Tải bản đầy đủ (.pptx) (48 trang)

The Financial Crisis and The Transformation of German and French Banking Systems

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 48 trang )


REVIEW


LOGO

Die Krise but not La Crise?
The Financial Crisis and
The Transformation of
German and French
Banking Systems


NỘI DUNG

1

TỔNG QUAN – GiỚI THIỆU

2

HỆ THỐNG NGÂN HÀNG ĐẦU NHỮNG NĂM 2000

3

TÀI CHÍNH HÓA VÀ KHỦNG HOẢNG TÍN DỤNG

4

PHẢN ỨNG CỦA CHÍNH PHỦ


5

KẾT LUẬN

6

MỞ RỘNG


Tóm Tắt

Click to edit text styles
Edit your company slogan

 Quá trình tài chính hóa
 Tại sao hệ thống ngân hàng bảo thủ và bảo hộ ở Đức lại phải chịu sự thiệt hại
nặng hơn trong cuộc khủng hoảng so với hệ thống ngân hàng tự do ở Pháp?

 Phản ứng của những ngân hàng và chính phủ ở Đức và Pháp đối với khủng
hoảng

 Giải pháp nhằm hạn chế tài chính hóa sự đổ vỡ trong hệ thống ngân hàng.


Hệ thống những Ngân hàng trước năm 2000

 Một số ngân hàng thương mại lớn tại Đức như: Deutsche Bank,
Commerzbank, Dresdner.

 Một số ngân hàng lớn tại Pháp: BNP Paribas, Société Générale, Crédit

Agricole, Banque Populaire, Caisse d’Epargne, Crédit Mutuel.


Click to edit text styles

Tài chính hóa và khủng hoảng tín dụng

Edit your company slogan

1. Thay đổi hoạt động ngân hàng trước khủng hoảng

2. Sự quốc tế hóa

3. Phân tích thua lỗ của các ngân hàng


Tài chính hóa và khủng hoảng tín dụng

Click to edit text styles
Edit your company slogan

 Thứ nhất, các hoạt động giao dịch đã gia tăng đáng kể, đặc biệt tại các
ngân hàng ở Đức cũng như ở Pháp.

 Các ngân hàng Pháp đã tham gia trong nhiều hoạt động tương tự như
các ngân hàng của Đức nhưng lại gánh chịu những tổn thất nhỏ hơn
Đức.


Tài chính hóa và khủng hoảng tín dụng


 Những ngân hàng Pháp là những nhà đầu tư nhỏ hơn rất nhiều vào các
tài sản mà sau này trở nên độc hại, và ít tham gia vào việc thiết lập những
công cụ ngoài bảng cân đối

 Một bộ phận lớn các ngân hàng bán lẻ trong số các ngân hàng ở Pháp đã
làm giảm bớt tác động tổng thể của cuộc khủng hoảng tài chính.


Increased Bank Trading Activity
Trading assets peaked at 24.0 per cent in 2004 and fell thereafter.
Commerzbank

Notional derivatives volume* 10.9 times total assets in 2007 (9.6 times in 2003).
Trading assets 45.9 per cent of total assets in 2006 (30.9 per cent in 2000).

Deutsche

Notional derivatives volume 24.5 times total assets in 2007 (35.4 times in 2006,19.3 times in 2002).
Trading assets 32.0 per cent of total assets in 2007 (21.4 percent in 2000).

Dresdner

Notional derivatives volume 13.4 times total assets in 2007 (7.7 times in2002).
93.7 per cent of derivatives activity for trading purposes in 2007 (76.4 percent in 2003).

Bayerische LB

Helaba


Notional derivatives volume 3.3 times total assets in 2007(3.3 times in 2002).
Notional derivatives volume 3.4 times total assets in 2007 (3.1 times in 2003).
Proportion of securities held for trading purposes 55.7 per cent in 2006 (11.0 percent in 2002).

HSH Nordbank

Trading assets 13.4 per cent of total assets in 2006.
Notional derivatives volume 3.7 times total assets in 2007 (1.5 times in2002).

LBBW

Proportion of securities held for trading purposes 30.9 per cent in 2006 (12.5 percent in 2002).
Notional derivatives volume 4.4 times total assets in 2007 (2.1 times in 2002).

Proportion of securities held for trading purposes 15.3 per cent in 2007, more than triple 2003 figure.
LB Sachsen

Notional derivatives volume 0.7 times total assets in 2007(1.1 times in 2003).
Derivatives mostly to hedge.

NordLB

Notional derivatives volume 1.7 times total assets in 2007 (1.7 times in 2002).
Proportion of securities held for trading purposes 41.7 per cent in 2006 (28.4 per cent in 2000).
Trading assets 32.5 percent of total assets in 2007.

WestLB

Securities held for trading purposes peaked in 2002 at 51.3 per cent.
Notional derivatives volume 9.0 times total assets in 2007 (8.5 times in 2002). Peak 10.3 times in 2005.

Proportion of securities held for trading purposes 58.0 per cent in 2007 (21.2 percent in 2002).

DZ Bank

Trading assets 30.1 per cent of total assets in 2007.
Notional derivatives volume 3.2 times total assets in 2008 (2.0 times in 2002).

Hypo Real Estate

Notional derivatives volume 2.8 times total assets in 2007 (1.6 times in 2003).

Click to edit text styles
Edit your company slogan


Click to edit text styles

Increased Bank Trading Activity

IKB

Notional derivatives volume 1.0 times total assets in 2007 (0.8 times in 2004).

BNP Paribas

Trading assets 51.8 per cent of total assets in 2007 (14.2 per cent in 2002).
Notional derivatives volume 17.4 times total assets in 2007 (23.4 times in 2003).

Trading assets peaked at 31.9 per cent of total assets in 2006 (more than double 2002).
Fall to 28.6 per cent in 2007.

Société Générale

Notional derivatives volume 15.0 times total assets in 2007 (10.4 times in 2002).

Trading assets 30.2 per cent of total assets in 2007.
Crédit Agricole

Notional derivatives volume 11.1 times total assets in 2007 (7.8 times in 2002).

Trading assets 10.5 per cent of total assets in 2007.
Caisse d’Epargne

Notional derivatives volume 5.3 times total assets in 2007.

Trading assets 13.8 per cent of total assets in 2008 (3.1 times total assets in 2007).
Crédit Mutuel

Notional derivatives volume 1.5 times total assets in 2007 (3.6 times in 2004).

Edit your company slogan


Tài chính hóa và khủng hoảng tín dụng

 Ngân hàng Pháp nhìn chung không tham gia quá nhiều vào các giao dịch
so với tổng tài sản mà chủ yếu tham gia các hoạt động bán lẻ.

 Các ngân hàng Pháp đóng vai trò hàng đầu trong những giao dịch phái
sinh nhất định. Họ đã trải qua khoảng 2 thập kỷ nắm giữ khoảng ¼ các
giao dịch phái sinh toàn cầu



Click to edit text styles

Sự quốc tế hóa

Edit your company slogan

 Bản chất của sự quốc tế hóa một phần bị che khuất bởi sự trình bày
t

trên các báo cáo tài chính


Bank Internationalization

Commerzbank

25.3 per cent of international exposure outside Europe in 2004 (with Turkey included in Europe). Later figures not available.

Deutsche

Exposure outside western Europe from 25.8 per cent of total in 2000 to
44.7 per cent in 2007.

Dresdner

18 per cent loan portfolio outside Europe in 2004. Later figures not
available.


Bayerische LB

International exposure 50.4 per cent of total in 2007 (exposure outside
Europe 34.9 per cent of international).

Helaba

International exposure 52.2 per cent of total in 2007.

HSH Nordbank

Country exposure outside western Europe from 32.7 per cent in 2002 to
41.0 per cent in 2007.

LBBW

Exposure outside Europe 29.9 per cent of total in 2006, before falling
significantly.

LB Berlin

Credit risk outside Germany 41.2 per cent of total in 2006, up from
31.7 per cent in 2002.

LB Sachsen

2004-07 on balance sheet credit exposure to its ‘home’ Land of Saxony
never exceeded 16.9 per cent of total exposure.

NordLB


Exposure outside western Europe 15.0 per cent of total in 2007 (8.7 per
cent in 2003).

WestLB

In 2007 71.3 per cent of exposure outside Germany, 20.3 per cent to
‘industrialized America’.

DZ Bank

In 2007 exposure outside Germany 40.2 per cent of total.

Hypo Real Estate

In 2007, country risk outside Germany 76.9 per cent of total. In 2003,
38 per cent of loan portfolio outside Germany.

IKB

In 2005 exposure outside Germany 67 per cent of total.

BNP Paribas

57.2 per cent of assets in France in 2007, 20.9 per cent outside Europe.

Société Générale

Commitments in France 50 per cent of total in 2007 (65 per cent in
2003). Exposure outside Europe from 10 per cent in 2003 to 19 per

cent of total in 2007.

Crédit Agricole

In 2007, 48 per cent of commercial lending exposure in France, 24 per
cent outside western Europe. In 2002, 84.8 per cent in France, and
10.1 per cent outside EU.

Banque Populaire

83.6 per cent of assets in France in 2007.

Caisse d’Epargne

Over 90 per cent of customer risks in France in 2007.

Crédit Mutuel

95 per cent of customer risks in France in 2007


Sự quốc tế hóa

 Sự quốc tế hóa của các ngân hàng Pháp đã bao hàm sự mở rộng trong
lĩnh vực ngân hàng bán lẻ

 Sự mở rông quốc tế ở các ngân hàng Đức lại tập trung vào lĩnh vực ngân
hàng đầu tư



Phân tích thua lỗ trong hệ thống ngân hàng

 8/2007 BNP Paribas đóng băng ba quỹ đầu tư. 1/2008 Societe Generale
đã công bố khoản thua lỗ lớn nhất trong lịch sử ngân hàng 4.9 tỷ euro
thông qua các giao dịch phái sinh giả mạo.

 Tổng tổn thất ngân hàng của Pháp 8/2008 thấp hơn nhiều so với tổn thất
của Citigroup (55.1 tỷ USD) và UBS (44.2 tỷ USD) (Bloomberg, 2008)


Phân tích thua lỗ trong hệ thống ngân hàng


Phân tích thua lỗ trong hệ thống ngân hàng

 Sự ảnh hưởng nặng nề nhất, Hypo Real Estate (HRE), IKB và LB
Sachsen

 Thiệt hại trung bình của LB bao gồm 0.645% tổng tài sản, cao hơn đáng
kể so với các ngân hàng tư nhân lớn của Đức hoặc Pháp (lần lượt là
0.4% và 0.28%).


Hành Động Của Chính Phủ

Vực dậy ngân hàng yếu & Gia tăng sự tin tưởng

Bảo lãnh tín dụng & cho vay

Quốc hữu hóa & Sáp nhập


Điều tiết bằng quy định


Hành Động Của Chính Phủ

PHÁP

Chủ Động

ĐỨC

Tự Nguyện


Hành Động Của Chính Phủ

Bảo lãnh tín dụng
Mở rộng sở hữu
Pháp

Đức

Quỹ Ổn Định Thị Trường &

Vốn Hóa

Kế Hoạch “Bad Bank”

&

Hạn Chế


ĐỨC

Bảo lãnh tín dụng và cho vay

Sử dụng quỹ ổn định FMSF

Kế hoạch loại bỏ tài sản xấu

Mở rộng sở hữu


Pháp

Bảo lãnh tín dụng và cho vay

Vốn hóa đi kèm điều chỉnh

Mở rộng sở hữu


Hành động của chính phủ



Uỷ ban châu âu dựa trên quy tắc cưỡng ép thay đổi ở một số ngân hàng.




Cả hai sử dụng khủng hoảng như một bàn đạp để tiếp tục hợp nhất và sự
xây dựng thành công ngân hàng quốc gia


Dự thảo cải cách






Nâng cao vốn yêu cầu đối với chứng khoán hóa.
Hạn chế liên kết nguy hiểm liên ngân hàng.
Tăng báo cáo về các khoản rủi ro không trên bảng cân đối kế toán.
Tăng báo cáo về tỷ lệ đòn bẩy – nhằm khắc phục điểm yếu của Basel II.(bao gồm cả
những tài sản không nằm trên bảng cân đối kế toán)




Hạn chế cho vay liên ngân hàng và luật dự trữ mới hạn chế tài chính hóa.
Cho phép hạn chế về vốn đối với tài sản có xếp hạng tín dụng cao.


×