Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 52 trang )

Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV

1

LỜI CẢM ƠN
Là một sinh viên ngành kỹ thuật chuẩn bị ra trường, quá trình thực tập là một
cơ hội để tiếp xúc với công việc sắp tới và định hướng cho mình những bước đi sau
khi ra trường. Quá trình thực tập cũng là một thử nghiệm trong quá trình tìm việc sau
này. Chắc rằng mỗi người đều định hướng cho mình con đường đi sắp tới sau khi ra
trường, ai cũng nỗ lực để tìm ra cho mình một cơ hội tốt. Những kiến thức học ở
trường là chưa đủ để bước vào những thử thách trong công việc cũng như trong cuộc
sống.
Qua thời gian thực tập 5 tuần tại Chi nhánh công ty TNHH truyền hình cáp
Saigontourist – TP Đà Nẵng, do trong môi trường làm việc tốt, em đã học hỏi được
nhiều kinh nghiệm từ thực tế cũng như các thuật ngữ chuyên ngành. Đồng thời “học đi
đôi với hành” giúp em không ngừng nâng cao hơn nữa kiến thức, kỹ năng tạo nền tảng
vững chắc để áp dụng vào công việc thực tế sau này.
Để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, trước hết chúng em xin chân
thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa khao học và bộ môn điện tử viễn thông đã
giảng dạy và trang bị cho chúng em những kiến thức cơ bản, đồng thời tận tình hướng
dẫn em trong quá trình thực tập. Bên cạnh đó, chúng em xin gửi lời cám ơn chân thành
đến tất cả các anh trong Chi nhánh công ty TNHH truyền hình cáp Saigontourist – TP
Đà Nẵng đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp chúng em hoàn thành tốt quá
trình thực tập.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, do còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực
tế nên không tránh khỏi những sai sót. Em mong các thầy cô chỉ bảo thêm giúp em
hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B

Nguyễn Trung Linh




Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV
TRƯỜNG CĐ CNTT Hữu Nghị Việt Hàn

2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CN Điện Tử - Viễn Thông

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……

……
TỔ BỘ MÔN: ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

NHIỆM VỤ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Họ và tên: Nguyễn Trung Linh
Lớp: CCVT06B
Chuyên ngành: Điện tử - Viễn thông
Giảng viên hướng dẫn: Dương Tuấn Quang
1. Nội dung thực tập:
+ Tìm hiểu cách lắp đặt cáp thuê bao truyền hình cáp SCTV
+ Tìm hiểu cách khắc phục sự cố thường gặp của mạng HFC
+ Nghiên cứu thêm tài liệu
+ Tìm hiểu thiết bị mạng cáp
+ Tìm hiểu và nghiên cứu đề tài
2. Nhận xét của giảng viên hướng dẫn:

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đà Nẵng, ngày 21 tháng 04 năm 2016
Giảng viên hướng dẫn

Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B

Nguyễn Trung Linh


Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV

3

PHIẾU NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC TẬP
Họ

tên
CBHD
thực
tập:
...................................................................................................................................

quan
thực
tập:

...................................................................................................................................
Địa
chỉ:
...................................................................................................................................
Điện thoại:..............................................................Fax
................................................................................
Email:.....................................................................Website:
................................................................................
Họ

tên
sinh
viên
thực
tập
...................................................................................................................................
Thời gian thực tập: từ ngày ....................................đến
ngày……
.....
1.Tinh thần làm kỷ luật, thái độ làm việc: (Thực hiện nội qui cơ quan, chấp hành
giờ giấc làm việc, thái độ giao tiếp, ý thức bảo vệ của công, thái độ làm việc)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2.Khả năng chuyên môn, nghiệp vụ: (Khả năng đáp ứng nhu cầu công việc, tinh
thần cầu tiến, khả năng đề xuất sáng kiến trong công việc)
................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3.Kết quả công tác: (Mức độ hoàn thành công việc)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4.Các ý kiến khác: (nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
5.Điểm đề nghị: (Thang điểm 10)
.........................................................................................................................................
Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B

Nguyễn Trung Linh


Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV

4

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Xác nhận của cơ quan
Cán bộ hướng dẫn

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................1
NHIỆM VỤ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP...............................................................2

PHIẾU NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC TẬP........................................................3
MỤC LỤC................................................................................................................4
DANH MỤC HÌNH.................................................................................................6
LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................8
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TRUYỀN HÌNH CÁP
SAIGONTOURIST.................................................................................................9
1.1. Giới thiệu chung...............................................................................................9
1.2. Giới thiệu công ty truyền hình cáp SCTV chi nhánh Đà Nẵng...................11
1.3. Lịch sử phát triển...........................................................................................12
1.4. Sơ đồ tổ chức...................................................................................................13
PHẦN II: TỔNG QUAN VỀ MẠNG TRUYỀN HÌNH CÁP.............................14
2.1. Đặc điểm của mạng truyền hình cáp.............................................................14
2.2. Phân loại mạng truyền hình cáp....................................................................14
2.2.1. Mạng cáp truyền hình đồng trục..................................................................................14
2.2.2.Mạng cáp quang (Fiber - Optic Network):...................................................................15

2.3. Mạng truyền hình cáp HFC...........................................................................16
PHẦN III: NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP............................................17
3.1. Quy trình lắp đặt thuê bao truyền hình cáp.................................................17
3.1.1. Khảo sát........................................................................................................................17
3.1.2. Tiến trình lắp đặt..........................................................................................................17

3.2. Kỹ thuật lắp đặt thuê bao truyền hình cáp...................................................19
3.2.1. Kỹ thuật bấm đầu nối cáp RG6 trong nhà...................................................................19
3.2.2. Kỹ thuật bấm đầu cáp RG6 chống nước......................................................................20
3.2.3. Kỹ thuật đi dây thuê bao...............................................................................................21
3.2.4. Kỹ thuật dò kênh...........................................................................................................22

Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B


Nguyễn Trung Linh


Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV

5

3.2.5. Kỹ thuật nối cáp RG6...................................................................................................22

3.3. Một số trường hợp lỗi thường gặp trong công tác bảo hành – bảo trì.......23
3.3.1. Mất tín hiệu tất cả các kênh chương trình trong một khu vực....................................23
3.3.2. Mất tín hiệu tất cả các kênh ở nhà khách hàng..........................................................23
3.3.3. Tín hiệu xấu, bị nhiễu một số kênh hoặc tất cả các kênh chương trình.....................24
3.3.4. Tín hiệu xấu tại 1 kênh chương trình..........................................................................25

PHẦN IV: CÔNG NGHỆ TRUYỀN DẪN VÀ TRUY NHẬP TRONG MẠNG
HFC SCTV............................................................................................................. 26
4.1. Công nghệ truyền dẫn quang trong mạng HFC...........................................26
4.1.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của Headend.............................................................27
4.1.1.1. Sơ đồ khối cơ bản của headend.............................................................................27
4.1.1.2. Nguyên lý hoạt động của Headend........................................................................28
4.1.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy phát quang.................................................29
4.1.2.1. Cấu tạo..................................................................................................................29
4.1.2.2. Hoạt động của máy phát........................................................................................30
4.1.3. Cấu tạo và hoạt động node quang................................................................................30
4.1.4. Cấu tạo và phân loại sợi quang....................................................................................32

2.2. Công nghệ truyền dẫn đồng trục trong mạng HFC.....................................34
4.2.1. Cáp đồng trục...............................................................................................................35
4.2.1.1. Các thông số của cáp đồng trục................................................................................36

4.2.2. Các loại bộ khuếch đại.................................................................................................37
4.2.2.1. Bộ khuếch đại trung kế..........................................................................................38
4.2.2.2. Bộ khuếch đại fidơ.................................................................................................39
4.2.2.3. Bộ khuếch đại đường dây......................................................................................39
4.2.3. Bộ chia và rẽ tín hiệu (Splitter, DC & Tap)..................................................................40
4.2.3.1. Bộ chia – Splitter...................................................................................................40
4.2.3.2. Bộ chia định hướng - Directioner Coupler(DC)...................................................41
4.2.3.3. Bộ chia tín hiệu nhiều đƣờng ra – Multi Taps.......................................................41
4.2.3.4 Đầu nối cáp – Connectors......................................................................................43

4.3. Công nghệ truy nhập trong mạng HFC 2 chiều...........................................43
4.3.1. Các công nghệ thúc đẩy...............................................................................................43
4.3.1.1. Set – Top – Box (STB)............................................................................................44
4.3.1.2. Thoại IP (Voice IP)................................................................................................46
4.3.1.3. Modem cáp (cable modem)....................................................................................46

4.4. Kết luận chương.............................................................................................48
PHẦN V: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC.......................................................................49
PHẦN VI: RÚT RA KINH NGHIỆM BẢN THÂN............................................50
KẾT LUẬN............................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................52

Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B

Nguyễn Trung Linh


Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV

6


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. SCTV Trụ sở chính.................................................................................9
Hình 1.2. SCTV chi nhánh Đà Nẵng....................................................................11
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức của SCTV.......................................................................13
Hình 2.1. Tổng quan mạng cáp truyền hình đồng trục......................................14
Hình 2.2. Tổng quan mạng truyền hình cáp quang............................................15
Hình 2.3. Tổng quan mạng truyền hình cáp HFC..............................................16
Hình 3.1. Hướng dẫn dung dao tuốt cáp RG6 chuyên dụng..............................20
Hình 3.2. Hướng dẫn đưa đầu cáp vào đầu nối cáp RG6...................................20
Hình 3.3. Hướng dẫn đưa đầu cáp vào đầu nối cáp RG6 chống nước..............21
Hình 3.4. Kìm bấm đầu nối cáp RG6...................................................................21
Hình 3.5. Hướng dẫn dùng dây buộc cáp để buộc cáp RG6 chặt vào cáp căng21
Hình 3.6. Hướng dẫn dùng dây buộc buộc chặt cáp RG6 vào đường cáp trục 22
Hình 3.7. Kỹ thuật nối cáp RG6...........................................................................23
Hình 3.8. Tín hiệu bị nhiễu...................................................................................24
Hình 4.1. Cấu trúc mạng truyền dẫn tín hiệu quang đơn giản..........................26
Hình 4.2. Trung tâm Headend..............................................................................27
Hình 4.3. Sơ đồ khối máy phái tín hiệu quang....................................................29
Hình 4.4 Sơ đồ node quang 4 cổng ra..................................................................30
Hình 4.5. Cấu tạo sợi quang.................................................................................32
Hình 4.6. Mặt cắt và các tia sáng truyền trong (a) sợi đa mode chiết xuất phân
bậc,.........................................................................................................................33
Hình 4.7. Mô hình truyền dẫn đồng trục trong mạng HFC...............................34
Hình 4.8. Cấu tạo cáp đồng trục...........................................................................35
Hình 4.9. Các loại cáp đồng trục..........................................................................36
Hình 4.10. Phần cáp đấng trục trong kiến trúc cây và nhánh trong mạng HFC
................................................................................................................................ 37
Hình 4.11. Sơ đồ khối đơn giản của bộ khuếch đại trung kế..............................38
Hình 4.12. Bộ khuếch đại fidơ..............................................................................39

Hình 4.13. Minh họa đơn giản một diplexer........................................................40
Hình 4.14. Sơ đồ n bộ khuếch đại nối tiếp...........................................................40
Hình 4.15. Bộ chia hai và bộ chia ba....................................................................41
Hình 4.16. Bộ Directioner Coupler P...................................................................41
Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B

Nguyễn Trung Linh


Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV

7

Hình 4.17. Bộ rẽ tín hiệu Tap-8.............................................................................42
Hình 4.18. Sơ đồ khối đơn giản của Tap 4 đường suy hao 20 dB.......................42
Hình 4.19. Các lại đầu nối cáp..............................................................................43
Hình 4.20. Thiết bị đầu cuối thuê bao trong mạng HFC 2 chiều.......................44
Hình 4.21. Thiết bị Set-Top-Box...........................................................................44
Hình 4.22. Modem cáp..........................................................................................47

Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B

Nguyễn Trung Linh


Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV

8

LỜI NÓI ĐẦU

Trong những năm gần đây, truyền hình miễn phí, quảng bá qua sóng vô tuyến
không thể đáp ứng được nhu cầu của người dân Việt Nam. Thay vào đó mạng truyền
hình cáp ra đời với những công nghệ vượt bậc đã đáp ứng được không chỉ về chất
lượng truyền hình mà còn có thể cạnh tranh đáng kể với các mạng viễn thông.
Truyền hình cáp băng rộng ra đời đã sử dụng truyền dẫn quang trong các mạng
truyền hình cáp (HFC, HFPC) để truyền dẫn và phân phối tín hiệu truyền hình, qua đó
vận dụng rất tốt những ưu điểm vượt trội của truyền dẫn quang so với các phương tiện
truyền dẫn khác như : Băng thông của cáp quang rất lớn (10

14

~ 10

15

Hz), suy hao

đường truyền rất nhỏ, không chịu ảnh hưởng bởi nhiễu của môi trường ngoài và nhiễu
điện từ, có thề tích hợp được nhiều dịch vụ trên cùng một đường truyền...
Ở Việt Nam đang tồn tại và phát triển mạng truyền hình cáp nhưng do điều kiện
kinh tế và cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng đủ nên chỉ triển khai được mạng HFC. Nhận
thấy sự ứng dựng rộng rãi của mạng HFC nên em đã tìm hiểu và nghiên cứu đề tài:
“Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV”
Nội dung cơ bản của đề tài gồm 6 phần chính:
PHẦN I: Giới thiệu chung về công tyTNHH truyền hình cáp SaigonTourist
PHẦN II: Tổng quan về mạng truyền hình cáp
PHẦN III: Nội dung công việc thực tập
PHẦN IV: Công nghệ truyền dẫn và truy cập trong mạng HFC SCTV
PHẦN V: Kết quả đạt được
PHẦN VI: Rút ra kinh nghiệm bản thân


Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B

Nguyễn Trung Linh


Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV

9

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TRUYỀN
HÌNH CÁP SAIGONTOURIST
1.1. Giới thiệu chung
SCTV – Nhà cung cấp đa dịch vụ Truyền thông và Viễn thông hàng đầu Việt
Nam.
Ngày 27/8/1992, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định cho phép thành lập
Công ty Truyền hình cáp Saigontourist (SCTV). SCTV là doanh nghiệp 100% vốn
Nhà nước trên cơ sở liên doanh giữa Đài Truyền hình Việt Nam (VTV) và Tổng Công
ty Du lịch Sài Gòn (Saigontourist).

Hình 1.1. SCTV Trụ sở chính
Ngày 08/01/2010 công ty chuyển đổi thành Công ty TNHH Truyền hình cáp
Saigontourist (SCTV Co., Ltd) theo quyết định số 55/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND
Thành phố Hồ Chí Minh.
Với chức năng thiết kế, thi công, lắp đặt hạ tầng mạng truyền hình cáp HFC hai
chiều, băng thông rộng, cung cấp đa dịch vụ, SCTV là doanh nghiệp Nhà nước đầu
tiên tại Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ và Bộ Thông tin Truyền thông cấp phép
thiết lập hạ tầng mạng Truyền thông - Viễn thông trong toàn lãnh thổ Việt Nam với
công nghệ mạng 1GHz (node 500 port), Internet băng thông rộng Docsis 3.0 sử dụng
đa dịch vụ Truyền thông – Viễn thông.

Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B

Nguyễn Trung Linh


Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV

10

Hơn 20 năm xây dựng và phát triển, SCTV tự hào là mạng truyền hình cáp
đứng đầu Việt Nam với với thị phần truyền hình trả tiền đứng đầu cả nước, diện phủ
sóng rộng khắp toàn quốc đến 53/63 Tỉnh Thành tại Việt Nam.
SCTV cung cấp đa Dịch vụ Truyền thông - Viễn thông bao gồm: Truyền hình
cáp, Truyền hình kỹ thuật số, Internet băng thông rộng Docsic 3.0, VoIP, VoD/OTT.
Tính đến ngày 31/12/2014, SCTV là đơn vị truyền hình cáp đứng đầu Việt Nam
với hơn 2,3 triệu thuê bao truyền hình cáp, hơn 500 ngàn thuê bao Kỹ thuật số, hơn
300 ngàn thuê bao Internet, hơn 100 ngàn thuê bao VoIP và hơn 50 ngàn thuê bao
VoD/OTT.
Tài sản quý giá nhất và cũng là yếu tố quyết định sự thành công của SCTV hôm
nay là lực lượng nhân sự hùng hậu với hơn 3200 cán bộ quản lý, tiến sĩ, thạc sỹ, kỹ sư,
cử nhân, kỹ thuật viên nhiều kinh nghiệm, được đào tạo chính quy, năng động, nhiệt
huyết. Chúng tôi đều hiểu, mình đang gánh vác một trọng trách, một sứ mệnh cao cả,
đó là: “Cung cấp dịch vụ, sản phẩm văn hoá mang tính nhân văn và viễn thông với
chất lượng vượt trội, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của mọi tầng lớp nhân dân”.
Để phát triển một cách bền vững, SCTV tập trung vào 5 mảng chiến lược chính:
Nội dung – Diện phủ sóng – Công nghệ - Giá trị gia tăng – Hậu mãi.
+ Nội dung: Chuyên biệt, đặc sắc theo văn hóa vùng miền, tạo nên sự khác biệt với
các đối thủ cạnh tranh.
+ Diện phủ sóng: Phục vụ mọi tầng lớp nhân dân trên cả nước và các kiều bào tại
nước ngoài.

+ Công nghệ: Chủ động sáng tạo và không ngừng phát triển, ứng dụng các công nghệ
tiên tiến nhất tạo ra các sản phẩm vượt trội, chất lượng ổn định.
+ Giá trị gia tăng: Phát triển không ngừng nhiều dịch vụ giá trị gia tăng trên một hạ
tầng kỹ thuật sẵn có để nâng cao sự hài lòng của khách hàng và tối đa hóa hiệu quả
đầu tư.
+ Hậu mãi: Tận tâm và am hiểu, chuyên nghiệp trong chăm sóc khách hàng.
Là một công ty kinh doanh dịch vụ, mọi hoạt động của SCTV được ví như “làm
dâu trăm họ”, nhưng chúng tôi coi đó là bổn phận và sự hài lòng của khách hàng chính
là sự khích lệ tinh thần lớn lao đối với SCTV để chúng tôi nỗ lực nhiều hơn, lớn mạnh
hơn mỗi ngày.

Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B

Nguyễn Trung Linh


Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV

11

1.2. Giới thiệu công ty truyền hình cáp SCTV chi nhánh Đà Nẵng
Địa chỉ: 93-95 Xuân Thủy – Cẩm Lệ – Đà Nẵng
Điện thoại: 0511 3668995

Hình 1.2. SCTV chi nhánh Đà Nẵng
Truyền hình cáp SCTV tại Đà Nẵng bao gồm truyền hình cáp kỹ thuật số SD và
HD.
Ngoài ra, SCTV còn cung cấp internet cho hộ gia đình với giá cực rẻ, trang bị
đầy đủ modem wifi.
Tại Việt Nam, SCTV tự hào là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực truyền hình cáp

với những ưu thế vượt trội về mặt kỹ thuật, công nghệ tiên tiến đang phục vụ hơn 1
triệu khách hang với độ phủ song tại hầu hết các quận, huyện nội ngoại thành TP. Đà
Nẵng và các địa phương trong cả nước. Đến nay, SCTV đã phát sóng 138 kênh truyền
hình kỹ thuật số, trong đó có 30 kênh truyền hình HD chất lượng cao. Các nhóm kênh
đa dạng và phong phú đáp ứng nhu cầu xem truyền hình của hầu hết các bộ phận khan
giả với nhiều kênh trong nước của Đài truyền hình Việt Nam, các kênh địa phương đến
những kênh nước ngoài như kênh phim HBO, Star Movies, kênh thiếu nhi Cartoo
Networks, kênh khám phá Discovery và các kênh ca nhạc, thời trang.
SCTV đã sản xuất và hợp tác đầu tư sản xuất được 17 kênh đặc sắc, đa dạng
cùng với việc trao đổi bản quyền các kênh nổi tiếng quốc tế, đáp ứng đầy đủ nhu cầu
thông tin, giải trí của đông đảo khan giả mọi lứa tuổi, mọi ngành nghề.

Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B

Nguyễn Trung Linh


Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV

12

Các kênh chương rình của SCTV hiện nằm trong top có rating cao nhất nước.
1.3. Lịch sử phát triển
• Ngày 27/8/1992: UBND TPHCM ban hành Quyết định 2204/QĐ-UB thành lập
liên doanh: Công ty Liên doanh Truyền hình Cáp Sài Gòn (Saigontourist Cable
television Co., - SCTV), trực thuộc UBND TPHCM, trụ sở đặt tại 102 Nguyễn Huệ Quận 1.
• Ngày 17/5/1993: Đài phát sóng MMDS được lắp đặt tại Khách sạn Hữu Nghị
(PALACE) 56 - 66 Nguyễn Huệ - Quận 1, TPHCM, phát sóng liên tục 24 giờ/ngày,
bán kính phủ sóng 10 Km (Ăngten cao 65 mét) và bước đầu SCTV thực hiện khai
thác, kinh doanh - dịch vụ truyền hình cáp tại các khách sạn thuộc Công ty Du lịch

TPHCM.
• Ngày 03/12/1994: UBND TPHCM ban hành Quyết định 08/QĐ-UB thành lập
doanh nghiệp nhà nước: Công ty Truyền hình Cáp Saigontourist - SCTV.
• Tháng 4/1995: Đài MMDS được lắp đặt tại số 1 Quang Trung, Phường Đông
Hưng Thuận, Quận 12, TPHCM. Phát 13 kênh, 50W/ kênh, bán kính phủ sóng 50 Km.
• Năm 1996: SCTV sử dụng hệ thống mã khóa GI (General Instructment) để
nâng cao công tác quản lý khách hàng truyền hình cáp.
• Ngày 29/3/1997: UBND TPHCM ban hành Quyết định 1409/QĐ-UB-NC xếp
Doanh nghiệp Nhà nước hạng II cho SCTV.
• Tháng 12/1999: SCTV chuyển về 31 - 33 Đinh Công Tráng, Quận 1, TPHCM,
bước đầu triển khai xây dựng Trung tâm Thu - Phát sóng (HEADEND), và tiến hành
thay hệ thống mã GI bằng mã Vtech.
• Ngày 31/12/2000: khách hàng truyền hình cáp đạt con số 2.500 thuê bao.
• Ngày 04/9/2002: UBND TPHCM ban hành Quyết định số 3607/QĐ-UB xếp
Doanh nghiệp Nhà nước Hạng I cho SCTV.
• Năm 2005: năm đầu tiên SCTV đạt con số khai thác khách hàng trên 100.000
hộ thuê bao truyền hình cáp, khẳng định hướng đi đúng đắn của SCTV. Cũng năm
2005, SCTV hợp tác với công ty EVN Telecom và ADTEC, đầu tư khai thác dịch vụ
Internet băng thông rộng trên nền mạng truyền hình cáp với gần 32.000 khách hàng.
• Ngày 19/10/2007: UBND TPHCM ra Quyết định 4760/QĐ-UBND tái xếp hạng
Công ty Nhà Nước Hạng I cho SCTV.
• Năm 2008: SCTV nhận Huân chương lao động hạng 3 của Chủ tịch Nước
Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B

Nguyễn Trung Linh


Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV

13


CHXHCN Việt Nam.
• Năm 2010: Đạt con số 1.000.000 khách hàng truyền hình cáp và 72.000 khách
hàng Internet.
• Năm 2011: Đạt con số 1.250.000 khách hàng truyền hình cáp và 105.000 khách
hàng Internet, nộp ngân sách nhà nước 220 tỷ.
• Năm 2012: SCTV đã truyền dẫn phát sóng 72 kênh Analog, 132 kênh Kỹ thuật
số đầu tiên tại Việt Nam, trong đó có 25 kênh HD. SCTV nhận Huân chương lao động
hạng nhì của Chủ tịch Nước CHXHCN Việt Nam.
• Năm 2013: Số lượng thuê bao truyền hình cáp SCTV đứng đầu cả nước với gần
2 triệu khách hàng; thuê bao Internet SCTV đứng hàng thứ 4 cả nước với hơn 150
ngàn khách hàng.
• Năm 2014: Truyền dẫn phát sóng 140 kênh Kỹ thuật số, trong đó có trên 30
kênh HD chất lượng cao; trở thành công ty tiên phong tại Việt Nam thử nghiệm phát
sóng thành công dịch vụ truyền hình chất lượng 4K; cũng trong năm 2014, SCTV là
doanh nghiệp truyền hình đầu tiên tại Việt Nam được cấp phép triển khai loại hình
dịch vụ Video theo yêu cầu (VOD – Video On Demand) trên hạ tầng cáp truyền hình
sẵn có, thông qua thiết bị Hybrid box SCTV-VOD do SCTV tự nghiên cứu và phát
triển.
1.4. Sơ đồ tổ chức

Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức của SCTV
Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B

Nguyễn Trung Linh


Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV

14


PHẦN II: TỔNG QUAN VỀ MẠNG TRUYỀN HÌNH CÁP
2.1. Đặc điểm của mạng truyền hình cáp
Mạng truyền hình cáp được phát triển để giải quyết vấn đề nhận tín hiệu yếu
ngoài trời (qua sóng radio) mà TV anten sử dụng.
Mạng truyền hình cáp bao gồm shared antenna (đặt sau chảo vệ tinh) được đặt
ở một số nơi cao mà ở đấy nhiều thuê bao kết nối các TV qua cáp đồng trục. Tiến xa
hơn nữa là mạng one-way, bao gồm nhiều bộ khuếch đại để khuếch đại tín hiệu truyền
xuống bù vào tín hiệu suy hao qua mạng cáp đồng trục và hiện tại là mạng two-way
với sự kết hợp các thiết bị thu phát quang và bộ khuếch đại để truyền tín hiệu đi và về,
mạng cáp hiện tại cho phép thực hiện nhiều dịch vụ mới như thoại, dư liệu, analog và
digital video.
2.2. Phân loại mạng truyền hình cáp
Với sự phát triển của khoa học và kỹ thuật, hiện nay các mạng truyền hình cáp
đã phát triển một cách nhanh chóng và đa dạng cả về quy mô, ứng dụng. Do vậy việc
nghiên cứu chúng ngày càng trở nên phức tạp. Tuy nhiên các mạng truyền hình cáp
cũng có cùng các điểm chung thông qua đó chúng ta có thể đánh giá và phân loại
chúng.
2.2.1. Mạng cáp truyền hình đồng trục

Hình 2.1. Tổng quan mạng cáp truyền hình đồng trục

Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B

Nguyễn Trung Linh


Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV

15


Loại mạng truyền dẫn này sử dụng hoàn toàn bằng cáp đồng trục từ nhà cung
cấp dịch vụ đến tận các thuê bao.
 Ưu điểm
- Các thiết bị mạng đơn giản, giá thành thấp.
 Nhược điểm
- Cáp đồng trục có mức suy hao lớn.
- Chi phí cho các thiết bị kèm theo cao.
- Điện năng tiêu thụ của mạng cao.
- Càng xa trung tâm chất lượng tín hiệu càng giảm.
- Độ ổn định của mạng kém.
- Khó bảo trì làm ảnh hưởng đến chất lượng phục vụ khách hàng.
2.2.2. Mạng cáp quang (Fiber - Optic Network):

Hình 2.2. Tổng quan mạng truyền hình cáp quang
Mạng cáp quang (Fiber - Optic Network) là mạng truyền dẫn được quang hoá
hoàn toàn từ nhà cung cấp dịch vụ đến tận các thuê bao.
 Ưu điểm
- Cho chất lượng tuyệt vời nhờ dãi thông lớn.
 Nhược điểm
- Giá cáp và các thiết bị đi kèm cao.
- Lãng phí dải thông.

Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B

Nguyễn Trung Linh


Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV


16

- Không mang tính khả thi tại Việt Nam.
2.3. Mạng truyền hình cáp HFC

Hình 2.3. Tổng quan mạng truyền hình cáp HFC
Mạng truyền hình cáp hữu tuyến kết hợp cáp quang và cáp đồng trục sử dụng
đồng thời cáp quang và cáp đồng trục để truyền dẫn tín hiệu.
 Ưu điểm
- Dải thông cực lớn, suy hao tín hiệu rất thấp, ít bị nhiễu điện từ, chống lão hoá
và ăn mòn hoá học tốt.
- Cho phép truyền các tín hiệu có tần số lên đến hàng trăm Tetra Hezt.
- Độ ổn định và chất lượng phục vụ của mạng được nâng cao.
- Tính kinh tế cao (nhờ không sử dụng các thiết bị tích cực như chi phí nguồn
cung cấp, bộ chèn nguồn, chi phí bảo dưỡng sửa chữa).

Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B

Nguyễn Trung Linh


Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV

17

PHẦN III: NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP
3.1. Quy trình lắp đặt thuê bao truyền hình cáp
Nhân viên tiếp nhận thông tin tiếp nhận các yêu cầu lắp đặt từ phía khách
hàng.Trước tiên xác định xem địa chỉ yêu cầu lắp đặt cáp có thuộc chi nhánh ḿnh
quản lư hay không, nếu không thích chuyển thông tin chi nhánh tương ứng cho khách

hàng liên hệ.
Nhân viên tiếp nhận thông tin sau khi nhận yêu cầu lắp đặt của khách hàng
phải xác nhậnđịa chỉ cần lắp thuộc chi nhánh ḿnh hiện tại có mạng hay không. Nếu
không có chuyển thông tin cho bộ phận thiết kế lên phương án đánh giá mở rộng mạng
tại địa chỉ đó.
Khi địa chỉ khách hàng này có mạng, nhân viên giao dịch ghi lại thông tin
khách hàng để nhập liệu và thỏa thuận với khách về lịch lắp đặt.
In hợp đồng khách hàng theo mẫu từ phần mềm quản lý khách hàng.
Bộ phận kế toán in hóa đơn lắp đặt (trong trường hợp không miễn phí lắp đặt)
Trước khi đi lắp đặt, KTV lấy hợp đồng, phiếu nghiệm thu và hóa đơn khách
hàng (nếu có) tương ứng với lịch được phân công. Thực hiện việc lĩnh?? vật tư lắp đặt.
KTV lắp đặt đến kiểm tra khả năng lắp đặt theo địa chỉ được phân theo trình tự.
3.1.1. Khảo sát
 Khu vực đã có cáp chưa? Xác định vị trí port gần nhất có thể kéo tới hộ dân.
Chú ý: phải khảo sát ít nhất 2 vị trí port và nếu có nhiều sự lựa chọn từ port vào nhà hộ
dân thích ưu tiên Tap đang có ít port sử dụng hơn để tránh tình trạng chỗ thừa, chỗ
thiếu port. Nếu chưa có port phải ghi nhận lại và báo cáo cụ thể cho bộ phận thiết kế
đánh giá mở rộng mạng tại địa chỉ đó để tŕnh Giám đốc Chi nhánh kế hoạch mở
rộng.
 Sau khi đã xác định vị trí port thích hợp (địa chỉ), nhân viên khảo sát tiến hành
khảo sát đường dây cáp kéo vào nhà khách hàng bao gồm: khoảng cách, lưới cao thế
hay trung thế ở phía trên, trạm biến áp và hướng đi dây mà khách hàng yêu cầu, tư vấn
cho khách hàng hướng đi vào thích hợp. Chú ý: đường đi cáp thuê bao tuyệt đối không
đi qua các trụ điện là trạm biến áp của điện lực.
3.1.2. Tiến trình lắp đặt
Nhân viên lắp đặt dựa vào phiếu khảo sát tiến hành lắp đặt thuê bao thực hiện
các công việc sau:
Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B

Nguyễn Trung Linh



Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV

18

 Xác định vị trí port trong phiếu khảo sát, xem lại đường đi dây cáp từ port vào
nhà khách hàng.
 Tiến hành bấm đầu F5 chống nước, gắn thẻ tài sản vào dây cáp (thẻ tài sản cách
đầu nối khoảng 15-20 cm), dùng thang tre hoặc thang nhôm, mang dây an toàn
leo lên trụ điện để gắn F 5 chống nước vào port, dùng khóa 11 ly để vặn chặt
đầu port. Sau đó, tiến hành đi dây vào nhà khách hàng. Nhân viên phải tuyệt đối
tuân thủ kỹ thuật đi dây cáp vào nhà khách hàng, không được bỏ qua bất kỳ
thao tác nào (xem kỹ thuật đi dây vào nhà khách hàng).
 Tiến hành đi dây trong nhà khách hàng bảo đảm mỹ quan và đúng kỹ thuật,
không làm gãy cáp hoặc trầy sước cáp.
 Tiến hành dò đài và tinh chỉnh tivi cho khách hàng
 Hướng dẫn khách hàng cách sử dụng dịch vụ.
Lưu ý: Nhân viên lắp đặt đi từng nhóm 2 nhân viên, khi thi công phải đúng theo các
quy trình về lắp đặt thuê bao và quy trình an toàn lao động tuyệt đối không được leo
trụ khi trời mưa, khi trụ điện và cáp bị ẩm ướt hoặc khi có sấm sét.
Trường hợp KTV trễ lịch hoặc khách hàng thay đổi lịch đột xuất thì phải báo lại
cho bộ phận tiếp nhận thông tin hẹn lại với khách hàng ngày lắp đặt.
Trường hợp lắp đặt được nhưng tín hiệu xấu hoặc tín hiệu vào yếu, KTV không
thể tự khắc phục được sự cố dẫn đến việc không lắp được cho khách hàng thì báo về
bộ phận trực thông tin bảo hành để bảo hành tín hiệu.
Bộ phận tiếp nhận thông tin bảo hành ghi lại thông tin và giao lại cho bộ phận
bảo hành.
Nhân viên bảo hành thực hiện việc bảo hành theo lịch được phân công, nếu bảo
hành được báo lại cho bộ phận tiếp nhận thông tin để liên lạc hẹn lịch lắp đặt lại cho

khách hàng (Nếukhách hàng còn nhu cầu). Nếu không thể bảo hành được tín hiệu (do
nhà khách hàng ở quá xa thiết bị) phải báo lại thông tin cho bộ phận thiết kế để lên
phương án mở rộng mạng.
Sau khi lắp đặt xong KTV thực hiện hoàn tất hợp đồng, hóa đơn, đưa khách
hàng ghi thông tin nghiệm thu. Hoàn tất xong giao cho khách hàng hợp đồng và hóa
đơn thu tiền (nếu có) và thực hiện thu, kiểm tiền.
Kế toán nhận lại giấy tờ và xác nhận lại tiền thu được so với giấy tờ ghi. Nếu có
sai sót từ phía KTV lắp đặt thì yêu cầu rà soát lại. Ngoài ra còn kiểm tra tính đầy đủ
Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B

Nguyễn Trung Linh


Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV

19

thông tin trên phiếu nghiệm thu lắp đặt.
Kế toán sau khi nhận đủ tiền cũng như giấy tờ sẽ lên bảng kê tổng kết vật tư đã
sử dụng trong quá tŕnh lắp đặt để khấu trừ cho KTV đồng thời lưu lại hóa đơn thu tiền
(nếu có) và hợp đồng. Phiếu nghiệm thu được chuyển về bộ phận nhập nghiệm thu
thông tin lắp đặt vào hệ thống quản lý khách hàng.
Bộ phận nhập nghiệm thu thông tin lắp đặt sẽ chuẩn hóa lại thông tin trên phiếu
nghiệm thu so với thông tin ban đầu và nhập bổ sung nốt các thông tin còn thiếu theo
đúng quy chuẩn mẫu nhập thông tin nghiệm thu.
Bộ phận kiểm tra có nhiệm vụ rà soát lại những trường hợp nhập sai sót thông
tin khách hàng so với hợp đồng. Tiếp đó lên danh sách các trường hợp nhập sai sót và
báo cáo lên bộ phận quản lý giải quyết.
Tiếp theo phiếu nghiệm thu được chuyển cho bộ phận nhập người thu cước, bộ
phận này có nhiệm vụ nhập người thu cước thuê bao hàng tháng cho khách hàng trên

cơ sở tìm người thu đang thực hiện thu theo tuyến phố cũ cũng như năng lực của người
thu có đáp ứng cho việc tăng thêm hóa đơn hay không.
Sau cùng phiếu nghiệm thu được chuyển về bộ phận kế toán để lưu phục vụ cho
công tác báo cáo thuế sau này (về vật tư sử dụng chi tiết).
Chú ý:
Để đảm bảo công tác thu thu bao về sau, nhân viên lắp đặt phải ghi đầy đủ, r õ
ràng thông tin khách hàng, đối với các khu vực có địa bàn, địa chỉ phức tạp, nhân viên
lắp đặt phải vẽ lại sơ đồ và khi cần thiết phải hướng dẫn nhân viên thu cước tìm được
địa chỉ ở tháng cước đầu tiên.
3.2. Kỹ thuật lắp đặt thuê bao truyền hình cáp
Tất cả nhân viên lắp đặt phải được huấn luyện trong việc giao tiếp khách hàng
và kỹ thuật lắp đặt hộ dân bao gồm các nội dung sau:
+ Huấn luyện thái độ khi giao tiếp khách hàng: từ tốn, thân thiện và nhiệt tình
giúp đỡ khách hàng.
+ Huấn luyện kỹ thuật bấm các đầu nối cáp RG6 trong nhà và ngoài trời, kỹ
thuật đi dây cáp, kỹ thuật dò kênh, kỹ thuật cắt và nối lại thuê bao.
3.2.1. Kỹ thuật bấm đầu nối cáp RG6 trong nhà
 Bước 1: Làm đầu cáp; dùng dao tuốt cáp RG6 chuyên dụng để làm đầu cáp
(xoay dao cáp cùng chiều kim đồng hồ).

Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B

Nguyễn Trung Linh


Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV

20

Hình 3.1. Hướng dẫn dung dao tuốt cáp RG6 chuyên dụng

 Bước 2: Đưa đầu cáp vào đầu nối cáp RG6 bảo đảm lơi cáp chừa từ 0.5->1.5
mm so với mặt cắt của đầu nối.

Hình 3.2. Hướng dẫn đưa đầu cáp vào đầu nối cáp RG6
 Bước 3: Dùng kiềm bấm đầu nối RG6 chuyên dụng để bấm đầu cáp thật chặt.
Tuyệt đối không được dùng kiềm điện hoặc các loại kiềm không chuyên dụng để bấm
đầu cáp hoặc không bấm đầu nối cáp.
3.2.2. Kỹ thuật bấm đầu cáp RG6 chống nước
 Bước 1: Làm đầu cáp; giống làm đầu cáp cho đầu nối cáp RG6 trong nhà.
 Bước 2: Đưa đầu cáp vào đầu nối cáp RG6 chống nước bảo đảm lõi cáp chừa
từ 0.5->1.5 mm so với mặt cắt của đầu nối.

Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B

Nguyễn Trung Linh


Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV

21

Hình 3.3. Hướng dẫn đưa đầu cáp vào đầu nối cáp RG6 chống nước
 Bước 3: Dùng kiềm bấm đầu nối cáp RG6 chống nước chuyên dụng để bấm đầu
cáp thật chặt.

Hình 3.4. Kìm bấm đầu nối cáp RG6
3.2.3. Kỹ thuật đi dây thuê bao
 Dùng thang tre hoặc thang nhôm để gắn đầu port, mang dây đai an toàn khi leo
lên trụ điện. Tại đầu nối port chống nước, KTV phải chừa độ rộng cáp từ 30-> 50cm,
sau đó dùng dây buộc cáp để buộc cáp RG6 chặt vào cáp căng của công ty mình. Vặn

chặt đầu F5 chống nước vào port bằng khóa 11 ly như hình vẽ:

Hình 3.5. Hướng dẫn dùng dây buộc cáp để buộc cáp RG6 chặt vào cáp căng
 Dùng dây buộc buộc chặt cáp RG6 vào đường cáp trục của công ty (nếu có) với
độ dài tối đa 2m/1 mối buộc cáp đến trước nhà khách hàng, bẻ một góc 90 0 vào nhà
khách hàng. Chú ý, không được làm gập dây cáp tại nơi bẻ cua bằng cách tạo một
Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B

Nguyễn Trung Linh


Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV

22

vòng tròn tại điểm cua như hình.

Hình 3.6. Hướng dẫn dùng dây buộc buộc chặt cáp RG6 vào đường cáp trục
 Vào nhà khách hàng phải đi bằng nẹp hoặc đóng đinh đường cáp sao cho đảm
bảo mỹ quan và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Lưu ý:
Không được kéo tắt từ port băng đến nhà khách hàng làm mất mỹ quan đô thị.
Việc thi công cáp trên cột của Điện lực phải đảm bảo các quy định về an toàn
điện, độ cao theo tiêu chuẩn ngành viễn thông: 68-254:2006.
Trong quá trình thi công, tuyệt đối không được quăng, ném dây cáp đặc biệt khi
phía trên có lưới điện trung thế hoặc cao thế. Việc làm này thường dẫn đến những tai
nạn nguy hiểm đến tính mạng.
3.2.4. Kỹ thuật dò kênh
Nhân viên phải nắm được kỹ thuật dò kênh của nhiều loại tivi khác nhau (hãng
sản xuất, model) để có thể dò kênh cho khách hàng một cách nhanh chóng.

Nếu sau khi dò tivi các kênh truyền hình không liên tục (có kênh nhiễu, xấu),
nhân viên phải tinh chỉnh lại cho khách hàng.
Hướng dẫn khách hàng cách sử dụng, cung cấp số điện thoại tư vấn và bảo trì,
bảo hành.
3.2.5. Kỹ thuật nối cáp RG6
Khi bị đứt cáp RG6, nhân viên tiến hành nối cáp RG6 cẩn thận theo các qui tắc
sau:
 Bấm hai đầu F5 chống nước vào hai đầu cáp cần nối (xem kỹ thuật bấm đầu nối
cáp).
 Dùng FF connector để nối và vặn chặt đầu nối F5 với đầu FF connector bằng
khóa 11 ly.
Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B

Nguyễn Trung Linh


Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV

23

 Dùng băng keo điện quấn chỗ nối lại. Nếu nối cáp ngoài trời phải tạo thành
vòng tròn bảo vệ đầu nối.

Hình 3.7. Kỹ thuật nối cáp RG6
Lưu ý: Tuyệt đối không được nối cáp RG6 bằng tay như nối dây điện không đảm bảo
các yêu cầu về phối hợp trở kháng.
3.3. Một số trường hợp lỗi thường gặp trong công tác bảo hành – bảo trì
3.3.1. Mất tín hiệu tất cả các kênh chương trình trong một khu vực
 Nguyên nhân và cách kiểm tra:
o Xác định khu vực mất tín hiệu và các nguồn điện cung cấp.

o Kiểm tra nguồn điện cung cấp cho mạng cáp.
o Kiểm tra tín hiệu khách hàng được cung cấp trực tiếp từ node quang (nếu
có).
o Kiểm tra nguồn điện node quang và tín hiệu quang tới.
 Cách khắc phục:
o Mất tín hiệu do mất nguồn điện cung cấp: tiến hành kiểm tra điện kế và báo
về chi nhánh để chạy máy phát điện nếu nguồn điện lực bị mất.
o Mất tín hiệu do không có tín hiệu quang (đứt quang): tiến hành đổi sang
đường dự phòng (nếu có) và báo bộ phận xử lý cáp quang khắc phục.
o Mất tín hiệu do một bộ phận node hoặc khuếch đại bị hỏng: báo về Chi
nhánh để tiến hành thay thế thiết bị để cung cấp lại tín hiệu trong thời gian
nhanh nhất.
3.3.2. Mất tín hiệu tất cả các kênh ở nhà khách hàng
 Nguyên nhân và cách kiểm tra:

Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B

Nguyễn Trung Linh


Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV

24

o Kiểm tra nguồn điện Tivi , đầu giải mã, Set top box nếu có.
o Kiểm tra các dây cắm từ đầu giải mã, STB đến Tivi.
o Kiểm tra chế độ hoạt động của tivi (TV hoặc A/V1,2, HDMI…)
o Kiểm tra tín hiệu RF tại đầu vào bộ giải mã, STB.
o Kiểm tra hệ thống đấu nối, bộ chia trong nhà khách hàng.
o Kiểm tra đầu nối từ port vào nhà khách hàng.

 Cách khắc phục:
o Cắm lại dây cắm điện, các đầu dây cáp kết nối -> kiểm tra tivi.
o Thay thế hoặc thi công lại các đầu nối, bộ chia indoor cho khách hàng nếu
phát hiện hư hỏng.
o Thay thế đường cáp vào nhà nếu kiểm tra thấy dây cáp hư hỏng.
3.3.3. Tín hiệu xấu, bị nhiễu một số kênh hoặc tất cả các kênh chương trình
 Nguyên nhân và cách kiểm tra:
Tình trạng như hình:

Hình 3.8. Tín hiệu bị nhiễu
o Do mức tín hiệu vào thấp hơn mức chuẩn mà tivi có thể thu tốt (thông
thường mức chuẩn tivi khoảng 0 dBmV/1 channel), cần tiến hành đo kiểm
tra mức tín hiệu đầu vào tại các tần số chuẩn.
o Tiến hành kiểm tra các đầu nối và bộ chia indoor.
o Tiến hành kiểm tra mức tín hiệu tại đầu port lắp vào nhà khách hàng.
o Kiểm tra khoảng cách từ port vào nhà khách hàng có quá xa hay không
 Cách khắc phục:
Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B

Nguyễn Trung Linh


Mạng truyền dẫn truyền hình cáp HFC SCTV

25

o Thay thế hoặc thi công lại đầu nối, bộ chia indoor nếu phát hiện hư hỏng.
o Thay thế dây cáp nếu phát hiện hư hỏng.
o Tiến hành đo kiểm tra lại tín hiệu tại các bộ chia và khuếch đại gần nhất.
o Nếu khoảng cách từ port vào nhà khách hàng quá xa đề nghị báo với Chi

nhánh để có kế hoạch mở rộng mạng Cáp.
3.3.4. Tín hiệu xấu tại 1 kênh chương trình
 Nguyên nhân và cách kiểm tra:
o Tín hiệu xấu 1 kênh có thể do nhiễu xuyên kênh từ bên ngoài vào mạng cáp,
hoặc do ti vi của khách hàng.
 Cách khắc phục:
o Tiến hành kiểm tra các đầu chốt tín hiệu trên mạng cáp trong khu vực, dùng
máy đo kiểm tra mức phát của kênh bị xuyên ngoài off-air, nếu mức phát
quá lớn thì không thể khắc phục được mà chỉ có thể thay đổi tần số phát
khác tại Headend.
o Dùng tivi bảo hành bảo trì kiểm tra kênh bị xấu vào khuyến cáo khách hàng
sửa chữa.

Khoa: Công nghệ điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06B

Nguyễn Trung Linh


×