Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM TRA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.52 KB, 6 trang )

CÔNG TY CP TV & ĐT XD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

NAM HƯNG THỊNH

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số :

/2016/BCTT-TVTT

Biên Hòa, ngày

tháng năm 2016

BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM TRA
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG – TỔNG DỰ TOÁN
Công trình: CẢI TẠO SÂN NỀN VÀ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC UBND

XÃ LONG PHƯỚC
Địa điểm xây dựng: Xã Long Phước - huyện Long Thành - tỉnh Đồng Nai
Kính gửi : UBND xã Long Phước
- Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ, v/v: quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của chính phủ: vê
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 Quy định chi tiết thi hành một
số điêu của luật đấu thầu vê lựa chọn nhà thầu;


- Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ
V/v Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia vê xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010 – 2020;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ vê quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 05/07/2013 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Nai V/v Phân cấp thẩm định an toàn giao thông đường bộ các
công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Căn cứ Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây Dựng
V/v Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
- Căn cứ văn bản số 2387/UBND-KT ngày 13/05/2014 của Ủy ban nhân dân
huyện Long Thành V/v đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn,
xây dựng nông thôn mới đảm bảo tiết kiệm kinh phí, hoàn thành chỉ tiêu theo
kế hoạch được giao.
- Căn cứ Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 vê việc lựa chọn
quy mô đường giao thông nông thôn;
- Căn cứ quyết định số 1901/QĐ-UBND ngày 20/06/2016 của UBND tỉnh
Đồng Nai vê việc công bố đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng.
1


- Căn cứ quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày 20/06/2016 của UBND tỉnh
Đồng Nai vê việc công bố đơn giá xây dựng công trình – Phần lắp đặt.
- Căn cứ quyết định số 1903/QĐ-UBND ngày 20/06/2016 của UBND tỉnh
Đồng Nai vê việc công bố đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát.
- Căn cứ quyết định số 1904/QĐ-UBND ngày 20/06/2016 của UBND tỉnh
Đồng Nai vê việc công bố đơn giá dịch vụ đô thị.
- Định mức dự toán Xây dựng công trình theo “Phần xây dựng” ban hành theo
công văn số: 1776 /BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ xây dựng.
- Định mức dự toán Xây dựng công trình theo “Phần lắp đặt” ban hành theo

công văn số: 1777/BXD –VP ngày 16/08/2007 của Bộ xây dựng.
- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
- Quyết định số 33/2004/QĐ-BTC ngày 12/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
vê việc ban hành quy tắc, biểu phí bảo hiểm xây dựng, lắp đặt.
- Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD vê việc công bố định mức chi phí quản
lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ Hướng dẫn 1040/HD-SXD ngày 30/7/2010 của Sở Xây dựng tỉnh
Đồng Nai, V/v hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công
trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Căn cứ theo hợp đồng số :……/……………. ngày
/
/2016 giữa Công ty
Cổ phần Tư vấn & Đầu tư Xây dựng Nam Hưng Thịnh và UBND xã Long Phước vê
việc thẩm tra TKBVTC - dự toán công trình Cải tạo sân nên và hệ thống thoát nước
UBND Xã Long Phước.
- Sau khi xem xét Công ty Cổ phần Tư vấn & Đầu tư Xây dựng Nam Hưng Thịnh
báo cáo kết quả thẩm tra TKBVTC-TDT công trình như sau:
1./ Thông tin chung về dự án :
a) Tên công trình: Cải tạo sân nên và hệ thống thoát nước UBND Xã Long Phước
b) Chủ đầu tư: UBND xã Long Phước
c) Địa điểm xây dựng: xã Long Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
d) Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Hà
Thanh
e) Nhà thầu khảo sát xây dựng: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Hà Thanh
f)

Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng trong các giải pháp thiết kế:
Cốt liệu dùng cho bê tông và vữa- phương pháp thử.
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế.

Móng CPĐD trong kết cấu áo đường ô tô – Thi công và
nghiệm thu
Xi măng

TCVN 7572 – 2006
TCVN 5574-2012
TCVN 8859-2011
TCVN 6016, 6017-95;
TCVN 4029 đến 4032-85
2


Ximăng, phân loại
Xi măng pooclăng - Yêu cầu kỹ thuật.
Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
Bê tông nặng - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
Bê tông - Phân mác theo cường độ nén

TCVN 5439-91
TCVN 2682:2009
TCVN 7570:2006
TCVN 4506:1987
TCVN 5592:1991
TCVN 6025:1995

- Và các quy trình, quy phạm hiện hành khác có liên quan.

g) Giải pháp thiết kế, quy mô xây dựng, các thông số kỹ thuật chủ yếu của công
trình:

- Thiết kế mới toàn bộ sân nên cho UBND tổng diện tích 858.718m2:
+ Lớp BTXM đá 1x2, M200, dày 10cm.
+ Lớp cấp phối đá dăm dày trung bình 15cm, lu lèn độ chặt K>0.98.
- Xây mới thành bồn hoa L=65.58m:
+ Thành bồn hoa xây gạch thẻ 4x8x19, VXM M75.
+ Trát tường ngoài chiêu dày trát 1.5cm, VXM M75.
+ Sơn tường ngoài nhà không bã 1 nước lót + 1 lớp phủ.
- Nâng thành mương, nạo vét mương KT 0.3x0.3m, L=24.0m:
+ Nâng thành mương xây gạch thẻ 4x8x19, VXM M75, dày 10cm.
+ Trát tường ngoài chiêu dày trát 1.5cm, VXM M75.
+ Vét nước xi măng 2 nước.
+ Nạo vét bùn lỏng chiêu dày nạo vét trung bình 0.2m
- Nạo vét mương KT 0.6x0.6m, L=40.0m:
+ Trát tường ngoài chiêu dày trát 1.5cm, VXM M75.
+ Vét nước xi măng 2 nước.
+ Nạo vét bùn lỏng chiêu dày nạo vét trung bình 0.2m.
+ Thiết kế cán bê tông đáy đá 1x2, M150, dày 5cm.
- Đoạn mương xây mới KT 0.6x0.6m, L=21.0m:
+ Thành mương xây gạch thẻ 4x8x19, VXM M75, dày 20cm.
+ Trát tường ngoài chiêu dày trát 1.5cm, VXM M75.
+ Vét nước xi măng 2 nước.
+ Nạo vét bùn lỏng chiêu dày nạo vét trung bình 0.2m.
+ Thiết kế bê tông đáy đá 1x2, M150, dày 10cm.

3


2/ Nội dung hồ sơ thiết kế xây dựng công trình:
a) Các văn bản của cấp có thẩm quyên vê chủ trương đầu tư, các văn bản liên
quan khác.

b) Tài liệu thiết kế:

Kết quả thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, dự toán do Công ty TNHH
Tư vấn Xây dựng Hà Thanh lập;
3/ Nhận xét về chất lượng hồ sơ, dự toán công trình:




Nhận xét vê thiết kế, phương pháp lập dự toán được lựa chọn : Phù hợp
Nhận xét vê các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán
công trình: phù hợp
Đủ điêu kiện thẩm tra.

4/ Nguyên tắc thẩm tra tổng dự toán:


Vê sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết
kế : phù hợp.



Vê tính phù hợp, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng đơn giá xây dựng
công trình, định mức chi phí tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và dự toán các khoản
mục chi phí khác trong dự toán công trình : Phù hợp theo thông tư, hướng dẫn
hiện hành



Vê giá trị dự toán công trình: Theo quy định hiện hành.


5/ Các định mức và đơn giá áp dụng:


Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD vê việc công bố định mức chi phí
quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.



Căn cứ quyết định số 1901/QĐ-UBND ngày 20/06/2016 của UBND tỉnh
Đồng Nai vê việc công bố đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng.



Căn cứ quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày 20/06/2016 của UBND tỉnh
Đồng Nai vê việc công bố đơn giá xây dựng công trình – Phần lắp đặt.



Căn cứ quyết định số 1903/QĐ-UBND ngày 20/06/2016 của UBND tỉnh
Đồng Nai vê việc công bố đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát.



Căn cứ quyết định số 1904/QĐ-UBND ngày 20/06/2016 của UBND tỉnh
Đồng Nai vê việc công bố đơn giá dịch vụ đô thị.



Căn cứ Hướng dẫn số: 255/HD-SXD ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Sở

xây dựng Tỉnh Đồng Nai V/v: Hướng dẫn điêu chỉnh dự toán xây dựng công trình
trên địa bàn Tỉnh Đồng Nai.



Căn cứ thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây Dựng
vê việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;



Định mức dự toán Xây dựng công trình theo “Phần xây dựng” ban hành
theo công văn số: 1776 /BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ xây dựng.
4




Định mức dự toán Xây dựng công trình theo “Phần lắp đặt” ban hành
theo công văn số: 1777/BXD –VP ngày 16/08/2007 của Bộ xây dựng.



Căn cứ theo công bố giá vật liệu xây dựng tháng 06/2016 của Liên sở
Tài chính và sở Xây dựng



Cùng các thông tư hướng dẫn, định mức hiện hành.

6/ Kết quả thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công – Tổng dự toán:

a/ Kết quả thẩm tra Thiết kế bản vẽ thi công:
+

Vê sự phù hợp của thiết kế với Quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ
yếu được áp dụng cho công trình: Phù hợp.

+

Vê sự phù hợp của thiết kế so với thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế
đã được duyệt: Phù hợp.

+

Mức độ đảm bảo an toàn chịu lưc của các kết cấu chịu lực của công
trình: Giải pháp kết cấu thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

b/ Kết quả thẩm tra Tổng dự toán:


Kết quả thẩm tra TDT được tổng hợp theo bảng sau:

STT

Nội dung

1
2
3
4
6


Chi phí xây dựng
Chi phí quản lý dự án
Chi phí tư vấn ĐT XD
Chi phí khác
Chi phí dự phòng
Tổng cộng

Giá trị theo HS
thiết kế
282,958,504
2,000,000
11,200,000
9,588,755
15,287,363

Giá trị thẩm
tra
282,625,791
2,000,000
11,200,000
9,578,774
15,270,228
320,674,793

- Tổng dự toán đề nghị phê duyệt

:

320,674,793 Đồng


- Làm tròn

:

320,675,000 Đồng

Tăng (+),
giảm (-)
-332,713
0
0
-9,981
-17,135
-359,829

Bằng chữ: Ba trăm hai mươi triệu sáu trăm bảy mươi lắm nghìn đồng chẵn./
Nguyên nhân tăng, giảm:
Cập nhật lại giá vật liệu theo quy định hiện hành, điêu chỉnh mốt số hạng mục chưa
hợp lý, điêu chỉnh lại khối lượng.

5


7/ Kết luận :
Công trình Cải tạo sân nên và hệ thống thoát nước UBND Xã Long Phước do
Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Hà Thanh lập đủ điêu kiện xem xét phê duyệt thiết
kế bản vẽ thi công và tổng dự toán.
Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Nam Hưng Thịnh kính trình chủ
đầu tư xem xét và quyết định phê duyệt.

Chủ trì thẩm tra

Phạm Sơn Hùng
Chứng chỉ KSĐG XD hạng 2 số 061-0084
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT./.

GIÁM ĐỐC

Lê Văn Sơn

6



×