Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

LTDH HOA QUICKHELP.VN 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.82 KB, 10 trang )

Câu 1. Số phân tử H
2
O có trong 1 cm
3
H
2
O (khối lượng riêng d = 1 g.cm
-3
) bằng :
A. 6,022 × 10
23

B. 3,011 × 10
22

C. 3,35 × 10
20

D. 3,35 × 10
22
.

Câu 2. Hãy sắp xếp các hạt vi mô sau theo thứ tự tăng dần bán kính hạt : O
2-
, Al
3+
, Al, Na,
Mg
2+
, Mg.
A. Na < Mg < Al < Al


3+
< Mg
2+
< O
2-
B. A. Na < Mg < Mg
2+
< Al
3+
< Al < O
2-
C. Al
3+
< Mg
2+
< O
2-
< Al < Mg < Na
D. Al
3+
< Mg
2+
< Al < Mg < Na < O
2-

Câu 3. Cho biết có một hệ số sai trong phương trình phản ứng sau :
8Al + 30HNO
3
8Al(NO)
3

+ 6N
2
O + 15H
2
O
Hệ số sai là :
A. 8.
B. 30.
C. 6.
D. 15.

Câu 4. Những phản ứng nào xảy ra khi cho các chất sau đây tác dụng với nhau :
1. dung dịch AlCl
3
+ dung dịch Na
2
CO
3

2. dung dịch AlCl
3
+ dung dịch NH
3

3. dung dịch AlCl
3
+ nước Cl
2

4. AlCl

3
+ Na
5. AlCl
3
+ dung dịch NaAlO
2
.
A. 2, 4, 5
B. 1, 2, 4
C. 1, 2, 3, 4, 5 .
D. 1, 2, 4, 5.

Câu 5. Một trong nhiều cách xác định số Avogadro là dùng phương pháp điện phân dung dịch
AgNO
3
dư, điện cực platin, với mật độ dòng (cường độ dòng trên 1 đơn vị diện tích
điện cựC. rất nhỏ để hiệu suất điện phân đạt 100%. Kết quả thực nghiệm thu được như
sau : Khối lượng kim loại thoát ra ở catot : 0,5394 gam, cường độ dòng 0,134 A, thời
gian 60 phút ; biết MAg = 107,87. Giá trị số Avogadro theo thực nghiệm bằng :
A. 5,05 × 10
23
.
B. 6,02 × 10
23
.
C. 6,15 × 10
23
.
D. 6,38 × 10
23

.

Câu 6. Trộn 200 ml dung dịch H
2
SO
4
0,05M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M. pH của
dung dịch tạo thành là bao nhiêu?
A. 2,7
B. 1,6
C. 1,9
D. 2,4

Câu 7. Một loại thuỷ tinh có công thức Na
x
Ca
y
O
z
Si
t
với tỉ lệ số mol x : y : z : t = 2 : 1 : 14 : 6.
Hãy biểu diễn công thức của thuỷ tinh đó dưới dạng oxit.
A. Na
2
O.2CaO.5SiO
2
.
B. Na
2

O.2CaO.6SiO
2
.
C. Na
2
O.CaO.6SiO
2
.
D. Na
2
O.CaO.5SiO
2

Câu 8. Một loại đá vôi chứa 80% CaCO
3
, phần còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá một
thời gian thu được chất rắn nặng 0,78 m gam. Hiệu suất phân huỷ CaCO
3
bằng :
A. 62,5%
B. 58,8%
C. 65%
D. 78%

Câu 9. Trong những câu sau, câu nào đúng?
A. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt của hợp kim tốt hơn các kim loại tạo ra chúng
B. Khi tạo thành liên kết cộng hoá trị, mật độ electron tự do trong hợp
kim giảm
C. Hợp kim thường có độ cứng kém các kim loại tạo ra chúng
D. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường cao hơn so với các kim loại tạo

ra chúng

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Ăn mòn kim loại là sự huỷ hoại kim loại và hợp kim duới tác dụng của môi trường
xung quanh
B. Ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit
trong môi trường không khí
C. Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó
D. Ăn mòn kim loại được chia làm hai dạng: ăn mòn hoá học và ăn mòn
điện hoá

Câu 11. Phản ứng nào dưới đây không tạo sản phẩm là hợp chất Fe(III)?
A. FeCl
3
+ NaOH
B. Fe(OH)
3

C. FeCO
3

D. Fe(OH)
3
+ H
2
SO
4


Câu 12. Đun nóng 6,96 gam MnO

2
với dung dịch HCl đặc, dư. Khí thoát ra tác dụng hết với
kim loại kiềm thổ M tạo ra 7,6 gam muối. M là kim loại nào sau đây?
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Ba

Câu 13. Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng với nước lạnh tạo dung dịch kiềm?
A. Na, K, Mg, Ca
B. Be, Mg, Ca, Ba
C. Ba, Na, K, Ca
D. K, Na, Ca, Zn

Câu 14. Thổi 0,3 mol CO qua 0,2 mol Fe
2
O
3
đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu
được là bao nhiêu gam?
A. 5,60 gam
B. 27,2 gam
C. 30,9 gam
D. 32,0 gam

Câu 15. Khi so sánh tính chất của Ca và Mg, câu nào sau đây không đúng?
A. Số electron hoá trị bằng nhau
B. Đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
C. Oxit đều có tính chất oxit bazơ
D. Đều được điều chế bằng cách điện phân clorua nóng chảy


Câu 16. Nhiệt phân hoàn toàn 4,84 gam hỗn hợp X gồm NaHCO
3
và KHCO
3
, thu được 0,56 lít
khí CO
2
(đktc). . Khối lượng NaHCO
3
trong hỗn hợp trước khi nung bằng:
A. 0,084 g
B. 0,21 g
C. 0,42 g
D. 0,84 g

Câu 17. Hãy ghép phản ứng ở cột trái với loại phản ứng ở cột phải cho phù hợp. Hãy chọn đáp
án đúng.
Cột trái Cột phải
1) CH
3
+ Cl
2
CH
3
Cl + HCl A. là phản ứng tách (tách loại)
2) CH
4
+ 2O
2

CO
2
+ 2H
2
O B. là phản ứng cộng hợp
3) CH
2
=CH
2
+ Br
2
→ BrCH
2
-CH
2
Br C. là phản ứng thuỷ phân
4) CH
3
-COOC
2
H
5
+ H
2
O D. là phản ứng thế
CH
3
-COOH + C
2
H

5
OH
5) CH
3
-CH
2
-OH CH
2
=CH
2
+ H
2
O e) là phản ứng cháy
A. 1+a 2+e 3+b 4+e 5+d .
B. 1+d 2+e 3+c 4+a 5+b .
C. 1+d 2+e 3+b 4+c 5+a .
D. 1+a 2+b 3+c 4+d 5+e.

Câu 18. Oxi hoá hoàn toàn 0,157 gam chất hữu cơ A chứa brom sau đó dẫn sản phẩm qua bình
(1) đựng dung dịch H
2
SO
4 đặc
(sản phẩm chứa brom không bị giữ lại ở bình này) rồi qua
bình (2) đựng nước vôi trong dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình (1) tăng 0,045 gam
còn ở bình (2) có 0,600 gam kết tủa. Nếu chuyển toàn bộ brom trong 0,157 gam A
thành HBr, sau đó tác dụng với AgNO
3
dư, thu được 0,188 gam kết tủa. Cho biết A có
phân tử khối nhỏ hơn 200 đvC, Công thức phân tử của A là

A. C
2
H
5
Br
B. C
3
H
7
Br
C. C
4
H
9
Br
D. C
6
H
5
Br

Câu 19. Hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng phân tử là 90 u (đvC. .
Hoà tan X vào dung môi trơ rồi cho tác dụng với Na dư thì thu được số mol H
2
bằng số
mol X. Chất nào dưới đây không thoả mãn điều kiện cho ?
A. HOOC-COOH
B.
C.
D.


Câu 20. Cho 2,48 gam hai rượu no đa chức tác dụng hết với natri kim loại vừa đủ thu được 336
ml khí hiđro (đo ở đktC. và m gam chất rắn là hỗn hợp 2 muối của natri. giá trị của m
bằng:
A. 3,80
B. 3,47
C. 3,14
D. 2,81

Câu 21. Hoà tan một ít phenol vào etanol thu được dung dịch X. Hỏi trong dung dịch X có bao
nhiêu loại liên kết hiđro?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 22. Cho quỳ tím vào dung dịch axit axetic, quỳ tím có đổi màu không, nếu có thì màu gì?
A. đổi sang màu đỏ
B. đổi sang màu xanh
C. không đổi màu
D. bị mất màu

Câu 23. Câu nào sau đây là không đúng?
A. Anđehit cộng hiđro tạo thành ancol bậc một.
B. Anđehit tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac sinh ra bạc kim loại.
C. Anđehit no, đơn chức có công thức phân tử dạng tổng quát là C
n
H
2n+2
O.

D. Khi tác dụng với hiđro, xeton bị khử thành ancol bậc II.

Câu 24. Câu nào sau đây là câu không đúng?
A. Hợp chất hữu cơ có chứa nhóm -CHO liên kết với H là anđehit.
B. Anđehit vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa.
C. Hợp chất R−CHO có thể điều chế được từ R-CH
2
OH.
D. Trong phân tử anđehit, các nguyên tử chỉ liên kết với nhau bằng liên kết δ.

Câu 25. Glixerin được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung
dịch NaOH. Sau phản ứng thu được 2,3 g glixerin. Hãy cho biết khối lượng NaOH cần
dùng khi hiệu suất phản ứng là 50%:
A. 3 gam
B. 6 gam
C. 12 gam
D. 4,6 gam

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×