Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường phổ thông dân tộc nội trú cấp THPT trên địa bàn tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

NGUYỄN HÙNG CƢỜNG

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Hà Nội – Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

NGUYỄN HÙNG CƢỜNG

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI
TRÚ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐIỆN BIÊN

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
(Chƣơng trình đào tạo theo định hƣớng ứng dụng)
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Phó Đức Hòa



Hà Nội – Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu và số liệu trong luận văn này là
trung thực và không trùng lặp với các đề tài luận văn khác. Mọi sự giúp đỡ
cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn
trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Hùng Cƣờng


LỜI CẢM ƠN
Có đƣợc bản luận văn tốt nghiệp này, tác giả xin bày tỏ lòng chân thành
biết ơn đến Ban Giám hiệu, phòng Quản lý đào tạo sau đại học, khoa Sau đại
học trƣờng Đại học Sƣ Phạm Hà Nội cùng các cán bộ, giảng viên đã giảng
dạy, hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và ủng hộ của Ban giám hiệu, các cán
bộ giáo viên, nhân viên của các trƣờng Phổ thông Dân tộc nội trú cấp Trung
học phổ thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên. Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh
đạo cùng các cán bộ, chuyên viên đồng nghiệp của Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Điện Biên đã cung cấp số liệu.
Đặc biệt, tác giả luận văn xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS Phó Đức Hòa, ngƣời Thầy đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, giúp đỡ,
tạo điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận
văn này.

Dù đã hết sức cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài, song chắc chắn
luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tác giả rất mong nhận
đƣợc sự chia sẻ và những ý kiến đóng góp quý báu từ các thầy cô khoa sau
Đại học, các nhà khoa học và các bạn đọc để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Điện Biên, tháng 6 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Hùng Cƣờng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học. ..... 4
3.2. Phân tích thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học của đội ngũ giáo viên
và công tác quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ở các trƣờng PT DTNT cấp
THPT tỉnh Điện Biên. ....................................................................................... 4
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các
trƣờng PTDTNT cấp THPT tỉnh Điện Biên. .................................................... 4
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
5.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí luận ...................................................... 4
5.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn .................................................. 5
5.3. Phƣơng pháp thống kê toán học trong quản lý giáo dục. ........................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT TRONG
DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .............................. 6
1.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 6

1.1.1. Quản lý .......................................................................................... 6
1.1.2. Chức năng quản lý ........................................................................ 7
1.1.3. Quản lý hoạt động dạy học ........................................................... 9
1.1.4 Công nghệ thông tin và ứng dụng CNTT .................................... 10
1.2. Nội dung ứng dụng CNTT trong dạy học ................................................ 12
1.2.1. Ứng dụng CNTT trong việc thiết kế, tổ chức kế hoạch dạy học 12
1.2.2. Ứng dụng CNTT trong việc hỗ trợ và khuyến khích học tập ..... 15
1.2.3. Ứng dụng CNTT trong việc khai thác các tiện ích trên mạng.... 16
1.2.4. Ứng dụng CNTT trong kiểm tra đánh giá .................................. 17
1.3. Nội dung quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học. ............ 17
1.3.1. Quản lý việc ứng dụng CNTT trong công tác lập kế hoạch ....... 18


1.3.2. Quản lý việc ứng dụng CNTT tổ chức việc hỗ trợ và khuyến
khích học tập. ........................................................................................ 19
1.3.3. Quản lý việc ứng dụng CNTT chỉ đạo khai thác các tiện ích trên
mạng ...................................................................................................... 21
1.3.4. Quản lý việc ứng dụng CNTT trong kiểm tra đánh giá quá trình
thực hiện................................................................................................ 22
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học trong các
trƣờng THPT tỉnh Điện Biên .......................................................................... 23
1.4.1. Chủ trƣơng, cơ chế chính sách về ứng dụng CNTT trong giáo
dục nói chung và dạy học trong nhà trƣờng phổ thông nói riêng. ........ 23
1.4.2. Nhận thức của cơ quan quản lý và các cơ sở giáo dục trong việc
chỉ đạo triển khai ứng dụng CNTT trong các trƣờng THPT ................ 24
1.4.3. Nhân lực và trình độ tin học của đội ngũ cán bộ, giáo viên trong
các trƣờng THPT .................................................................................. 25
1.4.4. Cơ sở vật chất hạ tầng về CNTT ................................................ 25
Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................... 27
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY

HỌC Ở CÁC TRƢỜNG PT DTNT CẤP THPT TỈNH ĐIỆN BIÊN ............... 28
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Điện Biên có
ảnh hƣởng đến giáo dục .................................................................................. 28
2.2. Thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trƣờng PT DTNT cấp
THPT tỉnh Điện Biên ...................................................................................... 29
2.1.1. Đặc trƣng của các trƣờng PT DTNT cấp THPT trên địa bàn tỉnh
Điện Biên. ............................................................................................. 29
2.1.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ giáo viên về việc ứng dụng
CNTT ở các trƣờng PT DTNT cấp THPT tỉnh Điện Biên ................... 30
2.1.3. Thực trạng cơ sở vật chất cho việc ứng dụng CNTT ở các trƣờng
PT DTNT cấp THPT tỉnh Điện Biên .................................................... 30
2.1.4. Thực trạng trình độ CNTT của đội ngũ CBQL và giáo viên ở các
trƣờng PT DTNT cấp THPT tỉnh Điện Biên ........................................ 31
2.1.5. Thực trạng ứng dụng CNTT lập kế hoạch dạy học .................... 33
2.1.6. Thực trạng ứng dụng CNTT hỗ trợ và khuyến khích học tập .... 35
2.1.7. Thực trạng ứng dụng CNTT khai thác các tiện ích trên mạng ... 36


2.1.8. Những ƣu điểm hạn chế của việc ứng dụng CNTT trong dạy học
các trƣờng PT DTNT cấp THPT tỉnh Điện Biên .................................. 36
2.3. Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trƣờng PT
DTNT cấp THPT tỉnh Điện Biên .................................................................... 39
2.3.1. Tổ chức khảo sát thực trạng ........................................................ 39
2.3.2. Thực trạng lập kế hoạch ứng dụng CNTT trong dạy học ở các
trƣờng PT DTNT cấp THPT tỉnh Điện Biên ........................................ 41
2.3.3. Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT để thiết kế, tổ chức kế hoạch
dạy học .................................................................................................. 41
2.3.4. Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT để hỗ trợ và khuyến khích
học tập ................................................................................................... 44
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý ứng dụng CNTT trong

dạy học của Hiệu trƣởng các trƣờng PT DTNT cấp THPT tỉnh Điện Biên ... 46
2.4.1. Thuận lợi ..................................................................................... 46
2.4.2. Khó khăn ..................................................................................... 47
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học ở các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú cấp trung học phổ thông
trên địa bàn tỉnh Điện Biên ............................................................................. 48
Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................... 50
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG PT DTNT CẤP THPT TỈNH
ĐIỆN BIÊN ...................................................................................................................... 52
3.1. Các nguyên tắc trong việc đề xuất các biện pháp. ................................... 52
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và khoa học ......................... 52
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu và đồng bộ .......................... 53
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................. 53
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................ 54
3.2. Biện pháp quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trƣờng PT
DTNT cấp THPT tỉnh Điện Biên .................................................................... 55
3.2.1. Quán triệt, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò, lợi ích
của việc ứng dụng CNTT trong quản lý dạy học ở các trƣờng PT DTNT
cấp THPT tỉnh Điện Biên ..................................................................... 55
3.2.2. Tổ chức, bồi dƣỡng cho GV về ứng dụng CNTT vào dạy học .. 58


3.2.3. Chỉ đạo tăng cƣờng việc ứng dụng các phần mềm giáo dục trong
quản lý dạy học theo hƣớng tích hợp. Khai thác và sử dụng có hiệu quả
các ứng dụng trên mạng và Internet...................................................... 61
3.2.4. Tổ chức hội thảo, hội giảng, tập huấn, các cuộc thi có ứng dụng
CNTT, trình diễn các tiết dạy có ứng dụng CNTT và tham quan, học
tập kinh nghiệm..................................................................................... 65
3.2.5. Quản lý hạ tầng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện đại, xây

dựng phòng học đa phƣơng tiện ........................................................... 66
3.2.6. Ban hành các quy định bằng văn bản cho việc ứng dụng CNTT
vào dạy học ........................................................................................... 68
3.2.7. Tăng cƣờng việc thanh, kiểm tra, đánh giá việc bảo quản, sử
dụng, ứng dụng CNTT ở các nhà trƣờng .............................................. 70
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 72
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và khả thi của những biện pháp đề xuất . 74
3.4.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết của các biện pháp đề xuất
............................................................................................................... 74
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp đề xuất 75
3.4.3. Mối tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trƣờng PT DTNT
cấp THPT tỉnh Điện Biên ..................................................................... 76
Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................... 78
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................. 79
1. Kết luận. ...................................................................................................... 79
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 80
2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. .......................... 80
2.2. Đối với Ban giám hiệu các trƣờng. ................................................ 80
2.3. Đối với giáo viên và nhân viên. ..................................................... 81
2.4. Đối với phụ huynh và học sinh. ..................................................... 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 82


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt


Cán bộ quản lý, quản lý

CBQL, QL

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CNH- HĐH

Công nghệ thông tin

CNTT

Công nghệ thông tin và truyền thông

CNTT&TT

Cơ sở vật chất

CSVC

Đại học sƣ phạm Hà Nội

ĐHSPHN

Giáo án dạy học

GADH

Giáo án dạy học tích cực


GADHTC

Giáo dục, dạy học

GD, DH

Giáo dục và Đào tạo

GD&ĐT

Giáo viên, Học sinh

GV, HS

Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân

HĐND, UBND

Học sinh giỏi

HSG

Nhà xuất bản

NXB

Phầm mềm dạy học

PMDH


Phƣơng pháp dạy học

PPDH

Phƣơng tiện kỹ thuật dạy học

PTKTDH

Phó giáo sƣ, tiến sỹ

PGS.TS

Trung học cơ sở, Trung học phổ thông

THCS, THPT

Sáng kiến kinh nghiệm

SKKN

Chất lƣợng dạy học

CLDH

Phƣơng tiện dạy học

PTDH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa


CNH - HĐH


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Quan hệ tƣơng tác diễn ra trong quá trình DH bằng GADHTC có
ứng dụng CNTT .............................................................................................. 15
Bảng 2.5: Thực trạng trình độ CNTT của đội ngũ cán bộ, giáo viên ở các
trƣờng. ................................................................................................................................ 31
Bảng 2.6: Tổng hợp ý kiến về các hình thức ứng dụng CNTT để phục vụ việc
DH của đội ngũ GV ở các trƣờng PT DTNT cấp THPT tỉnh Điện Biên.......... 33
Bảng 2.8: Tổng hợp ý kiến cán bộ quản lý về các nội ứng dụng CNTT trong
quản lý để hỗ trợ và khuyến khích học tập ở các trƣờng PT DTNT cấp THPT
tỉnh Điện Biên .................................................................................................................. 35
Bảng 2.10: Ƣu thế của việc sử dụng CNTT trong dạy học. ................................. 36
Bảng 2.11: Hạn chế của việc sử dụng CNTT trong dạy học. .............................. 38
Bảng 2.17: Những thuận lợi trong trong việc quản lý ứng dụng CNTT vào dạy
học....................................................................................................................................... 46
Bảng 2.18: Khó khăn trong việc quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học. ......... 47
Sơ đồ 3.1: Mô hình đồng bộ hóa và tích hợp dữ liệu trong trƣờng học ............ 64
Sơ đồ: 3.2. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 73
Biểu đồ 3.1: Sơ đồ mối tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong DH ở các trƣờng PT DTNT cấp
THPT Tỉnh Điện Biên.................................................................................................... 77
Biểu 2.1: Quy mô trƣờng, lớp, học sinh các Trƣờng Phổ thông DTNT ........... 99
cấp THPT tỉnh Điện Biên trong 05 năm gần đây.................................................... 99
Biểu 2.2: Kết quả xếp loại hạnh kiểm học sinh trong 05 năm gần đây (Nguồn
báo cáo của Phòng Giáo dục Trung học, Sở GDĐT tỉnh Điện Biên) ................ 99
Biểu 2.3: Kết quả khảo sát nhận thức của cán bộ quản lý và GV về ứng dụng
CNTT ở các trƣờng PT DTNT cấp THPT trên địa bàn tỉnh Điện Biên .......... 100
Bảng 2.4: Thực trạng trang bị CSVC cho ứng dụng CNTT tại 3 trƣờng. ...... 101

Bảng 2.7: Tổng hợp ý kiến về các hình thức ứng dụng CNTT trong quá trình
DH của đội ngũ GV ở các trƣờng PT DTNT cấp THPT trên địa bàn tỉnh Điện
Biên. ................................................................................................................................. 101
Biểu 2.9: Tổng hợp ý kiến cán bộ quản lý, giáo viên về các hình thức dụng
CNTT để khai thác các tiện ích trên mạng ở các trƣờng PT DTNT cấp THPT
Tỉnh Điện Biên .............................................................................................................. 102


Bảng 2.12: Tổng hợp ý kiến đánh giá của đội ngũ CBQL về sự cần thiết phải
quản lý ứng dụng CNTT trong DH .......................................................................... 102
Bảng 2.13. Tổng hợp ý kiến đánh giá về thực trạng quản lý ứng dụng CNTT
để thiết kế kế hoạch DH .............................................................................................. 103
Bảng 2.14: Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong quá trình dạy học ở các
trƣờng PT DTNT cấp THPT tỉnh Điện Biên.......................................................... 104
Bảng 2.15 kết quả khảo sát công tác quản lý ứng dụng CNTT để hỗ trợ và
khuyến khích học tập ................................................................................................... 105
Bảng 2.16: Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT để khai thác các tiện ích trên
mạng ................................................................................................................................. 106
Bảng 3.1: Kết quả đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý ứng
dụng CNTT trong DH ở các trƣờng PT DTNT cấp THPT tỉnh Điện Biên .... 107
Bảng 3.2: Kết quả đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp quản lý ứng
dụng CNTT trong DH ở các trƣờng PT DTNT cấp THPT tỉnh Điện Biên .... 108
Bảng 3.3. Tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất ................................................................................................................................... 109


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

1.1. Đất nƣớc ta đang trong thời kì đổi mới toàn diện, thời kì hội nhập và
toàn cầu hóa. Chính vì vậy, việc tiếp nhận những công nghệ mới của nhân
loại trong đó có công nghệ thông tin (CNTT) là điều tất yếu, đây là yếu tố
khách quan để khẳng định sự phát triển của mỗi quốc gia. Sự phát triển của
một đất nƣớc luôn phụ thuộc vào sự phát triển của khoa học công nghệ. Tuy
nhiên, để có đƣợc một nền khoa học công nghệ phát triển thì nền kinh tế tri
thức phải đƣợc ƣu tiên hàng đầu, việc ứng dụng CNTT trong giáo dục thể
hiện sự lớn mạnh về nền khoa học, công nghệ, kinh tế... nó sẽ làm thay đổi
căn bản bức tranh tổng thể của nền kinh tế tri thức đó.
Tầm quan trọng, sự hiệu quả và ảnh hƣởng của việc ứng dụng CNTT
trong dạy học đã đƣợc khẳng định bằng thực tiễn ở nƣớc ta trong những năm
qua, thực tế cho thấy việc ứng dụng CNTT trong dạy học là xu thế tất yếu của
giáo dục. Trong Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2001 – 2010 của Chính phủ đã
nhận định: “Sự đổi mới và phát triển giáo dục đang diễn ra ở qui mô toàn cầu
tạo cơ hội tốt để giáo dục Việt Nam nhanh chóng tiếp cận với các xu thế mới,
tri thức mới, những cơ sở lý luận, phương thức tổ chức, nội dung giảng dạy
hiện đại và tận dụng các kinh nghiệm quốc tế để đổi mới và phát triển” [29]
Nghị quyết TW2, khóa VIII nhấn mạnh: "Đổi mới mạnh mẽ phương
pháp giáo dục - đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành
nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên
tiến và phương tiện vào quá trình dạy và học, đảm bảo điều kiện và thời gian
tự học, tự nghiên cứu của học sinh, nhất là sinh viên đại học."[2]
Chính phủ cũng đã coi ứng dụng CNTT trong dạy học là khâu đột phá
quan trọng trong nâng cao chất lƣợng giáo dục. Quyết định 698/QĐ-TTg ngày
21/6/2009 của Thủ Tƣớng Chính phủ phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển


2

nguồn nhân lực CNTT đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2020 nêu rõ:

“Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong trường phổ thông nhằm đổi mới
phương pháp dạy và học theo hướng giáo viên tự tích hợp CNTT vào từng
môn học thay vì học trong môn tin học. Giáo viên các bộ môn chủ động tự
soạn, tự chọn tài liệu và phần mềm (mã nguồn mở) để giảng dạy ứng dụng
CNTT ”.[31]
Ngày 30/9/2008, Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Chỉ thị
số 55/2008/CT-BGDĐT về tăng cƣờng giảng dạy, đào tạo, ứng dụng CNTT
trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012 trong đó có nêu: “Phát triển nguồn
nhân lực CNTT và ứng dụng CNTT trong giáo dục là một nhiệm vụ quan
trọng có ý nghĩa quyết định sự phát triển CNTT của đất nước”.[8]
1.2. Ngành Giáo dục và Đào tạo Điện Biên nhiều năm qua cũng nhận
thức đƣợc tầm quan trọng của ứng dụng CDNTT trong đổi mới phƣơng pháp
dạy học vì vậy đã triển khai nhiều biện pháp quản lý, chỉ đạo nhằm đẩy mạnh
ứng dụng CNTT trong các nhà trƣờng, bƣớc đầu đạt đƣợc một số kết quả.
Đến nay, tất cả các trƣờng THPT trong tỉnh đều đã đƣợc trang bị phòng máy
tính, đáp ứng tƣơng đối đầy đủ máy chiếu phục vụ cho việc giảng dạy và học
tập, nhiều phần mềm hỗ trợ công tác quản lý, dạy học đƣợc áp dụng rộng rãi,
đã tổ chức nhiều buổi tập huấn nâng cao năng lực ứng dụng CNTT cho đội
ngũ CBQL và GV. Tuy nhiên, việc ứng dụng CNTT nhất là trong các trƣờng
Phổ thông nói chung và các trƣờng Phổ thông DTNT cấp THPT nói riêng của
đội ngũ giáo viên nhìn chung còn chậm, chủ yếu mang tính tự phát ở một số
giáo viên trẻ trong trƣờng, chƣa thực sự trở thành một phong trào, một nhu
cầu mang tính cấp thiết, chính vì vậy kết quả chƣa đáp ứng yêu cầu. Hơn nữa
việc ứng dụng CNTT còn chịu nhiều sự tác động từ bên ngoài nhƣ đặc điểm,
trình độ của học sinh, cách thức quản lý của từng hiệu trƣởng, đặc thù của các
trƣờng.... Chính vì vậy hầu hết ở các trƣờng hiện nay, việc ứng dụng CNTT


3


vào dạy học phần lớn chỉ dừng ở mức chủ trƣơng, chƣa đƣợc thực hiện
thƣờng xuyên, sâu rộng, chƣa thực sự trở thành một hoạt động quan trọng
trong nhà trƣờng.
Do đặc thù của các trƣờng Phổ thông DTNT học sinh đều thuộc các
thành phần dân tộc thiểu số trong tỉnh, điều kiện sống của các em còn rất
nhiều khó khăn nên chƣa có điều kiện tiếp cận với kiến thức thực tế và khoa
học công nghệ hiện đại. Chính vì vậy, việc đƣa ứng dụng công nghệ thông tin
vào dạy học tại các trƣờng nội trú có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, giúp các em
học sinh vùng cao có thể dễ dàng tiếp cận đƣợc với tri thức, với khoa học xã
hội hiện đại thông qua máy tính, thông qua internet và thông qua các bài
giảng sử dụng công nghệ hiện đại tái hiện lại kiến thức thực tế…
Từ những cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, tác giả nhận thấy cần phải
có những biện pháp quản lý cụ thể tác động đến hoạt động ứng dụng CNTT
của đội ngũ giáo viên trong quá trình dạy học nhằm tạo sự đột phá trong quá
trình và phƣơng pháp dạy học, tìm ra cách thức tổ chức ứng dụng CNTT một
cách khoa học và hiệu quả, tạo động lực cho học sinh từ đó góp phần nâng
cao chất lƣợng dạy học ở các trƣờng PT DTNT cấp THPT trên địa bàn tỉnh
Điện Biên, đáp ứng yêu cầu giáo dục học sinh trong xã hội mới.
1.3. Với những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý
ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường Phổ thông Dân
tộc nội trú cấp THPT trên địa bàn tỉnh Điện Biên”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động
ứng dụng CNTT trong dạy học của đội ngũ giáo viên và công tác quản lý ứng
dụng CNTT của CBQL ở các trƣờng PTDTNT cấp THPT trên địa bàn tỉnh
Điện Biên, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy


4


một cách khoa học, hợp lý, khả thi, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học
của các trƣờng trong giai đoạn hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học.
3.2. Phân tích thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
của đội ngũ giáo viên và công tác quản lý ứng dụng công nghệ thông tin
vào dạy học ở các trường Phổ thông Dân tộc nội trú cấp THPT tỉnh Điện
Biên.
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học ở các trường PTDTNT cấp THPT tỉnh Điện Biên.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn nghiên cứu thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy
học tại các trƣờng PTDTNT cấp THPT trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Tại Điện Biên có 08 trƣờng PT DTNT cấp THPT. Trong phạm vi
nghiên cứu của đề tài này tác giả chỉ giới hạn nghiên cứu khảo sát, điều tra
trong phạm vi 03 trƣờng:
- Trƣờng PT DTNT tỉnh Điện Biên
- Trƣờng PT DTNT THPT huyện Điện Biên
- Trƣờng PT DTNT THPT huyện Mƣờng Nhé
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Hệ thống, phân tích, tổng hợp, mô hình hoá… các văn bản, tài liệu có
liên quan đến việc ứng dụng CNTT trong dạy học cũng nhƣ các chủ trƣơng
đƣờng lối, nghị quyết, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nƣớc, các văn
bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Sở giáo dục và đào tạo Điện Biên về


5


CNTT và quản lý việc ứng dụng CNTT nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề
tài.
5.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát: Dự giờ các tiết dạy có sử dụng các thiết bị
khoa học công nghệ, phần mềm CNTT của GV.
- Phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn, tổng kết kinh nghiệm.
- Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: xác định rõ hiện trạng
và các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT ở các trƣờng PT DTNT cấp THPT
trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
- Xin ý kiến các nhà khoa học, các chuyên gia về CNTT để tiến hành
nghiên cứu. Từ đó đánh giá thực trạng, rút ra các kết luận và đề xuất các biện
pháp quản lý.
5.3. Phương pháp thống kê toán học trong quản lý giáo dục.
Dùng các phần mềm để xử lý số liệu, lập bảng biểu, thống kê, vẽ sơ đồ,
đồ thị…


6

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG
CNTT TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Quản lý
Có thể nói rằng trong các hoạt động của con ngƣời thì quản lý là một
trong những hình thức lao động quan trọng nhất, đặc thù nhất. Nó điều khiển
các hoạt động lao động khác. Tuy nhiên, vấn đề quản lý lại là vấn đề hết sức
phức tạp vì đối tƣợng hoạt động càng đa dạng bao nhiêu thì lại càng đòi hỏi
phải có các biện pháp quản lý phong phú bấy nhiêu. Chỉ riêng khái niệm quản
lý cũng đã đƣợc các nhà triết học, các nhà khoa học định nghĩa theo nhiều

cách khác nhau, tùy thuộc vào phƣơng pháp tiếp cận.
Theo H.Koontz: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối
hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục tiêu của nhóm
(tổ chức). Mục tiêu của mọi nhà quản lý là nhằm hình thành một môi trường
mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian,
tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất”.
C.Mác nhận định: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động
chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một
sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức
năng chung phát sinh từ sự vận động của cơ thể sản xuất khác với sự vận
động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình
điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang lại cho rằng: “Quản lý là sự tác động có
mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động
(khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến”[22].
Còn theo Nguyễn Quang Uẩn: “Quản lý là quá trình tác động của chủ


7

thể quản lý đến khách thể quản lý thông qua các công cụ, phương tiện để đạt
được mục tiêu quản lý”. [32]
Nhƣ vậy, quản lý là một yêu cầu tất yếu của một tổ chức. Quản lý chính
là các hoạt động do một hoặc nhiều ngƣời điều phối hành động của những
ngƣời khác nhằm thu đƣợc kết quả mong muốn.
Từ những định nghĩa trên, có thể định nghĩa: Quản lý là sự tác động có
định hƣớng, có tổ chức của chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản lý nhằm đạt
mục tiêu đề ra. Đề tài sử dụng khái niệm này làm công cụ và nền tảng cho các
vấn đề nghiên cứu
1.1.2. Chức năng quản lý

Để quản lý tốt, nhà quản lý phải thực thi những biện pháp cụ thể, khoa
học, hợp quy luật. Đó là việc thực hiện tốt các chức năng của quản lý. Chức
năng của quản lý là một thể thống nhất những hoạt động tất yếu của chủ thể
quản lý nảy sinh từ sự phân công, chuyên môn hóa trong hoạt động quản lý
nhằm thực hiện mục tiêu chung.
Henry Fayol, một trong những ngƣời khởi đầu khoa học quản lý cho
rằng quản lý có 4 chức năng cơ bản và đây là 4 khâu có sự liên hệ chặt chẽ
với nhau:
(1)- Chức năng lập kế hoạch:
Trong đó bao gồm dự báo, vạch ra mục tiêu cho bộ máy. Đây là chức
năng đầu tiên, là bản hƣớng dẫn xác định các bƣớc đi để đạt mục tiêu, xác
định các nguồn lực và các con đƣờng, biện pháp, cách thức để đạt tới mục
tiêu đó.
Nhƣ vậy, để vạch ra đƣợc mục tiêu và xác định đƣợc các bƣớc đi cần
có khả năng dự báo. Vì vậy, trong chức năng hoạch định bao gồm cả chức
năng dự báo.
(2)- Chức năng tổ chức:


8

Ngƣời quản lý sau khi lập xong kế hoạch cần phảỉ chuyển hóa những ý
tƣởng đó thành hiện thực, đó là tổ chức thực hiện. Chức năng này bao gồm
hai nội dung:
- Tổ chức bộ máy: Sắp xếp, đáp ứng đƣợc yêu cầu của mục tiêu và các
nhiệm vụ phải đảm nhận. Nói khác đi, phải tổ chức bộ máy phù hợp về cấu
trúc, cơ chế hoạt động đủ khả năng để đạt đƣợc mục tiêu - phân chia thành
các bộ phận, sau đó ràng buộc các bộ phận bằng các mối quan hệ.
- Tổ chức công việc: Sắp xếp công việc hợp lí, phân công công việc và
trách nhiệm rõ ràng để mọi ngƣời cùng hƣớng vào mục tiêu chung. Nhờ chức

năng tổ chức mà ngƣời quản lý có thể kết hợp, điều phối tốt hơn các nguồn
vật lực và nhân lực một cách có hiệu quả. Có thể nói, tổ chức đƣợc coi là điều
kiện, là công cụ của ngƣời quản lý. Nếu tổ chức tốt sẽ là khởi nguồn kích
thích các động lực. Ngƣợc lại, nếu tổ chức không tốt, sẽ kìm hãm, triệt tiêu
các động lực, làm giảm sút hiệu quả quản lý.
(3)- Chức năng điều hành (chỉ đạo):
Sau khi lập kế hoạch và xác định đƣợc cơ cấu tổ chức và nhân sự thì
phải làm cho hệ thống quản lý hoạt động, phải có ai đứng ra lãnh đạo, dẫn dắt
tổ chức. Đó là chức năng điều hành, điều khiển.Nói đến chức năng này tức là
nói đến việc tác động đến con ngƣời bằng các quyết định, các mệnh lệnh làm
cho nguời dƣới quyền phục tùng và làm đúng với kế hoạch, đúng với nhiệm
vụ đƣợc phân công. Tạo động lực để con ngƣời tích cực hoạt động bằng các
biện pháp động viên, khen thƣởng, kể cả trách phạt.
Điều hành là chức năng quản lý với ý nghĩa quyết định trong hoạt động
quản lý; là yếu tố đảm bảo thực hiện các chức năng quản lý khác, bởi lẽ con
ngƣời với tƣ cách vừa là chủ thể, vừa là đối tƣợng của quản lý, là nhân tố nội
tại quyết định thành công hay thất bại cuả tổ chức.
(4)- Chức năng kiểm tra:


9

Thông qua chức năng này, ngƣời quản lý thu thập thông tin ngƣợc để
theo dõi, kiểm soát các thành quả hoạt động của bộ máy nhằm kịp thời điều
chỉnh các sai sót, lệch lạc nhằm đảm bảo thực hiện có hiệu quả mục tiêu đề ra.
Nhƣ vậy, quản lý là quá trình tác động có định hƣớng, có lựa chọn các
tác động phù hợp với đối tƣợng và môi trƣờng nhằm hƣớng tới đối tƣợng
trong thế vừa ổn định, vừa phát triển theo mục tiêu đề ra. Quản lý đƣợc thực
hiện thông qua các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
1.1.3. Quản lý hoạt động dạy học

Tác giả Phan Thị Hồng Vinh cho rằng: “Quản lý các hoạt động dạy học
và giáo dục là những hoạt động có mục đích, có kế hoạch của Hiệu trưởng
đến tập thể GV, HS và những lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường
nhằm huy động họ tham gia, cộng tác, phối hợp trong các hoạt động của nhà
trường giúp quá trình dạy học và giáo dục vận động tối ưu tới các mục tiêu
dự kiến”.[33]
Dƣới sự tổ chức, điều khiển của ngƣời giáo viên, ngƣời học tự giác,
tích cực trong việc tổ chức và điều khiển hoạt động học tập của mình nhằm
thực hiện nhiệm vụ dạy học. Trong hoạt động dạy và học thì hoạt động dạy
của GV có vai trò chủ đạo, hoạt động học của HS có vai trò tự giác, chủ động,
tích cực. Hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS có liên hệ chặt chẽ,
tác động lẫn nhau. Nếu thiếu một trong hai hoạt động đó việc dạy học không
diễn ra.
Các nội dung quản lý hoạt động dạy học bao gồm:
- Lập kế hoạch: Xây dựng kế hoạch năm học, kế hoạch hoạt động của
các tổ, nhóm chuyên môn, các đoàn thể, hội cha mẹ HS.
- Tổ chức: xây dựng cơ cấu các tổ chức, huy động các nguồn nhân lực,
vật lực, tài lực để thực hiện kế hoạch.


10

- Chỉ đạo: Việc thực hiện mục tiêu chƣơng trình dạy học, hoạt động bồi
dƣỡng năng lực sƣ phạm cho GV, xây dựng nề nếp đổi mới phƣơng pháp dạy
học.
- Kiểm tra đánh giá kết quả dạy học và việc thực hiện mục tiêu, kế
hoạch dạy học.
1.1.4 Công nghệ thông tin và ứng dụng CNTT
1.1.4.1. Khái niệm CNTT
Theo Bách khoa toàn thƣ Wikipedia: “CNTT (Tiếng Anh:Infomation

Technology hay là IT) là ngành ứng dụng công nghệ quản lý và xử lí thông
tin, là ngành sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ,
bảo vệ, xử lí, truyền và thu thập thông tin”.[36]
Khái niệm CNTT đƣợc định nghĩa trong nghị quyết số 49/CP của
Chính phủ ký ngày 4/8/1993 nhƣ sau: “Công nghệ thông tin (CNTT) là tập
hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kĩ thuật hiện đạichủ yếu là kĩ thuật máy tính và viễn thông nhằm tổ chức, khai thác và sử dụng
có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm tàng trong
mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội”.[9]
Theo luật CNTT số 67/2006/QH 11 ngày 29/6/2006 (Điều 4. Giải thích
từ ngữ): “CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ
kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lí, lưu trữ và trao đổi
thông tin số”.[24]
Tóm lại, CNTT là thuật ngữ dùng để chỉ các ngành khoa học và công
nghệ liên quan đến thông tin và quá trình xử lý thông tin. Nhƣ vậy, “CNTT là
một hệ thống các phương pháp khoa học, công nghệ, phương tiện, công cụ,
bao gồm chủ yếu là các máy tính, mạng truyền thông và hệ thống các kho dữ
liệu nhằm tổ chức, lưu trữ, truyền dẫn và khai thác, sử dụng có hiệu quả các
thông tin trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội, văn hóa,… của con


11

người”.
1.1.4.2. Ứng dụng CNTT trong dạy học .
a) Khái niệm ứng dụng CNTT
“Ứng dụng công nghệ thông tin là việc sử dụng công nghệ thông tin
vào các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an
ninh và các hoạt động khác nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả
của các hoạt động này” (Mục 5, điều 5, Luật CNTT 2006)[24].
b) Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học

Peter Van Gils, chuyên gia dự án Công nghệ thông tin trong giáo dục
và quản lý nhà trƣờng (ICTEM) khẳng định: “Chúng ta đang sống trong một
xã hội mà người ta gọi là một xã hội tri thức hay một xã hội thông tin. Điều
này có nghĩa rằng những sản phẩm đầu ra mang tính công nghiệp trong xã
hội của chúng ta đã mất đi cái tầm quan trọng của nó. Thay vào đó là những
“dịch vụ” và “những sản phẩm tri thức”. Trong một xã hội như vậy, thông
tin đã trở thành một loại hàng hoá cực kì quan trọng. Máy vi tính và những kĩ
thuật liên quan đã đóng một vai trò chủ yếu trong việc lưu trữ và truyền tải
thông tin và tri thức. Thực tế này yêu cầu các nhà trường phải đưa các kĩ
năng công nghệ vào trong chương trình giảng dạy của mình. Một trường học
mà không có CNTT là một nhà trường không quan tâm gì tới các sự kiện đang
xảy ra trong xã hội”.
Việc ứng dụng CNTT trong giáo dục bao gồm hai lĩnh vực: ứng dụng
CNTT trong quản lý và ứng dụng CNTT trong dạy học.
Khi nói đến ứng dụng CNTT trong dạy học có nghĩa là:
- Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị CNTT đáp ứng nhu
cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên và học sinh.
- Sử dụng các thiết bị CNTT, các phần mềm làm công cụ hỗ trợ việc
dạy và học các môn học trong nhà trƣờng, khai thác tốt các phần mềm thiết kế


12

bài dạy nhƣ: phần mềm Mcrosoft –powerpoint, word, violet…
Tăng cƣờng sử dụng mạng internet để khai thác thông tin tham khảo và
xây dựng GAĐT có chất lƣợng…
Trong các nhà trƣờng phổ thông nói chung và các trƣờng PT DTNT
cấp THPT nói riêng hiện nay, tùy theo mức độ nhận thức và trình độ của đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, mức độ trang bị CSVC về CNTT… mà nội
dung ứng dụng CNTT trong dạy học ở các nhà trƣờng là khác nhau. Theo tác

giả của đề tài “Ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường phổ thông Việt nam”
(do Đào Thái Lai làm chủ nhiệm, dƣới sự chủ trì của Viện Chiến Lƣợc và
Chƣơng trình giáo dục, đƣợc thực hiện trong 2 năm 2003 – 2005), việc ứng
dụng CNTT trong các nhà trƣờng từ thấp đến cao có 4 mức độ sau:
- Mức 1: Ứng dụng CNTT để hỗ trợ giáo viên trong việc soạn giáo án,
sƣu tầm và in ấn tài liệu…, chƣa sử dụng trong việc tổ chức các tiết học cụ
thể của từng môn học.
- Mức 2: Sử dụng CNTT để hỗ trợ một khâu, một công việc nào đó
trong toàn bộ quá trình dạy học.
- Mức 3: Sử dụng phần mềm dạy học để tổ chức lên lớp một tiết học,
một chủ đề hoặc một chƣơng trình học tập.
- Mức 4: Tích hợp CNTT vào quá trình dạy học.
1.2. Nội dung ứng dụng CNTT trong dạy học
1.2.1. Ứng dụng CNTT trong việc thiết kế, tổ chức kế hoạch dạy học
- Ứng dụng CNTT để thiết kế giáo án
+ Giáo án dạy học tích cực (GADHTC)
Theo tác giả Ngô Quang Sơn: “GADHTC là giáo án (kế hoạch bài học)
được thiết kế theo hướng tổ chức hoạt động nhận thức cho học sinh nhằm tích
cực hóa quá trình dạy học; biến quá trình dạy học thành quá trình dạy học
tích cực; tích cực hóa quá trình nhận thức, quá trình tư duy của HS”.[27]


13

+ Giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT
Tác giả Ngô Quang Sơn đã quan niệm: “Giáo án dạy học tích cực có
ứng dụng CNTT là kế hoạch bài học, là kịch bản sư phạm đã được giáo viên
chuẩn bị chi tiết trước khi lên lớp, thể hiện được mối quan hệ sư phạm tương
tác giữa GV và HS, HS và HS (GADHTC) và một số nội dung kiến thức, kỹ
năng quan trọng cần hình thành cho HS trong quá trình dạy học lại quá trừu

tượng đối với các em mà các loại hình thiết bị dạy học truyền thống (tranh
ảnh giáo khoa, bản đồ, biểu đồ, mô hình, mẫu vật, thí nghiệm thật...) không
thể hiện nổi thì sẽ được số hoá (ứng dụng CNTT) và trở thành các thí nghiệm
ảo, thí nghiệm mô phỏng, mô hình mô phỏng đơn giản hay các đoạn Video
Clip...để trình chiếu trong một thời gian rất ngắn cho HS xem, đảm bảo phù
hợp với nhu cầu nhận thức của HS, giúp cho HS tự mình chiếm lĩnh các kiến
thức và kỹ năng mới”[27]
Nhƣ vậy, có thể hiểu giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT trƣớc
hết phải là một giáo án thể hiện đƣợc đầy đủ những đặc trƣng cơ bản của một
giáo án dạy học tích cực. Ngoài ra, giáo án đó còn tích hợp đƣợc thêm yếu tố
nghe nhìn: bức ảnh tĩnh, ảnh động, các đoạn Video Clip và học sinh có thể tƣơng
tác khi có nhu cầu thực sự cần thiết.
- Ứng dụng phần mềm dạy học
Tác giả Ngô Quang Sơn có viết: “Phần mềm dạy học là phần mềm
được thiết kế nhằm hỗ trợ hiệu quả cho việc dạy và học của GV, HS bám sát
mục tiêu, nội dung chương trình SGK”. [27]
Đối với việc dạy học thì GV phải có kỹ năng sử dụng PMDH. PMDH
qua quá trình sử dụng của giáo viên sẽ tạo ra sản phẩm mới giúp HS học tập,
khám phá, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo hơn. Ngƣời GV cần phải biết
PMDH nào là phù hợp và cần thiết cho môn học của mình và lựa chọn sử
dụng sao cho phù hợp và hiệu quả. PMDH hiện nay trên thế giới có nhiều và


14

đa dạng, phổ biến là các dạng sau: Trò chơi học tập, phần mềm thi trắc
nghiệm, hệ thống lƣu trữ và tìm kiếm thông tin tham khảo, Gia sƣ, ôn tập,
kiểm tra…
Đặc điểm của PMDH: Là phƣơng tiện hiện đại có nhiều tính năng ƣu
việt, đƣợc lập trình sẵn ghi vào đĩa mềm; có thể mang một lƣợng thông tin

lớn, chọn lọc ở mức cần và đủ theo nhu cầu của nhiều đối tƣợng, có thể thiết
kế các hình thức kiểm tra, đánh giá cho HS; là nguồn cung cấp tƣ liệu phong
phú đa dạng, hấp dẫn, gọn nhẹ, dễ bảo quản, dễ sử dụng; có thể sử dụng thành
tựu hiện đại của công nghệ truyền thông đa phƣơng tiện (ĐPT) vào quá trình
DH để nâng cao tính trực quan, sinh động, hấp dẫn của tài liệu nghe nhìn.
- Ứng dụng CNTT để tổ chức dạy học
Cần phải hiểu rõ bản chất của việc ứng dụng CNTT vào DH, yếu tố sƣ
phạm phải đƣợc thể hiện xuyên suốt trong cấu trúc của GA theo hƣớng dạy
học tích cực, phát huy tính sáng tạo của HS. Nó phải đảm bảo đúng yêu cầu,
mục đích của bài dạy về kiến thức, thái độ, kỹ năng.
Yếu tố công nghệ đƣợc thể hiện trong cách sử dụng thiết bị CNTT, phần
mềm dạy học. Cân nhắc sử dụng các TBDH hiện đại cho các nội dung phù hợp,
tránh lạm dụng, bố trí thời gian hợp lý, cân đối trong bài dạy.
Để phát huy hiệu quả của GADHTC có ứng dụng CNTT thì GV nên
giảng dạy trong môi trƣờng học tập ĐPT. Vì trong môi trƣờng đó tạo ra đƣợc
sự tƣơng tác giữa GV và HS, giữa HS và HS, giữa GV, học sinh và các phƣơng
tiện dạy học tạo nhiều thuận lợi để GV thực hiện bài giảng hấp dẫn.


×