủi ro
tư vào doanh nghiệp

phân biệt BTO, BOT, BT
-G iống nhau+ Đều là hình thức đầu tư trực tiếp theo HĐ.
+Cơ sở pháp lý: Đều được quy định cụ thể trong Luật đầu tư
2005 và Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức
xây dựng – kinh doanh – chuyển giao, ngoài ra việc giao kết,

thực hiện Hợp đồng còn phải phù hợp với Luật TM 2005 và
Bộ Luật Dân sự 2005.
+Chủ thể ký kết HĐ: Chủ thể tham gia đàm phán và ký kết
HĐ bao gồm một bên là cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
Việt Nam và một bên là Nhà đầu tư (NĐT).
+Đối tượng của HĐ: là các công trình kết cấu hạ tầng, có thể
là xây dựng, vận hành công trình kết cấu hạ tầng mới hoặc mở
2

2


rộng, cải tạo, hiện đại hóa và vận hành, quản lý các công trình
hiện có được Chính phủ khuyến khích thực hiện.-khác nhau

BOT

BTO
BT
Nội
là hình thức đầu tư
dung là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan là hình thức đầu tư
được ký giữa cơ quan
Hợp được ký giữa cơnhà nước có thẩm
đồng quan nhà nước cóquyền và nhà đầu tư để nhà nước có thẩm
thẩm quyền và nhàxây dựng công trình kết quyền và nhà đầu tư
đầu tư để xâycấu hạ tầng; sau khi xây để xây dựng công
dựng, kinh doanhdựng xong, nhà đầu tư trình kết cấu hạ tầng;
công trình kết cấuchuyển giao công trình sau khi xây dựng
hạ tầng trong một đó cho Nhà nước Việt xong, nhà đầu tư

thời hạn nhất định;Nam; Chính phủ dành chuyển giao công
hết thời hạn, nhàcho nhà đầu tư quyền trình đó cho Nhà nước
đầu tư chuyển giaokinh doanh công trình Việt Nam; Chính phủ
không bồi hoànđó trong một thời hạn tạo điều kiện cho nhà
công trình đó chonhất định để thu hồi
đầu tư thực hiện dự án
Nhà nước Việtvốn đầu tư và lợi
khác để thu hồi vốn
Nam.
đầu tư và lợi nhuận
nhuận.
-vdTối 22/4/2010,-vd
hoặc thanh toán cho
tại Hà Nội, năm
nhà đầu tư theo thoả
hợp đồng liên quan
thuận trong hợp đồng
đến dự án BOT nhà
BT
máy nhiệt điện
-vd: Sáng 18/6/ 2009,
Mông Dương 2 với
tại Hội trường UBND
tổng mức đầu tư
huyện Gia Lâm (Hà
trên 2,1 tỷ USD đã
Nội), lễ ký kết hợp
được ký kết giữa
đồng BT (xây dựng -


3

3


chuyển giao) tuyến
đường liên tỉnh Hà
Nội - Hưng Yên đoạn
qua địa bàn Thủ đô đã
diễn ra giữa đại diện
Thành phố Hà Nội và
nhà đầu tư - liên danh
Tổng Công ty Cơ khí
Xây dựng Việt Nam
và Công ty CP Đầu tư
và Xây dựng Thành
Nam
(Coma
Cotana).

chủ đầu tư là Công
ty Trách nhiệm hữu
hạn Điện lực Mông
Dương AES-TKV
và các đối tác Việt
Nam.

- HĐ dự án bao
- Quy định cụ thế
gồm: sự thỏa thuận quyền và nghĩa vụ của

về các quyền và các bên liên quan đến
nghĩa vụ liên quan việc thực hiện cả ba
đến việc xây dựng, hành vi xây dựng, kinh
kinh doanh và
doanh, chuyển giao
chuyển giao công nhưng trong hợp đồng
trình cho Nhà nước BOT thứ tự thực hiện
VN. NĐT bỏ vốn các hành vi này là các
xây dựng công
thỏa thuận cụ thể của
trình và phải bàn mỗi bên để thực hiện
giao công trình đó hợp đồng dự án lại có
cho Nhà nước.
một số điểm khác.
Thời - Sau khi xây dựng - Sau khi xây dựng
điểm xong, NĐT được xong, NĐT chuyển
ban phép kinh doanh giao công trình đó cho
giao trong một thời hạn Nhà nước VN.
công nhất định, hết thời
trình hạn NĐT chuyển

4

4

- Nghĩa vụ của NĐT
phải thực hiện chỉ là
xây dựng và chuyển
giao công trình đó cho
chính phủ mà không

được quyền kinh
doanh chính những
công trình này.

- Giống như Hợp đồng
BTO, sau khi xây
dựng xong, NĐT
chuyển giao công
trình đó cho Nhà nước
VN.


giao công trình đó
cho Nhà nước VN.
- Lợi ích mà NĐT
Lợi
được hưởng phát
ích
sinh từ chính việc

kinh doanh công
được
trình đó, chuyển
từ
giao không bồi

hoàn công trình.

- Chính phủ tạo điều
- Chính phủ dành cho

kiện cho NĐT thực
NĐT quyền kinh doanh
hiện những dự án khác
công trình đó trong một
để thu hồi vốn và lợi
thời hạn nhất định để
nhuận hoặc thanh toán
thu hồi vốn đầu tư và
cho NĐT theo thỏa
lợi nhuận.
thuận trong HĐ BT.

B,phạm vi đầu tư
* đầu tư trong nc,đtu nc ngoafi,dtu ra nc ngoài
Người bỏ vốn
Người sdung vốn
NĐT trong nc (VN) VN

Đtu trong nước :là
việc đtu trong nc bỏ
vốn bằng tiền và các
tsn hợp pháp khác
để tiến hành hđ đầu
tư tại VN
Đtu nc ngoài :là
NĐT nc ngoàii
việc nhà đầu tư ncv
ngoài đưa vào VN
vốn băng tiền và các
tsn hợp pháp khác

để tiến hành hđ đầu

Đtu ran c ngoài là
NĐT trong nc(VN)
việc nhag đầu tư
đưa vốn bằng tiefn
và các tsan hợp
pháp khác từ VN
ran c ngoài để tiến
hành hđ đầu tư
5
5

VN

Nc ngoài


6

6


*Đầu tư tchinh,đtu thương mại,đầu tư phát triển
Dtu tchinh
Dtu thương
Dtu ptrien
mai
kn
Là loại đtu

Là loại đtu ma Là loại đtu
trong đó người fnguwowfi có trong đó người
có tiền bỏ ra
tiền bỏ tiền ra có tiền bỏ ra
cho vay or
để mua goods để tiến hành
mua các
và sau đó bán các hđ nhằm
chứng chỉ có lại vs giá cao tạo ra của cải
giá để hưởng hơn nhằm thu mới cho nề
lsuat
ln do chênh
kte, làm tăng
lệch giá khi
tiềm lực sx
mua và giá khi kdoanh và mọi
bán
hđ xh khác ,là
ddkiejn chủ
yếu để tạo việc
làm, nâng cao
đsong của
ndan,
Thực hiện đtu +cho vay
+mua goods
1 hđ nào đó
+mua giấy
và bán lại với
tờ,chứng chỉ
giá cao hơn

có giá
Mđ đtu
Tiền lĩa
ln
Taojra của cải
mới cho nền
kte,tăng tiềm
lực sx
kdoanh,tạo
việc làm, năng
cao dsonmg
của người dân

7

7


Câu 2 : vốn đầu tư
- vĐT là tiền và tái sản khác để thực hiện hđ đầu tư kinh
doanh
- nguồn vốn đầu tư
a,trên goác độ toàn bộ nền kte
*nguồn vốn trong nước
Nguồn vốn ngân
sách nhà nc

Nguồn vốn
đầu tư của dn
nhà nc

Nguồn Thuế + thu khác
Vốn nsach nhà Vốn góp ban
hình
nc hang năm, đầu,khấu
thành
phát hành trái hao,lợi nhuận
phiếu,đi
để lại tái đầu
vay,nhận tài

trơej
Dử
Đầu tư ptrien kte xh Đầu tư vào các Mở rộng sx
dụng
nghành,lvuc
kinh doanh
mà nhà nc
khuyến khích
Vai trò Thúc đẩy ptrien kinh Thúc đẩy
Nâng cao tiềm
tế xh, ổn định vĩ mô ptrien kte
lực sx kinh
nền kte
xh,ổn định vĩ doanh, nang
mô nền kte,
cao khả năng
giúp nhà dtu sd cạnh tranh
vốn tiết kiệm
và có hiệu quả
*nguồn vốn nước ngoài

1,nguồn vốn đầu tư trực tiếp nc ngoài (FDI); là nvdt của các
tư nhân nc ngoafi để đtu cho sx, kdoanh và dvu nhằm md thu
lợi nhuận
-đặc điểm +hầu hết do các cty đa quốc gia thực hiện
+nước nhận đtu k phải hoàn trả vốn
8

Nv tín dụng

8


+FDI k gây ra tình trạng nợ nần chồng chất cho các thế hệ mai
sau và k phương hại đến chủ quyền đất nc
-hình thức : hợp đồng hợp tác kinh doanh,doanh nghiệp liên
doanh, doanh nghiệp 100% vốn nc ngoài
-vai trò:
Nc đi đầu tư(nc phát triển)

Nc nhận đầu tư(nc
đang ptrien)
Ưu
Vốn lớn,kh-cn,trình độ quản lý
Lao động dồi
điểm tiên tiến
dào,giá lao động rẻ
mạt, TNTN phong
phú
Hạn Thiếu lđ, giá lđ cao, tntn cạn kiệt Vốn ít, kh-cn trình
chế

khan hiếm
độ quản lý thiếu
phát triển
Vai
_nâng cao hiệu quả vdt nhơ tận
_giải quyết bài toán
trò
dụng đc lợi thế về chi phí sx thấp thiến vốn cho nền
ở các nc nhận đầu tư
kinh tế
_tạo them đc lợi nhuận cho các nc _có thể nhận đc
đi đầu tư nhờ vào vieekc chuyển
những cn kỹ thuật,
những sp ở gđ cuối của chu kì
kinh nghiệm quản
sống sp từ nc mình sang nc nhận
lý,…
đầu tư để tiếp tục sd
_tạo công ăn việc
_tránh đc rào cản thương mại
làm
_tạo dựng đc thị trg cung cấp
_nâng cao khả năng
nguyên,vật liệu dồi dào ổn định
cạnh tranh của các
với giá rẻ
dn trong nc
_nâng cao sức mạnh về kte,mở
_tăng thu NSNN
rộng thị trg tiêu thụ

nhờ vào việc đánh
thuế các cty nc
ngoài
2,nguồn vốn viện trợ ptrien chính thức (ODA) là nguồn tài
chính do các cơ quan chính thức của 1 nc or một tổ chức qte
9

9


viện trợ cho các nc đang ptrien nhằm thúc đẩy sự ptrien kinh
tế và phúc lợi xh các nc này
-đặc điểm + là nguồn vốn tài trợ ưu đãi ở nc ngoài, nhà tài trợ
k trực tiếp điều hành dự án nhưng có thể tham gia dưới hình
thức đấu thầu
+các nc nhận ODA phải hội tụ đủ 1 số điều kiện mới đc nhận
tài trợ
+có nguy cơ để lại gánh nặng nợ nần
-vai trò
Nc đi đầu tư
Nc nhận đầu tư
Vai trò
+rang buộc về mặt +là kênh bổ sung
ctri
vốn qtrong cho các
+tạo đkiện thuận lợi nc đang ptrien
để dễ dàng xuất
+thúc đẩy tăng trg
khẩu goods và thực kte,cải thiện cơ sở
hiện hđ đầu tư tại

hạ tầng
các nc nhận viện trợ +trình độ dân
trí,qly,chất lg lđ đc
nâng lên
+góp phần xóa đối
giảm nghèo
+tăng cường năng
lực bộ máy qly
Nhjaf nc
3,nguồn vốn các tổ chức phi chính phủ (NGO) là nguồn viện
trợ k hoàn laijcuar các tổ chức phi chính phủ hđ theo mục
đích,tôn chỉ khác nhau như từ thiện,nhân đạo,y tế, tôn giáo,…
-đặc điểm +phương thức viện trợ đan dạng,có thể là vật
tư,thiết bị or lương thực,thực phẩm,tiền mặt,quần áo,..
+quy mô viện trợ nhỏ từ vài trăm ngàn đến vài trăm ngàn
USD nhưng thủ tục đơn giản,thực hiện nhanh,đáp ứng kịp thời
những yêu cầu khấp thiết(khác phục thiên tai ,bệnh dịch)
+khả năng cung cấp viện trợ và thực hiện viện trợ thất thường
10

10


và nhất thời
+ngoài mđ nhân đạo,trong 1 số trg hợp còn mang màu sắc tôn
giáo, ctri khác nên khó qly
4,nguồn vốn tín dụng thương mại là nguồn vốn mà các nc
nhận vốn vay sau1 tgian phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi chon c
cho vay.các nc cho vay vốn thu lợi nhuận thông qua lãi suất
thiền vay

-đặc điểm + đối tg vay vốn thg là các dn
+vốn vay dưới dạng tiền tệ,các dn vay vốn có toàn quyền sử
dụng
+chủ đầu tư nc ngoài thu lợi nhận thông qua lsuat nhân hang
cố định theo khế ước vay,độc lập vs kết quả kinh doanh của
dn đi vay,có quyền sdung những tsai đã thế chấp or yêu cầu cơ
quan bảo lãnh thanh toán khoản vay trong trg hợp bên vay k
có knang thanh toán
b,trên góc độ dn
-nguồn vốn bên trong:
-nguồn vốn bên ngoài
Câu 3 :, kn,đặc điểm, tdong của đầu tư ptrien
* là loại đtu trong đó người có tiền bỏ tiền ra để tiến hành các
hđ nhằm tạo ra của cải mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm lực
sx kdoanh và moik hđ xh khác,là ddkien chủ yếu để tạo việc
làm,nâng cao dsong của người dân
-*đặc điểm: + hđ đtu ptrien cần 1 lg vốn lớn và kéo dài trong
suốt qtrinh đầu tư
+thời kỳ đầu tư kéo dài(thời kỳ đầu tư tính từ khi khởi công
đến khi d.a hoàn thành và đưa vào hoạt động)
+tgian cần hđ để thu hồi đủ vốn đã bỏ ra đòi hỏi nhiều năm,do
đó k tránh khỏi những biến động về tự nhiên, kte,ctri,xh
+thành quả do đầu tư ptrien mang lại biểu hiện trên 2 mặt:lợi
ích tchinh và lợi ích kte-xh. Lợi ích tchinh ảnh hưởng trực tiếp
đến quyền lợi của chủ ddaaafu tư,còn lợi ích kinh tế-xh ảnh
hưởng đến quyền lợi của xh và cộng đồng. thành quả của đầu
11

11



tư ptrien có gtri sdung trong nhiều năm
+các thành quả của hđ đầu tư là các công trình xd sẽ hđ ở
ngay nơi mà nó tạo dựng nên.do đó,các điều kiện địa lý,địa
hình cg ảnh hưởng đến qtrinh đầu tư cg như kết quả hđ về sau
-tác động đến tăng trg kinh tế
+ quy mô vđt tăng và sdung vđt hợp lý là những nhân tố
qtrong góp phần nâng cao hqua đầu tư,góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế
+biểu hiện tập trung mqh giữa đầu tư ptrien với tăng trg kinh
tế thể hiện ở cthuc tính hso ICOR . hệ số ICOR (tỷ số gia tăng
của vốn so với sản lượng) là tỷ số giữa quy mô đầu tư tăng
thêm với mức gia tăng sản lượng,hay là suất đầu tư cần thiết
để tạo ra 1 đơn vị slg tăng them
cthuc tính : ICOR = (vđt tăng them)/(GDP tăng them)=(đtu
trong kỳ)/(GDP tăng them)
+hệ số ICOR của nền kinh tế cao hay tháp chịu ảnh hưởng của
nhiều nhân tố bao gồm
@do thay đổi cơ cấu nghành,cơ cấu đầu tư nghành thay đổi
theo cơ cấu nghành sẽ làm ảnh hưởng đến hso ICOR của tg
nghnhf do đó tác động đến chỉ số ICOR chung
@sự phát triển của kh và cn có ảnh hưởng 2 mặt đến hệ số
ICOR. Gia tăng đầu tư cho kh cn là tuer số tăng lên và tạo rqa
nhiều nghành mới,máy móc hđ hiệu quả hơn,năng suất cao
hơn, kết quả đtu tăng lên(mẫu số tăng)
@t3,do thay đổi cơ chế chính sách và phương pháp tổ chức
qly. Cơ chế csach phù hợp, đầu tư có hiệu quả hơn làm cho
ICOR giảm và ngược lại

12


12


Câu 4 : phân biệt qly đầu tư nhà ngước và qly đầu tư của
cơ sở
Thể chế
qly
Phạm vi
quản lý
Mục tiêu
qly

Phương
pháp qly

13

Quản lý đầu tư nhà nc
Nhà nc là chủ thể
chung nhất mọi hđ
đầu tư của nhà nc
Rộng,ở tầm vĩ mô
bao quát chung
Be lợi ích,quyền lợi
quốc gia,lợi ích
chung nhất của cộng
đồng.đặc biệt là lợi
ích dài hạn
+ qly bằng quyền lực

thông qua pháp luật
và các qđinh hành
chính mang tính chất
bắt buộc
+bằng các biệp pháp
kinh tế thông qua
chính sach đầu tư

13

Quản lý đầu tư của cơ sở
Các cơ sở đtu là chủ thể qly
đầu tư of đơn vị mình
Bó hẹp trong phạm vi của
các cơ sở đầu tư
Tối đa hóa lợi ích của dơn vị
mình

Qly bằng phương pháp kte
và nghệ thuật thực hiện đầu



Câu 5 : phân biệt hiệu quả tchinh và hiệu quả kinh tế-xh
Hiệu quả tchinh
Về góc
+góc độ : đứng trên góc
độ và
độ của NĐT
mực tiêu +mục tiêu phân tích : chỉ

phân tích xem xét những khoản lợi
ích và chi phí trực tiếp
mà CĐT nhận đc hay
phải bỏ ra và tính toán
các chỉ tiêu hiệu quả trực
tiếp do chính hđ đầu tư
đó mang lại
Về mặt
Pitch hiệu quả tchinhs đc
tính toán tiến hành trc,làm cơ sở
cho pitch kte-xh, vì
chúng đều phải dựa vào
những yếu tố đầu vào
đầu ra

Hiệu quả kte-xh
+góc độ : đứng trên góc
độ toàn bộ nền kinh tế-xh
+mục tieu pitch: lợi ích
và chi phí đc xem xét trên
quan điểm toàn bộ nề
kinh tế -xh

Phan tích hqua kte-xh k
thể tách rời khỏi pitch
hqua tchinh,lấy pitch
hqua tchinh làm cơ sở
,nhưng do khác nhau về
góc độ và mtieu ptixch
neentrong qtrinh pitch

hqua kte-xh phải điều
chỉnh những khoản lợi
ích và chi phí cho phù
hợp
Về tỷ
_ Do tiền có giá trị thay đổi theo thời gian nên khi so
suất đc
sánh tổng hợp các khoản tiền phát sinh tronmg các
sdung để khoản thời gian khác nhau phải tính chuyển chúng
tính
về cùng một mặt bằng thời gian với việc :
chuyển
+ Sử dụng tỷ suất: “ r “ – + Sử dụng “ rs “ - được
các
được xác định căn cứ
xác định dựa trên chi phí
khoản
theo chi phí sử dụng vốn xã hooiuj của việc sử
tiền về
của các nguồn huy dộng dụng vốn đầu tư.
cùng 1
14

14


mặt bằng
tgian
Về các
chỉ tiêu

phân tích
hiệu quả

15

_ Sử dụng hệt thống chỉ
tiêu: Lợi nhuận thuần,
thu nhập thuần, tỷ suất
lợi nhuận vốn đầu tư, hệ
số hoàn vốn nội bộ, điểm
hòa vốn.

15

_ Sử dụng hệ thống chỉ
tiêu : Giá trị gia tăng
thuần, số lao động có
việc làm từ dự án, mức
giá trị gia tăng phân phối
cho các nhóm dân cư và
vùng lãnh thổ, mức tiết
kiệm ngoại tệ, khả năng
cạnh tranh quốc tế và
những tác động khác,
đthời cung có thể tính
mooijt số chỉ tiêu như chỉ
tiêu giá trị hiện tại
thuần,hệ số hoàn vốn
kinh tế,…



-

-

Câu 6 kn,các tiêu chuẩn đánh giá hqua kt-xh
Khái niệm : Lợi ích kinh tế-xã hội của đsầu tư là phần chênh
lệch giữa các lợi ích mà nền kinh tế-xã hội thu được so với
các đngs góp mà nên kinh tế và xã hội bỏ ra khi thực hiện đầu
tư.
Một số tiêu chuẩn đánh giá
+ T1, nâng cao mức sống của dân cư : Mức đóng ghóp về gia
tăng tổng thu nhập quosc gia, GDP bình quân đầu người, tốc
độ tăng trưởng và phát triển kinh tế.
+ T2, phan phối thu nhập và công bằng xã hội, thể hiện qua
sự đóng góp đầu tư vào phát triển cá cvungf kinh tế kém phát
triển và đẩy mạnh công bằng xã hội, góp phần xóa đói giảm
nghèo,sự phân phối thu nhập giữa các nhóm dân cư. Thường
sử dụng chỉ tiêu mức gia tăng giá trị của mỗi nhóm dân cư
( những lao công ăn lương, những người có vốn hưởng lợi
tức, nhà nước thu thuế,...) hoặc vùng lãnh thổ.
+ T3, gia tăng số lao động có việc làm, đây là mục tiêu chủ
yếu của các nước dư thừa lao động, có tỷ lệ thất nghiệp cao.
Thường sử du8jng các chỉ tiêu ;/.
+ T4,tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ, mức đóng góp cho ngân
sách
. Tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ : cho biết mức độ đóng
ghóp của dự án vào cán cân thanh toán của nền kinh tế , đặc
biệt có ý nghĩa đối với những nước nghèo rất cần ngoại tệ cho
quá trình CNH đất nước

. Mức đóng góp cho ngân sách : cho biết mức độ đóng
ghóp của dự án vào ngân sách quốc gia thông qua các khoản
nộp vào ngân sách khi các kết quả đầu tư bắt đầu hoạt động
( như : thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu, thuế
đất,.. từng năm và cả đời dự án)
+ T5, kha năng cạnh tranh quốc tế, cho phép đánh giá khả
năng cạnh tranh của các sản phẩm do dự án sản xuất trên thị
trường quốc tế
16

16


+ T6, một số tác động khác của dự án đầu tư :
. Những ảnh hưởng đến kết cấu hạ tầng : Sự gia tăng năng
lực phục vụ của kết cấu hạ tầng có sẵn, bổ sung năng lực phục
vụ mới của kết cấu hạ tầng mới
. Tác động đến môi trường : Đây là ảnh hưởng của các đầu
vào đầu ra của dự án đến môi trường, có tác động tích cực,có
tác động tiêu cực. nếu tác động tiêu cực thì phải có các biện
pháp khắc phục, chi phí để thực hiejn các giản pháp đó. Nếu
chi phì này quá lớn, lớn hơn những gì xã hội nhận được thì
phải chuyển địaa điểm thực hiện dự án(nếu có thể) hoặc bác
bỏ dự ác
. Nâng cao trình độ kỹ thuật sản xuất, trình độ nghề nghiệp
của người lao động, trình dộ quản lý của các nhà quản lý,
nâng cao năng su8aast lao động, nâng cao thu nhập của người
lao động.
. Những tác động về xã hội,chính trị và kinh tế khác ( tận
dụng và khai thác tài nguyên chưa được quan tâm hay mới

phát hiện, tiếp nhận được công nghẹ mới nhằm hoàn thiện cơ
cấu sản xuất,… )
Câu 7 :kn,phân loại hiệu quả của hđong đầu tư ptrien
-kn hquar đầu tư ptrien là phạm trù kinh tế biểu hiện quan hệ
so sánh giữa các kết quả kte-xh đã đạt đc của các hđ đầu tư
với các chi phí phải bỏ ra để có các kqua đó tong 1 thời kỳ
nhất định

17

17


Câu 8 nguyên tắc đấu thầu
-nguyên tắc công bằng : all các nhà thầu,NĐT đều đc đối xử
hư nhau khi tham gia dự thầu ,k có nhà đấu thầu,nđt nào đc
hưởng dkien thuận lợi hơn những nhà đấu thầu,nđt khác, trừ
trg hợp có quy định cụ thể. Những qđinh này cần phải đc
thông báo tới all các nhà thầu,nđt trong hồ sơ mời thầu.
nguyên tắc này đảm bảo đối xử như nhau đvs các nhà thầu,nđt
tgia dự thầu
-nguyên tắc cạnh tranh: bên mời thầu phải tạo ddkien thuận
lợi để nhiều nhà thầu,nđt có thể tgia,k đc đưa ra những qđinh
k hợp lý để hạn chế số lg nhà thầu, nđt. Tức là cần phải tạo
dkien cho các nhà thầu,nđt cạnh tranh vs nhau ở phạm vi rộng
nhất có thể
-nguyên tắc minh bạch: quy trình đấu thầu phải đc tuan thủ 1
cách nghiêm túc, k có sự thông đồng giữa các bên mời thầu và
các nhà thầu,nđt cg như giữa các nhà thầu,nđt vs nhau. Trong
qtrinh thực hiện đấu thầu thì các hđ diễn ra k đc gây nghi ngờ

cho các nhà thầu,nđt,bên mời thầu và cơ quan qly.đấy là
nguyên tắ qtrong nhất nhưng khó thực hiện và khó kiểm tra
nhất
-nguyên tắc công khai:mọi thông tim về hđ đấu thầu như tgian
tổ chức,kết quả đấu thầu phải thông báo công khai để những
người,những tổ chức liên quan đc biết

18

18


19

19



×